Giáo trình Bảo dưỡng & sửa chữa hệ thống trang bị điện ô tô - Ngành: Điện công nghiệp

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LC  
GIÁO TRÌNH  
( Lưu hành nội b)  
Ngành: ĐIỆN CÔNG NGHIP  
Môn hc: BẢO DƯỠNG & SA CHA HTHNG  
TRANG BỊ ĐIỆN Ô TÔ  
Năm 2017  
BÀI 1: Tng quan vtrang bị điện trên ô tô  
1. Tng quát vhthống điện trên xe ô tô  
1.1. Tng quan hthống điện  
1. Hệ thống khởi động (starting system): Bao gồm accu, máy khởi động điện (starting motor), các relay  
điều khiển và relay bảo vệ khởi động. Đối với động cơ diesel có trang bị thêm hệ thống xông máy (glow  
system).  
2. Hệ thống cung cấp điện (charging system): gồm accu, máy phát điện (alternators), bộ tiết chế điện  
(voltage regulator), các relay và đèn báo nạp.  
3. Hệ thống đánh lửa (Ignition system): Bao gồm các bộ phận chính: accu, khóa điện (ignition switch), bộ  
chia điện (distributor), biến áp đánh lửa hay bobine (ignition coils), hộp điều khiển đánh lửa (igniter),  
bougie (spark plugs).  
4. Hệ thống chiếu ánh sáng và tín hiệu (lighting and signal system): gồm các đèn chiếu sáng, các đèn tín  
hiệu, còi, các công tắc và các relay.  
5. Hệ thống đo đạc và kiểm tra (gauging system): chủ yếu là các đồng hồ báo trên tableau và các đèn báo  
gồm có: đồng hồ tốc độ động cơ (tachometer), đồng hồ đo tốc độ xe (speedometer), đồng hồ đo nhiên  
liệu và nhiệt độ nước.  
6. Hệ thống điều khiển động cơ (engine control system): gồm hệ thống điều khiển xăng, lửa, góc phối  
cam, ga tự động (cruise control). Ngoài ra, trên các động cơ diesel ngày nay thường sử dụng hệ thống  
điều khiển nhiên liệu bằng điện tử (EDC – electronic diesel control hoặc common rail injection)  
7. Hệ thống điều khiển ôtô: bao gồm hệ thống điều khiển phanh chống hãm ABS (antilock brake system),  
hộp số tự động, tay lái, gối hơi (SRS), lực kéo (traction control).  
8. Hệ thống điều hòa nhiệt độ (air conditioning system): bao gồm máy nén (compressor), giàn nóng  
(condenser), lọc ga (dryer), van tiết lưu (expansion valve), giàn lạnh (evaporator) và các chi tiết điều  
khiển như relay, thermostat, hộp điều khiển, công tắc A/C…  
1. Đèn pha; 2. Relay còi; 3. Máy phát điện; 4. Bộ điều chỉnh điện; 5. Motor lau ca kính; 6. Biến áp đánh lửa;  
7. Bộ chia điện; 8. Motor quạt; 9. Đồng h; 10 và 15. Công tắc đèn trần tự động; 11. Công tắc đèn trần;  
12. Đèn trần; 13 và 16. Bó dây chính; 14. Đèn hậu; 17. Máy khởi động điện; 18. Ac quy; 19. Đèn đờ mi; 20. Còi.  
Hình 1.1: Sơ đồ btrí các thiết bị điện trên ôtô (M21 Vonga)  
Nếu hệ thống này được điều khiển bằng máy tính sẽ có tên gọi là hệ thống tự động điều hòa khí hậu  
(automatic climate control).  
9. Các hệ thống phụ:  
Hệ thống gạt nước, xịt nước (wiper and washer system).  
Hệ thống điều khiển cửa (door lock control system).  
Hệ thống điều khiển kính (power window system).  
Hệ thống điều khiển kính chiếu hậu (mirror control).  
