Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện dân dụng
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ
MÔN HỌC: VẼ ĐIỆN
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG
(Áp dụng cho trình độ: trung cấp).
LƯU HÀNH NỘI BỘ
Lào cai, năm 2019
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm vừa qua nền kinh tế nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn,
tạo ra những tiền đề cơ bản để bước vào thời kì mới, thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, mà trong đó ngành điện đóng một vai trò then chốt. Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, nhu cầu về điện năng không ngừng gia tăng, thêm vào đó việc áp dụng
các quy trình công nghệ tiên tiến trong nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau, dẫn đến sự ra
đời của hàng loạt thiết bị và máy móc hiện đại, đòi hỏi yêu cầu về chất lượng, độ tin cậy
và an toàn … hết sức nghiêm ngặt. Điều đó đòi hỏi người thợ điện phải có kiến thức và
hiểu biết về thiết bị điện, biết đọc được các kí hiệu điện, các bản vẽ điện và vẽ được các
dạng sơ đồ điện để ứng dụng vào thực tế mang lại hiệu quả cao.
Chương 1: Khái quát chung về vẽ điện
Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện.
Chương 3: Vẽ sơ đồ điện.
Trong mỗi chương được trình bày cụ thể về khái quát, các tiêu chuẩn bản vẽ, các
kí hiệu dùng trong bản vẽ, vẽ các sơ đồ điện, nhằm giúp cho học sinh có thể vẽ, nhận
dạng và đọc được các dạng sơ đồ điện một cách dễ dàng.
Trong quá trình biên soạn tác giả cũng đã cố gắng tham khảo nhiều tài liệu, tạp
chí chuyên ngành, với mong muốn cập nhật những kiến thức cơ bản nhất để học sinh dễ
hiểu và nắm bắt nhanh nhất, giáo trình không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong
được sự ủng hộ và góp ý chân thành từ độc giả để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn.
Tác giả
Chủ biên: Nguyễn Thị Dịu
3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vẽ điện
Mã số của môn học: MH 08
Thời gian thực hiện môn học: 30 giờ (Lý thuyết: 24 giờ; Thực hành, bài tập: 5
giờ; Kiểm tra: 1 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Môn học này được bố trí sau khi học xong môn học Điện kỹ thuật,
và học trước các môn học, mô đun chuyên môn khác.
- Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các mô đun đào tạo nghề bắt
buộc.
II. Mục tiêu môn học:
* Kiến thức:
- Mô tả được khái quát chung về vẽ điện, các tiêu chuẩn của bản vẽ, các kí
hiệu quy ước dùng trong bản vẽ điện.
- Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây,
sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mặt bằng ….
* Kỹ năng:
- Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu trên sơ đồ điện.
- Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước
- Vẽ và chuyển đổi được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ
nối dây, sơ đồ đơn tuyến và sơ đồ mặt bằng …
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc.
- Có ý thức học tập để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề
phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
III. NỘI DUNG MÔN HỌC:
Chương I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ ĐIỆN
Mục tiêu của chương:
- Trình bày được khái quát về vẽ điện.
4
- Vận dụng đúng qui ước trình bày bản vẽ điện.
- Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc.
Nội dung của chương:
1.KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp
của ngành điện nói chung và của người thợ điện nói riêng.
Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những
qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp
thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành.
2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ
2.1.VẬT LIỆU, DỤNG CỤ VẼ.
2.1.1 Giấy vẽ
Giấy dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là loại giấy không có dòng kẻ, dày hơn giấy viết
thông thường, có một mặt nhẵn và một mặt ráp. Khi vẽ phải chọn mặt nhẵn để vẽ.
Một số loại giấy thường sử dụng : Giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ô li.
2.1.2 Bút chì
Bút chì đen được dùng để vẽ trên các bản vẽ kỹ thuật, có các loại sau:
Loại có ký hiệu H: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét
cao.
Loại có ký hiệu HB: Loại này thường sử dụng có độ cứng vừa phải và tạo được độ
đậm cần thiết cho nét vẽ.
Loại có ký hiệu B: Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm
cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.
2.1.3 Thước vẽ
Các loại thước sau đây sử dụng trong vẽ điện: Thước dẹp, thước chữ T, thước dập tròn,
ê ke......
a. Th-íc dÑp
b. Th-íc ch÷ T
5
2.1.4. Các dụng cụ khác:
Compa, tẩy, khăn lau, …
2.2. QUY ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ
2.2.1 KHỔ GIẤY
Theo TCVN 2.74, các khổ giấy chính được sử dụng gồm có:
Khổ A0: có kích thước 841x1189 mm
Khổ A1: có kích thước 594x841.mm
Khổ A2: có kích thước 420x594.mm
Khổ A3: có kích thước 297x420.mm
Khổ A4: có kích thước 210x297.mm
A1
A0
A2
A4
6
2.3.KHUNG TÊN
2.3.1. Vị trí khung tên trong bản vẽ
Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 1.3.
