Giáo trình mô đun Vẽ điện - Nghề: Điện công nghiệp; Điện dân dụng

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: VẼ ĐIỆN  
NGHỀ: ĐIN CÔNG NGHIP;  
ĐIỆN DÂN DNG  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của ..)  
Năm 2017  
3
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham  
khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
4
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Vẽ điện dùng cho sinh viên ngành điện. giáo trình này đề cấp  
đến kiến thức về bản vẽ điện, tiêu chuẩn bản vẽ, ký hiệu thiết bị điện và kỹ năng  
vẽ các sơ đồ mạch điện trong kỹ thuật điện  
Nội dung giáo trình gồm 8 bài, cấu trúc mỗi bài học gồm kiến thức về các  
ký hiệu điện kỹ năng vẽ các bản bản vẽ điện.  
Trong quá trình biên soạn tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận  
tình của bạn bè, đồng nghiệp và rất mong được sự góp ý của các bạn đọc  
Mọi góp ý xin gửi về Khoa Điên - Điện tử, Trường Cao đẳng Hàng hải I,  
Số 498 Đà Nẵng, Đông Hải I, Hải An, Hải Phòng.  
Hải phòng, ngày..........tháng......... năm……  
Biên soạn: Nguyễn Hữu Hưng  
3
 
MỤC LỤC  
4
 
CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ  
BẢNG BIỂU:  
5
HÌNH VẼ:  
6
7
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Vẽ điện  
Mã mô đun: . 6520227.19; MĐ. 6520226.13.  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun này học sau các môn học và mô đun: Kỹ thuận an toàn  
điện; có thể học song song với môn Vật liệu điện.  
- Tính chất: Là mô đun kỹ thuật cơ sở, thuộc các mô đun đào tạo bắt buộc.  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
Mô đun này có ý nghĩa bổ trợ cần thiết cho các mô đun/ môn học chuyên  
môn khác. Sau khi học tập mô đun này, học viên có đủ kiến thức cơ sở để đọc,  
phân tích và thực hiện các bản vẽ, sơ đồ điện chuyên ngành để học tập tiếp các  
mô đun/ môn học chuyên mộn như: Máy điện, Cung cấp điện, Kỹ thuật lắp đặt  
điện, Trang bị điện 1, Trang bị điện 2...  
Mục tiêu của mô đun:  
- Về kiến thức:  
+ Nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên  
bản vẽ điện theo TCVN và Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC).  
+ Phân tích được các bản vẽ điện để thi công đúng như thiết kế.  
- Về kỹ năng:  
+ Vẽ và đọc được các bản vẽ điện chiếu sáng; bản vẽ lắp đặt điện; cung cấp  
điện; sơ đồ mạch điện tử ...  
+ Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ  
nối dây, sơ đồ đơn tuyến...của các bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu  
chuẩn Quốc tế.  
+ Dự trù được khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công.  
+ Đề ra phương án thi công phù hợp, thi công đúng với thiết kế kỹ thuật.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc trong công việc  
+ Hình thành tính cẩn thận, chính xác, logic khoa học.  
Nội dung của mô đun:  
9
 
Bài 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ ĐIỆN  
MĐ.6520227.19.01; MĐ.6520226.13.01.  
Giới thiệu:  
Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động  
nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp, điện  
dân dụng nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các  
công cụ cũng như những quy ước mang tính qui phạm của ngành nghề.  
Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo  
những tiêu chuẩn hiện hành.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái quát về dụng cụ, các quy ước bản vẽ điện;  
- Sử dụng được các dụng cụ để vẽ các bản vẽ điện;  
- Rèn luyện được tính chính xác, cẩn thận, tỉ mỉ khi vẽ bản vẽ điện.  
Nội dung chính:  
1.1. Vật liệu, dụng cụ vẽ  
1.1.1. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:  
- Giấy vẽ tinh;  
- Giấy bóng mờ;  
- Giấy kẻ ô li.  
1.1.2. Bút chì:  
- H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ  
những đường có yêu cầu độ sắc nét cao.  
- HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa  
phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ.  
- B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ  
những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm  
bẩn bản vẽ.  
1.1.3. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây:  
a. Thước dẹp: Dài (3050) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1a).  
b. Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách  
nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (hình 1.1b).  
c. Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không  
quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.1c).  
d. Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (hình 1.1d).  
10  
 
Hình 1.1. Các loại thước dùng trong vẽ điện  
1.1.4. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính…  
1.2. Quy ước trình bày bản vẽ  
1.2.1. Khổ giấy: Tương tự như vẽ kỹ thuật, vẽ điện cũng thường sử dụng các  
khổ giấy sau:  
- Khổ A0: Có kích thước 841x1189.  
- Khổ A1: Có kích thước 594x841.  
11  
 
