Giáo trình Quản lý đội tàu - Nghề: Khai thác vận tải

xx  
CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
QUẢN LÝ ĐỘI TÀU  
NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết đnh số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....ca Hiu  
Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hi I  
Hi phòng, năm 2017  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh thiếu lành  
mnh sbnghiêm cm.  
2
LỜI NÓI ĐẦU  
Vi mc tiêu không ngừng đổi mi và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt là đáp ứng  
yêu cầu ngày càng tăng của thc tin trong thi khi nhp, khoa kinh tế - trường Cao đẳng  
Hàng Hải I đã biên soạn cun giáo trình Qun lý tàu mt cách có hthống để phc vcho vic  
ging dy sinh viên hc nghKhai thác vn ti tại nhà trường.  
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản vcông tác quản lý đội tàu bin.  
Giáo trình đã được trình bày vi sự đóng góp kiến thc quý báu ca tp thgiáo viên bộ  
môn và các cán bchuyên ngành Kinh tế bin, đồng thi tiếp thu có chn lc các tài liu chuyên  
ngành trong và ngoài nước, kết hp vi thc tiễn đổi mi hin nay Vit Nam.  
Giáo trình là tài liu ging dy chính thc cho sinh viên ngành Khai thác vn tải, Trường  
Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thi có thsdng làm tài liu tham kho cho sinh viên nhng  
ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.  
Giáo trình được biên son lần đầu nên không tránh khi nhng thiếu sót, chúng tôi rt  
mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn và đáp  
ng kp thi nhng yêu cầu đổi mi ca thc tin.  
Xin trân trọng cám ơn./.  
Hi phòng, tháng …. năm 2017  
Biên son  
1. Chbiên: ThS. Đồng Phong Huyn  
3
 
MỤC LỤC  
Trang  
4
 
5
6
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: QUN LÝ TÀU  
Mã sđun: MH 25  
Vtrí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn hc:  
- Vị trí: Là mô đun chuyên ngành trong nội dung chương trình đào tạo ca nghkhai thác  
vn tải, được btrí ging dy sau khi hc các môn chung và học cùng các môn cơ sca ngh.  
- Tính chất: Là mô đun trang bị cho sinh viên nhng kiến thức cơ bản vquản lý đội tàu  
bin.  
- Ý nghĩa, vai trò: Mô đun cung cấp kiến thc và rèn luyn kỹ năng thực hành cho người  
hc.  
Mc tiêu môn hc:  
- Kiến thức: Trình bày được công tác quản lý tàu trong khai thác phương tiện vn ti. Cụ  
th:  
+ Trình bày được các vấn đề cơ bản ca qun lý đội tàu bin, nhng kiến thức cơ bản về  
tàu bin, qun lý quá trình sn xut ca tàu vn ti bin, Các chtiêu qun lý công tác khai thác  
tàu vn ti bin.  
+ Trình bày được các vn đề liên quan đến qun lý tài chính đội tàu bin.  
+ Trình bày được các vấn đề liên quan đến quản lý thương mại và đầu tư phát triển đội  
tàu  
+ Trình bày được các vn đề liên quan đến qun lý thuyn viên trên tàu bin  
+ Trình bày được các vấn đề liên quan đến qun lý kthuật đội tàu bin.  
- Kỹ năng: Vận dng trong công tác nghiên cu và hoàn thin các bin pháp tchc và  
quản lý đi phương tin vn ti; Cth:  
+ Tính toán được các chtiêu vthi gian chuyến đi của các tàu vn ti bin.  
+ Tính toán được các chtiêu phc vcông tác qun lý khai thác tàu vn ti bin.  
+ Tính toán được các chtiêu phc vvic qun lý tài chính đội tàu bin  
+ Lp lun được các đặc trưng về trng ti, dung tích và tốc độ tàu.  
+ Lập được lun chng kinh tế kthuật đầu tư phát triển đi tàu  
+ Nhn biết và tính toán được các khon chi phí cho thuyn viên trên tàu.  
+ Tính toán được các định mc kthut vkhai thác đội tàu vn ti bin  
- Năng lực tchvà trách nhim: Cn cù, năng động tiếp thu kiến thc, làm đầy đủ các  
bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu.  
Ni dung mô đun:  
7
 
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HC CA QUẢN LÝ ĐỘI TÀU BIN  
Mã bài: MH.6840101.25.01  
Gii thiu:  
Để quản lý được công tác đội tàu cần có bộ máy quản lý với cơ cấu hợp lý, mỗi bộ phận  
cần hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình.  
Quản lý tàu bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau: quản lý kỹ thuật, quản lý thuyền viên, tài  
chính, bảo hiểm, thương mại, cung ứng, trong mối liên hệ mật thiết với nhau. Nhưng quan trọng  
nhất là quản lý kĩ thuậy đây là lĩnh vực quản lý có liên quan trực tiếp đến an toàn tàu và ô nhiễm  
môi trường trong quá trình khai thác.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được nhng vấn đề cơ bản vquản lý đội tàu bin  
- Qun lý quá trình sn xut ca tàu vn ti bin  
- Tính toán được các chtiêu qun lý công tác khai thác tàu vn ti bin  
- Phân loại được vn chuyn và công tác của đi tàu vn ti bin  
Nội dung chính:  
1. Các vấn đề cơ bn ca quản lý đội tàu bin  
1.1. Mục đích yêu cầu ca qun lý đi tàu bin  
1.1.1. Mục đích của qun lý tàu bin  
Hoạt động vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong thương mại hàng hóa trên phạm vi  
toàn cầu, vận tải biển được coi là chất xúc tác thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển, nhờ vào sự đầu  
tư và khai thác đội tàu của các chủ tàu biển trên thế giới mà hàng hóa mới được dịch chuyển từ  
khu vực này đến khu vực khác nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng trong xã hội.  
Các chủ tàu biển luôn luôn bị các rủi ro rình rập tới các con tàu của mình họ phải đối mặt với các  
nguy cơ thiệt hại tài sản, ô nhiễm môi trường do thiên tai và chính bản thân con người gây ra từ  
các con tàu của họ trong quá trính khai thác để tìm kiếm lợi nhuận.  
Một con tàu muốn được rời cảng và đến cảng 1 cách hợp pháp trong quá trình khai thác  
phải có được giấy phép: "Giấy phép rời cảng – Last port clearance " của cảng vụ vì đây là bằng  
chứng cho tàu có đủ khả năng đi biển, bất kì con tàu nào cũng có thế bị cơ quan kiểm tra nhà  
nước tại cảng biển bắt giữ khi không đáp ứng đủ các yêu cầu đảm bảo an toàn về kĩ thuật và  
phòng ngừa ô nhiễm môi trường cả về giấy tờ thực tế theo luật lệ quốc gia và các công ước  
quốc tế, thậm chí các thuyền viên trên tàu cũng có thể gây ra sự kiện bắt giữ tàu do chứng chỉ  
chuyên môn và năng lực thực tế không phù hợp với chức danh đảm nhiệm trên tàu.  
Để quản lý được công tác đội tàu cần có bộ máy quản lý với cơ cấu hợp lý, mỗi bộ phận  
cần hoàn thành tốt chức năng nhiệm vụ của mình.  
Quản lý tàu bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau: quản lý kỹ thuật, quản lý thuyền viên, tài  
chính, bảo hiểm, thương mại, cung ứng, trong mối liên hệ mật thiết với nhau. Nhưng quan trọng  
nhất là quản lý kĩ thuật đây là lĩnh vực quản lý có liên quan trực tiếp đến an toàn tàu và ô nhiễm  
môi trường trong quá trình khai thác.  
1.1.2. Yêu cu ca qun lý tàu bin  
Hoạt động quản lý tàu biển phải được xem xét ở 2 phương diện, đó là hoạt động quản lý  
nhà nước và hoạt động quản lý doanh nghiệp đối với tàu và đội tàu.  
Người làm công tác quản lý nhà nước phải đề ra được chính sách, luật lệ phù hợp với xu  
thế phát triển của ngành hàng hải, phải tổ chức thực thi các điều ước quốc tế chuyên ngành hàng  
hải mà quốc gia mình đã tham gia liên quan đến tàu biển.  
Người làm công tác quản lý ở doanh nghiệp phải làm cho đối tượng bị quản lý luôn luôn  
thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của luật lệ và công ước quốc tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động  
kinh doanh của tàu.  
Bởi vậy vấn đề đặt ra đối với người làm công tác quản lý tàu là nắm được những kiến  
thức chung về quản lý tàu cũng như quản lý công ty vận tải biển, bên cạnh đó cần nắm được các  
lệ quốc gia và công ước quốc tế chi phối đến hoạt động của tàu biển để thỏa mãn các yêu cầu về  
khai thác tàu. Do sự tiến bộ nhanh của khoa học và công nghệ, cho nên trình độ quản lý cũng  
8
     
