Giáo trình Trang bị điện máy công nghiệp - Nghề: Trang bị điện 1

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: TRANG BỊ ĐIỆN MÁY CÔNG NGHIỆP  
NGHỀ: TRANG BỊ ĐIỆN 1  
(áp dụng cho Trình độ Cao đẳng)  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
Năm 2017  
1
MỤC LỤC  
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRANG BỊ ĐIỆN.............................4  
1. Đặc điểm của hệ thống trang bị điện (TBĐ)................................................... 4  
1.1. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống TBĐ các máy sản xuất......................... 4  
1.2. Kết cấu của hệ thống TBĐ.......................................................................... 4  
2. Yêu cầu của hệ thống trang bị điện công nghiệp. .......................................... 5  
2.1. Yêu cầu về điều chỉnh thông số .................................................................. 5  
1.2. Yêu cầu điều chỉnh chính xác hệ truyền động............................................. 7  
1.3. Yêu cầu về tự động hạn chế phụ tải ............................................................ 7  
1.4. Yêu cầu về khởi động và hãm..................................................................... 8  
BÀI 1: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA RÔ TO LỒNG  
C...............................................................................................................................................9  
1. Các mạch mở máy trực tiếp............................................................................ 9  
1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều ở 1 và nhiều vị trí. ................... 10  
1.2. Mạch đảo chiều quay động cơ không đồng bộ ba pha............................... 13  
2. Các mạch mở máy gián tiếp.......................................................................... 20  
2.1. Mạch mở máy qua cuộn kháng (hoặc điện trở phụ)................................... 20  
2.2. Mở máy qua biến áp tự ngẫu..................................................................... 23  
2.3. Mạch mở máy động cơ theo kiểu đổi nối Y/........................................... 25  
3. Các mạch hãm dừng...................................................................................... 28  
3.1. Mạch hãm động năng................................................................................ 28  
3.2. Mạch hãm ngược ...................................................................................... 30  
4. Mạch điều khiển động cơ nhiều cấp tốc độ. ................................................. 31  
4.1. Mạch thay đổi tốc độ kiểu Δ - YY. ........................................................... 33  
4.2. Mạch thay đổi tốc độ kiểu Y - YY. ........................................................... 34  
5. Mạch liên động giữa các động cơ.................................................................. 36  
5.1. Mạch liên động giữa 2 động cơ................................................................ 36  
5.2. Mạch liên động giữa 3 động cơ................................................................ 38  
6. Mạch tự động giới hạn hành trình và đổi chiu chuyển động..................... 40  
7. Bài tập mở rộng ............................................................................................. 41  
BÀI 2: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ BA PHA RÔ TO DÂY QUẤN ........................42  
1. Các mạch mở máy. ....................................................................................... 42  
1.1. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc thời gian............... 42  
1.2. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc dòng điện............. 44  
1.3. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc điện áp ................. 46  
1.4. Mạch đảo chiều quay................................................................................ 48  
2. Các mạch dừng máy...................................................................................... 50  
2.1. Mạch hãm động năng................................................................................ 50  
2.2. Mạch hãm ngược. ..................................................................................... 52  
BÀI 3: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU ........................................54  
1. Các mạch mở máy. ........................................................................................ 55  
2
1.1. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc thời gian............... 55  
1.2. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc dòng điện............. 57  
1.3. Mạch mở máy qua 2 cấp điện trở phụ theo nguyên tắc điện áp ................. 58  
1.4. Mạch đảo chiều quay................................................................................ 60  
2. Các mạch dừng máy...................................................................................... 62  
2.1. Mạch hãm động năng................................................................................ 62  
2.2. Mạch hãm làm việc bằng điện trở phụ. ..................................................... 64  
2.3. Mạch hãm ngược. ..................................................................................... 66  
2.4. Các bài tập mở rộng.................................................................................. 67  
3
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỆ THỐNG TRANG BỊ ĐIỆN  
1. Đặc điểm của hệ thống trang bị điện (TBĐ)  
1.1. Chức năng, nhiệm vụ của hệ thống TBĐ các máy sản xuất  
a. Chức năng:  
* Hệ thống TBĐ các máy sản xuất là tổng hợp các thiết bị điện được lắp ráp theo  
một sơ đồ phù hợp nhằm đảm bảo cho các máy sản xuất thực hiện nhiệm vụ sản xuất  
* Hệ thống TBĐ các máy sản xuất giúp cho việc  
- Nâng cao năng suất máy  
- Đảm bảo độ chính xác gia công  
- Rút ngắn thời gian máy  
- Thực hiện các công đoạn gia công khác nhau theo một trình tự cho trước.  
* Hệ thống TBĐ cần có:  
- Các thiết bị động lực  
- Các thiết bị điều khiển  
- Các phần tử tự động  
Nhằm tự động hoá một phần hoặc toàn bộ các quá trình sản xuất của máy, hệ thống  
TBĐ sẽ điều khiển các bộ phận công tác thực hiện các thao tác cần thiết với những thông số  
phù hợp với quy trình sản xuất.  
b. Nhiệm vụ của hệ thống TBĐ  
- Nhận và biến đổi năng lượng điện thành dạng năng lượng khác để thực hiện nhiệm  
vụ sản xuất thông qua bộ phận công tác  
- Khống chế và điều khiển bộ phận công tác làm việc theo trình tự cho trước với  
thông số kỹ thuật phù hợp.  
- Góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của quá trình sản xuất, giảm  
nhẹ điều kiện lao động cho con người.  
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong quá trình sản xuất.  
1.2. Kết cấu của hệ thống TBĐ  
a. Phần thiết bị động lực: Là bộ phận thực hiện việc biến đổi năng lượng điện  
thành các dạng năng lượng cần thiết cho quá trình sản xuất.  
Thiết bị động lực có thể là:  
- Động cơ điện  
- Nam châm điện, li hợp điện từ trong các truyền động từ động cơ sang các máy sản  
xuất hay đóng mở các van khí nén, thuỷ lực...  
4
- Các phần tử đốt nóng trong các thiết bị gia nhiệt...  
- Các phần tử phát quang như các hệ thống chiếu sáng...  
- Các phần tử R, L, C, để thay đổi thông số của mạch điện để làm thay đổi chế độ  
làm việc của phần tử động lực  
b. Thiết bị điều khiển:  
Là các khí cụ đóng cắt, bảo vệ, tín hiệu nhằm đảm bảo cho các thiết bị động lực làm  
việc theo yêu cầu của máy công tác. Các trạng thái làm việc của thiết bị động lực được đặc  
trưng bằng:  
- Tốc độ làm việc của các động cơ điện hay của máy công tác  
- Dòng điện phần ứng hay dòng điện phần cảm của động cơ điện  
- Mômen phụ tải trên trục động cơ...  
Tuỳ theo quá trình công nghệ yêu cầu mà động cơ truyền động có các chế độ công  
tác khác nhau. Khi động cơ thay đổi chế độ làm việc, các thông số trên có thể có giá trị  
khác nhau.  
Việc chuyển chế độ làm việc của động cơ truyền động được thực hiện tự động nhờ  
hệ thống điều khiển.  
Như vậy: Hệ thống khống chế truyền động điện là tập hợp các khí cụ điện và dây  
nối được lắp ráp theo một sơ đồ nào đó nhằm đáp ứng việc việc điều khiển, khống chế và  
bảo vệ cho phần tử động lực trong quá trình làm việc theo yêu cầu công nghệ đặt ra.  
2. Yêu cầu của hệ thống trang bị điện công nghiệp.  
2.1. Yêu cầu về điều chỉnh thông số  
Cho hệ thống trang bị điện thể hiện bằng hàm truyền W như hình vẽ:  
xv(t)  
xr(t)  
W
- xv(t): là lượng vào của hệ thống, thường ở dạng năng lượng điện, có quy luật biết  
trước hoặc chưa biết, liên tục hoặc rời rạc.  
- xr(t): là lượng ra của hệ thống. Nó có thể ở các dạng:  
+ Cơ năng : Tốc độ n, mô men M đối với hệ truyền động điện.  
+ Nhiệt năng : Đối với các thiết bị gia nhiệt  
+ Quang năng : Đối với các thiế bị quang  
5
- W: là hàm truyền thể hiện về mặt toán học cho cả hệ thống TBĐ.  
- Một hệ thống TBĐ luôn có các yêu cầu điều chỉnh để có lượng ra theo yêu cầu  
công nghệ .  
- Việc điều chỉnh thông số trong hệ thống nhằm đáp ứng những yêu cầu:  
+ Phạm vi điều chỉnh  
+ Độ trơn điều chỉnh  
+ Độ ổn định  
a. Phạm vi điều chỉnh D: Là tỷ số giữa lượng ra lớn nhất và nhỏ nhất:  
xr max  
D   
xr min  
Đối với hệ TĐ điện :  
nr max max  
nr min min  
D   
- Khi D càng lớn khả năng chọn vùng làm việc tối ưu càng thuận lợi.  
b. Độ trơn điều chỉnh : Là tỷ số giữa hai lượng ra liên tiếp kề nhau:  
xr  
(i1)  
  
xr  
(i)  
Với hệ TĐ điện:  
nr  
(i1)  
  
nr  
(i)  
- càng nhỏ thì càng dễ chọn đợc điểm làm việc tối ưu theo yêu cầu công nghệ.  
- Trong hệ thống TBĐ mong muốn  1. Khi đó hệ được gọi là điều chỉnh trơn  
hay điều chỉnh vô cấp .  
c. Độ ổn định: Là thông số để đánh giá khả năng duy trì điểm làm việc khi có những  
tác động ngẫu nhiên vào hệ .  
Đối với hệ truyền động điện thì độ ổn định đánh giá như sau :  
n0 n  
n%   
dm .100%  
n0  
n% : Độ sụt tốc độ tương đối  
n : Tốc độ không tải lý tưởng .  
0
6
n
: Tốc độ định mức .  
dm  
n% càng nhỏ thì độ ổn định tốc độ càng cao.  
d. Chú ý : Riêng với hệ truyền động điện khi lựa chọn phương án điều chỉnh tốc độ  
thoả mãn các yêu cầu trên còn cần phải có đặc tính điều chỉnh của động cơ trùng với đặc  
tính cơ của máy sản xuất .  
