Giáo trình mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

0
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI  
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Hệ thống máy lạnh  
công nghiệp  
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ  
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
Ban hành kèm theo Quyết định số: 120 /QĐ – TCDN Ngày 25 tháng 2 m  
2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề  
Hà Nội, Năm 2013  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể  
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo  
hoặc tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Hiện nay, ngành kỹ thuật lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.  
Trong đó, tủ lạnh, máy lạnh thương nghiệp, máy lạnh công nghiệp, điều hòa  
nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và sản xuất. Hệ thống máy lạnh  
công nghiệp với việc sản xuất đá, bảo quan lạnh đông, hệ thống lạnh trong  
nhà máy bia, hệ thống lạnh C02... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ  
nền kinh tế, đời sống đi lên.  
Giáo trình “Hệ thống máy lạnh công nghiệp“ được biên soạn dùng cho  
chương trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG  
KHÍ của hệ Cao đẳng nghề.  
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức, kỹ năng về lắp đặt, vận  
hành, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống máy lạnh công nghiệp  
Giáo trình dùng để giảng dạy trong các Trường Cao đẳng nghề và cũng  
có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các trường có cùng hệ đào tạo vì đề  
cương của giáo trình bám sát chương trình khung quốc gia của nghề.  
Cấu trúc của giáo trình gồm 7 bài trong thời gian 180 giờ qui chuẩn  
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không thể tránh khỏi thiếu sót.  
Chúng tôi mong nhận được ý kiến đóng góp để giáo trình được chỉnh sửa và  
ngày càng hoàn thiện hơn.  
Xin trân trọng cám ơn!  
Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2012  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên: Kỹ sư Vũ Văn Minh  
2. Ủy viên: Kỹ sư Lê Thị Hà  
3
MỤC LỤC  
ĐỀ MỤC  
TRANG  
LỜI GIỚI THIỆU.................................................................................................. 2  
MỤC LỤC............................................................................................................. 3  
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN HỆ THỐNG MÁY LẠNH CÔNG NGHIỆP … 5  
Bài 1: Lắp đặt hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp .............................. 7  
1. Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt............................ 7  
2. Lắp đặt các thiết bị chính trong kho lạnh........................................................ 17  
3. Lắp đặt các thiết bị phụ trong kho lạnh........................................................... 36  
4. Hút chân không - nạp gas, chạy thử hệ thống................................................. 50  
Bài tập thực hành của học viên ........................................................................... 56  
Bài 2: Lắp đặt hệ thống lạnh máy đá cây ....................................................... 56  
1. Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt.......................... 56  
2. Lắp đặt các thiết bị chính trong máy đá.......................................................... 63  
3. Lắp đặt các thiết bị phụ trong máy đá cây ...................................................... 75  
4. Hút chân không - nạp gas, chạy thử hệ thống… …………………………… 82  
Bài tập thực hành của học viên…………………………………………………86  
Bài 3: Vận hành hệ thống lạnh......................................................................... 87  
1. Kiểm tra hệ thống lạnh.................................................................................... 87  
2. Khởi động hệ thống......................................................................................... 90  
3. Một số thao tác trong quá trình vận hành........................................................ 92  
4. Theo dõi các thông số kỹ thuật ..................................................................... 102  
Bài tập thực hành của học viên ......................................................................... 103  
Bài 4. Bảo trì - Bảo dưỡng hệ thống lạnh...................................................... 104  
1. Kiểm tra hệ thống lạnh.................................................................................. 104  
2. Làm sạch hệ thống lạnh................................................................................. 108  