- Khổ A2: Có kích thước 420x594.  
- Khổ A3: Có kích thước 297x420.  
- Khổ A4: Có kích thước 210x297.  
Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2... như hình 1.2.  
Hình 1.2. Quan hệ các khổ giấy  
1.2.2. Khung tên  
a. Vị trí khung tên trong bản vẽ. Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải,  
phía dưới của bản vẽ như hình 1.3.  
Hình 1.3. Vị trí khung tên trong bản vẽ  
b. Thành phần và kích thước khung tên  
12  
   
Hình 1.4. Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy A2, A3, A4  
Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ  
giấy như sau:  
- Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình  
1.4.  
- Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.5.  
Chữ viết trong khung tên: Chữ viết trong khung tên được quy ước như sau:  
- Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ).  
- Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm.  
- Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 10)mm.  
- Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm.  
Hình 1.5. Nội dung và kích thước khung tên dùng cho khổ giấy A0, A1.  
13  
   
1.2.3. Chữ viết trong bản vẽ điện.  
Chữ viết trong bản vẽ điện được quy ước như sau:  
- Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750.  
- Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm).  
- Chiều cao:  
+ Chữ hoa = h;  
+ Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h;  
5
+ Chữ thường không có nét sổ (a,e,m...) = h;  
7
- Chiều rộng:  
5
6
2
8
4
+ Chữ hoa và số = h; Ngoại trừ A, M = h; số 1 = h; w = h, J = h,  
7
7
7
7
7
1
I = h;  
7
4
3
+ Chữ thường = h; Ngoại trừ w,m = h; chữ j, l, r = h;  
7
7
1
+ Bề rộng nét chữ, số = h;  
7
1.2.4. Đường nét  
Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1.1):  
1.2.5. Cách ghi kích thước.  
a. Thành phần ghi kích thước:  
- Đường dóng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường  
bao;  
- Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường  
bao, cách đường bao từ 710mm;  
- Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường  
gióng, mũi tên phải nhọn và thon.  
b. Cách ghi kích thước:  
Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần.  
Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi  
kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài.  
- Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con  
số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm.  
- Đối với các góc có thể nằm ngang.  
14  
- Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một  
cung tròn.  
- Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu .  
- Cung tròn: Trước con số kích thước ghi chữ R.  
* Chú ý:  
- Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ.  
- Đơn vị chiều dài: Tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ  
(trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác quy ước thì phải ghi thêm).  
- Đơn vị chiều góc: Tính bằng độ (0).  
Bảng 1.1. Các loại đường nét trong bản vẽ điện  
Tt  
Loại đường nét  
Mô tả  
Tiêu chuẩn  
1
Nét cơ bản (nét  
liền đậm)  
b = (0,2 0,5)mm  
b
b1 =  
3
2
3
4
5
6
Nét liền mãnh  
Nét đứt  
b
b1 =  
2
b
b1 =  
3
Nét chấm gạch  
mãnh  
Nét chấm gạch  
đậm  
b1 = b  
b
b1 =  
3
Nét lượn sóng  
1.2.6. Cách gấp bản vẽ  
- Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ  
để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng.  
- Các bản vẽ lớn hơn A4, cần gấp về khổ giấy này để thuận tiện lưu trữ, di  
chuyển đến công trường... Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng  
không bị lúng túng và không mất thời gian để tìm kiếm.  
15  
 
Câu hỏi, bài tập:  
Câu hỏi:  
Câu hỏi 1: Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho  
việc thực hiện bản vẽ điện.  
Câu hỏi 2: Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 và A4?  
Câu hỏi 3: Giấy vẽ khổ A0 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A1,  
A2, A3, A4? Kích thước của từng loại?  
Câu hỏi 4: Cho biết kích thước và nội dung của khung tên được dùng trong các  
khổ giấy của bản vẽ ?  
Câu hỏi 5: Cho biết quy ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện?  
Câu hỏi 6: Trong bản vẽ điện có mấy loại đường nét? Đặc điểm của từng đường  
nét?  
Câu hỏi 7: Cho biết cách ghi kích thước đối với đoạn thẳng, đường cong trong  
bản vẽ điện?  
Bài tập:  
Bài tập 1: Căn phòng có kích thước (4x12) m. Hãy vẽ và biễu diễn các cách ghi  
con số kích thước cho căn phòng trên?  
Bài tập 2: Thực hành sử dụng các dụng cụ, vật liệu vẽ các loại đường nét, kích  
thước như Bảng 1.1.  
Yêu cầu đánh giá kết quả học tập:  
Đánh giá về kiến thức: Tự luận  
Đánh giá về kỹ năng: Thực hành  
16  
Bài 2. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN  
MĐ.6520227.19.02; MĐ.6520226.13.02.  
Giới thiệu:  
Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: Tiêu chuẩn Quốc  
tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu  
chuẩn Việt Nam... Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà  
sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau  
nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở  
ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...).  
Trong nội dung bài này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu  
chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng  
mạch.  
Mục tiêu:  
- Mô tả được bản vẽ điện theo các tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc tế;  
- Phân biệt bản vẽ điện theo các tiêu chuẩn Việt Nam, Quốc tế;  
- Rèn luyện được tính cn thn, chính xác trong trình bày bản vẽ điện.  
Nội dung chính:  
2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)  
- Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các  
ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74.  
Hình 2.1. Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam  
17  
   
- Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang  
và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 2.1).  
- Giải thích ký hiệu:  
CD: Cầu dao;  
Đ: Đèn;  
CC: Cầu chì;  
K: Công tắc;  
OC: Ổ cắm điện.  
2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC)  
- Trong tiêu chuẩn quốc tế IEC, các ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường  
dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo  
cột dọc (hình 2.2)  
- Giải thích ký hiệu:  
SW (source switch): Cầu dao;  
S (Switch): Công tắc;  
F (fuse): Cầu chì;  
L (Lamp; Load): Đèn  
Hình 2.2. Sơ đồ thể hiện theo tiêu chuẩn Quốc tế  
Câu hỏi ôn tập  
Câu hỏi 1: Cho biết sự khác nhau cơ bản của TCVN và IEC?  
Câu hỏi 2: Muốn chuyển đổi bản vẽ biễu diễn theo TCVN sang IEC được  
không? Nếu được, cho biết trình tự thực hiện?  
Yêu cầu đánh giá kết quả học tập:  
Đánh giá về kiến thức: Tự luận  
18  
 
Bài 3: VẼ CÁC KÝ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ XÂY  
DỰNG, CHIẾU SÁNG  
MĐ.6520227.19.03; MĐ.6520226.13.03.  
Giới thiệu:  
Trong bản vẽ xây dựng, chiếu sáng, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được  
thể hiện dưới dạng những ký hiệu quy ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc  
nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hoàn thành một bản vẽ  
xây dựng, chiếu sáng là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang tính tiên quyết đối với  
người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện.  
Để làm được điều đó thì việc vẽ được chính xác các ký hiệu quy ước là  
một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc vẽ các sơ đồ mạch điện phức tạp  
hơn  
Mục tiêu:  
- Mô tả được các ký hiệu bản vẽ mặt bằng, chiếu sáng;  
- Vẽ được các ký hiệu trong bản vẽ mặt bằng, chiếu sáng trên các khổ giấy;  
- Cn thn, tỉ mỉ, chính xác khi vẽ các ký hiệu trong bản ve chiếu sáng, mặt  
bằng xây dựng đúng quy cách.  
Nội dung chính:  
3.1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng  
3.1.1. Giới thiệu các ký hiệu.  
Các chi tiết của một căn phòng, một mặt bằng xây dựng thường dùng trong  
vẽ điện được thể hiện trong bảng 3.1.  
Bảng 3.1. Ký hiệu phòng ốc, mặt bằng xây dựng  
Stt  
Tên gọi  
Ký hiệu  
Ghi chú  
5
1. Tường nhà  
2. Cửa ra vào 1 cánh  
3. Cửa ra vào 2 cánh  
4. Cửa gấp, cửa kéo  
19  
   
5. Cửa lùa 1 cánh, 2  
cánh  
6. Cửa sổ đơn không  
mở  
7. Cửa sổ kép không  
mở  
8. Cửa sổ đơn bản lề  
bên trái mở ra  
ngoài  
9. Cửa sổ đơn bản lề  
bên phải mở vào  
trong  
10. Cửa sổ đơn quay  
11. Cầu thang 1 cánh  
- Cầu thang  
được thể hiện  
bởi hình chiếu  
bằng.  
- Bao gồm:  
cánh, bậc thang  
và chổ nghĩ.  
12. Cầu thang 2 cánh  
- Hướng đi lên  
thể hiện bằng  
đường  
gãy  
khúc:  
Chấm  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 137 trang yennguyen 26/03/2022 8581
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Vẽ điện - Nghề: Điện công nghiệp; Điện dân dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_ve_dien_nghe_dien_cong_nghiep_dien_dan_dun.pdf