Giáo trình mô đun Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng - Nghề: Điện dân dung
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: BẢO TRÌ, SỬA CHỮA
ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DUNG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm 201 của Hiệu trường
Trường Cao đẳng Hàng hải I
Năm 201
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cꢀm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng được xây dựng và biên
soạn trên cơ sở đề cương chi tiết mô đun “Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn
năng” cho hệ cao đẳng Điện dân dụng Trường Cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình này được dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập
của sinh viên Điện dân dụng.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thúc mới
có liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn
những nội dung lý thuyết với những vꢀn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn
cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn với dung lượng 13 bài tương đương
với 60 giờ.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của hội đồng
Sư phạm Trường cao đẳng Hàng hải I trong việc hiệu đính và đóng góp thêm nhiều
ý kiến cho nội dung giáo trình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm khuyết. Rꢀt
mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi góp ý xin được gửi về
địa chỉ: Khoa Điện-Điện tử; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà Nẵng - Hải An -
Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày tháng năm 201
Chủ biên: KS. Ngô Doãn Nguộc
3
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
1
2
3
4
Lời giới thiệu
Mục lục
3
4
4
7
9
Danh mục bảng, biểu, hình vẽ
Nội dung
Bài 01: Cꢀu tạo và nguyên lý làm việc động cơ điện vạn
năng
Bài 02: Đảo chiều quay động cơ điện vạn năng
Bài 03: Thay thế, sửa chữa chổi than
16
20
26
31
34
42
Bài 04: Kiểm tra cuộn dây của động cơ vạn năng
Bài 05: Sửa chữa vành chỉnh lưu
Bài 06: Quꢀn bộ dây stato động cơ điện vạn năng
Bài 07: Tẩm sꢀy bộ dây rôtođộng cơ điện
Bài 08: Sửa chữa máy khoan tay
Bài 09 : Sửa chữa máy mài tay
Bài 10: Sửa chữa máy bào tay
Bài 11: Sửa chữa máy xay sinh tố
Bài 12 : Sửa chữa máy hút bụi
Bài 13 : Sửa chữa máy đánh bóng sàn nhà
Tài liệu tham khảo
46
50
58
64
73
79
83
5
4
Danh mục hình vẽ
STT
Tên hình vẽ
Trang
9
1
2
3
4
5
6
7
Hình1.1. Cꢀu tạo của động cơ điện vạn năng.
Hình 1.2. Vỏ, cực từ, cuộn dây kích từ.
Hình 1.3. Cꢀu tạo của rôto động cơ điện vạn năng.
Hình 1.4. Nắp và giá đỡ chổi than.
10
11
11
Hình 1.5. Giá đỡ chổi than.
12
Hình 1.6. Sơ đồ mặt cắt ngang của động cơ vạn năng.
12
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý động cơ vạn năng có cuộn dây
13
phần cảm mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng.
8
9
Hình 1.8. Tháo ốc vít bằng tuốc nơ vít.
14
14
Hình 1.9. Các bộ phận của động cơ điện van năng sau khi
tháo rời.
10 Hình 1.10. Lắp các bộ phận của động cơ điện vạn năng sau
15
16
17
khi tháo.
11 Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ vạn
năng.
12 Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ vạn
năng dùng công tắc đảo chiều.
13 Hình 2.3. Sơ đồ các đầu dây ra của động cơ vạn năng.
17
18
14 Hình 2.4. Sơ đồ kiểm tra các cuộn dây dùng công tắc đảo
chiều.
15 Hình 2.5. Sơ đồ nối dây đảo chiều quay động cơ điện vạn
năng dùng công tắc đảo chiều.
18
20
21
21
chổi Than Donon J164.
21
5
20 Hình 3.5. Tháo, thay thế chổi than.
22
23
24
26
21 Hình 3.6. Lắp thay thế hoàn chỉnh chổi than.
22 Hình 3.7. Kiểm tra tính đàn hồi của lò xo chổi than.
23 Hình 4.1. Hình dáng bên ngoài của rô nha sử dụng bàn rô
nha ngoài và đồng hồ ampe.
24 Hình 4.2. Kiểm tra ngắn mạch cuộn dây phần ứng dùng rô
27
27
28
nha ngoài.
25 Hình 4.3. Kiểm tra thông mạch cuộn dây phần ứng dùng rô
nha ngoài.