3. Bảo trì - Bảo dưỡng các thiết bị trong hệ thống............................................ 113  
Bài tập thực hành của học viên ......................................................................... 116  
Bài 5: Sửa chữa hệ thống lạnh ....................................................................... 117  
1. Kiểm tra xác định nguyên nhân hư hỏng ...................................................... 117  
2. Sửa chữa các thiết bị chính trong hệ thống lạnh........................................... 121  
3. Sửa chữa các thiết bị phụ trong hệ thống lạnh.............................................. 132  
4. Sửa chữa hệ thống điện ................................................................................. 140  
5. Sửa chữa hệ thống nước- Hệ thống dẫn gió ................................................. 142  
Bài tập thực hành của học viên ......................................................................... 143  
Bài 6: Vận hành, xử lý sự cố trong một số hệ thống lạnh............................ 143  
1. Vận hành hệ thống lạnh có sử dụng thiết bị Dixell....................................... 143  
2. Vận hành hệ thống lạnh có sử dụng thiết bị PLC ......................................... 153  
4
3.Vận hành xử lý các sự cố trong một số hệ thống lạnh ................................... 166  
Bài tập thực hành của học viên ......................................................................... 177  
Bài 7: Kiểm tra kết thúc ................................................................................ 177  
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 178  
5
TÊN MÔ ĐUN: HỆ THỐNG MÁY LẠNH CÔNG NGHIỆP  
Mã mô đun: MĐ 28  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
Hệ thống lạnh công nghiệp là mô đun chuyên môn trong chương trình  
Cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí.  
đun được sắp xếp sau khi học xong các môn học cơ sở: Cơ sở kỹ  
thuật lạnh và điều hoà không khí, Đo lường điện - lạnh, Lạnh cơ bản và Máy  
lạnh dân dụng;  
Là mô đun bắt buộc, không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và  
điều hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta  
thường xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo  
dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp như các loại kho lạnh,  
máy đá, tủ cấp đông...  
Mục tiêu của mô đun:  
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về đọc bản vẽ, sử dụng dụng  
cụ, đồ nghề và các kỹ thuật lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ  
thống máy lạnh công nghiệp.  
- Thực hành lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và đo kiểm tra,  
đánh giá các hệ thống máy lạnh công nghiệp.  
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề đo kiểm tra và các thiết bị an  
toàn.  
- Phân tích được nguyên lý cấu tạo, hoạt động của các hệ thống máy  
lạnh công nghiệp.  
- Lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh công  
nghiệp đúng yêu cầu kỹ thuật.  
- Đo kiểm tra, đánh giá được các hệ thống máy lạnh công nghiệp.  
- Cẩn thận, kiên trì  
- Yêu nghề, ham học hỏi  
- Thu xếp nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp  
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị  
Nội dung của mô đun:  
Thời gian  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
Lý  
Thực Kiểm  
thuyết hành tra*  
1
Lắp đặt hệ thống và thiết bị kho lạnh  
công nghiệp  
24  
6
17  
1
2
3
Lắp đặt hệ thống lạnh máy đá cây  
Vận hành hệ thống lạnh  
36  
24  
12  
6
23  
16  
1
2
6
4
5
6
Bảo trì - Bảo dưỡng hệ thống lạnh  
Sửa chữa hệ thống lạnh  
Vận hành, xử lý sự cố trong một số 30  
24  
36  
6
12  
12  
17  
22  
16  
1
2
2
hệ thống lạnh  
7
Kiểm tra kết thúc  
Cộng  
6
180  
6
15  
54  
111  
7
BÀI 1: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG VÀ THIẾT BỊ KHO LẠNH  
CÔNG NGHIỆP  
Mã bài 28 - 01  
Giới thiệu:  
Hệ thống và thiết bị kho lạnh công nghiệp là hệ thống được sử dụng rất  
phổ biến trong những công trình có quy mô lớn, lắp đặt hệ thống và thiết bị  
kho lạnh công nghiệp không thể thiếu trong nghề kỹ thuật máy lạnh và điều  
hoà không khí vì trong quá trình học tập cũng như làm việc chúng ta thường  
xuyên phải tiếp xúc với các công việc như: lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa  
chữa các hệ thống máy lạnh công nghiệp như các loại kho lạnh, máy đá, tủ  
cấp đông... … vì vậy việc nghiên cứu hệ thống loại này sẽ giúp rất nhiều cho  
học viên tiếp cận và giải quyết những vấn đề sẽ gặp trong thực tiễn.  