thay đổi theo vì vậy người quản lý tàu cần phải tiếp nhận các phương pháp thích hợp theo xu thế  
hiện thời tránh tụt hậu so với khu vực và thế giới.  
Vấn đề quan trọng nhất đối với công tác quản lý tàu biển là phải xây dựng được các tiêu  
thức quản lý để thông qua đó tiến hành theo dõi kiểm tra mức độ đạt được và kịp thời điều chỉnh  
các hoạt động của tàu và đội tàu nhằm đạt mục đích đã xác định từ trước.  
1.2. Qun lý tàu và qun lý tchc các công ty  
1.2.1. Qun lý tàu (Ship Management)  
Theo nghĩa rộng, qun lý tàu là quá trình lp kế hoch, tchức, lãnh đạo và kim tra các  
hoạt động liên quan đến tàu nhằm đạt được mục đích ca công ty vi chi phí nhnht và hiu  
qucao nhất trong điu kiện môi trường luôn luôn biến động.  
Theo nghĩa hẹp, qun lý tàu là mt thut ngữ để din ttt ccác mt hoạt động tàu hàng  
ngày.  
Nói cách khác, qun lý tàu là hoạt động chăm sóc các con tàu nhằm duy trì chúng luôn  
sn sàng khai thác mc cao nhất để mang li ngun thu cho chtàu.  
Qun lý tàu cn có sphi hp cht chca các thuyn viên trc tiếp làm vic trên tàu và  
các nhân viên làm vic trên b.  
Các nhà qun lý tàu chuyên nghiệp được các chtàu uthác thông qua hợp đồng qun lý  
sthay mt chtàu trong vic ra các quyết định theo các tình hung thuc thm quyn, trong khi  
đó các bộ phn qun lý ti các chtàu (công ty vn ti bin) có chức năng tham mưu cho giám  
đc ra các quyết định phù hp vi hoàn cnh.  
Việc đi sâu nghiên cứu các nghip vqun lý tàu hoặc đội tàu là nhm không ngng  
hoàn thin công tác quản lý theo hướng chuyên môn hoá, góp phn nâng cao cht lượng đội ngũ  
quản lý tàu, phân định rõ ràng trách nhim của các bên, đảm bo duy trì tàu tt trong quá trình  
khai thác, hn chế hoc gim thiu các ri ro trong kinh doanh cho tàu.  
1.2.2. Qun lý tchc công ty  
Theo tinh thn ca Blut qun lý an toàn quc tế (IMS code), Công ty là chtàu hoc  
mt tchức hay cá nhân nào đó như người qun lý, hoc thuê tàu trần, người đã và đang đảm  
đương trách nhiệm đối vi vic khai thác tàu thay cho chủ tàu và đồng ý thc hin toàn bcác  
nghĩa vụ và trách nhim theo quy định ca ISM code.  
Để hướng các hoạt động đạt kết qu, các công ty (Chtàu – Owners hay Ngưi qun lý –  
Managers) phi thiết lp một cơ cấu bmáy tchc quản lý và quy định chức năng, nhiệm vụ  
ca tng bphn trong công ty nhm hoàn thành mc tiêu chung ca công ty.  
Vấn đề qun lý các hoạt động chung ca công ty vn ti bin (chtàu) hoc ngay ccác  
công ty qun lý chuyên nghip Việt Nam và các nước khác đều được quan nim là qun lý  
công ty (overhead Management). Qun lý công ty là hoạt động không ththiếu đối vi tàu trên  
nhiu mt nhm htrcho tàu luôn sn sàng khai thác mà không bhn chế bi bt kmột đòi  
hi nào vkthuật, pháp lý và môi trưng.  
Công tác qun lý công ty là vấn đề khó khăn nhất, vì thc cht ca qun lý công ty là  
qun lý mt tchức, trong đó có yếu tố con người mt yếu tố có ý nghĩa quyết định đến sự  
thành bi ca mi công ty.  
Mt schtàu có thvn hành toàn bhoạt động thông qua một văn phòng đầu não.  
Trong khi đó một schtàu khác có thcn phi có các chi nhánh hoặc đại diện thương mại ti  
mt số địa điểm trên thế gii. Do vy, số lượng nhân viên được đòi hỏi để duy trì hoạt động văn  
phòng sphthuc vào quy mô ca tng chtàu và là mt biến strong chi phí của văn phòng  
ca h.  
Quy mô bmáy qun lý ca chtàu cng knh hay tinh gin phthuộc vào quy mô đội  
tàu, chính sách qun lý (tlàm hay sdng các dch vụ thuê ngoài), trình độ nhân viên, khả  
năng ứng dng công nghthông tin, Chính quy mô này quyết định ngân quchi phí qun lý bộ  
máy hành chính ca chtàu. Nếu chtàu tqun lý toàn bcác hoạt động thì phi chi trnhiu  
tiền công cho nhân viên và các chi phí văn phòng. Nếu chtàu sdng mt sdch vthuê  
ngoài thì có thsct giảm được các chi phí trên, nhưng phải chu chi phí thuê ngoài theo tình  
9
 