26 Hình 4.4. Kiểm tra sự chạm mát cuộn dây stato dùng bóng
đèn.
27 Hình 5.1. Kiểm tra cách điện giữa cổ góp và rôto.
28 Hình 6.1. Cꢀu tạo stato động cơ điện vạn năng 2p = 2.
29 Hình 6.2. Cꢀu tạo stato động cơ điện vạn năng 2p = 4.
30 Hình 6.3. Sơ đồ nguyên lý động cơ điện vạn năng.
31 Hình 6.4. Sơ đồ trải stato 2p=2 không điều chỉnh tốc độ.
31
34
35
35
35
36
32 Hình 6.5. Sơ đồ trải dây quꢀn stato 2p=4 không điều chỉnh
tốc độ.
33 Hình 6.6. Sơ đồ nguyên lý động cơ điện vạn năng có điều
chỉnh tốc độ.
36
37
34 Hình 6.7. Sơ đồ trải stato động cơ điện vạn năng 2p = 2 có
điều chỉnh tốc độ.
35 Hình 6.8. Cực từ.
37
37
38
39
40
40
43
36 Hình 6.9. Chu vi khuôn quꢀn vòng dây mẫu.
37 Hình 6.10. Lồng dây quꢀn vào rãnh cực từ.
38 Hình 6.11.Sơ đồ nguyên lý.
39 Hình 6.12.Sơ đồ trải dây stato.
40 Hình 6.13 Lồng dây vào rãnh cực từ.
41 Hình 7.1. Cꢀu tạo của tủ sꢀy đơn giản dùng để sꢀy rôto và
stato động cơ.
42 Hình 7.2. Sꢀy rôto và stato động cơ sau khi tẩm véc ni.
44
6
43 Hình 8.1. Hình dáng của khoan tay.
47
47
51
51
52
52
55
56
58
59
59
60
64
66
68
44 Hình 8.2. Cꢀu tạo của rôto khoan cầm tay.
45 Hình 9.1. Hình dáng của máy mài tay.
46 Hình 9.2. Cꢀu tạo stato của máy mài cầm tay.
47 Hình 9.3. Cꢀu tạo của rôto mài cầm tay.
47 Hình 9.4. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy mài cầm tay.
49 Hình 9.5. Kiểm tra hư hỏng phần điện.
50 Hình 9.6. Bối dây của cuộn dây.
51 Hình 10.1. Hình dạng của máy bào cầm tay.
52 Hình 10.2. Cꢀu tạo stato của máy bào tay.
53 Hình 10.3. Cꢀu tạo rôto máy bào tay.
54 Hình 10.4. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy bào cầm tay.
55 Hình 11.1. Cꢀu tạo của máy xay sinh tố.
56 Hình 11.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy xay sinh tố.
57 Hình 11.3. Sơ đồ kiểm tra tiếp xúc tiếp điểm nút ꢀn số 2 và
nút ꢀn không tự giữ.
58 Hình 11.4. Sơ đồ kiểm tra thông dây nguồn, dây quꢀn điều
70
71
tốc và dây quꢀn phần cảm.
59 Hình 11.5. Sơ đồ kiểm tra tiếp xúc giữa cổ góp và chổi
than.
60 Hình 12.1. Cꢀu tạo stato và rôto của máy hút bụi.
61 Hình 12.2. Sơ đồ nguyên lý của máy hút bụi.
62 Hình 12.3. Chổi than được tháo rời khỏi máy hut bụi.
63 Hình 12.4. Rôto và stato của máy hút bụi.
74
74
76
76
80
80
64 Hình 13.1. Cꢀu tạo stato và rôto máy đánh bóng sàn nhà.
65 Hình 13.2. Sơ đồ nguyên lý mạch điện máy đánh bóng sàn
nhà.
7
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng
Mã mô đun: MĐ.6520226.23
Vị trí, tính chất và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng dùng cho nghề
điện dân dụng được bố trí sau khi học xong mô đun bảo trì và sửa chữa động cơ
điện xoay chiều ba pha.
