Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện dân dụng

1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ  
MÔN HỌC: VẼ ĐIỆN  
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG  
(Áp dụng cho trình độ: trung cấp).  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
Lào cai, năm 2019  
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI NÓI ĐẦU  
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn,  
tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kì mới, thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại  
hóa đất nước, mà trong đó ngành điện đóng một vai trò then chốt. Cùng với sự phát triển  
của nền kinh tế, nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng, thêm vào đó việc áp dụng  
các quy trình công nghệ tiên tiến trong nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau, dẫn đến sự ra  
đời của hàng loạt thiết bị và máy móc hiện đại, đòi hỏi yêu cầu về chất lượng, độ tin cậy  
và an toàn … hết sức nghiêm ngặt. Điều đó đòi hỏi người thợ điện phải có kiến thức và  
hiểu biết về thiết bị điện, biết đọc được các kí hiệu điện, các bản vẽ điện và vẽ được các  
dạng sơ đồ điện để ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả cao.  
Chương 1: Khái quát chung về vẽ điện  
Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện.  
Chương 3: Vẽ sơ đồ điện.  
Trong mỗi chương được trình bày cụ thể về khái quát, các tiêu chuẩn bản vẽ, các  
kí hiệu dùng trong bản vẽ, vẽ các sơ đồ điện, nhằm giúp cho học sinh có thể vẽ, nhận  
dạng và đọc được các dạng sơ đồ điện một cách dễ dàng.  
Trong quá trình biên soạn tác giả cũng đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tạp  
chí chuyên ngành, với mong muốn cập nhật những kiến thức cơ bản nhất để học sinh dễ  
hiểu và nắm bắt nhanh nhất, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong  
được sự ủng hộ và góp ý chân thành từ độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.  
Chân thành cảm ơn.  
Tác giả  
Chủ biên: Nguyễn Thị Dịu  
3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: Vẽ điện  
Mã số của môn học: MH 08  
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành, bài tập: 5  
giờ; Kiểm tra: 1 giờ)  
I. Vị trí, tính chất của môn học:  
- Vị trí: Môn học này được bố trí sau khi học xong môn học Điện kỹ thuật,  
và học trước các môn học, mô đun chuyên môn khác.  
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các mô đun đào tạo nghề bắt  
buộc.  
II. Mục tiêu môn học:  
* Kiến thức:  
- Mô tả được khái quát chung về vẽ điện, các tiêu chuẩn của bản vẽ, các kí  
hiệu quy ước dùng trong bản vẽ điện.  
- Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây,  
sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mặt bằng ….  
* Kỹ năng:  
- Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu trên sơ đồ điện.  
- Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước  
- Vẽ và chuyển đổi được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ  
nối dây, sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mặt bằng …  
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.  
- Có ý thức học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.  
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề  
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.  
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:  
Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ ĐIỆN  
Mục tiêu của chương:  
- Trình bày được khái quát về vẽ điện.  
4
- Vận dụng đúng qui ước trình bày bản vẽ điện.  
- Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc.  
Nội dung của chương:  
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN  
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp  
của ngành điện nói chung và của người thợ điện nói riêng.  
Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những  
qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp  
thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành.  
2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ  
2.1.VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ.  
2.1.1 Giấy vẽ  
Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy không có dòng kẻ, dày hơn giấy viết  
thông thường, có một mặt nhẵn và một mặt ráp. Khi vẽ phải chọn mặt nhẵn để vẽ.  
Một số loại giấy thường sử dụng : Giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ô li.  
2.1.2 Bút chì  
Bút chì đen được dùng để vtrên các bản vẽ kỹ thuật, có các loại sau:  
Loại có ký hiệu H: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét  
cao.  
Loại có ký hiệu HB: Loại này thường sử dụng độ cứng vừa phải và tạo được độ  
đậm cần thiết cho nét vẽ.  
Loại có ký hiệu B: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm  
cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.  
2.1.3 Thước vẽ  
Các loại thước sau đây sử dụng trong vẽ điện: Thước dẹp, thước chữ T, thước dập tròn,  
ê ke......  
a. Th-íc dÑp  
b. Th-íc ch÷ T  
5
2.1.4. Các dng cụ khác:  
Compa, tẩy, khăn lau, …  
2.2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ  
2.2.1 KHỔ GIẤY  
Theo TCVN 2.74, các khổ giấy chính được sử dụng gồm có:  
Khổ A0: có kích thước 841x1189 mm  
Khổ A1: có kích thước 594x841.mm  
Khổ A2: có kích thước 420x594.mm  
Khổ A3: có kích thước 297x420.mm  
Khổ A4: có kích thước 210x297.mm  
A1  
A0  
A2  
A4  
6
2.3.KHUNG TÊN  
2.3.1. Vị trí khung tên trong bản vẽ  
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 1.3.  