1.2. Yêu cầu điều chỉnh chính xác hệ truyền động  
Ở một số máy có yêu cầu cao về độ chính xác dừng máy, ví dụ : các máy khoan,  
doa, phay chuyên dùng … các bộ phận làm việc như bàn dao, bàn máy phải dừng đúng vị  
trí yêu cầu ( với lợng sai số cho phép ) để đảm bảo chất lượng gia công và năng suất .  
Ở thang máy, máy nâng yêu cầu buồng máy phải dừng đúng sàn tầng hoặc các mặt  
bằng lấy tải, tháo tải. Độ chính xác dừng máy của những máy này không những ảnh hưởng  
tới năng suất chất lượng công việc mà còn ảnh hưởng tới sự an toàn của người và máy.  
Vì vậy khi thiết kế các máy loại này thường cho trước sai số dừng máy S của bộ  
cp  
phận chuyển động, yêu cầu xác định các thông số của nguồn và hệ thống để đảm bảo sai số  
.
1.3. Yêu cầu về tự động hạn chế phụ tải  
- Trong quá trình làm việc của hệ thống luôn gặp phải tình trạng quá tải.  
- Đối với hệ truyền động điện nếu các thiết bị làm việc lâu dài ở tình trạng quá tải sẽ  
bị giảm tuổi thọ.  
- Thông thờng hệ thống được trang bị các bảo vệ, song nếu để cho bảo vệ tác động  
sẽ làm gián đoạn quá trình làm việc. Do đó cần thiết kế để hệ thống có thể tự động hạn chế  
được mức đquá tải.  
1.3.1. Các nguyên nhân sinh ra quá tải:  
- Quá tải tĩnh : Xảy ra trong chế độ xác lập do các nguyên nhân :  
+ Do luyện kim, vật liệu làm chi tiết không đồng nhất hoặc có độ cứng không đều.  
+ Do nguyên công giai đoạn trước đó không đảm bảo.  
+ Do thông số nguồn điện thay đổi.  
- Quá tải động : Xảy ra trong quá trình quá độ, thường xảy ra quá tải động do mong  
muốn giảm nhỏ thời gian quá trình quá độ tức là phải cưỡng bức các quá trình khởi động,  
hãm, đảo chiều .  
1.3.2 Các biện pháp hạn chế quá tải tĩnh:  
a. Hạn chế phụ tải truyền động chính thông qua truyền động ăn dao:  
7
- Nguyên tắc hạn chế quá tải cho truyền động chính là nếu truyền động chính bị quá  
tải thì giảm tải cho nó bằng cách giảm tốc độ động cơ truyền động ăn dao .  
b. Tự động hạn chế quá tải sử dụng phản hồi âm dòng có ngắt  
1.3.3. Các biện pháp hạn chế phụ tải động:  
a. Dùng phơng pháp rung điện trở mạch phần ứng  
Phương pháp này thực hiện khi khởi động động cơ qua điện trở phụ  
b Phương pháp rung từ thông (Rung điện trở mạch kích thích)  
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cần đa động cơ lên làm việc ở tốc độ n >  
n
cb  
c. Dùng khống chế vòng kín với phản hồi âm dòng có ngắt  
1.4. Yêu cầu về khởi động và hãm  
1.4.1. Các yêu cầu về khởi động, hãm máy:  
- Đảm bảo thời gian quá độ ngắn, càng nhỏ càng tốt do đó mô men khởi động  
càng lớn càng tốt .  
- An toàn cho người vận hành và thiết bị tham gia .  
+ An toàn về mặt cơ khí: Khởi động, hãm êm tức gia tốc ban đầu nhỏ.  
+ An toàn điện: Tránh lực điện động quá lớn và đảm bảo ĐK phát nóng.  
- Đảm bảo số lần dao động nhỏ.  
1.4.2. Các biện pháp khởi động:  
a. Khởi động trực tiếp: Là phương pháp đóng trực tiếp động cơ vào lới điện thông  
qua các thiết bị dóng cắt như: cầu dao, tiếp điểm công tắc tơ …  
*Ưu điểm: Sơ đồ đơn giản, dễ thực hiện, thời gian quá trình quá độ nhỏ.  
*Nhược điểm : Chỉ cho phép đối với các động cơ công suất nhỏ .  
b. Khởi động gián tiếp:  
- Đối với các hệ thống công suất lớn hoặc hệ thống yêu cầu hạn chế dòng điện hoặc  
mô men khởi động ta phải tiến hành khởi động gián tiếp.  
*Với động cơ một chiều :  
*Với động cơ xoay chiều :  
1.4.3. Các biện pháp hãm máy  
- Hãm cưỡng bức bằng cơ khí: Sử dụng phanh  
- Hãm cưỡng bức bằng điện : Hãm tái sinh, hãm ngược, hãm động năng.  
8
BÀI 1: TỰ ĐỘNG KHỐNG CHẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA RÔ TO  
LỒNG SÓC  
Giới thiệu:  
Động cơ điện rô to lồng sóc có kết cấu dây quấn rô to này rất khác với dây quấn stato.  
Loại rôto lồng sóc công suất >100kW, trong các rãnh của lõi thép đặt các thanh đồng, hai  
đầu nối ngắn mạch bằng hai vòng đồng tạo thành lồng sóc. Ở động cơ công suất nhỏ, lồng  
sóc được chế tạo bằng cách đúc nhôm vào các rãnh lõi thép rôto, tạo thành thanh nhôm, hai  
đầu đúc vòng ngắn mạch. Động cơ điện rôto lồng sóc gọi là động cơ không đồng bộ rôto  
lồng sóc.  