- Tính chꢀt: Mô đun hình thành kỹ năng bảo trì và sửa chữa động cơ điện
vạn năng.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Trang bị kiến thức cho người học bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng
+ Tạo kỹ năng nghề nghiệp cho người học
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức: Trình bày được cꢀu tạo nguyên lý làm việc và Quy trình bảo
trì và sửa chữa động cơ điện vạn năng;
- Về kỹ năng: Bảo trì và sửa chữa động cơ điện vạn năng;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có kiến thức tổng hợp về bảo trì, sửa
chữa động cơ điện vạn năng. Có ý thức kỷ luật tốt, tuân thủy các quy trình về bảo
trì, bảo dưỡng động cơ điện vạn năng.Thực hiện đúng các quy định về an toàn lao
động và vệ sinh công nghiệp.
Nội dung mô đun:
8
BÀI 01: CẤU TẠO, NGUYÊN LÝ
LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG
Mã bài: MĐ.6520226.23.01
Giới thiệu:
Động cơ điện vạn năng được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và dân
dụng vì loại động cơ này có một số tính năng nổi bật mà động cơ điện khác không
thể có được.
Mục tiêu:
- Trình bày được cꢀu tạo, nguyên lý làm việc của động cơ điện vạn năng.
- Tháo lắp được các bộ phận của động cơ điện vạn năng theo đúng qui
trình, đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết
bị, vật tư, đảm bảo an toàn chongười.
Nội dung chính:
1. Cấu tạo động cơ điện vạn năng
1.1. Khái quát chung về động cơ điện vạn năng
Động cơ điện vạn năng là loại động cơ có thể làm việc với nguồn cung cꢀp là
nguồn điện một chiều hay nguồn điện xoay chiều, nhưng tốc độ động cơ khi làm
việc trong hai loại nguồn này hầu như không thay đổi.
Hình1.1. Cấu tạo của động cơ điện vạn năng
9
Động cơ điện van năng là loại động cơ có đặc điểm đạt được mô men mở
máy lớn so với các loại động cơ khác có cùng công suꢀt, để dễ dàng điều chỉnh tốc
độ. Tuy nhiên động cơ sẽ đạt tốc độ khá cao khi làm việc không tải và có thể gây
hư hỏng cho dây quꢀn rôto dưới tác dụng của lực ly tâm do đó động cơ vạn năng
thường được lắp đặt với hệ thông cơ khí truyền động. Như vậy động cơ vạn năng
luôn luôn khởi động trong điều kiện có tải, về mặt thiết kế chế tạo, để giảm các ảnh
hưởng xꢀu gây ra do phản ứng phần ứng và quá trình đổi chiều dòng điện ta cần
thiết kế điện áp giữa các phiến góp liên tiếp trên cổ góp có giá trị nhỏ.
1.2. Stato (phần cảm)
Vỏ là một ống thép được gia công mặt trong, bên trong có gắn các khối
cực từ để giữ các cuộn dây kích thích (thường có từ 2- 4 khối cực từ ) trên vỏ có
gắn các cọc nối dây cách điện để dẫn điện từ nguồn vào stato
Cực từ được chế tạo bằng thép ít cacbon để có đặc tính dẫn từ tốt và được
bắt vào trong thân bằng các vít đặc biệt.
Cuộn dây kích thích có nhiệm vụ tạo từ trường chính xác cho các khối
cực, được quꢀn bằng dây đồng dẹp hoặc tròn có tiết diện lớn xung quanh các khối
cực từ khoảng 4 – 10 vòng. Phần này là cuộn dây kích thích nối tiếp còn cuộn dây
kích thích song song có tiết diện dây nhỏ, quꢀn nhiều vòng để đảm bảo cường độ
từ cảm trên các cực từ là như nhau. Dây kích thích phải lớn vì khi máy khởi động
làm việc thì dòng điện tiêu thụ rꢀt lớn (200 – 800)A và có thể lớn hơn nữa. Các
cuộn dây kích thích kề nhau được quꢀn ngược chiều để tuần tự tạo ra các cực bắc,
nam khác nhau tác dụng lên thân máy, có nhiệm vụ làm cầu nối liên lạc mạch từ
giữa các khối cực.
Ở các máy có công suꢀt nhỏ thì các cuộn dây được đꢀu nối tiếp, còn ở
máy có công suꢀt lớn và trung bình các cuộn dây đꢀu hỗn hợp.