5
25  
Khung tên  
Hình 1.3: Vị trí khung tên trong bản vẽ  
2.3.2.Thành phần và kích thước khung tên  
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như  
sau:  
Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4.  
Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.5.  
2.3.3. Chữ viết trong khung tên  
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:  
Tên trường: Chữ in hoa h = 5mm (h là chiều cao của chữ).  
Tên khoa: Chữ in hoa h = 2,5mm.  
Tên bản vẽ: Chữ in hoa h = (7 - 10)mm.  
Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.  
7
TR-êng cao ®¼ng LÀO CAI  
Lí p:  
KHOA §I N  
Ng-êi vÏ:  
TØ LÖ:  
Tªn b¶n vÏ  
Ngµy vÏ:  
Sè:  
Ngµy k.tra:  
40  
80  
40  
Hình 1.4: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy  
A2, A3, A4  
220  
TR-êng cao ®¼ng LÀO CAI  
KHOA §I N  
Bµi tËp  
tæng hî p  
t. hi n  
h. d n  
Duy t  
Tªn b¶n vÏ  
TØ LÖ:  
Sè:  
30  
25  
25  
25  
Hình 1.5: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy  
A1, A0  
8
2.4. CHỮ VIẾT TRONG BẢN VẼ  
Chữ viết trong bản vẽ điện được quy ước như sau:  
Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.  
Chiều cao khổ chh = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm)......  
*Chiều cao:  
Chữ hoa = h;  
Chữ thường có nét s(h, g, b, l...) = h;  
5
Chữ thường không có nét sổ (a,e,m...) = h;  
7
*Chiều rộng:  
5
Chữ hoa và s= h;  
7
6
2
8
4
1
Ngoại trừ A, M = h; sè 1 = h; w = h, J = h, I = h;  
7
7
7
7
7
4
Chữ thường = h;  
7
3
Ngoại trừ w,m = h; chj, l, r = h;  
7
1
Bề rộng nét chữ, số = h;  
7
2.5. ĐƯỜNG NÉT  
Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1.1):  
2.6. CÁCH GHI KÍCH THƯỚC.  
2.6.1.Thành phần ghi kích thước:  
Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao.  
Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách  
đường bao từ 7 - 10mm.  
Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng,  
mũi tên phi nhọn và thon.  
Bảng 1.1 Đường nét  
TT  
1
Loại đường nét  
Mô tả  
Tiêu chuẩn  
Nét cơ bản (nét liền  
b = (0,2 – 0,5)mm  
đậm)  
9
b
2
3
4
5
6
Nét liền mnh  
b1 =  
b1 =  
b1 =  
3
b
Nét đứt  
2
b
Nét chấm gạch  
mnh  
3
Nét chấm gạch đậm  
b1 = b  
b
Nét lượn sóng  
b1 =  
3
2.6.2.Cách ghi kích thước:  
Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.  
Đối với hình vẽ bé, thiếu chỗ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích  
thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài.  
Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo mà chỉ trợ giúp cho việc đọc  
bản vẽ được gọi là kích thước tham khảo. Kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc  
đơn.  
Đơn vị ghi kích thước dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ  
(trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm).  
Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0).  
2.7. Cách gấp bản vẽ  
Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận  
tiện cho việc quản lý và sử dụng.  
Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng và không  
mất thời gian tìm kiếm.  
3.1. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM  
3.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ TIÊU CHUẨN:  
-Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một (hoặc một  
nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đề ra.  
- Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng về chuyên môn, kỹ thuật,  
nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải được một tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và  
công bố.  
Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.  
10  
Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật, mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm  
túc áp dụng.  
3.2. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)  
3.2.1. Tiêu chuẩn Việt nam  
Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ hàng ngang và các ký tự đi kèm  
luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 2.1)  
N
CD  
CC  
K2  
K1  
§1  
§2  
K3  
OC  
Hình 2.1: Sơ đồ điện thể hiện theo TCVN  
Chú thích:  
CD: Cầu dao;  
Đ: Đèn;  
CC: Cầu chì;  
K: Công tắc;  
OC: ổ cắm điện;  
3.2.2 Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)  
Tiêu chuẩn quốc tế ISO ( International Organization for Standardization )  
- Thành lập từ năm 1946  
- Phát triển mạnh mẽ về nhiều lĩnh vực  
- Việt Nam đã và đang từng bước áp dụng ISO trong một số lĩnh vực.  