5
25
Hình 1.3: Vị trí khung tên trong bản vẽ
2.3.2.Thành phần và kích thước khung tên
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như
sau:
Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4.
Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.5.
2.3.3. Chữ viết trong khung tên
Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau:
Tên trường: Chữ in hoa h = 5mm (h là chiều cao của chữ).
Tên khoa: Chữ in hoa h = 2,5mm.
Tên bản vẽ: Chữ in hoa h = (7 - 10)mm.
Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.
7
TR-êng cao ®¼ng – LÀO CAI
Lí p:
KHOA §I N
Ng-êi vÏ:
TØ LÖ:
Tªn b¶n vÏ
Ngµy vÏ:
Sè:
Ngµy k.tra:
40
80
40
Hình 1.4: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy
A2, A3, A4
220
TR-êng cao ®¼ng – LÀO CAI
KHOA §I N
Bµi tËp
tæng hî p
t. hi n
h. d n
Duy t
Tªn b¶n vÏ
TØ LÖ:
Sè:
30
25
25
25
Hình 1.5: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy
A1, A0
8
2.4. CHỮ VIẾT TRONG BẢN VẼ
Chữ viết trong bản vẽ điện được quy ước như sau:
Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.
Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm)......
*Chiều cao:
Chữ hoa = h;
Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h;
5
Chữ thường không có nét sổ (a,e,m...) = h;
7
*Chiều rộng:
5
Chữ hoa và số = h;
7
6
2
8
4
1
Ngoại trừ A, M = h; sè 1 = h; w = h, J = h, I = h;
7
7
7
7
7
4
Chữ thường = h;
7
3
Ngoại trừ w,m = h; chữ j, l, r = h;
7
1
Bề rộng nét chữ, số = h;
7
2.5. ĐƯỜNG NÉT
Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1.1):
2.6. CÁCH GHI KÍCH THƯỚC.
2.6.1.Thành phần ghi kích thước:
Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao.
Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách
đường bao từ 7 - 10mm.
Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng,
mũi tên phải nhọn và thon.
Bảng 1.1 Đường nét
TT
1
Loại đường nét
Mô tả
Tiêu chuẩn
Nét cơ bản (nét liền
b = (0,2 – 0,5)mm
đậm)
9
b
2
3
4
5
6
Nét liền mảnh
b1 =
b1 =
b1 =
3
b
Nét đứt
2
b
Nét chấm gạch
mảnh
3
Nét chấm gạch đậm
b1 = b
b
Nét lượn sóng
b1 =
3
2.6.2.Cách ghi kích thước:
Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.
Đối với hình vẽ bé, thiếu chỗ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích
thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài.
Kích thước không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo mà chỉ trợ giúp cho việc đọc
bản vẽ được gọi là kích thước tham khảo. Kích thước tham khảo được ghi trong ngoặc
đơn.
Đơn vị ghi kích thước dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ
(trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm).
Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0).
2.7. Cách gấp bản vẽ
Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận
tiện cho việc quản lý và sử dụng.
Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng và không
mất thời gian tìm kiếm.
3.1. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
3.1. ĐỊNH NGHĨA VỀ TIÊU CHUẨN:
-Tiêu chuẩn là những điều khoản, chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một (hoặc một
nhóm) đối tượng nhằm đảm bảo thoả mãn các yêu cầu đã đề ra.
- Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng về chuyên môn, kỹ thuật,
nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải được một tổ chức cấp cao hơn xét duyệt và
công bố.
Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.
10
Mỗi tiêu chuẩn đều mang tính pháp lý kỹ thuật, mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm
túc áp dụng.
3.2. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (TCVN)
3.2.1. Tiêu chuẩn Việt nam
Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ hàng ngang và các ký tự đi kèm
luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 2.1)
N
CD
CC
K2
K1
§1
§2
K3
OC
Hình 2.1: Sơ đồ điện thể hiện theo TCVN
Chú thích:
CD: Cầu dao;
Đ: Đèn;
CC: Cầu chì;
K: Công tắc;
OC: ổ cắm điện;
3.2.2 Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO)
Tiêu chuẩn quốc tế ISO ( International Organization for Standardization )
- Thành lập từ năm 1946
- Phát triển mạnh mẽ về nhiều lĩnh vực
- Việt Nam đã và đang từng bước áp dụng ISO trong một số lĩnh vực.