hình thị trường. Do vy, các chtàu có thla chn mt chính sách qun lý cho phù hp vi quy  
mô đội tàu và khả năng quản lý ca mình nhm gim chi phí qun lý.  
Với quan điểm phát trin tng hp, các chtàu phi có mt bmáy qun lý va tqun  
lý đội tàu ca mình va cung cp dch vqun lý cho các chtàu khác da theo khả năng và nhu  
cu ca h. Quản lý tàu thường đi sâu vào các lĩnh vực cthể và rõ ràng nhưng cần có shtrợ  
đắc lc ca bphn qun trị văn phòng (Administration).  
1.3. Ni dung và chức năng công tác quản lý đi tàu vn ti bin  
Mun xây dng ni dung qun lý phù hp cho mt công ty vn ti bin cn hiu rõ rng  
các công ty chtàu (Vit Nam còn gi là các công ty vn ti biển) đầu tư hoặc khai thác tàu  
nhm mc đích kinh doanh để kiếm li nhun tcác hoạt động kinh doanh cth. Tuỳ theo năng  
lc ca mình mà các công ty có thcó các phm vi kinh doanh khác nhau. Có nhiu công ty thc  
hin nhiu hoạt động kinh doanh nhằm đa dạng hoá sn phẩm, trong khi đó một scông ty chỉ  
kinh doanh cho thuê li tàu. Chính vì vy mà cu trúc bmáy qun lý và công tác qun lý tàu  
cũng sẽ có các chiến lưc khác nhau gia các công ty chtàu theo mục đích kinh doanh của h.  
- Chức năng: Công tác quản lý đội tàu vận tải biển chính là định hướng cho các tàu biển  
luôn luôn đảm bảo các yêu cầu an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi  
trường theo quy định của quốc gia và quốc tế trong suốt quá trình khai thác, đồng thời làm cho  
con tàu đó có thể hoạt động nhịp nhàng với công tác của cảng, xưởng sửa chữa, cung ứng dịch  
vụ nhằm hoàn thành nhiệm vụ sản xuất với hiệu quả kinh tế cao.  
- Nội dung:  
+ Xác định cơ cấu quản lí công tác vận tải và công tác của đội tàu VTB  
+ Hoàn thành các hình thức vận tải tàu chuyến và tàu chợ  
+ Xác định các phương pháp định mức kĩ thuật về khai thác đội tàu nói riêng và hệ thống  
mức kĩ thuật trong lĩnh vực vận tải biển nói chung.  
2. Những kiến thức cơ bản về tàu biển  
2.1. Khái nim vtàu bin và mt số quy định đối vi tàu bin  
2.1.1. Khái nim vtàu bin  
Khái nim vtàu bin chỉ mang tính tương đối theo các mục đích và cách tiếp cn khác  
nhau. Xut phát tmục đích của quản lý tàu là đảm bo an toàn về khai thác và được hưởng các  
quyn ca tàu và chtàu theo luật định và tp quán quc tế vhàng hi, chúng ta tiếp cn các  
khái nim vtàu biển như sau:  
- Theo điều 13 Blut HHVN (2015): Tàu biển là phương tiện nổi di động chuyên dùng  
hoạt động trên bin không bao gm tàu quân s, tàu công vụ, tàu cá, phương tiện thy nội địa,  
tàu ngm, tàu ln, thủy phi cơ, kho chứa nổi, giàn di động, ni.  
- Theo điều 1 ca Hague Rules 1924 (áp dng vi vic chuyên chhàng hóa bằng đường  
bin): Tàu là bt kỳ tàu nào được dùng vào vic vn chuyn hàng hóa  
- Theo điều 1 của Công ước quc tế vtrách nhim và bồi thường tn thất liên quan đến  
vn chuyn các cht nguy hiểm và độc hi bằng đường bin, (London, 3/5/1996): Tàu là bt kỳ  
tàu bin và bt kcác loi tàu vn chuyển đường bin.  
2.1.2. Mt số quy định đối vi tàu bin  
* Theo Blut Hàng Hi Vit Nam và Công ước TokyoMou:  
- Tàu bin phi có giy chng nhận đăng ký tàu biển, giy chng nhn dung tích, các  
giy chng nhn van toàn hàng hi, an ninh hàng hi và phòng nga ô nhiễm môi trường theo  
quy định ca pháp lut quốc gia và các công ước quc tế.  
- Các giy chng nhn van toàn hàng hi, an ninh hàng hi và phòng nga ô nhim môi  
trường phi ghi rõ thi hn hiu lc. Thi hạn này được kéo dài thêm 90 ngày nếu như tàu thực  
sự không có điều kiện đến nơi được chỉ định để kim tra nhưng điều kin kthut ca tàu trên  
thc tế vẫn đảm bo an toàn. Thi hn kéo dài kết thúc ngay khi tàu đến cng chỉ định để kim  
tra.  
- Trong trường hợp có căn cứ cho rng tàu biển không đảm bo an toàn hàng hi, an ninh  
hàng hi và phòng nga ô nhiễm môi trường, thì Thanh tra hàng hi, Cng vhàng hải (cơ quan  
kiểm tra Nhà nước ti cng bin) có quyn tạm đình chỉ (bt gitàu) hoạt động ca tàu, tmình  
10  
     
