Giáo trình mô đun Lắp đặt đường ống ngầm tráng PPR - Nghề: Điện dân dụng

UBAN NHÂN DAN TNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔĐUN: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG NG NGM TRÁNG PPR  
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DNG  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP  
Ban hành kèm theo Quyết đnh s:/QĐ-CĐLC ngày......thảng....năm  
ca Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai  
Lào Cai, năm 2019  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào to và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiu lành mnh sbnghiêm cm  
MC LC  
TUYÊN BBN QUYN............................................................................... 2  
BÀI 1: THIT KẾ SƠ ĐỒ MT BNG HTHỐNG ĐIỆN CHO CĂN HỘ  
........................................................................................................................... 5  
1. Sơ đồ mt bng........................................................................................... 5  
2. Phương pháp vẽ sơ đồ mt bng btrí thiết bị điện ....................................6  
3. Vẽ sơ đồ mt bng hthống điện cho một căn hộ đường ng ngm tráng  
PPR .............................................................................................................. 10  
BÀI 2: LẮP ĐẶT HP NI.......................................................................... 18  
1. Cu to và phân loi hp ni .................................................................... 18  
2. Các chtiêu kthut và yêu cu kthut khi lắp đt hp ni.................... 19  
3. Quy trình lắp đặt hp ni.......................................................................... 20  
4. Lắp đt hp ni cho mạng điện sinh hot kiu ngm ................................ 20  
BÀI 3: LUN DÂY VÀO NG..................................................................... 25  
1. Các yêu cu kthut khi lun dây ............................................................ 25  
2. Các bước tiến hành lun dây..................................................................... 27  
3. Lun dây vào ng ca mạng điện sinh hot kiu ngm............................. 28  
BÀI 4: LẮP ĐẶT CÁC BNG, HỘP ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG CẮT ĐIỆN... 34  
1. Gii thiu chung vcác bng, hộp điều khin........................................... 34  
2. Các chtiêu kthut và yêu cu thm mkhi lắp đt ............................... 36  
3. Quy trình lắp đặt các bng, hộp điều khiển đóng cắt điện......................... 36  
BÀI 5: ĐẤU NI CÁC MCH PHÂN NHÁNH VÀ MCH CHÍNH........ 40  
1. Yêu cu chung khi ni dây mch phân nhánh và mch chính ................... 40  
2. Các bước ni dây mch phân nhánh ......................................................... 42  
3. Các bước ni dây mch chính................................................................... 45  
4. Đấu ni dây dn mch phân nhánh và mch chính.................................... 47  
BÀI 6: ĐẤU NI BẢNG ĐIỀU KHIỂN ĐÓNG CẮT TNG..................... 50  
1. Yêu cầu chung khi đu ni bảng điều khiển đóng cắt tng ....................... 50  
2. Các chtiêu kthut và yêu cu thm mkhi lắp đt ............................... 52  
3. Quy trình lắp đặt các bng, hộp điều khiển đóng cắt điện......................... 54  
BÀI 7 :KIM TRA, HOÀN THIN HTHỐNG ĐIỆN SAU LẮP ĐẶT .. 57  
1. Quy trình kim tra ngui........................................................................... 57  
2. Quy trình kim tra nóng............................................................................ 58  
3. Nhng sai hỏng thường gp và cách khc phc ........................................ 58  
4. Kim tra và hoàn thin hthống điện ....................................................... 61  
BÀI 1: THIẾT KẾ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG HỆ THỐNG ĐIỆN CHO CĂN HỘ  
* Mc tiêu ca bài:  
- Đọc được sơ đồ mt bng hthống điện cho một căn hộ đường ng  
ngm tráng PVC  
- Phân tích được sơ đbtrí mt bng và btrí thiết bị  
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tư duy khoa học.  