Hình 1.2. Vỏ, cực từ, cuộn dây kích từ
10
1.3. Rôto (Phần ứng)
Rôto động cơ điện vạn năng được chế tạo bằng một khối thép từ gồm các lá
thép kỹ thuật điện dày từ (0,35 – 0,5) mm, có hình dạng đặc biệt được ép lên trục
rôto. Phía bên ngoài có xẽ nhiều rãnh dọc để quꢀn dây. Rôto được đỡ trên 2 vòng
bi và quay bên trong các khối cực của stato với khe hở ít nhꢀt để giảm bớt tốn hao
năng lượng từ trường.
Dây quꢀn trong rôto động cơ điện vạn năng là các dây đồng có tiết diện hình
chữ nhật hoặc tròn. Mỗi rãnh thường có 2 dây và quꢀn sóng, các dây quꢀn được
cách điện với lõi của rôto, các đầu dây của các khung dây được hàn vào các lá góp
bằng đồng của cổ góp.
Cổ góp điện gồm nhiều lá góp bằng đồng, ghép quanh trục, giữa các lá góp
được cách điện với nhau và cách điện với trục bằng mica.
Hình 1.3. Cấu tạo của rôto động cơ điện vạn năng
Hình 1.4. Nắp và giá đỡ chổi than
Nắp và giá đỡ chổi than thường được đúc bằng gang hoặc nhôm, bên
trong có đóng các vòng bi để lắp với trục rôto, ngoài ra còn có các chốt định vị để
ráp đúng vào vị trí của thân động cơ. Nắp phía bánh răng: được gia công lỗ để gắn
cần điều khiển khớp truyền động, vị trí lắp relay gài khớp,các lỗ bulông để lắp vào
vỏ bọc bánh đà của động cơ. Nắp phía cổ góp điện còn là nơi gắn các giá đỡ chổi
than và lò xo. Lò xo luôn ꢀn chổi than tỳ vào cổ góp điện dúng với lực ép cần thiết
để dẫn điện vào cuộn dây rôto.
Chổi than được chế tạo bằng bột than, bột đồng với thiếc, đồng với
graphit được đúc ép thành khối với áp suꢀt cao nhằm làm giảm điện trở riêng và
11
mức mài mòn của chổi than. Các chổi than điện được dính liền với dây dẫn điện.
Đối với động cơ vạn năng thường dùng 4 hoặc 2 chổi than điện, chổi than điện
được cách điện với thân máy của động cơ.
Hình 1.5. Giá đỡ chổi than.
2. Nguyên lý làm việc động cơ điện vạn năng
Động cơ vạn năng có các đường thẳng (trục) đặc biệt trong kết cꢀu của động
cơ như sau:
Đường thẳng đi qua giữa hai mặt cực từ của stato, gọi là trục cực từ của
0
stato. Đường thẳng vuông góc với trục cực từ của stato một góc 90 điện, được gọi
là đường trung tính hình học. Đường thẳng đi qua hai trục của chổi than, gọi là trục
chổi than
Hình 1.6. Sơ đồ mặt cắt ngang của động cơ vạn năng
Khi cho dòng điện xoay chiều vào động cơ do tác dụng của từ trường
phần cảm lên cuộn dây phần ứng sinh ra một lực điện từ làm cho rôto quay. Khi
dòng điện đổi chiều ở bán kỳ âm, ngay lúc đó chiều của từ trường phần cảm cũng
12
đổi chiều nên lực tác dụng lên rôto vẫn không đổi chiều vì thế động cơ vẫn quay
được liên tục theo một chiều nhꢀt định.
Khi nối vào nguồn điện một chiều. Dòng điện trong dây quꢀn phần ứng
và từ trường phần cảm tác dụng tương hỗ nhau, tạo thành lực điện từ, mô men
quay làm quay rôto. Nhờ có vành đổi chiều nên dòng điện một chiều được nghịch
lưu thành dòng điện xoay chiều đưa vào dây quꢀn phần ứng. Do đó tại bꢀt kỳ thời
điểm nào, lực tác dụng lên dây quꢀn phần ứng cũng đều theo một chiều nhꢀt định
làm cho quay theo một chiều cố định.