Trong ISO, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật  
ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 2.2)  
Chú thích:  
SW (source switch): Cầu dao;  
S (Switch): Công tắc;  
F (fuse): Cầu chì;  
L (Lamp; Load): Đèn  
11  
F
N
SW  
S1  
5
S2  
L2  
L1  
Hình 2.2: Sơ đồ điện thể hiện theo TC Quốc tế.  
Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử  
dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga,  
Việt...).  
*Câu hỏi ôn tập:  
1. Nêu quy ước chung về bản vẽ điện?  
2. Kể tên các loại vật liệu, dụng cụ dùng trong bản vẽ điện?  
3.Trình bày quy ước sử dụng khổ giấy trong bản vẽ?  
4.Nêu cách ghi kích thước và cách gấp bản vẽ điện?  
5. Trình bày tiêu chuẩn Việt Nam dùng trong vẽ điện?  
6. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc  
7 cực điều khiển 1 bóng đèn, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Việt nam?  
8. Trình bày tiêu chuẩn Quốc tế dùng trong vẽ điện?  
9. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì , 2 công tắc 2 cực điều  
khiển 2 bóng đèn sợi đốt, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Quốc tế?  
CHƯƠNG 2: CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN  
Mục tiêu của chương:  
- Vẽ được các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử.  
- Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau  
như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến  
12  
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong công việc.  
Nội dung của chương:  
1.VẼ CÁC KÍ HIỆU PHÒNG ỐC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG  
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện  
được thể hiện trong bảng 3.1.  
Bảng 3.1 Kí hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng  
STT  
Tên gọi  
Ký hiệu  
Ghi chú  
5
1. Tường nhà  
2. Cửa ra vào 1 cánh  
3. Cửa ra vào 2 cánh  
4. Cửa gấp, cửa kéo  
5. Cửa lùa 1 cánh, 2  
cánh  
6. Cửa sổ đơn không  
mở  
7. Cửa sổ kép không  
mở  
8. Cửa sổ đơn bản lề  
bên trái mở ra ngoài  
9. Cửa sổ đơn bản lề  
bên phải mở vào  
trong  
13  
10. Cửa sổ đơn quay  
11. Cầu thang 1 cánh  
12. Cầu thang 2 cánh  
- Cầu thang  
được thể hiện  
bởi hình chiếu  
bằng.  
- Bao gồm:  
cánh, bậc  
thang và chỗ  
nghĩ.  
- Hướng đi lên  
thể hiện bằng  
đường gãy  
13. Cầu thang 3 cánh  
khúc: chấm  
tròn bậc đầu  
tiên, mũi tên ở  
bậc cuối cùng.  
14. Phòng tắm riêng  
từng người:  
- Sát tường  
- Không sát tường  
15. Bồn tắm  
16. Phòng tắm hoa sen  
14  
17. Hồ nước  
18. Sàn nước  
19. Chậu rửa mặt  
20. Toilet  
2.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CHIẾU SÁNG  
2.1. NGUỒN ĐIỆN.  
Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613-75;  
thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.2):  
Bảng 3.2. Kí hiệu nguồn điện  
STT  
Tên gọi  
Ký hiệu  
Ghi chú  
1. Dòng điện 1 chiều  
DC;  
2
2. Dòng điện 1 chiều 2  
đường dây có điện áp  
U
U
3. Dòng điện AC  
AC;  
4. Dây trung tính  
N, O  
5. Mạng điện 3 pha 4  
3+ N  
dây  
6. Dòng điện xoay chiu  
có số pha m, tần số f  
và điện áp U  
m, f, U  
7. Các dây pha của A/L1; B/L2; C/L3  
mạng điện 3 pha  
Thường dùng màu: A –  
vàng; B – xanh;  
C
đỏ  
8. Hai dây dẫn không  
nối nhau về điện  
9. Hai dây dẫn nối nhau  
15  
về điện  
10. Nối đất  
11. Nối vỏ máy, nối mass  
12. Dây nối hình sao  
13. Dây nối hình sao có  
dây trung tính  
14. Dây quấn 3 pha nối  
hình sao kép  
- Không có trung tính  
đưa ra ngoài  
- Có dây trung tính  
đưa ra ngoài  
15. Dây quấn 3 pha nối  
hình tam giác  
16. Dây quấn 3 pha nối  
hình tam giác kép  
17. Dây quấn 3 pha nối  
hình tam giác hở  
18. Dây quấn 6 pha nối  
thành 2 hình sao  
ngược  
- Không có dây trung  
tính đưa ra ngoài.  