* Ni dung bài:  
1. Sơ đồ mặt bằng  
Sơ đồ kiến trúc là sơ đồ mt bng các tng hoặc các đơn nguyên trong căn  
hộ cho trước. Ở đây các thông tin cơ bản về: kích thước mi tầng (đơn nguyên);  
các không gian phân btrong mi tầng (đơn nguyên) và kích thước cũng như  
chức năng của chúng được cung cấp đây đủ. Thông thường đây là sơ đồ mt  
bng kiến trúc ca mi tng (mỗi đơn nguyên). Trong căn hộ mà mô đun quan  
tâm là căn hộ 03 tng, có mt bng xây dng 10 x 10 m. Cách phân bkhông  
gian tầng 1 được minh họa như trong hình 1.1.  
3,50  
2,50  
4,00 m  
Khu nghỉ  
Nhà  
kho  
2,50 m  
Nhà vệ  
Phò ng ththao  
Gar  
4,50  
Hình 1.1. Sơ đồ kiến trúc tầng 1 căn hộ 03 tng din tích  
2. Phương pháp vẽ sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị điện  
2.1. Cp điện căn hộ  
Là hthng cấp điện tnguồn lưới điện khu dân cư (từ bảng điện tng)  
đến các loi phti trên các khu vc của căn hộ cho trước như: các tầng, các  
đơn nguyên, khu vực cu thang, các khu vc trong mi tng và các không gian  
riêng trong căn hộ. Hthng này bao gm các hthống con như:  
- Hthng trục chính đến các tầng (đơn nguyên);  
- Hthng trc chính trong mi tng;  
- Hthng mạch nhánh đến các ti:  
- Trên tường nhà  
- Trên trn nhà  
- Hthng chiếu sáng cu thang và chuông báo.  
2.2. Phương pháp vẽ  
2.2.1. Các loại sơ đồ lắp đặt điện  
Nhìn chung, khi vẽ sơ đồ thiết kế hthống điện căn hộ cn nghiên cu kỹ  
nơi lắp đặt hthống trên cơ sở:  
- Sơ đồ tng thể căn hộ như: số tầng (đơn nguyên), số phòng trên mi  
tng…  
- Yêu cu vcác trang thiết bị điện cơ bản trong căn hộ  
- Yêu cu chiếu sáng cơ bn, chiếu sáng trang trí, chiếu sáng bo v….  
- Yêu cầu thông gió, điều hòa  
Và khi trình bày hay xây dng bn thiết kế có thsdng các loại sơ đồ  
hthống điện như [3]:  
a. Sơ đồ xây dng  
Trên sơ đxây dựng, đánh dấu vtrí cn lắp đặt các đường dây cấp điện,  
các thiết bị điện của căn hộ, theo đúng sơ đồ kiến trúc căn hộ. Sơ đồ xây dng  
mang tính chất sơ đkiến trúc, do đó, cần biu din các cu kin thành phn  
theo ký hiu kiến trúc – xây dựng, và được minh ha trên hình 1.2.  
Hình 1.2. Sơ đồ xây dng  
cấp điện cho mt bung  
của căn hộ. Trong đó,  
×
- cm;  
- Công tc,;  
×
- Bóng đèn  
b. Sơ đồ chi tiết  
Sơ đồ này trình bày tt ccác chi tiết về đường dây, vrõ tng dây, cho  
biết skết ni giữa các đường dây, dây vi thiết b: automat, hp ni dây, ổ  
cm, công tắc, đui đèn…trong mạch điện bng ký hiu. Khi mt tuyến dây có  
nhiều dây đi chung (trường hp phân ti hình tia) có thchcn vmột đường  
và ghi shoặc đánh dấu vị trí đi vào hay cửa ra ca nhóm dây. Các thiết bị  
điện được trình bày theo đúng vị trí lắp đt, nên loại sơ đồ này còn có tên gi là  
sơ đồ thực hành và thường được áp dng vi mt mạch điện đơn giản.  
c. Sơ đồ đơn tuyến.  