hoc yêu cu tchức đăng kiểm tiến hành kim tra kthut, mặc dù trên tàu đang có đủ các giy  
tcòn có hiu lc.  
- Tàu bin chỉ được sdng vào các mục đích đã đăng ký trong sổ đăng ký tàu khi cấu  
trúc, trang thiết b, các giy chng nhn và tài liu của tàu, định biên và khả năng chuyên môn  
ca thuyn bphù hp vi pháp lut quốc gia và Công ưc quc tế.  
- Tàu bin khi hoạt động trong vùng nước ca cng và vùng bin thuc quyn qun lý  
quc gia theo UNCLOS 1982 phi chấp hành đầy đủ các quy định ca pháp lut quc gia và  
Công ước quc tế van toàn hàng hi, an ninh hàng hi và phòng nga ô nhiễm môi trường.  
- Tàu biển chuyên dùng để chdu m, sn phm du, hàng hoá nguy him bt buc phi  
có bo him trách nhim dân sca chtàu vô nhiễm môi trường.  
- Tàu bin khi hoạt động trong vùng nước ca cng, ni thuvà lãnh hi phi chu sự  
kim tra của cơ quan kiểm tra Nhà nước ti cng bin van toàn hàng hi, an ninh hàng hi và  
phòng nga ô nhiễm môi trường.  
- Chtàu và thuyền trưởng có nghĩa vụ tạo điều kiện để các cơ quan Nhà nước có thm  
quyn tiến hành thanh tra và kim tra tàu bin. Chtàu và thuyền trưởng có nghĩa vụ sa cha,  
khc phc các khiếm khuyết ca tàu van toàn hàng hi, an ninh hàng hi và phòng nga ô  
nhiễm môi trường theo yêu cu của cơ quan kiểm tra Nhà nước ti cng bin.  
* Theo Blut Hàng hi Vit Nam và Hague Rules 1924 vvn tải đơn đưng bin:  
Vào lúc trước và lúc bắt đầu hành trình người chuyên chphi mn cán hợp lý để làm  
cho con tàu đủ khả năng đi biển, tc là chtàu bin phải đảm bảo cho tàu có đầy đủ các giy tờ  
hp l(giy chng nhận đăng ký tàu biển, giy chng nhn dung tích, các giy chng nhn van  
toàn hàng hi, an ninh hàng hi và phòng nga ô nhiễm môi trường), biên chế thuyền viên đầy  
đ.  
2.2. Đặc điểm ca các loi tàu vn ti bin  
2.2.1. Các loi tàu vn chuyn hàng khô  
a. Tàu bách hóa  
Dùng để vn chuyn các loi hàng bao, kin, ri. Do skhác nhau ca các kin hàng mà  
dn ti hàng chc loi tàu hàng khô tng hp. Các loi tàu này nhằm đảm bo thun li vn  
chuyn những hàng hóa xác định, bo quản hàng hóa và đảm bo chất lượng vn chuyn tt  
nht, thun li cho công tác xếp dhàng hóa và nhng yêu cu khai thác khác.  
Tàu hàng khô tng hp có trng ti rất khác nhau. Dung tích đơn vị (ωt) nm trong  
khong 1.6 2.0 m3/ T có những tàu có ωt lớn hơn nữa. Trng ti có khi ti 20.000 DWT. Tc  
độ t1218 H.lý/h, có trang bcn cu ging, có nhiu boong.  
b. Tàu đa chức năng (MPP)  
Có phương pháp xếp dỡ theo phương thẳng đứng, phương ngang và kết hp. Đặc trưng  
chyếu ca tàu nhiu chức năng và sự khác bit ca nó vi tàu hàng khô tng hp là sthun  
li của nó đối vi vic vn chuyn nhng dạng hàng hóa riêng như: thùng, thiết bcông nghip,  
thiết bị có bánh xe, hàng đông lạnh, hàng hóa có giá trvà hàng thc phm.  
Trên nhng tàu nhiu chức năng và phương pháp xếp dthằng đứng ngưi ta chế to ca  
hm rng. Trên nhng tàu này btrí nhng cn trc có nâng trng ln. Tàu loi này có từ 5 đến  
6 hm, bung máy btrí ở đuôi tàu.  
c. Tàu xếp dỡ theo phương ngang và phương kết hp  
Tàu này là tàu Ro - Ro (Roll on Roll off). Tàu này thun lợi để vn chuyn nhng mt  
hàng như ô tô, máy kéo, máy xây dựng… Trên những tàu này còn vn chuyn ccontainer,  
thùng, hòm. Những hàng thùng và hòm được xếp dnhthiết bxếp dca cng hay bng thiết  
bca tàu. Nhng container vn chuyn trên boong hay np hm tàu. Tàu xếp dỡ theo phương  
này là nhng tàu nhiu tng boong vi chiu cao thành tàu lớn, dung tích đơn vị từ 3 đến 4.5  
m3/T, buồng máy và thượng tầng được btrí ở đuôi tàu. Việc sp xếp hàng hóa trong hm tàu và  
di chuyn gia các boong nhờ thang máy, băng chuyn hay nhng thiết bxếp dkhác btrí trên  
thành tàu.  
d. Tàu chuyên môn hóa hp:  
11  
 