Mục tiêu:  
- Phân tích được các quy định, ký hiệu bản vẽ thi công;  
- Phân tích được cấu tạo, mục đích sử dụng của các trang, thiết bị phục  
vụ lắp đặt;  
- Trình bày được mục đích và phương pháp lắp đặt các thiết bị chính,  
phụ trong kho lạnh;  
- Kiểm tra được thông số của thiết bị trước khi lắp;  
- Lắp đặt các thiết bị chính, phụ trong kho lạnh đúng quy trình và đảm  
bảo an toàn.  
Nội dung chính:  
1. ĐỌC BẢN VẼ THI CÔNG, CHUẨN BỊ TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ  
LẮP ĐẶT:  
Mục tiêu:  
+ Nắm được các quy định, ký hiệu bản vẽ thi công  
+ Hiểu về cấu tạo, mục đích sử dụng của các thiết bị an toàn  
+ Đọc hiểu được các bản vẽ thi công hệ thống lạnh  
+ Phân tích, bóc tách các thiết bị trong bản vẽ  
+ Điều chỉnh, sử dụng thiết bị an toàn đúng quy trình  
+ Cẩn thận, chính xác, khoa học  
1.1. Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt:  
8
Nh
iện tích  
192
với diện  
tích
tích 32  
m2.  
- M
9
Hình 1.2. Mặt bằng kho lạnh  
1.2. Đọc bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh:  
Hình 1.3. Sơ đồ hệ thốnglạnh kho cấp đông môi chất R22  
10  
1 - Máy nén; 2 - Bình chứa; 3 - Bình ngưng; 4 - Bình tách dầu;5 - Bình  
tách lỏng HN;6- Dàn lạnh;7 - Tháp GN; 8 - Bơm nước GN;  
9 - Bình trung gian; 10 - Bộlọc; 11 - Bể nước; 12 - Bơm xả băng  
* Hthng gm các thiết bị chính sau đây:  
- Máy nén: Hthng sdng máy nén 2 cp. Các loi máy nén lnh  
thường hay được sdng là MYCOM, York - Frick, Bitzer, Copeland vv…  
- Bình trung gian: Đối vi hthng lnh 2 cp sdụng frêôn người ta  
thưng sdng bình trung gian kiu nm ngang. Bình trung gian kiu này rt  
gn, thun li lắp đặt, vn hành và các thiết bphụ đi kèm ít hơn.  
Đối vi hthng nhcó thsdng bình trung gian kiu tm bn ca  
Alfalaval chi phí thấp nhưng rất hiu qu.  
Đối vi hthng NH3, người ta sdng bình trung gian kiểu đứng vi  
đầy đủ các thiết bbo v, an toàn.  
- Bình tách lng hi nhit: Trong các hthng lạnh thường các thiết bị  
kết hp mt hay nhiu công dng. Trong hthống frêôn người ta sdng  
bình tách lng kiêm chức năng hồi nhit. Skết hợp này thường làm tăng  
hiu quca c2 chức năng.  
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý tủ cấp đông NH3, cấp dịch bằng bơm  
1 - Máy nén; 2 - Bình chứa cao áp; 3 - Dàn ngưng; 4 - Bình tách dầu;  
5 - Bình chứa hạ áp; 6 - Bình trung gian;7 - Tủ cấp đông; 8 - Bình thu  
hồi dầu; 9 - Bơm dịch; 10 - Bơm nước giải nhiệt  
Trên hình là sơ đồ nguyên lý hệ thống tủ cấp đông tiếp xúc sử dụng bơm cấp  
dịch. Theo sơ đồ, dịch lỏng được bơm bơm thẳng vào các tấm lắc nên tốc độ  
chuyển động bên trong rất cao, hiệu quả truyền nhiệt tăng lên rõ rệt, do đó  
11  
giảm đáng kể thời gian cấp đông. Thời gian cấp đông chỉ còn khoảng 1 giờ  
30’÷2 giờ 30’.  