Để đơn giản hoá bn vẽ sơ đồ cấp điện, trong mt số trường hợp người ta  
có thsdụng sơ đồ đơn tuyến. Ở sơ đồ này, các chi tiết như: vị trí thc tế ca  
các thiết bị điện, số lượng đầu dây, bóng đèn chiếu sáng, … được chrõ như  
trong sơ đồ chi tiết, nhưng các đường dây cấp điện chỉ được vmt nét và có ghi  
số lượng các đường dây thc có. Các dạng sơ đồ này, thường dv, tiết kim, dễ  
đọc và dhiểu hơn các loại sơ đồ khác và thường được áp dng cho mọi sơ đồ  
tng quát, phc tp, tuy nhiên, các chú thích cn chi tiết và rõ ràng hơn nhiu.  
c. Sơ đồ ký hiu  
Sơ đồ ký hiệu được dùng để trình bày mạch điện đơn giản hơn. Trong sơ  
đồ này, không cn tôn trng vtrí các thiết bị điện cùng các phn tử trong sơ đồ  
mạch điện. Mục đích của loại sơ đồ này là minh ha rõ mi quan hệ tương quan  
gia các phn ttrong mạch điện. Dạng sơ đồ này được ng dụng để trình bày  
các sơ đồ mạch điện, sơ đồ đầu ni các thiết bị điện, đặc bit là các mạch điện  
t.  
2.2.2. Các phương pháp vẽ  
Phương pháp vẽ sơ đồ cấp điện căn hộ tối ưu nhất là trên cơ sở sơ đồ xây  
dng và phthuộc vào phương thức cấp điện. Có hai phương thc phân ti (đi  
dây) căn bản:  
- Phương thức đi dây phân tải từ đưng dây chính (ni tiếp).  
- Phương pháp đi dây phân tải tp trung ti tphân phi (hình tia hay song  
song).  
a. Phương thức phân ti từ đường trc chính (ni tiếp)  
Khi thiết kế theo phương thức này, tnguồn điện sau công tơ (kWh),  
đường dây chính đi suốt qua các khu vc cn cung cấp điện đến khu vc nào thì  
rnhánh cấp điện cho khu vực đó và lần lượt cho đến cui ngun.  
Tng II  
Hình 1.3. Mch phân phi  
ti từ đưng dây chính (ni  
tiếp).  
Tng I  
Tng III  
Nếu có các ti quan trọng như máy lạnh, máy bơm nước… có thể đi riêng  
thêm một đưng dây ly tngun chính như đưc minh nha trên hình 1.3. Ở  
mi phòng, mi khu vc có mt bảng điều khiển đóng cắt điện (hay còn gi là:  
tủ điện, bảng điện… ) gm các ELCB, CB và các công tắc để bo vệ và điu  
khin thiết bị, đèn trong khu vực đó.  
Ưu điểm:  
- Đi dây theo phương thức này mạch đơn giản, dthi công, ít tn dây và  
thiết bbo vnên khá thông dng trang bị điện cho nhà Vit Nam.  
- Chsdụng chung đưng dây trung tính nên ít tn kém dây.  
- Việc điều khin, kiểm sóat đèn trong nhà nếu thiết kế đúng dễ điều khin.  
Khuyết điểm:  
- Không có sbo vệ đoạn đường dây thp ni rẽ dây đến bảng điện ở  
khu vc. Nếu có scchp mch scó sctoàn bhthng.  
- Vic sa cha không thun tin.  
-Nếu mch ba pha khó phân tải đu các pha.  
- Do phân tán bảng điện đến tng khu vc, nên ảnh đến trang trí mthut.  
b. Phương pháp phân tải hình tia (song song).  