Tàu này để vn chuyn hàng hóa phổ thông, đông lạnh và container vì vậy người ta gi  
nó là các tàu đông lnh và tàu container.  
Tàu đông lạnh: Tàu này dùng để vn chuyn hàng mau hỏng như thịt, cá, hoa quả, rau…  
Hàng hóa vn chuyển trên tàu được ướp lnh hay bo qun lnh tng hm tàu. Nhiệt độ trong  
hm tàu phthuc vào tng loi hàng: hoa qunhiệt độ trong khong từ –5 đến 14oC, thịt cá ướp  
lnh nhiệt độ từ –25 đến 12 oC… Dung tích tàu là điều kin kthut khai thác quan trng ca  
tàu đông lạnh. Dung tích đơn vca tàu này nhỏ hơn so với tàu hàng khô tng hp. Tốc độ tàu từ  
1922 H.lý/h. Cn trc tàu có nâng trng từ 1 đến 5 tn.  
Tàu container: Là tàu dùng để vn chuyn container theo tiêu chun ISO và là công cvn  
ti chyếu ca hthng vn tải container. Tùy theo đặc điểm của đối tượng chuyên chở, người  
ta phân tàu container thành hai loi:  
- Loi tàu container na chuyên dùng (Semi Container Ship) ;  
- Loi tàu container chuyên dùng (Full Container Ship).  
Tốc độ ca mt stàu container có thể đạt đến 27 H.lý/h  
2.2.2. Tàu vn chuyn hàng rời đổ đống và sà lan bin  
a. Tàu vn chuyn hàng rời, đổ đống:  
Tàu này thương vận chuyn than, quặng, ngũ cốc ri, tàu có mt boong mn khô nh,  
ming hm lớn, đáy đôi cao, tàu có trọng ti ln, tốc độ từ 14 đến 17 H.lý/h, DWT ti 100000 T.  
b. Sà lan bin:  
Đây là những sà lan không thành hay thành vn chuyn hàng hóa ven biển. Đối vi  
tàu không tự hành thưng là sà lan chgtrng ti ti 5000 T.  
2.2.3. Tàu vn chuyn hàng lng  
Tàu hàng lỏng để vn chuyn du m, sn phm ca du m, khí hóa lng, nhng sn  
phm hàng hóa khác nhau. Tàu này là tàu chuyên môn hóa hp, rng và kết hp  
a. Tàu du chuyên môn hóa rng:  
Tàu này dùng để vn chuyn du thô, dầu mazút, xăng và những sn phm du m. Tàu  
loi này có mt tng boong btrí phòng máy ở đuôi, thượng tng ở trên, ωt = 1.3 đến 1.4 m3/T.  
Hm tàu chia thành nhiu khoang dọc và ngang để hn chế mt thoáng và cùng mt lúc có thể  
vn chuyn nhiu loi hàng hóa khác nhau (Thông thường từ 2 đến 3 vách dọc). Tàu có vách đôi  
dc theo cchiu dài tàu. Tốc độ từ 15 đến 17 H.lý/h. Trng ti tàu du ln từ 50 đến 500 nghìn  
ln.  
b. Tàu du chuyên môn hóa hp  
Tàu này dùng để vn chuyn ga và sn phm ca ga. Tốc đca tàu  
c. Tàu chdu, qung  
20 H.lý/h.  
Tàu này va chdu va chqung. Trng ti tàu từ 100 đến 150 nghìn T.  
d . Tàu ba chức năng  
Tàu này dùng để vn chuyn ba loi hàng: du, quặng và hàng đổ đống  
2.2.4. Tàu để vn chuyn hàng không qua chuyn ti  
a. Tàu pha sông bin  
Tàu này dùng để chy csông và bin. Tốc đtừ 10 đến 11 H.lý/h. Trng ti t400 T trở  
lên.  
b. Tàu mchsà lan  
Tàu này dùng để vn chuyn trên boong và hm tàu nhng sà lan sông (container ni).  
Thông thường có ba loi tàu chsà lan: LASH, SEA BEE và BACAT. Trong nhng sà lan (tàu  
con) có thchcontainer, thùng, bao, hàng rời…  
2.2.5. Phà bin  
Loại này dùng để vn chuyn các toa xe, ô tô và hành khách qua các eo biển để ni lin  
các tuyến giao thông st bvi nhau thông qua eo bin.  
2.2.6. Tàu để vn chuyn khách  
Tàu vn chuyn khách chia làm ba loi: khách, khách hàng, hàng khách.  
12  
Tàu khách có tính chuyên môn hóa cao. Tốc độ từ 20 đến 24 H.lý/h. Dung tích cho mt  
hành khách bảo đảm từ 2 đến 8 M3/ Người. Dung tích từ 250 đến 750 ch. Có tàu cánh ngm,  
tàu trên đệm không khí và tàu hai thân.  
Dưới đây là sơ đồ phân loi các tàu vn ti biển theo các đối tượng chính  
Tàu vn ti bin  
Merchant Ship  
Tàu khách  
Tàu hàng khô  
Tàu hàng lng  
Liquid Tankers  
Passenger ships  
Dry Cargo Ships  
Tàu chdu thô  
Tàu du sn phm  
Tàu chga lng  
(LGP)  
-Tàu khách chuyên dng  
Passenger Ship  
Tàu hàng bách hóa  
Tàu tng hp  
Tàu hàng ri  
Tàu Container  
-Tàu chgỗ  
- Tàu chô tô  
- Tàu Ro-Ro  
- Tàu khách kiu Ro Ro  
Ro Ro Passenger Ship  
- Tàu khách cao tc  
High speed passenger  
Crarft  
Tàu  
khí lng  
(LNP)  
Tàu hóa cht lng  
- Tàu chSà lan  
- Tàu hàng đông lnh  
Hình 1.1. Phân loại các tàu vận tải biển theo các đối tượng chính  
3. Quản lý quá trình sản xuất của tàu VTB  
Quá trình sn xut ca vn ti bin khác vi các ngành công nghip khác, thc cht ca  
vic qun lý quá trình sn xut ca các tàu là vic lp kế hoch chuyến đi, chuẩn bị các điều kin  
thc hin chuyến đi, điều chnh các tác nghip tàu chy và các tác nghiệp tàu đỗ để duy trì đúng  
lch vn hành của các tàu liner, đúng thời gian thc hin hợp đồng tàu chuyến.  
3.1. Chuyến đi của các tàu vn ti bin  
Chuyến đi là một dạng cơ bản ca quá trình sn xuất đối vi công tác ca các tàu VTB.  
Chuyến đi là qúa trình vận ti vi công tác ca các tàu VTB. Chuyến đi là qúa trình tải hàng hoá  
hay hành khách trong mt khong thi gian nhất đnh gia các cảng hay các vùng địa lí xác định.  
Chuyến đi của các tàu VTB được phân loại như sau:  
a. Theo số lượng cng tàu ghé qua: Thì chuyến đi của các tàu VTB được chia thành:  
Chuyến đi đơn giản: là chuyến đi vận chuyn hàng hoá hay hành khách gia hai cng.  
Sghé qua các cng trung gian chlàm nhng thao tác btrợ như bổ sung lượng dtrca  
tàu.  
Chuyến đi phc tp: là chuyến đi thc hin gia ba cng trlên.  
b. Theo số lượng chiu vn chuyn: Thì chuyến đi của các tàu VTB được chia thành:  
Chuyến đi một chiu: là chuyến đi bắt đầu và kết thúc nhng cng khác nhau trên  
cùng một hướng.  
Chuyến đi vòng tròn đơn giản: là chuyến đi hai chiều mà tàu chqua hai cảng để xếp  
dhàng hoá. Trong chuyến đi này tàu bắt đu và kết thúc ti cùng mt cng.  
Chuyến đi vòng tròn phức tp: là chuyến đi hai chiều mà số lượng cng tàu ghé qua  
làm nhim vxếp dlớn hơn hai.  
13  
   