1.3. Đọc bản vẽ mạch điện động lực và điều khiển:  
Hình 1.5. Mạch điện động lực trong hệ thống lạnh  
* Một hệ thống lạnh nhiệt độ thấp gồm:  
- Quạt dàn bay hơi kiểu ba pha, khởi động trực tiếp khi khởi động quạt  
dàn bay hơi khởi động trước máy nén nà quạt dàn nóng.  
- Máy nén ba pha, mạch pump out có giảm tải khi khởi động. Van giảm  
tải được đóng mạch 2 giây sau khi chuyển vào mạch đấu tam giác của máy  
nén. Để hạn chế dòng khởi động, mạch khởi động thiết kế kiểu sao – tam  
giác.  
- Quạt dàn ngưng kiểu ba pha, khởi động trực tiếp.  
- Quá trình xả băng được thực hiện thông qua đồng hồ xả băng KT1.  
Điện trở xả băng làm việc khi máy nén ngừng. (Không tính thời gian máy nén  
hút kiệt). Kết thúc quá trình xả băng bằng một rơ le nhiệt độ xả băng .  
- Trong chuỗi an toàn có: rơ le nhiệt bảo vệ quá tải máy nén, rơle nhiệt  
bảo vệ quá tải quạt dàn bay hơi, rơ le nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn ngưng, rơ  
le áp suất cao, rơle hiệu áp dầu. Các khí cụ trên có chung một đèn báo sự cố  
và nút reset.  
- Các đèn báo: “Máy nén ON”, “Xả băng”, “Sự cố chung”.  
- Cầu chì: cầu chì chính, cầu chì mạch điều khiển và cầu chì các khí cụ.  
- Hệ thống có một công tắc chính 3 cực khóa được.  
12  
Hình 1.6. Mạch điện động lực  
MN: động cơ máy nén QBH: động cơ quạt dàn bay hơi  
QDN: động cơ quạt dàn nóng FU: cầu chì  
* Đọc bản vẽ mạch điện điều khiển:  
13  
Hình 1.7. Mạch điện điều khiển  
KA1 – Rơle trung gian mạch điều khiển  
KA2 – Rơle trung gian mạch sự cố  
KA3 – Rơle trung gian mạch pump out  
KT1 – Đồng hồ xả băng  
KT2 – Rơle thời gian khống chế khởi động sao – tam giác  
KT3 – Rơle thời gian đóng mạch van giảm tải  
14  
VĐT1 – Van điện từ giảm tải  
VĐT2 – Van điện từ dàn bay hơi  
R – Điện trở xả băng  
FR1 – Rơle nhiệt máy nén  
FR2 – Rơle nhiệt quạt dàn bay hơi  
FR3 – Rơle nhiệt quạt dàn ngưng  
HP – Rơle áp suất cao  
LP – Rơle áp suất thấp  
OP – Rơle áp hiệu áp dầu  
τ – Rơle nhiệt độ phòng  
τ 1 – Rơle xả băng  
K1 Contactor máy nén  
K2 – Contactor quạt dàn bay hơi  
K3 – Contactor quạt dàn ngưng  
K4 – Contactor động cơ nối tam giác  
K5 – Contactor động cơ nối sao  
H1 – Đèn báo sự cố  
H2 – Đèn báo máy nén làm việc  
H3 – Đèn báo xả băng  
S – Nút nhấn Reset  
* Nguyên lý làm việc:  
Khi nhấn nút ON thì rơle trung gian KA1 có điện làm cho các tiếp điểm  
thường mở của rơle trung gian đóng lại, đồng thời đồng hồ KT1 có điện đồng  
hồ phá băng bắt đầu đếm thời gian. Lúc này contactor K2 có điện quạt dàn bay  
hơi hoạt động, rơle trung gian KA3 có điện làm cho các tiếp điểm thường mở  
của rơle đóng lại, VĐT2 có điện van điện từ cấp dịch mở ra; làm cho cho các  
thiết bị K1, K2, KT2, KT3, VĐT1, K5 có điện thì quạt dàn nóng và máy nén sẽ  
làm việc, máy nén đang khởi động ở chế độ sao và sao đó chuyển sang chế độ  
tam giác do tiếp điểm thường đóng mở chậm của KT2 chuyển mạch cấp điện  
cho K4 và đồng thời van giảm tải được đóng mạch 2 giây sau khi chuyển vào  
mạch đấu tam giác của máy nén; quá trình giảm tải kết thúc khi tiếp điểm của  
KT3 chuyển mạch; đèn H2 sáng báo máy nén đang làm việc.  
