Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 2: Cấu trúc phần cứng hệ thống nhúng - Bài 6: Công nghệ IC
CHƢƠNG2:CẤUTRÚCPHẦN
CỨNG HỆ THỐNG NHÚNG
Bài 6: Công nghệ IC
1
Tổng quan
• Cấu trúc IC
• Công nghệ IC chức năng chung (VLSI)
• Công nghệ IC chức năng chuyên biệt (ASIC)
• Công ng
2
Transistor CMOS
• Nguồn, máng
– Vùng khuêch tán nơi electrons có thể đi qua
– Có thể kết nối nhờ tiếp xúc kim loại
• Cổng
– Vùng Polysilicon nơi đặt điện áp điều khiển
• Oxide
– Chất cách điện Si O2 chống rò điện áp cổng
3
Kết thúc luật Moore?
• Mọi kích thƣớc của MOSFET đã đƣợc thay đổi
– (PMOS) đã giảm xuống
• Tăng điện dung cổng
• Giảm dòng dò từ S sang D
– Độ dà
• Khoảng 25 atoms!!!
oxide
channel drain
IC package
IC
source
Silicon substrate
4
5
20Ghz +
• FinFET đã đƣợc sản xuất với độ dày
18nm
– Vẫn hoạt động rất tốt
• Mô phỏng chỉ ra rằng nó có thể đạt tới
10nm
– Hiệu ứng Quantum bắt đầu xảy ra
• Giảm độ di chuyển điện tích ~10%
– Truyền dẫn ngƣợc bắt đầu đáng kể
• Tăng dòng khoảng ~20%
6
NAND
• Các lớp kim loại cho việc định tuyến (~10)
• PMOS không phù hợp với mức 0
• NMOS không phù hợp với mức 1
• Một sơ đồ cơ bản cho việc hình thành cổng
7
Các bƣớc sản xuất Silicon
• Tape out
– Gửi thiết kế đến khu vực sản xuất
• Quay
– Thực hiện một lần trong quá trình sản xuất
• Quang khắc
– Vẽ mẫu bo quá trình lắng
đọng
8
Chuyên dụng đầy đủ
• Mạch tích hợp mật độ rất lớn (VLSI)
• Bố trí
– Đặt và định hƣớng transistors
• Kết nối
– Kết nối transistors
• Điều chỉnh kích thƣớc
– Tạo ra các dây nối kích thƣớc dày hoặc mỏng, ch
nhanh hy hậm
– Cũng có thể cần thay đỏi kích thƣớc bộ đệm
9
Chuyên dụng đầy đủ
• Kích thƣớc, công suất và chất lƣợng tốt nhất
• Thiết kế thủ công
– Tốn nhiều thời gian/độ linh hoạt cao/giá NRE cao…
– Dành cho các bộ phận quan trọng nhất trong bộ xử lý
• ALU
• Công cụ thiết kế vật lý
– Không tối ƣu, nhƣng nhanh hơn…
10
Bán chuyên dụng
• Mảng các cổng logic
– Gồm một mảng các cổng đƣợc chế tạo sẵn
– “bố trí” và kết nối
– Mật độ cao hơn, thời gian đƣa ra thị trƣờng nhanh h
– Không tích hợp cao nhƣ các vi mạch chức năng
chuyên dụn
• Các “Ô” tiêu chuẩn
– Một thƣ viện các ô đƣợc thiết kế trƣớc
– Bố trí và kết nối
– Mật độ t
– Tích hợp tốt nhất với chuyên dụng
đầy đủ
11
Bán chuyên dụng
• Kiểu thiết kế phổ biến nhất
• Phù hợp với các loại
– Tốt
• Công suất, thời gian đƣa ra thị trƣờng,
chất lƣợng, giá NRE, giá đơn chiếc…
• Tích hợp
– Tích h
đầy đủ cho các vùng thiết kế quan
trọng
12
PLD
• Thiết bị logic khả trình
– Programmable Logic Array (PLA), Programmable Array Logic (PAL), Field
Programmable Gate Array (FPGA)
• Tất cả các lớp đã có sẵn
– Ngƣời thiết kế có thể mua một IC
– Để thực h
• Các kết nối trên IC đƣợc tạo ra hoặc hủy để thực hiện chức năng
• Lợi ích
– Giá NRE rất thấp
– Thời gian đƣa ra thị trƣờng ngắn
• Hạn chế
– Giá cao,
– Công suất
1600 usable gate, 7.5 ns
$7 list price
• Ngoại trừ PLA loại đặc biệt
– Chậm hơn
14
Xilinx FPGA
15
Khối logic có thể cấu hình đƣợc (CLB)
16
Khối I/O
17
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Thiết kế hệ thống nhúng - Chương 2: Cấu trúc phần cứng hệ thống nhúng - Bài 6: Công nghệ IC", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_thiet_ke_he_thong_nhung_chuong_2_cau_truc_phan_cun.pdf