Hệ thống định vị (navigation system)  
1.2. Yêu cu kthut vi hthống điện  
1. Nhiệt độ làm việc  
Tùy theo vùng khí hậu, thiết bị điện trên ôtô được chia ra làm nhiều loại:  
Ở vùng lạnh và cực lạnh (-40oC) như ở Nga, Canada.  
Ở vùng ôn đới (20oC) như ở Nhật Bản, Mỹ, châu Âu …  
Nhiệt đới (Việt Nam, các nước Đông Nam Á , châu Phi…).  
Loại đặc biệt thường dùng cho các xe quân sự (sử dụng cho tất cả mọi vùng khí hậu).  
2. Sự rung xóc  
Các bộ phận điện trên ôtô phải chịu sự rung xóc với tần số từ 50 đến 250 Hz, chịu được lực với gia tốc  
150m/s2.  
3. Điện áp  
Các thiết bị điện ôtô phải chịu được xung điện áp cao với biên độ lên đến vài trăm volt.  
4. Độ ẩm  
Các thiết bị điện phải chịu được độ ẩm cao thường có ở các nước nhiệt đới.  
5. Độ bền  
Tất cả các hệ thống điện trên ôtô phải được hoạt động tốt trong khoảng 0,9 1,25 Uđịnh mức (Uđm = 14 V  
hoặc 28 V) ít nhất trong thời gian bảo hành của xe.  
6. Nhiễu điện từ  
Các thiết bị điện và điện tử phải chịu được nhiễu điện từ xuất phát từ hệ thống đánh lửa hoặc các nguồn  
khác.  
1.3.Nguồn điện trên xe ô tô  
Nguồn điện trên ô tô là nguồn điện một chiều được cung cấp bởi accu, nếu động cơ chưa làm việc, hoặc bởi  
máy phát điện nếu động cơ đã làm việc. Để tiết kiệm dây dẫn, thuận tiện khi lắp đặt sửa chữa…, trên đa số các  
xe, người ta sử dụng thân sườn xe (car body) làm dây dẫn chung (single wire system). Vì vậy, đầu âm của  
nguồn điện được nối trực tiếp ra thân xe.  
1.4. Các phti trên xe ô tô  
Các loại phụ tải điện trên ôtô được mắc song song và có thể được chia làm 3 loại:  
1. Phụ tải làm việc liên tục: gồm bơm nhiên liệu (50 70W), hệ thống đánh lửa (20W), kim phun (70   
100W) …  
2. Phụ tải làm việc không liên tục: gồm các đèn pha (mỗi cái 60W), cốt (mỗi cái 55W), đèn kích thước  
(mỗi cái 10W), radio car (10 15W), các đèn báo trên tableau (mỗi cái 2W)…  
3. Phụ tải làm việc trong khoảng thời gian ngắn: gồm đèn báo rẽ (4 x 21W + 2 x 2W), đèn thắng (2 x  
21W), motor điều khiển kính (150W), quạt làm mát động cơ (200W), quạt điều hòa nhiệt độ (2 x 80W),  
motor gạt nước (30 65W), còi (25 40W), đèn sương mù (mỗi cái 35 50W), còi lui (21W), máy khởi  
động (800 3000W), mồi thuốc (100W), anten (dùng motor kéo (60W)), hệ thống xông máy (động cơ  
diesel) (100 150W), ly hợp điện từ của máy nén trong hệ thống lạnh (60W)…  
Ngoài ra, người ta cũng phân biệt phụ tải điện trên ô tô theo công suất, điện áp làm việc ...  