Động cơ điện 3 pha rôto lồng sóc được sử dụng phổ biến trong các dây truyền tự động  
của quá trình sản xuất công nghiệp. Điều khiển, khống chế động cơ điện là vấn đề luôn luôn  
được giới chuyên môn quan tâm, tìm hiểu và giải quyết một cách tối ưu, đa năng và phổ  
dụng.  
1. Các mạch mở máy trực tiếp  
Mở máy trực tiếp động cơ điện ba pha là phương pháp đặt trực tiếp cuộn dây stato  
của động cơ điện vào lưới điện mà không qua các phần tử hạn dòng, giảm điện áp khác.  
Nhược điểm của phương pháp này là dòng điện mở máy lớn làm sụt điện áp mạng  
điện rất nhiều  
Imm = ( 5 – 7 )Idm : đối với ĐKB rôto lồng sóc  
Imm = ( 2,5 – 4 )Idm : đối với ĐKB rôto dây quấn  
Imm = ( 10 – 20 )Idm : đối với ĐC – DC  
Phương pháp này thường được áp dụng đối với những đồng cơ công suất nhỏ và có  
dòng khi động nhỏ.  
9
1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều ở 1 và nhiều vị trí.  
1.1.1. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều ở 1 vị trí.  
a. Sơ đồ nguyên lý  
A
N
B C  
CD  
1Cc  
2Cc  
K
M
2®  
d
K
4
1
6
5
3
2
Rn  
rn  
rn  
k
1®  
8
®kb  
Hình 1.1 : Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động trực tiếp  
ĐKB 3 pha quay 1 chiều  
b. Trang bị trong mạch điện  
- Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.  
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.  
- Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).  
- Công tắc tơ, điều khiển động cơ làm việc.  
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.  
- Nút bấm thường mở; thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ.  
- Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ.  
c. Nguyên lý làm việc  
Sau khi đóng cầu dao CD, ấn nút M, công tắc tơ K có điện, tiếp điểm thường mở K  
bên mạch điều khiển đóng lại duy trì dòng điện cấp cho cuộn dây K, bên mạch động lực  
tiếp điểm K sẽ đóng lại cấp điện cho động cơ để mở máy trực tiếp với toàn bộ điện áp lưới.  
Muốn dừng, ấn nút D để cắt điện cuộn K. Động cơ dừng tự do.  
d. Bảng quy trình lắp mạch  
Các bước  
Nội dung công việc  
Chỉ dẫn kỹ thuật  
Yêu cầu cần đạt  
Kiểm tra các khí cụ điện - Loại công tắc tơ và -Xác định đúng vị  
lắp vào mạch  
+ Công tắc tơ  
điện áp điều khiển  
trí các tiếp điểm  
thường  
đóng,  
- Công suất, cường độ  
dòng điện cho phép  
thường mở  
1
- Kim tra các tiếp điểm  
thường đóng, thường  
mở  
- Kiểm tra cuộn dây  
- Kiểm tra Iđm của phần  
- Xác định được  
10  
+ Rơle nhiệt  
tử đốt nóng  
chất lượng của  
công tắc tơ để đưa  
vào vận hành.  
- Dòng điện điều chỉnh  
của rơle nhiệt  
- Kiểm tra tiếp điểm  
thường đóng (D), tiếp  
điểm thường mở (M)  
+ Bộ nút bấm  
Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp Chắc chắn, vị trí  
lên bảng gỗ  
ráp  
2
3
4
các khí cụ điện  
hợp lý  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
Lắp mạch điều khiển  
Đấu mạch động lực  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
(chưa đấu phần động cơ  
vào mạch)  
Ấn nút M. nếu mạch tác Mạch tác động tốt,  
động tốt ta kiểm tra công tắc tơ không  
có tiếng kêu  
nguồn 3 pha ở các điểm  
5
6
Kiểm tra mạch, chay thử U, V, W sau rơ le nhiệt  
bằng bút thử điện hoặc  
đồng hồ vôn. Nếu đủ 3  
pha ta kết luận mạch tốt  
Trước khi đấu động cơ Mạch vận hành  
vào mạch ta phải ngắt tốt, động cơ chạy  
điện vào mạch điện sau đạt yêu cầu sử  
đó mới đấu vào (U, V,  
W). kiểm tra và thử  
mạch  
Đấu động cơ vào mạch,  
chạy thử  
dụng  
e. Mô phỏng một số hư hỏng thường gặp  
* Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát động cơ, ghi  
nhận hiện tượng, giải thích.  
* Sự cố 2: Cắt nguồn, hở mạch tiếp điểm K tại điểm số 3. Sau đó cấp lại nguồn, vận  
hành và quan sát hiện tượng, giải thích.  
* Sự cố 3: Phục hồi lại sự cố trên, hở 1 pha mạch động lực. Cho mạch vận hành quan  
sát hiện tượng, giải thích.  
11  
1.1.2. Mạch điều khiển động cơ quay một chiều ở nhiều vị trí.  
a. Sơ đồ nguyên lý  
A B C  
N
CD  
1Cc  
2Cc  
K
M1  
M2  
2®  
D1  
D2  
K
4
1
6
5
3
Rn  
rn  
rn  
2
8
1®  
k
®kb  
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động trực tiếp  
ĐKB 3 pha quay 1 chiều  
b. Trang bị trong mạch điện  
- Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.  