Khi thiết kế theo phương pháp này, nguồn điện chính sau điện năng kế  
Kwh) được đưa đến tủ đin. Từ đây được phân ra nhiều nhánh, sau khi đi qua  
CB bo vệ chính đi trực tiếp đến tng khu vc (tng , đơn nguyên…).  
tng tng li có các tphân phi, từ đó phân đến tng phòng theo nhiu  
nhánh (nhánh cắm, nhánh đèn chiếu sáng, nhánh máy nước nóng, nhánh máy  
lnh…). Tại nơi sử dng chbchí công tắc đèn, ổ cm, …rt tin sdng, và  
được minh ha trên hình 1.4. Khi có scố ở nhánh đèn hoặc các nhánh khác thì  
chỉ nhánh đó không có điện do CB bo vệ nhánh đó đã cắt đin bo v.  
Ưu điểm:  
- Bo vmạch điện khi có scngn mch hoc quá ti, tránh ha han.  
- Không làm ảnh hương đến mạch khác khi đang sửa cha.  
- Dphân tải đều các pha.  
- Dễ điều khin, kim tra và an tòan điện  
- Có tính kthut, mthut.  
Khuyết điểm:  
- Đi dây tốn kém, sdng nhiu thiết bbo v.  
- Thi gian thi công lâu, phc tp.  
3. Vẽ sơ đồ mặt bằng hệ thống điện cho một căn hộ đường ống ngầm tráng  
PPR  
3.1. Sơ đồ lắp đặt điện trên các tầng  
a. Yêu cu cấp điện  
Để có thxây dng hthng cấp đin cho tng cn nm bắt được nhu cu  
ca chhvà chức năng được xác định ca tng này. Đây là tầng trt có 03  
không gian chức năng:  
- Khu vc nhà kho và bung vsinh;  
- Khu ga ra;  
- Khu ththao hoc kinh doanh.  
- Và nhu cu cp điện bao gm:  
+ Điện chiếu sáng trên tường;  
+ Qut thông gió trên trn;  
+ Điện nóng lnh nhà vsinh  
+ Điện cp cho các phti gia dng từ đường trc chính.  
b. Hthng cấp điện và phân bti  
Để thun tin cho vic thi công cũng như dự toán vật tư, vật liu và tính  
toán trong các bài sau của mô đun, có thể thiết kế hthng cấp điện:  
- Có ba đường trc chính cấp đin cho 03 khu vc ca tàng, gm:  
+ Khu v1 cp cho nhà kho và nhà vsinh  
+ Khu vc 2 cho ga ra và mt phn ca khu ththao (ca hàng)  
+ Khu vc 2 cho khu ththao (ca hàng)  
- Đường trc chính tbảng điện tầng theo phương án hình tia,  
- Các phti gia dụng lưu động được cp tcác cm dc theo trc  
chính như trên hình 1.5. Các phtải trên tường và trên trần nhà, được cấp điện  
tcác cm gn nhất trên đường trc chính dc theo sàn nhà.  
-Vic cấp điện từ đưng trục chính được thiết kế trên tường nhà cách nn  
nhà 0.35m, dc theo mt bng của sàn nhà như đưc minh ha trên hình 1.6.  
c. Quy trình vẽ  
Trên cơ sở mô ththng cấp điện và phân bti có thể đưa ra quy trình  
vhthng cấp đin tầng 1 như sau:  
(1) Dùng sơ đồ mt bng kiến trúc để xác định các khu vc cn cấp điện;  
(2) Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trục chính đến các khu  
vc;  
(3) Trên cơ sở sơ đồ kiến trúc ca các không gian xác định các phti cn  
có trong mỗi không gian đó sao cho phù hợp (tin nghi sdng, ánh sáng và  
thông gió cân, đều  
(4) Vẽ đường trc chính dọc theo sàn nhà trên sơ đồ kiến trúc căn hộ như  
trên hình 1.5  
3,50 m  
2
2,5 m  
0
4,0 m  
3
1
2,0 m  
4,5m  
2,0 m  
Khu nghgii lao  
Nhà kho  
4,80m  
K
k2  
K2  
k2  
2,8m  
k2  
K3  
Vs
k2  
K3  
1.60m  
Phò ng ththao  
Gara  
k2  
K6  
k2  
K3  
1.60m  
1.60m  
4,5m  
k2  
k2  
4,5m  
k2  
K2  
Hình 1.5. Sơ đồ lắp đặt điện tng 1 (theo mt sàn).  