2. Ký hiệu và quy ước sơ đồ mạch điện trên ô tô  
CÁC KÝ HIỆU TRONG MẠCH ĐIỆN Ô TÔ  
Nguồn accu  
Tụ điện  
Bốing đn  
Bốing đn 2 tim  
Cịi  
Mồi thuốc  
Ci ngắt mạch (CB)  
Bobine  
Diode  
Diode zener  
Bốing đn  
Cảm biến điện từ  
trong bộ chia điện  
LED  
Cầu chì  
Đồng hồ loại kim  
Đồng hồ hiện số  
Dy chảy (cầu chì  
chính)  
FUEL  
M
Nối mass (thn xe)  
Động cơ điện  
Relay thường đóng  
(NC normally  
closed)  
Loa  
Relay thường hở  
(NO normally  
open)  
Công tắc thường mở  
(NO normally  
open)  
Relay kép  
(Changeover relay)  
Công tắc thường  
đóng (NC –  
normally closed)  
Điện trở  
Công tắc kép  
(changeover)  
Điện trở nhiều nấc  
Biến trở  
Công tắc máy  
Nhiệt điện trở  
Công tắc tác động  
bằng cam  
Công tắc lưỡi gà  
(cảm biến tốc độ)  
Transistor  
Đoạn dây nối  
Không nối  
Nối  
Solenoid  
3. Ký hiu màu và kí hiu strên mạch điện  
Trong khuôn khgiáo trình này, tác gichgii thiu hthng màu dây và ký hiệu quy định theo tiêu  
chun châu Âu. Các xe sdng hthng màu theo tiêu chun này là: Ford, Volswagen, BMW, Mercedes  
… Các tiêu chuẩn ca các loi xe khác bạn đọc có ththam kho trong các tài liệu hướng dn thc hành  
điện ôtô.  
Bng 1.1: Ký hiu màu dây hchâu Âu  
Màu  
Ký hiu  
Đường dn  
Đỏ  
Rt  
Taccu  
Trắng/ Đen  
Trng  
Vàng  
Xám  
Ws/ Sw  
Ws  
Công tắc đèn đu  
Đèn pha (chiếu xa)  
Đèn cot (chiếu gn)  
Ge  
Gr  
Đèn kích thưc và báo rẽ  
chính  
Xám/ Đen  
Xám/ Đỏ  
Gr/Sw  
Gr/Rt  
Đèn kích thưc trái  
Đèn kích thưc phi  
Đánh lửa  
Đen/ Vàng  
Đen/ Trắng/ Xanh lá  
Đen/ Trắng  
Đen/ Xanh lá  
Xanh lá nht  
Nâu  
Sw/Ge  
Sw/ Ws/ Gn  
Sw/ Ws  
Sw/ Gn  
LGn  
Đèn báo rẽ  
Baó rtrái  
Báo rphi  
Âm bobine  
Mass  
Br  
Đen/ Đỏ  
Sw/ Rt  
Đèn thắng  
Bảng 1.2: Ký hiệu đầu dây hệ châu Âu  
1
Âm bobine  
Dây cao áp  
4
15  
30  
31  
49  
49a  
50  
Dương công tc máy  
Dương accu  
Mass  
Ngõ vào cc chp  
Ngõ ra cc chp  
Điều khiển đề  
53  
Gạt nước  
54  
Đèn thắng  
Đèn sương mù  
Đèn đầu  
55  
56  
56a  
Đèn pha  
56b  
Đèn cốt  
58  
Đèn kích thưc  
Báo sc  
61  
85, 86  
Cun dây relay  
Tiếp đim relay  
87  
4. Nhn dng mạng điện trên xe  
Thc hành quan sát nhn dng các hthống điện trên ô tô.  
BÀI 2: Sa cha hthng khởi động  
1. Nhim vyêu cu và phân loi ca hthng khởi động.  
1.1. Nhim v.  
Máy khởi động to ra mômen làm quay trc khuu động cơ với svòng quay ti thiu khong 150-200  
vòng/phút đủ để động cơ hoạt động.  
1.2. Yêu cu  
- Cn phi to ra mô-men ln tnguồn điện hn chế ca c-qui  
- Phi gn nh, dtháo lp, bảo dưỡng, sa cha.  
- Không cho phép trc khuu truyn mô-men ngược li máy khởi động  
- Ra vào khớp bánh răng với bánh đà dễ dàng.  
1.3. Phân loi  
-Theo phương pháp điều khin :  
+ Máy khởi động điều khin trc tiếp.  