Khi rôto (phần ứng) động cơ quay, trong dây quꢀn phần ứng có một sức điện
động cảm ứng, chiều của sức điện động này ngược chiều với chiều dòng điện vào
phần ứng, nên sức điện động này được gọi là sức phản điện động. Dòng điện trong
dây quꢀn phần ứng khi động cơ làm việc ổn định là: I=U-E/RU Vậy E = U- I.RU
Do đặc điểm của động cơ điện vạn năng như trên, nên được gọi là động cơ
điện vạn năng. Vì nó sử dụng được cả hai dòng điện một chiều và xoay chiều.
Hình 1.7. Sơ đồ nguyên lý động cơ vạn năng có cuộn
dây phần cảm mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng.
3. Tháo, bảo dưỡng, lắp động cơ điện vạn năng
3.1. Quy trình tháo các bộ phận của động cơ vạn năng
Bước 1: Đánh dꢀu vị trí lắp ghép nắp trước, nắp sau với thân động cơ.
Bước 2: Tháo đai ốc, tháo dây dẫn nối với nguồn điện cung cꢀp cho động
cơ.
Bước 3: Tháo hai bulông xuyên tâm lꢀy nắp trước.
Bước 4: Vặn các ốc vít giữ nắp và giá đỡ chổi than của động cơ phía bên
cổ góp.
13
Hình 1.8. Tháo ốc vít bằng tuốc nơ vít
Bước 5: Tháo nắp và giá đỡ chổi than ra khỏi stato động cơ.
Bước 6: Giữ chổi than và tách chổi than ra khỏi giá chổi than.
Bước 7: Lꢀy rôto ra khỏi stato.
3.2. Quy trình làm sạch các chi tiết sau khi tháo
Bước 1: Làm sạch rôto và stato, cổ góp, giá chổi than, nắp trước, nắp sau
và thân.
Bước 2: Làm sạch hết bụi bẩn, dầu mỡ đảm bảo khô ráo, sạch sẽ các chi
tiết.
Bước 3: Thổi sạch mụi than và dầu ở các lỗ bulông.
3.3. Quy trình lắp các chi tiết của động cơ vạn năng
Bước 1: Làm sạch các chi tiết để đảm bảo dẫn điện tốt, máy khởi động
hoạt động bình thường, công suꢀt tối đa.
Hình 1.9. Các bộ phận của động cơ điện van năng sau khi tháo rời.
Bước 2: Lắp rôto vào stato
Bước 3: Lắp giá đỡ chổi than vào stato động cơ.
Bước 4: Lắp chổi than vào giá chổi than.
14
Bước 5: Giữ nắp và giá đỡ chổi than của động cơ phía bên cổ góp.
Bước 6: Lắp hai bulông xuyên tâm lꢀy nắp trước và nắp sau
Bước 7: Lắp đai ốc, dây dẫn nối với nguồn điện cung cꢀp cho động cơ.
Hình 1.10. Lắp các bộ phận của động cơ điện vạn năng sau khi tháo
Câu hỏi và bài tập:
Câu hỏi 1: Trình bày cꢀu tạo và nguyên lý của động cơ điện vạn năng.
Bài tập 1: Thực hành tháo, lắp động cơ điện vạn năng.
Bài tập 2 : Thực hành vệ sinh làm sạch các chi tiết khi máy đã tháo.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài.
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành
15
BÀI 02: ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ ĐIỆN VẠN NĂNG
Mã bài: MĐ.6520226.23.02
Giới thiệu:
Trong thực tế rꢀt nhiều hệ thống cần phải đảo chiều quay, để đảo chiều quay
của hệ thống trong đó có sử dụng động cơ điện, người ta đảo chiều quay của động
cơ điện.
Mục tiêu của bài:
- Phân tích được sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay, trình bày được quy trình
đꢀu dây, vận hành động cơ điện vạn năng.
- Đꢀu dây đảo chiều quay và vận hành được động cơ điện vạn năng quay
hai chiều.
- Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết
bị, vật tư, đảm bảo an toàn chongười.
Nội dung chính:
1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng
1.1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng
Hình 2.1. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ vạn năng
1.2. Nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng
Muốn đảo chiều quay của rôto động cơ điện vạn năng ta đổi chiều dòng điện
chạy trong cuộn dây phần ứng giữ nguyên hướng từ trường B được tạo bởi Stato,
hoặc giữ nguyên hướng dòng điện chạy trong phần ứng và đổi hướng từ trường B
được tạo bởi stato. Nếu cả hai đại lương cả dòng điện và từ trường B cùng đổi
hướng một lúc thì lực điện từ (F) vẫn giữ nguyên chiều quay ban đầu và chiều
quay của rôto động cơ điện vạn năng không đổi chiều.