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.  
- Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).  
- Công tắc tơ, điều khiển động cơ làm việc.  
- Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.  
- Nút bấm thường mở; thường đóng điều khiển mở máy và dừng động cơ.  
- Đèn tín hiệu trạng thái làm việc và quá tải của động cơ.  
c. Nguyên lý làm việc  
Sau khi đóng cầu dao CD, Tại vị trí 1 hoắc 2 ta ấn nút M1 hoặc M2, công tắc tơ K có  
điện, tiếp điểm thường mở K bên mạch điều khiển đóng lại duy trì dòng điện cấp cho cuộn  
dây K, bên mạch động lực tiếp điểm K sẽ đóng lại cấp điện cho động cơ để mở máy trực  
tiếp với toàn bộ điện áp lưới.  
Muốn dừng, ấn nút D1 hặc D2 để cắt điện cuộn K. Động cơ dừng tự do.  
d. Bảng quy trình lắp mạch  
Các bước  
Nội dung công việc  
Chỉ dẫn kỹ thuật  
Yêu cầu cần đạt  
Kiểm tra các khí cụ điện - Loại công tắc tơ và -Xác định đúng vị  
lắp vào mạch  
+ Công tắc tơ  
điện áp điều khiển  
trí các tiếp điểm  
thường  
đóng,  
- Công suất, cường độ  
dòng điện cho phép  
thường mở  
1
- Kiểm tra các tiếp điểm  
thường đóng, thường  
mở  
- Kiểm tra cuộn dây  
12  
- Kiểm tra Iđm của phần - Xác định được  
tử đốt nóng  
chất lượng của  
công tắc tơ để đưa  
vào vận hành.  
+ Rơle nhiệt  
- Dòng điện điều chỉnh  
của rơle nhiệt  
- Kiểm tra tiếp điểm  
thường đóng, tiếp điểm  
thường mở  
+ Bộ nút bấm  
Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp Chắc chắn, vị trí  
2
3
4
lên bảng gỗ  
ráp  
các khí cụ điện  
hợp lý  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
Mắc mạch điều khiển  
Đấu mạch động lực  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
(chưa đấu phần động cơ  
vào mạch)  
Ấn nút D. nếu mạch tác Mạch tác động tốt,  
động tốt ta kiểm tra công tắc tơ không  
có tiếng kêu  
nguồn 3 pha ở các điểm  
U, V, W sau rơ le nhiệt  
bằng nút thử điện hoặc  
đồng hồ vôn.  
5
6
Kiểm tra mạch, chay thử  
Trước khi đấu động cơ Mạch vận hành  
vào mạch ta phải ngắt tốt, động cơ chạy  
điện vào mạch điện sau đạt yêu cầu sử  
Đấu động cơ vào mạch,  
chạy thử  
dụng  
đó mới đấu vào. Ta  
kiểm tra lần cuối cùng  
nếu thấy an toàn ta đóng  
mạch chạy thử  
e. Mô phỏng một số hư hỏng thường gặp  
* Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát động cơ, ghi  
nhận hiện tượng, giải thích.  
* Sự cố 2: Cắt nguồn, hở mạch tiếp điểm K tại điểm số 3. Sau đó cấp lại nguồn, vận  
hành và quan sát hiện tượng, giải thích.  
* Sự cố 3: Phục hồi lại sự cố trên, hở 1 pha mạch động lực. Cho mạch vận hành quan  
sát hiện tượng, giải thích.  
* Sự cố 4: Cắt nguồn, hở mạch tiếp điểm nút dừng 2. Sau đó cấp lại nguồn, vận hành  
và quan sát hiện tượng, giải thích.  
1.2. Mạch đảo chiều quay động cơ không đồng bộ ba pha  
1.2.1. Từ trường quay của cuộn dây Stato đông cơ điện xoay chiều ba pha  
Động cơ điện xoay chiều ba pha là động cơ sử dụng cả ba pha của lưới điện xoay  
chiều ba pha.  
Nhờ tính chất đặc biệt của dòng điện xoay chiều ba pha, từ trường quay của động cơ  
điện xoay chiều ba pha được tạo ra một cách dễ dàng nhất.  
13  
Trong các rãnh của Stato, người ta đặt cố định ba cuộn dây AX, BY, CZ giống hệt  
nhau, lệch nhau trong không gian 120o.  
i
iA  
iB  
iC  
B
Y
Z
A
X
t
C
Hình 1.3: Sơ đồ dây quấn và dòng điện điện xoay chiều  
hình sin ba pha  
Cho hệ thống dòng ba pha có cùng tần số, cùng biên độ nhưng lệch nhau về pha là  
120o về không gian.  