+ Máy khởi động điều khin gián tiếp.  
- Theo btruyn Mô-men:  
+ Máy khởi đng không gim tc (Hình 5.2)  
Bánh răng khởi động được đặt trên cùng mt  
trc vi Rô-to của động cơ điện và quay cùng  
tốc độ vi rô-to.  
Công tc tdẫn động cần đẩy để đẩy bánh răng  
Hình 1. Máy khởi đng loại đồng trc  
khởi động ăn khớp với bánh đà.  
+ Máy khởi đng gim tc:  
1. Công tc t; 2. Sta-to; 3. Rô-to; 4.  
Bánh răng khởi động; 5. Thanh đẩy.  
Gim tc trên máy khởi động có thsdng btruyền bánh răng ăn khớp ngoài (Hình 5.3) hoc btruyn  
bánh răng hành tinh (Hình 5.4)  
Hình 5.3. Máy khởi đng gim tc sdng bánh  
răng ăn khp ngoài.  
Hình 5.4. Máy khởi đng sdng bộ  
truyền bánh răng hành tinh  
1. Sta-to; 2. Rô-to; 3. Công tc từ; 4. Bánh răng  
khởi động; 5. Btruyền bánh răng ăn khớp  
ngoài;  
1. Công tc từ; 2. Động cơ điện; 3. Bộ  
truyền bánh răng hành tinh; 4. Bánh răng  
khởi động  
Theo cu to ca Sta-to  
+ Máy khởi đng, Sta-to là nam châm điện  
+ Máy khởi đng, Sta-to là nam châm vĩnh cửu (Hình 5.5.)  
Hình 5.5. Máy khởi đng, Sta-to là nam châm vĩnh cửu  
1. Công tc t; 2. Rô-to; 3. Sta-to; 4.Btruyền bánh răng hành tinh; 5. Bánh răng khởi động  
2. Sơ đồ và nguyên lý làm vic ca mạch điện hthng khởi động  
Hình 5.11. Sơ đnguyên lý làm vic ca máy khởi động  
1.Cun dây Sta-to; 2.Cun hút; 3,4.Tiếp điểm trong công tc t;  
5.c-qui; 6.Khóa điện; 7.Cun giữ  
Nguyên lý làm vic  
* Trng thái hút.  
- Khi bt khoá điện lên vtrí START, dòng  
điện (+) c-qui đng thời đi vào cun gi7 ->  
âm (-) c-qui, cun hút 4 ti cun dây Sta-to  
và Rô-to -> âm (-) c-qui. Công tc tscho  
tiếp điểm 3,4 tiếp xúc hình thành dòng điện  
t(+) c-qui ->cp tiếp điểm->động cơ điện-  
> (-) c-qui làm cho Rô-to quay. Nhshút  
Hình 5.12. Máy khởi đng trng thái hút  
này mà bánh răng khởi động bị đẩy ra và ăn  
khp với vành răng bánh đà  
* Trạng thái giữ.  
Khi tiếp điểm 3,4 tiếp xúc thì không có dòng  
điện chy qua cuộn hút vì hai đu cun hút bị  
đẳng áp. Cun dây Rô-to sau đó bắt đầu quay  
vi vn tốc cao và động cơ được khởi động.  
thời đim này tiếp đim ca công tc từ  
được ginguyên ti vtrí chnhlực điện từ  
ca cun giữ  
Hình 5.13. Máy khởi đng trng thái giữ  
* Trạng thái nhả  
Khi thôi khởi động (khóa điện vvtrí ON)  
tiếp điểm 3,4 vẫn đóng, dòng điện đi từ cp  
tiếp điểm ->cun hút 2 ->cun gi7->(-)c-  
qui. thời điểm này, dòng điện qua cun hút  
bị đảo chiu, lực điện từ được to ra bi cun  
hút và cun gitrit tiêu ln nhau nên không  
giữ được stiếp xúc ca cp tiếp điểm. Do  
đó cặp tiếp điểm bị đẩy trli nhlò xo hi  
vvà máy khởi đng ngng làm vic  
Hình 5.14. Máy khởi đng trng thái nhả  
3. Các bphn chính trong hthng khởi động  
3.1. Công tc từ ( rơ le máy khởi động )  
- Là bphn cung cấp điện có cường độ  
ln (300A-1200A) từ ắc-qui cho động cơ  
điện và được điều khin bởi khóa đin.  