Quá trình xả băng được thực hiện khi đồng hồ xả băng KT1 chuyển tiếp  
điểm. Điện trở xả băng làm việc lúc này quạt dàn bay hơi, máy nén, quạt dàn  
ngưng ngừng. Đèn H3 sáng báo quá trình xả băng đang diễn ra. Quá trình xả  
băng kết thúc khi rơle nhiệt độ xả băng τ 1 mở .  
Khi có các sự cố như quá tải các đông cơ, áp suất cao, áp suất dầu thì  
rơle nhiệt bảo vệ quá tải máy nén, rơle nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn bay hơi,  
15  
rơle nhiệt bảo vệ quá tải quạt dàn ngưng, rơle áp suất cao, rơle hiệu áp dầu  
mở ra đèn H1 sáng báo hệ thống đang có sự cố. Khắc phục các sự cố trên  
muốn hệ thống làm việc trở lại ấn nút reset.  
Muốn dừng hệ thống ta nhần nút OFF rơle trung gian KA1 mất điện  
làm các tiếp điểm thường mở mở ra nhưng máy nén chưa dừng do vẫn còn  
tiếp điểm của K1 đang đóng, máy nén tiến hành hút kiệt và dừng khi LP tác  
động.  
1.4. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt:  
Trước khi lắp ráp các thiết bị trong hệ thống lạnh cần phải chuẩn bị một  
số công việc sau:  
- Dụng cụ, thiết bị bảo vệ an toàn cho con người và máy, thiết bị  
như:Giầy và nón bảo hộ. Nếu làm việc trong môi trường nhiều bụi bẩn cần  
phải có kính, khẩu trang. Làm việc trong những nơi có tiếng ồn lớn phải có  
nút tai chống ồn.  
- Chuẩn bị dàn giáo, dây an toàn khi làm việc trên cao.  
- Chuẩn bị dụng cụ an toàn điện như bút thử điện, ampe kìm, đồng hồ  
vạn năng VOM.  
- Chuẩn bị đèn chiếu sáng khi làm việc trong môi trường thiếu ánh  
sáng.  
- Thiết bị, máy móc cần lắp đặt trong hệ thống.  
- Chuẩn bị cần cẩu, thang máy khi lắp đặt máy, thiết bị trên cao.  
- Chuẩn bị máy hàn, máy cắt, khoan…  
- Kìm, tuốc nơ vít, mỏ lết, dụng cụ hỗ trợ khác…...  