Để đơn giản, ta coi mỗi cuộn dây là một vòng dây, các đầu đầu A,B,C các đầu cuối  
X,Y,Z và quy ước: ở bán chu kỳ dương dòng điện chạy từ đầu đầu đến đầu cuối, ở bán chu  
kỳ âm dòng điện chạy từ các đầu cuối đến đầuđầu. Từ đó ta vẽ được dòng điện trên các  
cuộn dây tại các thời điểm như hình vẽ:  
+
+
+
+
+
+
+
+
+
a)  
b)  
c)  
Hình 1.4: Sự hình thành cực từ trong cuộn dây Stato động cơ  
điện xoay chiều ba pha  
Tại thời điểm a: Nhìn vào hình vẽ ta thấy, dòng điện iA chạy trên cuộn AX dương,  
còn dòng điện iB chạy trên cuộn BY và dòng điện iC chạy trên cuộn CZ đều âm. Trên cuộn  
AX có dòng điện chạy từ đầu A đến đầu X, đầu A có dòng điện đi vào được đánh dấu (+),  
đầu X có dòng điện đi ra được đánh dấu (.), trên cuộn BY có dòng điện chạy từ đầu Y đến  
đầu B, đầu Y có dòng điện đi vào được đánh dấu (+), đầu B có dòng điện đi ra được đánh  
dấu (.). Tương tự, trên cuộn CZ cũng đánh dấu (+) ở đầu Z và dấu (.) ở đầu C. Nhìn vào  
hình a ta thấy chiều dòng điện ở các đầu dây được chia làm hai cụm, cụm gồm các đầu  
Z,A,Y có dòng điện đi vào, còn cụm gồm các đầu B,X,C có dòng điện đi ra.  
Các dòng điện trên khi chạy qua đây dẫn xẽ sinh ra xung quanh nó một từ trường với  
các đường sức được xác định theo quy tắc vặn nút chai. Trên hình a cụm dây dẫn có dòng  
điện đi vào sẽ hình thành một từ trường có đường sức là những đường cong khép kín mà  
chiều của nó theo chiều kim đồng hồ, cụm dây dẫn có dòng điện đi ra cũng hình thành một  
từ trường với chiều đường sức ngược chiều kim đồng hồ (chiều mũi tên như hình vẽ). Các  
đường sức bao giờ cùng hướng từ cực Bắc sang cực Nam (ra Bắc – vào Nam). Vì thế, chỗ  
14  
nào có các đường sức đi ra sẽ là cực Bắc (N) còn chỗ nào có các đường sức đi vào sẽ là cực  
nam (S). Như vậy, từ trường tổng hợp do các cuộn dây Stato tao ra trên hình-a đã hình  
thành cực từ với một cặp cực N-S.  
Tại thời điểm b: Dòng iA chạy qua cuộn AX và dòng iB chạy qua cuộn BY đều  
dương, còn dòng iC chạy qua cuộn CZ âm. Trên hình b các đầu A,Z,B được đánh dấu (+)  
các đầu X,C,Y được đánh dấu (.). Theo chiều dòng điện, cũng vẽ được chiều đường sức và  
theo chiều đường sức, cũng xác định được một cặp N-S như tại thời điểm a. Nhưng ở đây,  
chúng đã quay đi được một góc 60o theo chiều kim đồng hồ.  
Tương tự cũng xác định được tại thời điểm c, từ trường do cuộn dây Stato sinh ra  
cũng hình thành một cặp cực N-S, nhưng đã quay thêm được 600 nữa theo chiều kim đồng  
hồ hình-c.  
Rõ ràng, dòng điện xoay chiều ba pha này đã hình thành một từ trường và quay  
trong không gian bên trong Stato trong trường hợp đã cho ở trên, từ trường này quay theo  
chiều kim đồng hồ, thực hiện được một góc 60o sau một khoảng thời gian bằng 1/6 chu kỳ  
(T/6). Do đó, sẽ quay được cả một vòng sau thời gian bằng cả chu kỳ.  
Từ trường quay đã được tạo ra trong động cơ điện xoay chiều ba pha. Thay đổi chiều  
quay của từ trường được thực hiện bằng cách, đổi vị trí của hai trong ba đầu dây của lưới  
điện đấu vào động cơ.  
1.2.2. Mạch điện đảo chiều quay gián tiếp động cơ  
a. Sơ đồ nguyên lý  
3  
A B  
N
C
CD  
2CC  
Mt  
D
N
T
3
3
1
6
RN  
5
9
7
1CC  
1Đ  
t
Mn  
T
T
N
N
1
n
4
RN  
3Đ  
2
ĐKB  
RN  
Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều quay gián tiếp KĐB 3 pha  
b. Trang bị điện trong mạch  
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.  
- 1CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.  
- 2CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.  
15  
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).  
- T, N: Công tắc tơ, điều khiển động cơ quay thuận, nghịch.  
- MT; MN: Nút bấm thường mở, điều khiển động cơ quay thuận, quay nghịch.  
- D: Nút bấm thường đóng, điều khiển dừng động cơ.  
- 3Đ: Đèn tín hiệu trạng thái quá tải của động cơ.  
c. Nguyên lý hoạt động  
- Muốn điều khiển động cơ quay thuận ta ấn nút mở MT công tắc tơ T có điện, tiếp  
điểm T bên mạch động lực đóng lại cấp điện cho động cơ Đ quay thuận, đồng thời tiếp  
điểm T ( 3- 5) đóng lại để duy trì.  
- Muốn dừng ấn nút D động cơ dừng tự do.  
- Muốn điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN công tắc tơ N có điện, tiếp  
điểm N bên mạch động lực đóng lại đổi thứ tự hai trong ba pha cấp điện cho động cơ Đ  
quay ngược đồng thời tiếp điểm N (3- 11) đóng lại để duy trì.  