Công tc tgm hai cun dây: cun hút  
và cun gilà có cùng svòng dây qun  
và qun cùng chiu.  
- Đường kính dây ca cuộn hút có đưng  
kính lớn hơn cun givà lực điện tca  
nó to ra lớn hơn lực điện từ được to ra  
bi cun gi.  
Hình 5.11. Công tc từ  
1. Cp tiếp điểm; 2. Lò xo dn động;  
3. Cun gi; 4. Cuộn hút; 5. Ty đẩy.  
3.2.Máy khởi động  
Hình 5.6 Cu to máy khởi động loại đng trc  
1.Thanh đẩy; 2.Công tc t; 3. Lò xo hi v; 4. Rô-to;  
5. Bánh đà; 6. Bánh răng máy đề; 7. Khp mt chiu  
Hình 5.7. Cu to máy khởi động loi gim tc  
1. Bộ bánh răng giảm tc; 2. Rô-to; 3. Công tc t;  
4. Khp mt chiều; 5. Bánh răng bánh đà; 6. Bánh răng máy khởi động  
Máy khởi động dùng cho ôtô có các bphn sau: Động cơ điện và bchi than  
* Động cơ điện mt chiu:  
- Bao gm Rô-to và Sta-to được kích tni tiếp hoc hn hp thông qua chi than và vành tiếp điện.  
Mi Sta-to thường có hai hoc bn cc t, các cc từ được bt cht vào vbng các vít. Trên mi cc  
tcó qun mt cun dây kích t, các cun dây kích tmc ni tiếp hoc song song. Các cuộn dây được  
đặt cách điện vi vSta-to  
- Rô-to ca máy khởi đng bao gm trc rô-to, cun dây ca Rô-to và vành tiếp điện. Trên thân Rô-to  
có xcác rãnh song song hoc xchéo so vi trc rô-to. Trên các rãnh ca Rô-to có lp các cun dây  
rô-to, các cuộn dây cũng được mc ni tiếp vi nhau  
Hình 5.8. Cu tạo động cơ điện mt chiu  
1. Vành tiếp đin; 2. Rô-to; 3,4. Chi than, 5 Sta-to  
Hình 5.9 Các phương pháp đấu ni Sta-to và Roto  
Động cơ đin mt chiều được chia làm 3 loại tùy theo phương pháp đấu dây.  
- Loi mc ni tiếp: Mô-men phát ra ln nht khi bắt đầu quay, được dùng chyếu trong máy  
khởi động.  
- Loi mắc song song: Ít dao động vtốc độ, giống như loại dùng nam châm vĩnh cu.  
- Loi mc hn hp: Có cả đặc đim ca hai loại trên, thường dùng để khởi động động cơ công  
sut ln.  
* Chi than  
-Làm bng hn hp thiếc đồng và có pha  
thêm mt ít graphit, nhm mục đích làm  
giảm đin trca chi than.  
-Các chi than có tiết din lớn và được  
lp nghiêng mt góc so vi trc ca rôto.  
- Các lò xo luôn tsát ép chi than vào  
vành tiếp đin.  
Hình 5.10. Chổi than và giá đỡ chi than  
1. Giá đỡ; 2,6.Cáp ni; 3. Khung ni mát;  
4. Lò xo chi than; 5.Chi than  
2.1.3. Bphn truyn Mô-men  
- Mô-men từ động cơ điện truyn ti  
vành răng bánh đà có thể được truyn  
trc tiếp hoc gián tiếp thông qua các cp  
bánh răng giảm tốc để tăng -men.  