Ở đây,  
- Vic cấp điện, cho các không gian ca tng chia làm 04 khu vc:  
+ Khu vc : 1, 2, 3 cho các phòng, nhà bếp, nhà vsinh…,  
+ Khu vc 4 cấp điên chiếu sáng và chuông báo cu thang;  
- Các đường trục chính được vbằng nét đứt đậm;  
- Các mch nhánh trên trền được vbằng nét đứt mnh;  
- Các cm, công tắc, đèn ống, đèn dùng đui ngắn được vtheo ký hiu  
chung ca khí cụ điện có chú giải: đơn (Đ), kép n(Kn);  
- Vtrí lắp đặt ca các khí cgn sát vi thc tế và có đính kèm khoảng  
cách.  
(5)Vẽ các đường mch phân nhánh trên tường, trên trn nhà và các vtrí phti,  
công tc, hộp điều tốc được minh ha trên hình 1.6.  
Ở đây,  
- Các đường đi dây (đường đặt ng nha PVC) và cắm để đm bo tính  
thun tiện và an toàn trước độ ẩm ca nn nhà, theo tiêu chun quc tế được  
Vit nam áp dng ở độ cao cách sàn nhà từ 300 mm đến 400 mm (độ dài mt  
cán búa định [2] ).  
Lpt  
0.2m  
1.8 m  
0.7m  
1,6  
0,3÷0,4m  
0,3÷0.4m  
Hình 1.6.
Sơ đồ
l
ắp đặt điệ
n trên tr
ần và trên tườ
ng t
ng 2
 
.  
- Các công tc li vào và trong các phòng, thường được đặt ở độ cao [2]  
t48 ÷ 50 inchs (1,1 m ÷1,2 m)  
- Các loại đèn tường (trang trí) hoc các loi quạt treo tường thường được  
đặt ở độ cao 88 ÷90 inchs (2,1 m ÷ 2,2m).  
- Các loại đền ống thường được đặt ở độ cao 2,6 m ÷ 2,7m. Hoc cách  
trn khong 0,3 ÷0,4 m.  
Có hai phương án chọn đi đặt đường ống PVC: đi sát trần và đi sát nền.  
Mỗi phương án đều có những ưu và nhược đim riêng:  
* Phương án đi sát trần:  
- Ưu điểm:  
+ Tránh đưc m thấp (đặc bit các tng thp)  
+ Đỡ nguy hiểm đi với người sdụng đặc bit là trem  
+ Rnhánh thun tin cho các thiết bị điện trần (đèn, quạt)  
- Nhược điểm:  
+ Thi công lắp đặt, sa cha, thay thkhó và nguy hiểm hơn (trên cao)  
+ Cn nhiu mạch nhánh đến các cm cho các thiết bị điện gia dụng lưu  
động như: bàn là, quạt cây, đun nước, …  
* Phương án đi sát nền  
- Ưu điểm:  
+ Thi công lắp đặt, sa cha, thay thế thun tin (thâp)  
+ Không cn mạch nhánh đến các cm cho các thiết bị điện gia dụng lưu  
động như: bàn là, quạt cây, đun nước, …  
- Nhược điểm :  
+ Bị ảnh hưng ca m thấp (đặc bit các tng thp)  
+ Khá nguy hiểm đi với người sdụng đặc bit là trem  
+ Rcho các thiết bị đin trn không thun tin lm.  
Tuy nhiên, ngày nay người ta thường chọn trường hp thhai, nghĩa là đi  
sát nn hp lý hơn. Những nhược điểm của phương pháp này có thể khc phc  
được khi mc sng và dân trí của người sdng (chủ căn h) ngày càng cao.  