Trong ISO, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật
ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 2.2)
Chú thích:
SW (source switch): Cầu dao;
S (Switch): Công tắc;
F (fuse): Cầu chì;
L (Lamp; Load): Đèn
11
F
N
SW
S1
S2
L2
L1
Hình 2.2: Sơ đồ điện thể hiện theo TC Quốc tế.
Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử
dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga,
Việt...).
*Câu hỏi ôn tập:
1. Nêu quy ước chung về bản vẽ điện?
2. Kể tên các loại vật liệu, dụng cụ dùng trong bản vẽ điện?
3.Trình bày quy ước sử dụng khổ giấy trong bản vẽ?
4.Nêu cách ghi kích thước và cách gấp bản vẽ điện?
5. Trình bày tiêu chuẩn Việt Nam dùng trong vẽ điện?
6. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì, 1 công tắc
7 cực điều khiển 1 bóng đèn, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Việt nam?
8. Trình bày tiêu chuẩn Quốc tế dùng trong vẽ điện?
9. Vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch điện gồm có: 1 cầu dao, 1 cầu chì , 2 công tắc 2 cực điều
khiển 2 bóng đèn sợi đốt, 1 ổ cắm theo tiêu chuẩn Quốc tế?
CHƯƠNG 2: CÁC KÍ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN
Mục tiêu của chương:
- Vẽ được các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện, ký hiệu điện tử.
- Phân biệt được các dạng ký hiệu khi được thể hiện trên những dạng sơ đồ khác nhau
như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đơn tuyến
12
- Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong công việc.
Nội dung của chương:
1.VẼ CÁC KÍ HIỆU PHÒNG ỐC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong vẽ điện
được thể hiện trong bảng 3.1.
Bảng 3.1 Kí hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng
STT
Tên gọi
Ký hiệu
Ghi chú
5
1. Tường nhà
2. Cửa ra vào 1 cánh
3. Cửa ra vào 2 cánh
4. Cửa gấp, cửa kéo
5. Cửa lùa 1 cánh, 2
cánh
6. Cửa sổ đơn không
mở
7. Cửa sổ kép không
mở
8. Cửa sổ đơn bản lề
bên trái mở ra ngoài
9. Cửa sổ đơn bản lề
bên phải mở vào
trong
13
10. Cửa sổ đơn quay
11. Cầu thang 1 cánh
12. Cầu thang 2 cánh
- Cầu thang
được thể hiện
bởi hình chiếu
bằng.
- Bao gồm:
cánh, bậc
thang và chỗ
nghĩ.
- Hướng đi lên
thể hiện bằng
đường gãy
13. Cầu thang 3 cánh
khúc: chấm
tròn ở bậc đầu
tiên, mũi tên ở
bậc cuối cùng.
14. Phòng tắm riêng
từng người:
- Sát tường
- Không sát tường
15. Bồn tắm
16. Phòng tắm hoa sen
14
17. Hồ nước
18. Sàn nước
19. Chậu rửa mặt
20. Toilet
2.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CHIẾU SÁNG
2.1. NGUỒN ĐIỆN.
Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613-75;
thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.2):
Bảng 3.2. Kí hiệu nguồn điện
STT
Tên gọi
Ký hiệu
Ghi chú
1. Dòng điện 1 chiều
DC;
2
2. Dòng điện 1 chiều 2
đường dây có điện áp
U
U
3. Dòng điện AC
AC;
4. Dây trung tính
N, O
5. Mạng điện 3 pha 4
3 + N
dây
6. Dòng điện xoay chiều
có số pha m, tần số f
và điện áp U
m, f, U
7. Các dây pha của A/L1; B/L2; C/L3
mạng điện 3 pha
Thường dùng màu: A –
vàng; B – xanh;
C
– đỏ
8. Hai dây dẫn không
nối nhau về điện
9. Hai dây dẫn nối nhau
15
về điện
10. Nối đất
11. Nối vỏ máy, nối mass
12. Dây nối hình sao
13. Dây nối hình sao có
dây trung tính
14. Dây quấn 3 pha nối
hình sao kép
- Không có trung tính
đưa ra ngoài
- Có dây trung tính
đưa ra ngoài
15. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác
16. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác kép
17. Dây quấn 3 pha nối
hình tam giác hở
18. Dây quấn 6 pha nối
thành 2 hình sao
ngược
- Không có dây trung
tính đưa ra ngoài.