- Bánh răng khởi động được vát mép để  
ăn khớp đưc ddàng. Then xon chuyn  
lc quay vòng của động cơ đin thành lc  
đẩy bánh răng khởi động, trgiúp cho  
việc ăn khp và ngt sự ăn khớp ca bánh  
răng khởi động với vành răng.  
Hình 5.7. Cu to btruyền bánh răng ăn  
khp ngoài  
1. Bánh răng trên trục rô-to, 2. Bánh răng  
trung gian, 3. Vòng bi sau, 4. Bánh răng  
gim tc, 5. Vòng bi trước  
2.1.4. Khp 1 chiu kiu bi  
- Khp mt chiu: Là bphn truyn mô-men cho động cơ khi động cơ đang khi  
đng và ngt mô-men ngược từ động cơ quay trở li Rô-to ca máy khởi động khi động  
cơ đã hoạt động.  
Hình 5.8. Cu to ca khp mt chiu  
1. Trc khp mt chiều; 2. Con lăn; 3. Lò xo hồi vị; 4. Bánh răng chủ động;  
5. Trc dn động; 6. Bánh răng khởi động, 7. Lò xo khp mt chiu  
* Khi khởi đng:  
Bánh răng chủ động quay nhanh hơn  
phn bị động (trc khp mt chiu) bên  
trong thì các con lăn bị đẩy vào chhp  
ca rãnh ni cng phn chủ động và bị  
động. Do đó mô-men quay ca bánh răng  
được truyn ti trc khp mt chiu làm  
bánh răng khởi động quay  
Hình 5.9 Trng thái làm vic ca khp mt  
chiu khi khởi động động cơ  
* Sau khi khởi động động cơ:  
Trc khp mt chiều quay nhanh hơn  
bánh răng thì con lăn bị đẩy ra chrng  
ca rãnh làm cho phn chủ động và phn  
bị động btách ra, khp ni không truyn  
mô-men.  
Hình 5.10 Trng thái làm vic ca khp  
mt chiu khi khởi động động cơ  
- Các cơ cấu dẫn động: Bao gm các chi tiết dùng để đẩy bánh răng máy khởi động ăn  
khp vi bánh đà và hi vị khi động cơ đã hoạt động.  
- Np: Máy khởi động gm có vmáy khởi động và np. Trên np có thiết kế bc  
(hoc bị) để đỡ trc và bao kín. Np và vỏ đưc ni vi nhau bng các vít xuyên tâm.  
- Dây cáp máy khởi động: Máy khởi đng là thiết bị điện tiêu thdòng ln vì vy dây  
điện dùng để cho dòng điện đi qua máy khởi động là dây điện có đường kính ln, và  
4. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng, phương pháp kiểm tra  
Hiện tượng  
1. Động cơ không 1.c-qui hết điện  
quay 2.Cu chì khởi đng bị đứt  
Nguyên nhân có thể  
Phương pháp khắc phục  
1.Thay thế hoc np c-qui  
2.Thay thế cu chì  
3.Kp c-qui tiếp xúc kém  
4.Khóa điện hng  
3.Làm sch và siết cht  
4.Kim tra shoạt động và thay  
thế nếu cn  
5.Công tc từ, rơ le, công tắc s5.Kim tra shoạt động và thay  
trung gian hoc công tc ly hp thế nếu cn  
hng  
6.Cơ khí động cơ có vấn đề  
6.Kiểm tra động cơ  
7.Có vấn đtrong hthng chng 7.Kiểm tra theo hướng dn sa  
trm  
cha  
2. Tốc độ động cơ 1.c-qui yếu  
quá thấp để khi  
1.Kim tra c-qui và np nếu cn  
đng  
2.Tiếp xúc kém hoc bị ăn mòn 2.Làm npvà siết cht kp c-qui  
ti kp c-qui  
3.Động cơ điện hng  
3.Kim tra máy khởi đng  
4.Có vấn đề về cơ khí động cơ 4.Kim tra động cơ và máy khởi  
với động cơ hoặc máy khởi động động, thay thế các chi tiết hng  