- Để tránh ngắn mạch hai pha khi cả hai công tơ T và N cùng làm việc ta dùng các  
tiếp điểm liên động về điện. Tiếp điểm thường đóng T đấu gửi ở mạch cuộn dây N và  
ngược lại.  
d. Bảng quy trình lắp đặt  
Các  
bước  
Nội dung công việc  
Chỉ dẫn kỹ thuật  
Yêu cầu cần đạt  
1
Kiểm tra các khí cụ điện - Loại công tắc tơ và điện áp - Xác định đúng vị  
lắp vào mạch  
+ Công tắc tơ  
điều khiển  
trí các tiếp điểm  
thường  
đóng,  
- Công suất, cường độ dòng  
điện cho phép  
thường mở.  
- Kiểm tra các tiếp điểm  
thường đóng, thường mở  
- Kiểm tra cuộn dây  
- Xác định được  
chất lượng của  
công tắc tơ để đưa  
vào vận hành.  
- Kiểm tra Iđm của phần tử  
đốt nóng  
+ Rơle nhiệt  
+ Bộ nút bấm  
- Dòng điện điều chỉnh của  
rơle nhiệt  
- Kiểm tra tiếp điểm thường  
đóng (Stop), tiếp điểm  
thường mở (Start)  
2
3
4
Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp ráp  
lên bảng gỗ  
Chắc chắn, vị trí  
các khí cụ điện  
hợp lý  
Mắc mạch điều khiển  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
Đấu mạch động lực  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đi chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
( chưa đấu phần động cơ  
vào mạch)  
16  
5
Kiểm tra mạch, chạy thử - Kiểm tra mạch điều khiển: Mạch tác động tốt,  
Đặt que đo của ôm mét vào công tắc tơ không  
có tiếng kêu  
2 đầu mạch điều khiển,  
mạch điều khiển sẽ nối đúng  
nếu ôm mét chỉ giá trị vô  
cùng khi chưa tác động và  
chỉ giá trị tương đương với  
điện trở cuộn hút của công  
tắc tơ trong các trường hợp  
sau:  
n nút MT  
n nút MN  
Ấn vào vị trí tác động thử  
của công tăc tơ (để đóng  
tiếp điểm duy trì)  
- Kiểm tra mạch động lực:  
ấn vào vị trí tác động thử  
của công tắc tơ, đo lần lượt  
các cặp pha bằng đồng hồ  
vạn năng để thang điện trở  
x1, đồng hồ chỉ giá trị điện  
trở bằng điện trở giữa hai  
đầu cực ra dây động cơ.  
6
Đấu động cơ vào mạch, Trước khi đấu động cơ vào Mạch vận hành  
chạy thử  
mạch ta phải ngắt điện vào tốt, động cơ chạy  
mạch điện sau đó mới đấu đạt yêu cầu sử  
dụng  
vào (U, V, W). Ta kiểm tra  
lần cuối cùng nếu thấy an  
toàn mới đóng mạch chạy  
thử  
e. Mô phỏng các hư hỏng thường gặp  
- Sự cố 1: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát động cơ, ghi  
nhận hiện tượng, giải thích.  
- Sự cố 2: Cắt nguồn, cô lập mạch động lực (hở dây nối mạch động lực phía sau rơ  
le nhiệt). Nối tắt tiếp điểm N(5,7) và T(9,11). Sau đó cấp lại nguồn, vận hành và quan sát  
hiện tượng, giải thích.  
Chú ý: sự cố này chỉ được mô phỏng khi đã cô lập mạch động lực.  
17  
1.2.3. Mạch đảo chiều trực tiếp động cơ  
a. Sơ đồ nguyên lý  
3
 
C
A B  
A
N
CD  
2CC  
2
MT  
MN  
d
N
1Cc  
t
7
9
5
3
rn  
t
1
T
N
t
n
13  
3
11  
RN  
N
15  
®kb  
Hình 1.6: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều trực tiếp KĐB 3 pha  
b. Trang bị điện trong mạch:  
- CD : Cầu dao nguồn, đóng cắt không tải toàn bộ mạch.  
- 1CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch động lực.  
- 2CC: Cầu chì, bảo vệ ngắn mạch ở mạch điều khiển.  
- RN: Rơ le nhiệt, bảo vệ quá tải cho động cơ (ĐKB).  
- T, N: Công tắc tơ, điều khiển động cơ quay thuận, nghịch.  
- MT; MN: Nút bấm thường mở, điều khiển động cơ quay thuận, quay nghịch.  
- D: Nút bấm thường đóng, điều khiển dừng động cơ.  
c. Nguyên lý hoạt động:  
Muốn điều khiển động cơ quay thuận ta ấn nút mở MT công tắc tơ T có điện. Tiếp  
điểm thường mở T bên mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ Đ quay thuận đồng  
thời tiếp điểm thường mở T (3-5) bên mạch điều khiển đóng lại để duy trì dòng điện cho  
cuộn hút T.  
- Muốn điều khiển động cơ quay ngược ấn nút mở MN công tắc tơ N có điện. Tiếp  
điểm thường mở N bên mạch động lực đóng lại cấp nguồn cho động cơ Đ quay ngược đồng  
thời tiếp điểm thường mở N (3-11) đóng lại để duy trì dòng điện cho cuộn hút T.  