* Các bước và cách thực hiện công việc:  
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc:  
Tiêu  
TT  
Tên công việc  
Thiết bị - dụng cụ  
chuẩn  
thực hiện  
Chính xác  
Đầy đủ  
Chính xác  
Đầy đủ  
01 Đọc bản vẽ mặt bằng Bản vẽ mặt bằng lắp đặt,  
lắp đặt Giấy bút  
02 Đọc bản vẽ thiết kế hệ Bản vẽ thiết kế hệ thống  
thống lạnh lạnh, Giấy bút  
03 Đọc bản vẽ mạch điện Bản vẽ mạch điện động lực Chính xác  
động lực và điều khiển và điều khiển, Giấy bút Đầy đủ  
04 Chuẩn bị trang thiết bị Dụng cụ cơ khí, Dụng cụ đo Đầy đủ  
phục vụ lắp đặt  
kiểm, Thiết bị thi công,  
Thiết bị an toàn  
16  
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:  
Tên công việc  
Hướng dẫn  
Đọc bản vẽ Đọc được bản vẽ mặt bằng lắp đặt kho lạnh  
mặt bằng lắp Xác định được ký hiệu, số lượng các thiết bị có trong  
đặt  
bản vẽ Nhận biết các ký hiệu về bố trí mặt bằng kho  
lạnh theo tiêu chuẩn Việt nam  
Đọc bản vẽ Đọc được bản vẽ thiết kế hệ thống lạnh  
thiết kế hệ Xác định được ký hiệu, số lượng các thiết bị có trong  
thống lạnh  
bản vẽ  
Nhận biết các ký hiệu về thiết bị kho lạnh theo tiêu  
chuẩn Việt nam  
Đọc bản vẽ Đọc được bản vẽ mạch điện động lực và điều khiển  
mạch điện Xác định được ký hiệu, số lượng các thiết bị điện có  
động lực và trong bản vẽ  
điều khiển  
Nhận biết các ký hiệu về thiết bị điện kho lạnh theo  
tiêu chuẩn Việt nam  
Chuẩn bị trang - Sử dụng được bộ hàn hơi  
thiết bị phục vụ  
lắp đặt  
+ Sản phẩm hàn đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật  
+ Đóng, mở van an toàn  
- Sử dụng được bộ hàn điện  
+ Sản phẩm hàn đạt yêu cầu về kỹ thuật và mỹ thuật  
+ Đóng, mở van an toàn  
-Sử dụng được các đồng hồ đo kiểm  
+ Điều chỉnh, đo thành thạo các đại lượng về nhiệt  
độ, áp suất, điện áp, dòng điện  
+ Điều chỉnh và đo đúng quy trình  
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục:  
Cách phòng  
TT  
Hiện tượng  
Nguyên nhân  
ngừa  
1
Không chuẩn bị Đọc sai, thiếu dụng cụ Nắm vững các  
đầy đủ công việc cần làm  
2. LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ CHÍNH TRONG KHO LẠNH:  
Mục tiêu:  
+ Trình bày được mục đích và phương pháp lắp đặt các thiết bị chính  
trong kho lạnh  
+ Kiểm tra được thông số của thiết bị trước khi lắp  
17  
+ Lắp đặt các thiết bị chính trong kho lạnh đúng quy trình và đảm bảo  
an toàn  
+ Cẩn thận, chính xác, an toàn  
2.1. Lắp đặt cụm máy nén:  
* Yêu cầu đối với phòng máy:  
- Các phòng máy tốt nhất nên bố trí ở tầng trệt, cách biệt hẳn khu sản  
xuất, tránh ảnh hưởng xấu đến quá trình chế biến thực phẩm.  
- Có đầy đủ trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, mặt nạ phòng độc, dụng  
cụ thao tác vận hành, sửa chữa, các bảng nội quy, quy trình vận hành và an  
toàn cháy, nổ.  
- Gian máy phải đảm bảo thông thoáng, có bố trí các cửa sổ thông gió,  
không gian bố trí máy rộng rãi, cao ráo để người vận hành dễ dàng đi lại và  
thao tác, xử lý. Cửa chính là cửa 02 cánh mở ra phía ngoài, các thiết bị đo  
lường, điều khiển phải nằm ở vị trí thuận lợi thao tác, dễ quan sát. Mỗi gian  
máy có ít nhất 02 cửa.  