3.2. Sơ đồ lắp đặt điện khu vực cầu thang  
a. Cấp đin và phân bti  
Hthng cấp điện đến các tầng được định nghĩa là hthống đường dây  
nối điện từ sau công tơ đến các tng hoặc đơn nguyên trong căn hộ cn lp  
đặt.Như đã đề cp các phần trên, phương án phân ti hp lý nht ở đây là phân  
ti từ đường trc chính (ni tiếp). Ở đây, đường trc tbảng điện chính được  
nói đến bảng đin tng 1, ttầng 1 đi tng 2 và cui cùng là ttầng 2 đến tng 3  
và được lắp đặt dc theo cu thàng lên xung của căn hộ. Rt tin li cho các  
thao tác thi công, kim tra và sdng.  
Hthống này như đã đề cp trên, bao gm :  
- Đường dây ti từ lưới điện đến bảng điện tng;  
- CB tổng và đường trục chính đến bảng điện tng 1 với đường kính dây  
dn là d1;  
- Các CB khu vc ca tầng 1 và đường trục chính đến bảng điện tng 2, có  
đường kính dây dn là d2;  
- Các CB khu vc ca tầng 2 và đường trục chính đến bảng điện chính tng  
3, có đường kính dây dn d3  
b. Quy trình vẽ  
Trên cơ smô ththng cấp điện và phân bti tiu tiểu tiêu đề 2.3.1,  
và các kiến thức được đưa ra từ tiêu đề 1, có thể đưa ra quy trình vhthng  
cấp điện đường trục chính đến các tầng như sau:  
- Trên cơ sở sơ đồ mt bng kiến trúc khu vc cu thang hoặc sơ đồ minh  
ha khu vc cu thang của căn hộ, xác định vtrí các bảng điện và đường ng  
PVC cần đặt;  
- Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trc chính cùng các bng  
điện: tng (chính), tng (ph);  
- Ni các bảng điện căn hộ bng trục đường dây dẫn có chí thích đường  
kính chu ti;  
- Đính các độ dài của các đường dây và khoảng cách đến tường, sàn tng  
ca các bảng điện. Kết qunhận được như trên hình 1.11.  
~
Cu thang  
TNG III  
Bảng điện  
×
300 ÷400 mm  
300 ÷400 mm  
~
Cu thang  
d3  
TNG II  
Bảng điện  
Bng  
đin  
×
d2  
300 ÷400
d1  
300 ÷400 mm  
Cu thang  
TNG I  
Hình 1.11. Sơ đồ lắp đặt điện khu vc cu thang  
Để minh ha cách lắp đặt các bảng điện và các trục đường điện đến các  
tng chúng ta có thsdng các hình vdậng 1.12 như được trình bày dưới  
đây.  
Đi tầng  
3
Đi bng  
điệ
n  
Bảng điện  
300  
0
T
ng 2  
300
÷40
0  
Hình 1.12. Sơ đồ lắp đặt  
bảng điện trên các tng  
trong hthống điện căn hộ  
đường ng ni PVC.  
Tng 1  
3.3. Hệ thống cấp điện chiếu sáng và chuông báo  
a. Cấp đin và phân bti  
Hthng cấp đin chiếu sáng và chuông báo khu vc cầu thang được đnh  
nghĩa là hthống đường dây nối đin tbng điện tổng đến các đèn chiếu sáng  
cầu thang (02 đền) và đến các chuông báo đặt gia các tng của căn hộ trong  
khu vc cu thang (02 chuông). Ở đây, các đường cấp điện là riêng biệt và đều  
được cấp điện tbảng điện chính, sau công tơ. Các công tăc trục tbảng điện  
chính được nói đến bảng điện tng khng chế đèn chiếu sáng đươch đặt chân  
cu thang và trên tng 2. Công tắc chuông báo được đặt ngoài cống chính căn  
h.  
Đi sân thượng  
~
d4  
Cu thang  
×
TNG III  
D2  
~
Hình 1.13. Đường cp  
điện chiếu sáng, chuông  
báo khu vc cu thang.  