19. Dây quấn 2 pha 4 dây  
- Không có dây trung  
tính  
- Có dây trung tính  
2.2. CÁC LOẠI ĐÈN ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN  
Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được quy định  
trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.3):  
Bảng 3.3. Kí hiệu các loại đèn và thiết bị dùng điện  
STT  
Tên gọi  
Ký hiêu  
16  
Trên sơ đồ nguyên lý  
Trên sơ đồ vị trí  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
điện trở  
hồ quang  
Lò cảm ứng  
điện phân  
Máy điện phân bằng  
từ  
6.  
Chuông điện  
7.  
Quạt trần, quạt treo  
tường  
8.  
Đèn sợi đốt  
(6 - 8)  
(8 - 10)  
(3 - 4)  
9.  
Đèn huỳnh quang  
10.  
11.  
12.  
Đèn nung sáng có  
chụp  
Đèn chiếu sâu có  
chụp tráng men  
Đèn có bóng tráng  
gương  
13.  
Đèn thủy ngân có áp  
lực cao  
14.  
15.  
16.  
Đèn chống nước và  
bụi  
Đèn chống nổ không  
chụp  
Đèn chống nổ có  
chụp  
17  
17.  
18.  
19.  
Đèn chống hóa chất  
ăn mòn  
Đèn chiếu nghiêng  
Đèn đặt sát tường  
hoặc sát trần  
20.  
21.  
Đèn chiếu sáng cục  
bộ  
Đèn chiếu sáng cục  
bộ và có máy giảm  
áp.  
22.  
23.  
Đèn chùm HQ  
Đèn tín hiệu  
2.3 CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ  
Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng  
trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các  
ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.4):  
Bảng 3.4 Kí hiệu thiết bị đóng cắt bảo vệ  
STT  
1.  
Tên gọi  
Ký hiêu  
Trên sơ đồ nguyên lý  
Trên sơ đồ vị trí  
Cầu dao 1 pha  
2.  
3.  
Cầu dao 1 pha 2 ngả  
(cầu dao đảo 1 pha)  
Cầu dao 3 pha  
4.  
5.  
Cầu dao 3 pha 2 ngả  
(cầu dao đảo 3 pha)  
Công tắc 2 cực:  
18  
6.  
7.  
8.  
Công tắc 3 cực:  
Công tắc xoay 4  
cực:  
ổ cắm điện  
- Kiểu thường.  
- Kiểu kín  
9.  
ổ cắm điện có cực  
thứ 3 nối đất  
10. ổ cắm điện 3 cực  
11. Aptomat 1 pha  
12. Aptomat 3 pha  
13. Cầu chì  
14. Hộp số quạt trần  
15. Bảng, tủ điều khiển  
2.4. CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG.  
Các thiết bị thường dùng cho trong bảng 3.5  
Bảng 3.5. Kí hiệu thiết bị đo lường  
STT  
Tên gọi  
Ký hiêu  
Ghi chú  
1. Am pe kế  
A
2. Volt kế  
3. Ohm kế  
V
19  
4. Cosφ kế  
5. Pha kế  
cos  
6. Tần số kế  
7. Watt kế  
Hz  
W
8. VAr kế  
9. Công tơ  
VAr  
kWh  
Wh  
3.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.  
3.1 CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN.  
Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN  
1614-75 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.6):  
Bảng 3.6. Kí hiệu các loại máy điện  
STT  
1.  
Tên gọi  
Ký hiệu  
Trên sơ đồ nguyên lý  
Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ  
đơn tuyến  
8  
Máy biến áp cách ly 1  
pha  
2.  
Máy biến áp tự ngẫu  
3.  
4.  
Biến áp tự ngẫu hai dây  
quấn một lõi sắt từ  
Máy biến áp Y/Y 3 pha  
1 vỏ  
Y
Y
Y
Y
20  
5.  
6.  
Máy biến áp Y/Y 3 pha  
1 v, thứ cấp có dây  
trung tính  
Y
Y
Y
Y
Máy biến áp (/Y 3 pha  
1 vỏ  
Y
Y
7.  
8.  
Máy biến áp (/Y 3 pha  
1 v, thứ cấp có dây  
trung tính  
Y
Y
Máy biến áp Y/Y 3 pha  
tổ hợp  
9.  
Máy biến áp (Y/Y 3  
pha tổ hợp  
10. Cuộn cảm, cuộn kháng  
không lõi  
11. Cuộn cảm, cuộn kháng  
có lõi sắt từ  
12. Cuộn cảm có lõi ferit  
13. Cuộn cảm, cuộn kháng  
kép  
14. Cuộn cảm thay đổi  
được thông số bằng  
tiếp xúc trượt  
15. Cuộn cảm có thông số  
biến thiên liên tục  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 48 trang yennguyen 19/04/2022 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ve_dien_nghe_dien_dan_dung.pdf