- Bố trí gian máy phải tính đến ít gây ảnh hưởng đến sản xuất nhất.  
- Độ sáng trong gian máy phải đảm bảo trong mọi hoàn cảnh, ban ngày  
cũng như ban đêm để người vận hành máy dễ dàng thao tác, đọc các thông số.  
- Nền phòng máy đảm bảo cao ráo, tránh ngập lụt khi mưa bão có thể  
làm hư hại máy móc thiết bị.  
- Nếu gian máy không được thông gió tự nhiên tốt, có thể lắp quạt thông  
gió, đảm bảo không khí trong phòng được trong lành, nhiệt thải từ các mô tơ  
được thải ra bên ngoài.  
- Đưa máy vào vị trí lắp đặt: Khi cẩu chuyển cần chú ý chỉ được móc  
vào các vị trí đã được định sẵn, không được móc tuỳ tiện vào ống, thân máy  
gây trầy xước và hư hỏng máy nén.  
- Khi lắp đặt máy nén cần chú ý đến các vấn đề: thao tác vận hành,  
kiểm tra, an toàn, bảo trì, tháo dỡ, thi công đường ống, sửa chữa, thông gió và  
chiếu sáng thuận lợi nhất.  
- Máy nén lạnh thường được lắp đặt trên các bệ móng bê tông cốt thép.  
Đối với các máy nhỏ có thể lắp đặt trên các khung sắt hoặc ngay trên các bình  
ngưng thành 01 khối như ở các cụm máy lạnh Water chiller.  
- Bệ móng phải cao hơn bề mặt nền tối thiểu 100mm, tránh bị ướt bẩn  
khi vệ sinh gian máy. Bệ móng được tính toán theo tải trọng động của nó,  
máy được gắn chặt lên nền bê tông bằng các bu lông chôn sẵn, chắc chắn.  
Khả năng chịu đựng của móng phải đạt ít nhất 2,3 lần tải trọng của máy nén  
kể cả môtơ.  
18  
- Bệ móng không được đúc liền với kết cấu xây dựng của toà nhà tránh  
truyền chấn động làm hỏng kết cấu xây dựng. Để chấn động không truyền vào  
kết cấu xây dựng nhà khoảng cách tối thiểu từ bệ móng đến móng máy ít nhất  
30cm. Ngoài ra nên dùng vật liệu chống rung giữa móng máy và móng nhà.  
- Các bu lông cố định máy vào bệ móng có thể đúc sẵn trong bê tông  
trước hoặc sau khi lắp đặt máy rồi chôn vào sau cũng được. Phương pháp  
chôn bu lông sau khi lắp máy thuận lợi hơn. Muốn vậy cần để sẵn các lỗ có  
kích thước lớn hơn yêu cầu, khi đưa thiết bị vào vị trí, ta tiến hành lắp bu lông  
rồi sau đó cho vữa xi măng vào để cố định bu lông .  
Hình 1.8. Giảm chấn cụm máy khi đặt ở các tầng lầu  
1 - Nền nhà; 2 - Bộ lò xo giảm chấn; 3 - Bệ quá tính; 4 - Cụm máy lạnh  
- Nếu đặt máy ở các tầng trên thì phải đặt trên các bệ chống rung và bệ  
quán tính.  
- Sau khi đưa được máy vào vị trí lắp đặt dùng thước level kiểm tra  
mức độ nằm ngang, kiểm tra mức độ đồng trục của dây đai. Không được cố  
đẩy các dây đai vào puli, nên nới lỏng khoảng cách giữa môtơ và máy nén rồi  
cho dây đai vào, sau đó vặn bu lông đẩy bàn trượt. Kiểm tra độ căng của dây  
đai bằng cách ấn nếu thấy lỏng bằng chiều dày của dây là đạt yêu cầu.  