3.2. Thành phần và cơ cấu quá trình sn xut ca các tàu vn ti bin  
Quá trình sn xut của các tàu VTB được chia thành các quá trình công ngh(QTCN) và  
các thao tác công ngh(TTCN).  
a. Quá trình công ngh: là mt bphn ca qúa trình sn xut (QTSX). Nó bao gm tp  
hp các thao tác nhằm thay đổi mt trong nhng trng thái của đối tượng vn chuyn. Ví d, do  
QTSX phc vtàu cảng mà hàng hoá được thay đổi vtrí ca hàng hoá tcu cng nhn hàng  
đến cu cng dhàng .v.v.....  
b. Thao tác công ngh: là mt bphn ca QTCN. Vic thc hin các TTCN là một điều  
kin và tiền đề để thc hiện QTCN tương ứng.  
Các QTCN có khong thi gian lớn hơn khoảng thi gian ca các TTCN. Vic phân chia  
các TTCN thành nhng thành phn nhỏ hơn được thc hin khi xây dựng định mức kĩ thuật về  
khai thác đội tàu.  
3.3. Phân loi QTCN và TTCN trong chuyến đi của các tàu vn ti bin  
a. Theo đặc điểm ca công vic: Thì chuyến đi của các tàu VTB được phân chia thành  
QTCN tàu chạy và QTCN tàu đỗ.  
QTCN tàu chy bao gồm các TTCN sau đây: TTCN thực chy, TTCN lai dt và thao  
tác công nghchy khác.  
– QTCN tàu đỗ bao gồm các TTCN sau đây TTCN làm hàng, TTCN nhận nhiên liu,  
TTCN dkhác.  
b. Theo ý nghĩa công việc: Thì chuyến đi của các tàu VTB được phân chia thành QTCN  
chính và QTCN ph:  
QTCN chính bao gồm các TTCN sau đây: TTCN chạy, TTCN làm hàng, TTCN khác.  
QTCN phbao gồm các TTCN say đây: TTCN lai dắt, TTCN khác, TTCN cung ng.  
c. Theo vtrí thc hin công vic: Thì chuyến đi của các tàu VTB được phân chia thành  
QTCN trên đường và QTCN cng.  
– QTCN trên đường bao gồm các TTCN sau đây: TTCN chạy, TTCN btrợ ở dc  
đường.  
QTCN cng bao gồm các TTCN sau đây: TTCN làm hàng, TTCN nhn nhiên liu,  
TTCN đỗ khác.  
3.4. Lp kế hoch thi gian chuyến đi của các tàu vn ti bin  
Sơ đồ công nghchuyến đi của các tàu VTB là cơ sở để lập phương trình thời gian  
chuyến đi cho nó. Thời gian chuyến đi kế hoch hay thc tế của các QTSX cơ bản – nhưng  
chuyến đi hay chuyến đi vòng tròn của các tàu VTB được xác định trên cơ sở tng hp nhng  
chi phí thi gian thc hin nhng QTCN khác nhau trong QTSX của ràu. Phương trình tổng quát  
thi gian chuyến đi của các tàu VTB có dạng như sau:  
m
n
m
n
n
(Qx Qd) j  
L
i
T T T   
T
; (ngày)  
(1.1)  
     
cd  
ci  
dj  
fj  
i1 Vi  
Mxdj  
i1  
j1  
j1  
j1  
Công thc trên là công thc tổng quát xác định thi gian chuyến đi cho mọi chuyến đi  
ca các tàu VTB. Thi gian chuyến đi hay chuyến đi vòng tròn của các tàu VTB thc tế có thể  
nhỏ hơn hay lớn hơn thời gian kế hoch ca nó. Trong quá trình tchức và khai thác đội tàu  
VTB, người ta tìm mi cách loi trnhng tn tht thời gian trên đường vn chuyn, lãng phí  
thi gian các cảng đnâng cao chất lượng vn ti gim giá thành vn tải và tăng doanh lợi.  
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến thi gian chuyến đi của tàu  
Nhìn vào công thc (1.1) chúng ta nhn thy thi gian chuyến đi của tàu VTB phthuc  
vào các yếu tố sau đây: Khoảng cách tàu chy, tốc độ tàu chy, mc xếp dhàng hoá, khi  
lượng hàng hoá đó chở trên tàu và các yếu tthi gian ngưng trên đường vn chuyn và ti các  
cảng. Để rút ngn thi gian chuyến đi các cán bộ khai thác điều độ và các cán bthuyn viên  
trên tàu phi tìm mi cách loi bcác thi gian dng dọc đường và dng ti cng khi không làm  
nhim vxếp dỡ hàng. Để nghiên cu sự ảnh hưởng ca tng chtiêu tiêng rti thi gian  
chuyến đi của tàu VTB người ta có thsdụng phương pháp đại số và phương pháp đổ th.  
14  
       
Chúng ta có thddàng vẽ được các đồ thbiu din sbiến thiên của Tcđ phụ thuộc vào Mxđ,  
L, Vtb, Q.  
4. Phân loại vận chuyển và công tác của đội tàu VTB  
4.1. Mục đích phân loại  
Vic phân loi vn chuyn và công tác của đội tàu nhm mục đích hệ thng hoá các nhu  
cu vn chuyn theo từng nhóm có đặc trưng gần giống nhau và tương ứng vi nhóm nhu cu  
vn chuyn này chúng ta có cách tchc công tác ca nó.  
4.2. Cách phân loi  
Cách 1: theo dng hành hi.  
Cách 2: theo hình thc tchc chy tàu.  
Cách 3: theo mi quan hbuôn bán.  
Cách 4: theo dng vn chuyn.  
Cách 5: theo loại tàu dùng để vn chuyn.  
4.2.1. Theo dạng hàng hải:  
Người ta phân vic vn chuyn và công tác của đi tàu VTB thành 2 loại sau đây:  
- Vn chuyn ven bin và công tác của đội tàu vn ti ven biển. Đây là dạng vn ti gia  
nhng cng gn nhau phc vnội địa hay phc vxut nhp khu  
- Vn chuyn viễn dương và công tác của đội tàu vn ti viễn dương. Đây là dạng vn ti  
gia nhng cng xa nhau của các đại dương thế giới, đối vi Việt Nam ta thì đây là dạng vn ti  
phc vcho công tác xut nhp khu hàng hóa.  
4.2.2. Theo hình thức tổ chức chạy tàu:  
Người ta phân chia vic vn chuyn và công tác của đội tàu VTB thành các loại sau đây:  
- Vn chuyn tàu chuyến và công tác của đội tàu chuyến  
- Vn chuyn tàu chvà công tác của đi tàu chợ  
4.2.3. Theo mối quan hệ buôn bán:  
Người ta phân chia vic vn chuyn và công tác của đội tàu VTB thành các loại sau đây:  
- Vn chuyn nội địa và công tác của đi tàu vn ti nội địa  
- Vn chuyn ngoại thương và công tác của đội tàu vn ti ngoại thương phục vcho  
công tác xut nhp khu hàng hóa.  
- Vn chuyn chthuê và công tác của đội tàu chthuê gia các cng biển nước ngoài  
4.2.4. Theo dạng vận chuyển:  
Người ta phân chia vic vn chuyn và công tác của đội tàu VTB thành các loại sau đây:  
- Vn chuyển đường bin và công tác của đội tàu VTB  
- Vn chuyn liên hp (đa phương thức) và công tác của đội tàu VTB khi tham gia vào  
vn ti liên hp  
- Vn chuyn pha sông và công tác của đội tàu bin pha sông  
- Vn chuyn sà lan và công tác của đội tàu mchsà lan  
4.2.5. Theo loại tàu dùng để vận chuyển:  
Người ta phân chia vic vn chuyn và công tác của đội tàu VTB thành các loại sau đây:  
- Vn chuyn container và công tác của đội tàu Container  
- Vn chuyn du m, sn phm ca du mvà công tác của đội tàu du  
- Vn chuyn sà lan và công tác của đội tàu chsà lan (tàu mchtàu con)  
5. Các chỉ tiêu quản lý công tác khai thác tàu vận tải biển.  
5.1. Chtiêu vn chuyn và công tác vn ti  
5.1.1. Khái niệm  
Chtiêu vn chuyn hàng hoá, vn chuyển hành khách đặc trưng cho việc vn chuyn và  
công tác vn ti. Nó là nhng chỉ tiêu sô lượng đánh giá khối lượng công tác vn ti ca tng  
tàu, nhóm tàu và toàn bộ đội tàu. Chỉ tiêu nay còn được dùng làm sliệu ban đầu để xác định  
nhng chtiêu khai thác nhng chtiêu giá tr.  
5.1.2. Cách xác định các chỉ tiêu  
a. Đối vi tàu hàng:  
- Chtiêu vn chuyển xác định như sau:  
15  
         