19. Dây quấn 2 pha 4 dây
- Không có dây trung
tính
- Có dây trung tính
2.2. CÁC LOẠI ĐÈN ĐIỆN VÀ THIẾT BỊ DÙNG ĐIỆN
Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được quy định
trong TCVN 1613-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.3):
Bảng 3.3. Kí hiệu các loại đèn và thiết bị dùng điện
STT
Tên gọi
Ký hiêu
16
Trên sơ đồ nguyên lý
Trên sơ đồ vị trí
1.
2.
3.
4.
5.
Lò điện trở
Lò hồ quang
Lò cảm ứng
Lò điện phân
Máy điện phân bằng
từ
6.
Chuông điện
7.
Quạt trần, quạt treo
tường
8.
Đèn sợi đốt
(6 - 8)
(8 - 10)
(3 - 4)
9.
Đèn huỳnh quang
10.
11.
12.
Đèn nung sáng có
chụp
Đèn chiếu sâu có
chụp tráng men
Đèn có bóng tráng
gương
13.
Đèn thủy ngân có áp
lực cao
14.
15.
16.
Đèn chống nước và
bụi
Đèn chống nổ không
chụp
Đèn chống nổ có
chụp
17
17.
18.
19.
Đèn chống hóa chất
ăn mòn
Đèn chiếu nghiêng
Đèn đặt sát tường
hoặc sát trần
20.
21.
Đèn chiếu sáng cục
bộ
Đèn chiếu sáng cục
bộ và có máy giảm
áp.
22.
23.
Đèn chùm HQ
Đèn tín hiệu
2.3 CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT BẢO VỆ
Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng và các thiết bị liên quan dùng
trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1615-75, TCVN 1623-75; thường dùng các
ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.4):
Bảng 3.4 Kí hiệu thiết bị đóng cắt bảo vệ
STT
1.
Tên gọi
Ký hiêu
Trên sơ đồ nguyên lý
Trên sơ đồ vị trí
Cầu dao 1 pha
2.
3.
Cầu dao 1 pha 2 ngả
(cầu dao đảo 1 pha)
Cầu dao 3 pha
4.
5.
Cầu dao 3 pha 2 ngả
(cầu dao đảo 3 pha)
Công tắc 2 cực:
18
6.
7.
8.
Công tắc 3 cực:
Công tắc xoay 4
cực:
ổ cắm điện
- Kiểu thường.
- Kiểu kín
9.
ổ cắm điện có cực
thứ 3 nối đất
10. ổ cắm điện 3 cực
11. Aptomat 1 pha
12. Aptomat 3 pha
13. Cầu chì
14. Hộp số quạt trần
15. Bảng, tủ điều khiển
2.4. CÁC LOẠI THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG.
Các thiết bị thường dùng cho trong bảng 3.5
Bảng 3.5. Kí hiệu thiết bị đo lường
STT
Tên gọi
Ký hiêu
Ghi chú
1. Am pe kế
A
2. Volt kế
3. Ohm kế
V
19
4. Cosφ kế
5. Pha kế
cos
6. Tần số kế
7. Watt kế
Hz
W
8. VAr kế
9. Công tơ
VAr
kWh
Wh
3.VẼ CÁC KÍ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.
3.1 CÁC LOẠI MÁY ĐIỆN.
Các loại máy điện quay và máy biến áp, cuộn kháng được qui ước theo TCVN
1614-75 và TCVN 1619-75; thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 3.6):
Bảng 3.6. Kí hiệu các loại máy điện
STT
1.
Tên gọi
Ký hiệu
Trên sơ đồ nguyên lý
Trên sơ đồ vị trí, sơ đồ
đơn tuyến
8
Máy biến áp cách ly 1
pha
2.
Máy biến áp tự ngẫu
3.
4.
Biến áp tự ngẫu hai dây
quấn một lõi sắt từ
Máy biến áp Y/Y 3 pha
1 vỏ
Y
Y
Y
Y
20
5.
6.
Máy biến áp Y/Y 3 pha
1 vỏ, thứ cấp có dây
trung tính
Y
Y
Y
Y
Máy biến áp (/Y 3 pha
1 vỏ
Y
Y
7.
8.
Máy biến áp (/Y 3 pha
1 vỏ, thứ cấp có dây
trung tính
Y
Y
Máy biến áp Y/Y 3 pha
tổ hợp
9.
Máy biến áp (Y/Y 3
pha tổ hợp
10. Cuộn cảm, cuộn kháng
không lõi
11. Cuộn cảm, cuộn kháng
có lõi sắt từ
12. Cuộn cảm có lõi ferit
13. Cuộn cảm, cuộn kháng
kép
14. Cuộn cảm thay đổi
được thông số bằng
tiếp xúc trượt
15. Cuộn cảm có thông số
biến thiên liên tục
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_dien_nghe_dien_dan_dung.pdf