+ Khi thay nên thay cả bộ dây đai, không nên dùng chung cũ lẫn mới vì  
không tương xứng dễ làm rung bất thường, giảm tuổi thọ của dây. Không  
được cho dầu, mỡ vào dây đai.  
19  
+ Khi thay các dây đai mới thì sau 48 giờ làm việc cần kiểm tra lại độ  
căng của các dây đai và định kỳ kiểm tra, đặc biệt khi thấy các dây đai chuyển  
động không đều. Không được cho dầu mỡ vào dây đai làm hỏng dây.  
+ Có thể khử các truyền động của máy nén theo đường ống bằng cách  
sử dụng ống mềm nối vào máy nén theo tất cả các hướng, đặc biệt cần chú ý  
tới các giá đỡ ống.  
* Lắp đặt panel kho lạnh, kho cấp đông:  
Hầu hết các kho lạnh bảo quản và kho cấp đông hiện nay đều sử dụng  
các tấm panel polyurethan đã được chế tạo theo các kích thước tiêu chuẩn. Bề  
rộng của các tấm panel thường là 300mm, 600mm, 1200mm. Vì vậy khi thiết  
kế cần chọn kích thước kho thích hợp: kích thước bề rộng, ngang phải là bội  
số của 300mm. Các panel sau khi sản xuất đều có bọc lớp ni lông bảo vệ tránh  
xây xước bề mặt trong quá trình vận chuyển, lắp đặt. Lớp ni lông đó chỉ nên  
được dỡ ra sau khi lắp đặt hoàn thiện và chạy thử kho, để đảm bảo thẩm mỹ  
cho vỏ kho.  
* Lắp đặt panel kho lạnh:  
Panel kho lạnh được lắp đặt trên các con lươn thông gió. Các con lươn  
thông gió được xây bằng bê tông hoặc gạch thẻ, cao khoảng 100 ÷ 200mm  
đảm bảo thông gió tốt tránh đóng băng làm hỏng panel. Bề mặt các con lươn  
dốc về hai phía 2% để tránh đọng nước. So với panel trần và tường, panel nền  
do phải chịu tải trọng lớn của hàng nên sử dụng loại có mật độ cao hơn, khả  
năng chịu nén tốt. Các tấm panel nền được xếp vuông góc với các con lươn  
thông gió. Khoảng cách hợp lý giữa các con lương khoảng 300 ÷ 500mm.  
Các tấm panel được liên kết với nhau bằng các móc khoá gọi là camlocking  
đã được gắn sẵn trong panel, vì thế lắp ghép rất nhanh, vừa sát và chắc chắn.  
Panel trần được gối lên các tấm panel tường đối diện nhau. Khi kích thước  
kho quá lớn cần có khung treo đỡ panel, nếu không panel sẽ bị võng. Sau khi  
lắp đặt xong các khe hở giữa các tấm panel được làm kín bằng cách phun  
silicon hoặc sealant. Do có sự biến động về nhiệt độ nên áp suất trong kho  
luôn thay đổi, để cân bằng áp bên trong và bên ngoài kho, người ta gắn trên  
tường các van thông áp. Nếu không có van thông áp thì khi áp suất trong kho  
thay đổi sẽ rất khó khăn khi mở cửa hoặc ngược lại khi áp suất lớn cửa sẽ bị  
tự động mở ra.  
Để giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa, ở ngay cửa kho có lắp quạt màng  
dùng ngăn cản luồng không khí thâm nhập vào ra. Mặt khác do thời gian xuất  
nhập hàng thường dài nên người ta có bố trí trên tường kho 01 cửa nhỏ, kích  
thước 600 x 600mm để ra vào hàng. Không nên ra, vào hàng ở cửa lớn vì như  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 179 trang yennguyen 26/03/2022 5562
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Hệ thống máy lạnh công nghiệp - Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_he_thong_may_lanh_cong_nghiep_nghe_ky_thua.pdf