- Để tránh ngắn mạch hai pha khi cả hai công tơ T và N cùng làm việc ta dùng các  
tiếp điểm liên động:  
+ Liên động về điện dùng tiếp điểm thường đóng T đấu gửi ở mạch cuộn dây N và  
ngược lại.  
+ Liên động về cơ nhờ nút ấn liên động: Khi ấn nút MT thì tiếp điểm thường đóng  
liên động với nó ở mạch cuộn dây N mở ra không cho cuộn N có điện. Tương tự khi ấn nút  
mở MN thì tiếp điểm liên động với nó ở mạch cuộn dây T mở ra không cho T có điện.  
18  
d. Quy trình lắp mạch  
Các bước Nội dung công việc  
Kiểm tra các khí cụ điện - Loại công tắc tơ và -Xác định đúng vị  
Chỉ dẫn kỹ thuật  
Yêu cầu cần đạt  
1
lắp vào mạch  
điện áp điều khiển  
trí các tiếp điểm  
thường  
thường mở  
đóng,  
+ Công tắc tơ  
- Công suất, cường độ  
dòng điện cho phép  
- Xác định được  
chất lượng của  
công tắc tơ để đưa  
vào vận hành.  
- Kiểm tra các tiếp điểm  
thường đóng, thường  
mở  
- Kim tra cuộn dây  
- Kiểm tra Iđm của phần  
tử đốt nóng  
+ Rơle nhiệt  
- Dòng điện điều chỉnh  
của rơle nhiệt  
- Kiểm tra tiếp điểm  
thường đóng (D), tiếp  
điểm thường mở (Mt,  
Mn)  
+ Bộ nút bấm  
2
3
4
Gá lắp các khí cụ điện Gá lắp theo sơ đồ lắp Chắc chắn, vị trí  
lên bảng gỗ  
ráp  
các khí cụ điện  
hợp lý  
Mắc mạch điều khiển  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đI chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
Đấu mạch động lực  
Đấu theo sơ đồ lắp ráp  
Dây đI chắc chắn,  
gọn, đúng sơ đồ  
lắp ráp  
( chưa đấu phần động cơ  
vào mạch)  
5
Kiểm tra mạch, chạy thử - Kiểm tra mạch điều Mạch tác động tốt,  
khiển: Đặt que đo của công tắc tơ không  
có tiếng kêu  
ôm mét vào 2 đầu mạch  
điều khiển, mạch điều  
khiển sẽ nối đúng nếu  
ôm mét chỉ giá trị vô  
cùng khi chưa tác động  
và chỉ giá trị tương  
đương với điện trở cuộn  
hút của công tắc tơ  
trong các trường hợp  
sau:  
Ấn nút MT  
Ấn nút MN  
Ấn vào vị trí tác động  
thử của công tăc tơ (để  
đóng tiếp điểm duy trì)  
19  
- Kiểm tra mạch động  
lực: ấn vào vị trí tác  
động thử công tắc tơ, đo  
lần lượt các cặp pha  
bằng đồng hồ vạn năng  
để thang điện trở x1,  
đồng hồ chỉ giá trị điện  
trở bằng điện trở giữa  
hai đầu cực ra dây động  
cơ.  
6
Đấu động cơ vào mạch, Trước khi đấu động cơ Mạch vận hành  
chạy thử  
vào mạch ta phải ngắt tốt, động cơ chạy  
điện vào mạch điện sau đạt yêu cầu sử  
dụng  
đó mới đấu vào (U, V,  
W). Ta kiểm tra lần cuối  
cùng nếu thấy an toàn ta  
đóng mạch chạy thử  
e. Mô phỏng các hư hỏng thường gặp  
- Sự cố 1: Cuối các tiếp điểm duy trì tại điểm số 5 và số 11; nối vào điểm số 7 và số  
13. Quan sát hiện tượng và giải thích?  
- Sự cố 2: Mạch đang vận hành tác động vào nút test ở RN. Quan sát động cơ, ghi  
nhận hiện tượng, giải thích.  
- Sự cố 3: Cắt nguồn, cô lập mạch động lực (hở dây nối mạch động lực phía sau rơ  
le nhiệt). Nối tắt tiếp điểm N(5,7) và T(9,11). Sau đó cấp lại nguồn, vận hành và quan sát  
hiện tượng, giải thích.  
2. Các mạch mở máy gián tiếp  
2.1. Mạch mở máy qua cuộn kháng (hoặc điện trở phụ)  
Phương pháp khởi động qua cuộn kháng là phương pháp đưa cuộn kháng 3 pha vào  
mạch stato để giảm điện áp đạt vào cuộn dây động cơ để giảm dòng khởi động. Khi khởi  
động xong cuộn kháng sẽ được loại ra khỏi mạch điện.  
Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, có thể điều chỉnh được điện kháng stato  
một cách dễ dàng. Phương pháp này có thể dùng cho động cơ rô to lồng sóc hoặc động cơ  
rô to dây quấn.  
Phương pháp này có nhược điểm là khi giảm dòng mở máy sẽ giảm mô men mở  
máy đi bình phương lần nên thời gian mở máy sẽ bị kéo dài.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 68 trang yennguyen 19/04/2022 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Trang bị điện máy công nghiệp - Nghề: Trang bị điện 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_trang_bi_dien_may_cong_nghiep_nghe_trang_bi_dien_1.pdf