m
Q= q q q ...q ; [T]  
(1.2)  
(1.3)  
(1.4)  
i
1
2
m
i1  
- Chtiêu luân chuyển xác định như sau:  
m
QL q l q l ...q l (ql) ; [T. Hlý]  
1 1  
2 2  
m m  
i
i1  
- Chtiêu khong cách vn chuyển bình quân xác định như sau:  
QL  
; (Hlý)  
l   
Q
b. Đối vi tàu khách:  
- Khối lượng vn chuyển hành khách được xác định như sau:  
m
Y y y ...y   
y
i ; [H.khách]  
(1.5)  
(1.6)  
1
2
m
i1  
Trong đó: i là chỉ sloi khách.  
- Lượng luân chuyển hành khách được xác định theo công thức sau đây:  
m
L y l y l ...y l (Yl)  
ki ; [Hk.Hlý]  
k
1 k1  
2 k2  
m km  
i1  
- Khong cách vn chuyn bình quân ca một hành khách được xác định theo công thc  
sau đây:  
Y.Lk  
lk   
. [Hlý]  
(1.7)  
Y
5.2. Chtiêu dtrca các tàu vn ti bin  
Các chtiêu dtrca các tàu VTB biu thkhả năng có thsn xuất được để thc hin  
công tác vn ti.  
Nhng chtiêu dtrữ này được tính riêng cho tng tàu, nhóm tàu và toàn bộ đội tàu.  
Trong thc tế VTB người ta sdng nhng chtiêu dtrsau:  
- Chtiêu dtrvsố lưng tàu hin có;  
- Chtiêu dtrvthi gian khai thác tàu;  
- Chtiêu dtrvkhả năng vn chuyn ca tàu;  
- Chtiêu dtrữ theo các đặc trưng KTKT ca tàu.  
5.2.1. Chỉ tiêu về số lượng tàu hiện có  
Đây là chỉ tiêu dtrln nht. Chtiêu này biu thsố lượng tàu mà công ty hin có ti  
thời điểm tính toán. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức sau đây:  
nt = nđk + nbs ntl (tàu)  
Trong đó: nđk - số lượng tàu hiện có đầu kỳ  
(1.8)  
nbs số lượng tàu bsung trong kỳ  
ntl số lượng tàu thanh lý trong kỳ  
5.2.2. Chỉ tiêu dự trữ về các đặc trưng khai thác kỹ thuật của các tàu VTB  
Thực ra đây là một nhóm chtiêu, mi chtiêu có một đơn vị đo khách quan (VD: Tấn  
trng ti thc ch, sm3 cha hàng, schngi ca hành khách, smã lc ca tàu). Chtiêu dự  
trcủa các tàu VTB được xác định theo công thc tổng quan sau đây:  
m
Xi = n1x1 + n2x2 +… + nmxm =  
n x  
i i  
(1.9)  
i1  
Trong đó: i Chsloi tàu  
n Số lượng tàu cùng loi  
X Giá trị đặc trưng KTKT của tàu (Dt, Wt, Ne, Mk)  
Nếu X = Dt thì ta có:  
m
Dt =  
n D (tn tàu)  
i ti  
(1.10)  
i1  
16  
 