Cu thang  
TNG II  
d2  
Bảng điện  
1,25 m  
×
Bảng điện  
chí nh  
300 ÷400 mm  
d1  
Cu thang  
TNG I  
b. Quy trình vẽ  
Trên cơ smô ththng cấp điện và phân bti tiu tiểu tiêu đề 3.2.1,  
và các kiến thức được đưa ra từ tiêu đề 1, có thể đưa ra quy trình vhthng  
cấp điện đường trục chính đến các tầng như sau:  
- Trên cơ sở sơ đồ mt bng kiến trúc khu vc cu thang hoặc sơ đồ minh  
ha khu vc cu thang của căn hộ, xác định vtrí các phtải và đường ng PVC  
cần đặt (ở đây các dây dẫn có thlun chung vào ng lun dây của các đường  
trục chính đến các tng;  
- Dùng bút chì mềm để vẽ các đường cấp điện trc chính cùng các mch  
nhánh đến các phtải (đèn vàv chuông) trên tường nhà;  
- Đính các độ dài của các đường dây và khoảng cách đến tường, sàn tng  
ca các phtải (đèn, chuông). Kết qunhận được như trên hình 1.13 và 1.14  
Đi tầng 3  
Đi bng  
điện chí nh  
Bảng điện  
300
÷40
0  
Tng 2  
300
÷40
0  
~
Hình 1.14. Sơ đồ lắp đặt  
bảng điện tầng, đèn chiếu  
sáng cu thang và chuông  
báo khách trên mi tng căn  
hộ đường ng ni PVC.  
Chuô ng bá o  
khá ch tng n  
Cô ng tc  
×
Đèn  
u
c
u thang  
Tng n  
CÂU HI VÀ VẤN ĐỀ  
1. Trình bày các phương pháp vẽ sơ đồ lắp đặt điện căn hộ đường ng ni PVC?  
2. Hãy vẽ sơ đlắp đặt điện căn hộ đường ng ni PVC cho một căn hộ 01 tng  
có:  
- 02 phòng ngủ  
- 01 nhà vsinh  
- 01 bếp ăn cùng phòng ăn  
- 01 phòng khách.  
3. Hãy vẽ sơ đlắp đặt điện căn hộ đường ng ni PVC cho một căn hộ 02 tng  
có:  
- 05 phòng ngủ  
- 02 nhà vsinh  
- 01 bếp ăn cùng phòng ăn  
- 02 phòng khách.  
4. Hãy vmạch điện phân nhánh cho thiết bị điện trên tường và trên trn ca  
tầng I, trên cơ sở sơ đồ thiết bị đin hình 1.6  
BÀI 2: LẮP ĐẶT HỘP NỐI  
* Mc tiêu ca bài:  
- Trình bày được cu to và công dng hp ni  
- Lắp đặt được các loi hp nối đm bo các yêu cu kthut và thm mỹ  
- Rèn luyện tính tích cực, chủ động, tư duy khoa học, an toàn và tiết kiệm.  
* Ni dung bài:  
1. Cấu tạo và phân loại hộp nối  
1.1. Cu to  
Hp ni dây là phương tiện đựng dây và cáp điện hình hp dài có nắp đy  
và có tiết din vuông hoc hình chnht, bng kim loi hoc bng vt liu khác  
có sc bền cơ hc cao.  
1.2. Phân loi  
a. Da vào vt liu  
- Hp ni dây bng kim loi  
- Hp ni dây bng nha tng hp.  
b. Da theo ngã r:  
- Hp ni dây 2 ngã  
- Hp ni dây 3 ngã  
- Hp ni dây 4 ngã  
2. Các chỉ tiêu kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật khi lắp đặt hộp nối  
Đặt dây ni là hình thức đi dây trên bề mặt tường, trn, xà, dm nói  
chung là ni trên bmt kiến trúc. Để dây dẫn được bo vệ và đảm bo mỹ  
quan, người ta lun dây vào trong ng. ng lun dây có thlà nha hoc kim  
loi (ngày nay sdng ng nha tng hp là chyếu). ng có mt ct tròn hoc  
vuông, máng có dng vuông hoc chnht. Các ng hình vuông hoc chnht  
được chế to thành hai khi: Thân và nắp để tin li cho quá trình ghim và lp  
đặt  
Np  
Mt cắt máng đi dây làm bằng nha hình chnht  
Tuỳ theo điều kiện môi trường và tính cht sdng mạng điện mà chn  
loi ng hoc máng cho phù hp.  