3. Máy khởi động 1.Bánh răng khởi động hoc vành 1.Kim tra, thay thế bánh răng  
vn làm vic khi răng bánh đà có hư hỏng  
động cơ đã hoạt  
khởi động, sửa răng, lật hoc thay  
thế vành răng  
đng  
2.Cần đẩy trong công tc không 2.Kim tra cun hút và cun giữ  
hi vị  
3. Tiếp điểm trong khóa điện 3.Kiểm tra khóa điện và mch  
hoc mạch đin có scố  
4.Khóa điện bkt  
điện, thay thế nếu cn  
4.Kiểm tra khoá điện, thay thế  
nếu cn  
4. Máy khởi động 1.Hng khp mt chiu  
quay nhưng động  
1.Kim tra shoạt động riêng ca  
khp mt chiu  
cơ không làm 2.Hỏng bánh răng khởi động 2.Kim tra, thay thế bánh răng  
vic  
hoặc vành răng bánh đà  
khởi động, sửa răng, lật hoc thay  
thế vành răng hoặc bánh đà  
1.Kim tra thay thế nếu cn  
5. Máy khởi động 1.Hng công tc từ  
ăn khớp không 2.Hỏng bánh răng khởi động 2.Kim tra, thay thế bánh răng  
liên tc  
hoặc vành răng bánh đà  
khởi động, sửa răng, lật hoc thay  
thế vành răng hoặc bánh đà  
BÀI 3:Sa cha hthng đánh la  
1. Sơ đồ và nguyên lý làm vic ca mạch điện hthống đánh lửa  
1.1. Hthống đánh lửa tiếp điểm  
Hthống đánh la tiếp điểm  
- Trong hthống đánh lửa này, dòng sơ  
cp (Isc) sẽ đi qua cặp tiếp điểm trong bộ  
chia điện (Isc=I)  
- Isc và thời điểm đánh lửa hoàn toàn phụ  
thuc vào cp tiếp điểm  
- Điều khin thời điểm đánh lửa sm sử  
dng btự động điều chỉnh góc đánh lửa  
sm ly tâm và chân không  
Hình 2.1 Hthống đánh lửa tiếp đim  
1.2. Hthống đánh lửa bán dn  
Hthống đánh la bán dn  
- Isc được ngt bởi IC đánh lửa và cm  
biến đánh lửa trong bộ chia điện điều  
khin thời điểm đóng mở dòng sơ cấp  
-Việc thay đổi thời điểm đánh lửa vn sử  
dng bly tâm và chân không  
Hình 2.2. Hthống đánh lửa điện tử  
1.3. Hthống đánh lửa điện tcó bộ chia điện  
Hthống đánh lửa lp trình có bchia  
điện  
- Isc được ngt bởi IC đánh lửa. Máy tính  
sẽ điều khin sự gia tăng dòng sơ cấp và  
thời điểm đánh lửa. Vì vy không còn bộ  
phận đánh la sm  
Hình 2.3 Hthống đánh lửa lp trình có bộ  
chia điện  
1.4. Hthống đánh lửa điện ttích hp  
Hthống đánh lửa lp trình không chia  
điện  
Nguyên lý điều khin ca hthng này  
ging loại trên nhưng nó có ưu điểm hơn  
là không còn bộ chia điện tc là gim  
được tn tht dòng cao áp khi sdng bộ  
chia điện  
Hình 2.4 Hthống đánh lửa lp trình không bộ  
chia điện  
2. Các bphn chính trong hthống đánh lửa  
Hthống đánh lửa bng c-qui bao gm các bphn sau: c-qui, bô bin, bphn ngắt dòng sơ  
cấp, cơ cấu phân phi cao áp, bugi, dây dn  
2.1. Khóa điện  
Khóa điện là bphn phân phối điện để điểu khin các chi tiết điện trên ôtô như máy khởi động, bô  
bin. Tùy theo tng loại xe khóa điện có rt nhiu loại. Trên khóa đin xe có 4 chân  
AM : Nguồn điện cấp cho khóa điện  
ACC: Dùng cấp đin cho các thiết bphtrợ khi động cơ chưa hoạt động như: Còi, Radio.....  