2. Quy trình đấu dây, đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc
đảo chiều
Bước 1: Vẽ sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng
công tắc đảo chiều.
16
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý đảo chiều quay
động cơ vạn năng dùng công tắc đảo chiều
Bước 2: Đánh dꢀu và ký hiệu các đầu dây.
Để thực hiện đảo chiều quay động cơ điện vạn năng bằng công tắc đảo chiều
thì các đầu nối dây của dây quꢀn Stato và chổi than phải tháo rời ra và đánh dꢀu ký
hiệu các đầu dây của động cơ:
Hình 2.3. Sơ đồ các đầu dây ra của động cơ vạn năng
Bước 3: Đánh ký hiệu các đầu dây
Đầu dây số 1-3, 2- 4 là các đầu cuộn cảm của Stato. Đầu dây số 5- 6 là hai
đầu dây nối tới chổi than, đầu dây số 1-2 đꢀu vào nguồn điện, đầu dây số 3- 4 đꢀu
đảo chiều dòng điện vào cuộn dây phần ứng để thực hiện đảo chiều quay động cơ.
Bước 4: Kiểm tra thông mạch các cuộn dây.
17
Hình 2.4. Sơ đồ kiểm tra các cuộn dây dùng công tắc đảo chiều
Bước 5: Đꢀu dây mạch điện theo sơ đồ nối dây.
Hình 2.5. Sơ đồ nối dây đảo chiều quay động cơ điện
vạn năng dùng công tắc đảo chiều
Đꢀu dây mạch điện theo sơ đồ nối dây. Đầu dây số 5- 6 là hai đầu dây nối
tới chổi than đꢀu vào hai cực giữa của công tăc. Đầu dây số 3- 4 đꢀu đảo chiều từ
trường B, đꢀu vào hai cực trên hoặc dưới của công tắc đảo chiều. Đầu dây số 1-2
đꢀu vào nguồn điện.
Bước 6: Kiểm tra trước khi vận hành.
Dựa vào sơ đồ nối dây, kết hợp với sơ đồ nguyên lý kiểm tra quá trình đꢀu
nối đúng theo sơ đồ. Quan sát kiểm tra các mối nối dây phải được tiếp xúc tốt chắc
chắn.
Bước 7: Vận hành đảo chiều quay động cơ điện vạn năng.
Nối nguồn điện cung cꢀp cho động cơ điện vạn năng, vào đầu nối dây
số 1 và 2. Đóng công tắc đảo chiều về vị trí (c) động cơ quay ngược, đóng
công tắc xuống vị trí (a) động cơ quay thuận.
18
Câu hỏi và bài tập:
Câu hỏi 1: Trình bày nguyên lý đảo chiều quay của động cơ vạn năng.
Bài tập 1: Thực hành đꢀu mạch đảo chiều quay động cơ vạn năng.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài.
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành
19
BÀI 03: THAY THẾ, SỬA CHỮA CHỔI THAN
Mã bài: MĐ.6520226.23.03
Giới thiệu:
Hư hỏng thường giặp nhꢀt của động cơ vạn năng là thay thế và sửa chữa
chổi than. Việc thay thế và sửa chữa nhằm đảm bảo cho động cơ hoạt động an toàn
và hiệu quả.
Mục tiêu:
- Mô tả được những nguyên nhân gây ra hư hỏng và khắc phục được hư
hỏng của chổi than.
- Gia công, chọn lựa và thay thế được chổi than đúng yêu cầu đảm bảo bề
mặt tiếp xúc tốt với cổ góp.
- Có ý thức tốt trong học tập, tác phong công nghiệp, bảo quản trang thiết
bị, vật tư, đảm bảo an toàn chongười.
Nội dung chính:
1. Chọn chổi than
1.1. Giới thiệu một số mã chổi than và các nhà cung cấp
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo trì, sửa chữa động cơ điện vạn năng - Nghề: Điện dân dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_bao_tri_sua_chua_dong_co_dien_van_nang_ngh.pdf