- Khi đặt dây ni có lun ng cn chú ý các yêu cu công nghsau:  
+ Các ng phải được ghim chặt, đảm bo vuông, nm ngang hoc thng  
đứng.  
+ Trong ng nên tránh có mi ni, nếu có chni thì đặt trong hp ni  
dây riêng.  
Hp ni dây  
Hp phân nhánh  
+ Khi lp np cn tránh làm sây xước dây hoc gây dp vỏ cách điện dây  
dn.  
+ Số lượng dây lun trong ng có tng tiết din (kcvbọc cách điện)  
không quá 40% tiết din bên trong ca ng hoc máng.  
+ Nơi uốn góc cong thường thì bán kính khung góc không được nhỏ hơn  
6-10 lần đường kính ca ng (thông thường ống góc được chế to sn vi kích  
thước phù hợp đường kính tng loi ng). Có thdùng thiết buốn cong để un.  
+ Vi ng là kim loi, cn phi có dây tiếp đất cho ng, và chni ng  
phi có dây trn ni tắt (như hình vmô t)  
3. Quy trình lắp đặt hộp nối  
Khi lắp đặt các ng lun dây trên mi tng nht thiết phi có ít nht 02  
nhân công và thc hin lần lượt các bước sau:  
- Dùng bút chì hoc phấn màu và thước k:  
+ Xác định mt số điểm chun (vtrí các: cm, công tc và phti) mà  
tâm ống đi qua trên tường hoc trần nhà đúng theo tiêu chuẩn về độ cao cách sàn  
(các trần như trong sơ đồ 8.3b (bước ly mc );  
+ Nối các điểm chuẩn để xác định đường tâm ng lun dây cn lắp đặt;  
- Dùng bút chì:  
+ Xác định hai điểm đầu, cui của đoạn ng PVC cn lắp đặt trên đường  
mực được vxong ở bưc 1;  
+ Chia khong cách giữa hai điểm thành các đoạn đồng đều, sao cho  
khong cách giữa các đim này nm trong khong: 500 ÷750 mm;  
- Dùng khoan bê tông khoan các lmồi có đường kính 6 mm;  
- Dùng búa đanh guốc hoặc búa cao su đòng các sâu nvào lkhoan ca  
bước 3;  
- Kéo căng và áp sát đế hp ng luồn dây vào tường và vặn vít định vhai  
đầu đoạn ng ;  
- Vn tiếp các c vít vào các lỗ định vcòn lại và đậy np hộp đoạn ng  
đã đặt;  
- Dùng khoan bê tông vi mũi khoan phù hp (8 ÷10 mm) khoan các lỗ  
treo phti sau này (qut hoặc đèn) xung quanh vị trí lp phti;  
- Lp lại các bước 1÷ 7 đối với các đoạn ng còn li trong khu vc 1;  
- Lp lại các bước 1 ÷ 7 đối vi các khu vc còn li.  
4. Lắp đặt hộp nối cho mạng điện sinh hoạt kiểu ngầm  
Các mch nhánh trong các khu vc ca tầng trong căn hộ chọn trước bao  
gm các mch nhánh cấp điện cho các phti:  
- Trên tường, thông thường đó là các loại đèn chiếu sáng và trang trí;  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 63 trang yennguyen 19/04/2022 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp đặt đường ống ngầm tráng PPR - Nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_lap_dat_duong_ong_ngam_trang_ppr_nghe_dien.pdf