IG (ON) Dùng để cấp điện cho hthống đánh lửa  
ST: Dùng để cấp đin cho ththng khởi động  
Do Ôtô có rt nhiu các phtải điện nên để đảm bo tui thọ cho khóa điện, trên khóa đin có thbố  
trí ti 8 chân là AM1, AM2, ACC1,ACC2,IG1,IG2, ST1, ST2  
Hình 7.4 Cu tạo khóa điện ca Toyota  
1. Dây điện ; 2. Vỏ khóa; 3. Rơ le khóa; 4. Chốt khóa; 5. Lò xo; 6. Lõi khóa  
Cc AM  
Cc ACC  
Cc IG  
0V  
Cc ST  
12V  
0V  
0V  
OFF  
12V  
12V  
12V  
12V  
12V  
0V  
0V  
0V  
0V  
Chế độ thiết bphụ  
Chế độ đánh lửa  
Chế độ khởi động  
12V  
12V  
12V  
Bng 7.1 Bng giá trị đin áp của khóa đin  
2.2. Bphn to ra tia la cao áp:  
Bô bin tạo ra điện áp cao đủ để phóng tia hquang giữa hai điện cc ca bugi. Các cun sơ cấp và thứ  
cấp được qun quanh lõi. Svòng ca cun thcp lớn hơn cuộn sơ cấp khong 100 ln. Bô bin có hai  
loi  
Bô bin tngu: Là loi bobine mà cuộn sơ cp và thcấp được ni chung li vi nhau , loi này có li  
về điện áp nhưng khi sử dng cho HTĐL điện tthì những dao động mch thcp có thlàm hng  
IC đánh lửa (IC đánh lửa)  
Bô bin tcm: Là loi bobine mà cuộn sơ cp và thcấp không đưc ni chung li vi nhau, cun thứ  
cấp được ni âm trc tiếp , loi này không có li về điện áp nhưng li có li về dòng và thường được  
sdng ở HTĐL điện tvì nó không làm hỏng IC đánh lửa  
Hình 7.5 Cu to ca mt bô bin  
1: Cc cao áp; 2: Cực ra sơ cấp; 3: Cun thcp;  
4: Lõi thép; 5: Cuộn sơ cấp; 6: Cực vào sơ cấp  
2.3 Bphn ngắt dòng sơ cấp  
Tùy theo phương pháp ngắt dòng sơ cấp sto ra các hthống đánh lửa khác nhau. Trong hthng  
đánh lửa trên ôtô bphn ngắt dòng sơ cấp có thtrc tiếp là má vít, bngt mạch TK102, IC đánh  
la.....  
2.4. Bphn phân phi tia lửa đin cao áp  
Để phân phi dòng cao áp tbô bin trên ôtô có sdng bộ chia điện. Bộ chia đin có nhim vnhn  
tia la cao áp từ bô bin, đưa vào con quay chia điện và phân phi ra các dây cao áp, bugi rồi đến tng  
máy theo thtncủa động cơ.  
Hình 7.6 Bphn phân phi tia lửa điện  
Đối vi các hthống đánh lửa không lp trình máy tính thì trên bộ chia đin còn phi có hai btự động  
điều chỉnh góc đánh lửa sm là ly tâm chân không.  
2.5. Btự động điu chỉnh góc đánh lửa sm  
- Bộ đánh lửa sm ly tâm  
Hình 7.7 Bộ đánh la sm li tâm  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 78 trang yennguyen 19/04/2022 1641
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo dưỡng & sửa chữa hệ thống trang bị điện ô tô - Ngành: Điện công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_sua_chua_he_thong_trang_bi_dien_o_to_ng.pdf