Chtiêu dtrca một tàu bình quân được xác định theo công thức sau đây:  
m
n X  
i
i
i1  
X  
(1.11)  
m
n
i
i1  
Ví dta có chtiêu dtrvtrng ti thc chvà dung tích thc chở được xác định theo  
công thức sau đây:  
m
n D  
i
ti  
i1  
(Tn tàu)  
Dt  
(1.12)  
(1.13)  
m
n
i
i1  
m
nW  
i
ti  
i1  
W
[m3 (cu. ft)]  
m
n
i
i1  
5.2.3. Chỉ tiêu dự trữ về thời gian  
Chtiêu dtrvthi gian là tng thi gian khai thác hoc vn doanh ca mt tàu, mt  
nhóm tàu hoc toàn bộ đi tàu trong mt ktính toán. Chỉ tiêu này được xác định như sau:  
m
T = n1.tkt1 + n2.tkt2 +…+ nm.tktm = n t (ngày)  
(1.14)  
i kti  
i1  
Trong đó: i – chstàu  
n - Số lượng tàu cùng loi  
tkt - thi gian khai thác bình quân ca mt tàu loi i  
Thi gian khai thác bình quân ca một tàu được xác định như sau:  
T
Tkt  
(ngày)  
m
(1.15)  
n
i
i1  
Chtiêu dtrvthời gian đặc trưng KTKT “X” của đội tàu được xác định theo công  
thức sau đây:  
m
Tx = n x .t [ngày.(đơn vị của “X”)]  
(1.16)  
(1.17)  
i
i
kti  
i1  
Tx  
T  
[ngày.(đơn vị của “X”)]  
i
m
x .n  
i
i
i1  
5.2.4. Chỉ tiêu dự trữ về khả năng vận chuyển  
Chỉ tiêu này được xác định bng stn tàu chuyến, skhách tàu chuyến mà tàu có thể  
thc hiện được trong thi gian mt kkế hoch, theo công thức sau đây:  
m
Pch =  
nchi (chuyến)  
(1.18)  
i1  
Trong đó: i – chsloi tàu i  
nchi Số lượng chuyến ca các tàu trong kkế hoch  
Khả năng vận chuyển theo đặc trưng KTKT của tàu xác định như sau:  
m
n .x  
chi  
(1.19)  
Px =  
(đơn vị của “X”)  
i
i1  
Nếu X = Dt thì ta có:  
17  
m
n .D  
chi  
(1.20)  
(1.21)  
Pdt =  
(tn tàu)  
5.3. Chỉ tiêu đánh giá trình độ khai thác tàu vn ti bin  
ti  
i1  
- Hsli dng trng ti lúc tàu khi hành (α)  
Qx  
0 ≤ α =  
≤ 1 [T/Tấn tàu]  
Dt  
Trong đó:  
Q
x : Khối lượng hàng xếp xuống tàu để chở đi ở cng khởi hành nào đó, [T].  
D
t : Trng ti thc chca tàu trong chuyến đi, [T.tàu].  
- Hsli dng trng tải bình quân theo quãng đường tàu chy có hàng (αh):  
m
.l  
i
hi  
i1  
0 ≤  
=
≤ 1  
h  
(1.22)  
m
l
hi  
i1  
Trong đó:  
i: Chsố quãng đường tàu chy có hàng.  
hi : Khong cảch quãng đường tàu chạy có hàng trên quãng đường tàu chy thi.  
i : Hsli dng trng ti lúc khởi hành trên đoạn tàu chy thi.  
l
m: Số quãng đường tàu chy có hàng.  
- Hsli dng trng tải trên quãng đường tàu chy:  
m
.l  
i
hi  
i1  
0 ≤  
=
≤ 1  
(1.23)  
m
n
l  
l
hi khj  
i1  
j1  
Trong đó:  
j: Chstàu chy không hàng.  
n: Số quãng đường tàu chy không hàng.  
l
khj : Khong cách tàu chạy không hàng trên đoạn tàu chy thj.  
- Cly vn chuyn bình quân  
m
Q .l  
i
hi  
i1  
lh  
;
(1.24)  
(1.25)  
m
Q
i
i1  
Trong đó:  
Li là khoảng cách đoạn tàu chy thi không kcó hàng hay không có hàng  
- Hsố thay đổi hàng hoá:  
(nm)  
m
Q .  
L
i
   
i
i1  
i1  
 
;
m
Q .L  
i
hi  
i1  
,   
D
t chúng ta có thể xác định được khối lượng hàng mà tàu chở được  
Tchtiêu,  
trong mt chuyến đi phc tp theo công thức sau đây:  
, [T]  
(1.26)  
Qcđ ..Dt  
- Năng suất ca mt tấn tàu ngày khai thác được xác đnh theo công thức sau đây:  
18  
 
m
Q .l  
i
hi  
(1.27)  
i1  
tb  
[T.Hl/Tn tàu ngày khai thác]  
Dt .tcd  
- Năng suất ca mt tn tàu ngày chạy có hàng được xác đnh theo công thức sau đây:  
m
Q .l  
i
hi  
i1  
ch   
(1.28)  
[T.Hl/Tn tàu ngày chy có hàng]  
m
D . t  
t   
i1  
chi  
- Năng suất ca mt tn tàu ngày chạy được xác định theo công thức sau đây:  
m
Q .l  
i
hi  
i1  
m
c   
[T.Hl/Tn tàu ngày chy]  
(1.29)  
thì ta scó công thc  
(1.30)  
m
D .(  
t
t
ckj  
chi   
t
i1  
j1  
,Vtb ,c ,h ,Vh  
- Nếu tính các chỉ tiêu năng suất theo các chtiêu  
xác định như sau:  
tb .Vtb .c  
ch h.Vh  
c .Vtb  
Bài tập của học sinh, sinh viên  
Câu 1: Mục đích và yêu cầu của quản lí tàu?  
Câu 2: Bản chất và Nội dung của các công tác quản lí đội tàu?  
Câu 3: Khái nim vtàu bin và mt số quy định đối vi tàu bin?  
Câu 4: Qun lý quá trình sn xut ca tàu VTB?  
Câu 5: Các nhân tố ảnh hưởng ti quá trình công tác ca tàu?  
Câu 6: Các chỉ tiêu đánh giá công tác khai thác tàu?  
Câu 7: Thc hành tính thi gian chuyến đi ca tàu  
Câu 8: Thc hành tính các chtiêu qun lý công tác khai thác tàu vn ti bin  
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài  
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận  
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành  
19  
 
Chương 2: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỘI TÀU BIN  
Mã bài: MĐ.6840102.25.02  
Gii thiu:  
Vận tải biển là một trong các ngành công nghiệp có vốn đầu tư lớn nhất trên thế giới, vì  
vậy các quyết định chiến lược về đầu tư và phương pháp quản lý tài chính cũng đều là các vấn đề  
quan trọng của các hãng tàu. Đây là lý do tại sao tài chính của một con tàu lại có vị trí đặc biệt  
trong việc nghiên cứu của kinh tế vận tải biển.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được dòng tiền và yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tài chính của chủ tàu  
- Tính toán được các chỉ tiêu tài chính của các tàu và đội tàu  
- Xác định được chi phí của tàu vận tải biển và cách quản trị các khoản chi phí theo  
khoản mục  
Nội dung chính:  
1. Ngân quỹ của chủ tàu và chiến lược đầu tư  
1.1. Dòng tin và các yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề tài chính ca chtàu  
1.1.1. Dòng tiền vào (Cash flow inbound)  
Dòng tin vào ca các chtàu bao gm tiền cước vn chuyn và các khon thu tcác  
hoạt động khác như: đầu tư tài chính, cho thuê tàu, bán tàu, dch vbán hàng, dch vqun lý  
phương tiện, môi gii vn ti, dch vụ logistics,…  
Dòng tin này sẽ bù đắp các khoản chi phí cũng như thu hồi dần lượng vốn đầu tư mà  
doanh nghiệp đã bỏ ra cho các hoạt động sn xuất kinh doanh trong năm tài chính.  
1.1.2. Dòng tiền ra (Cash flow outbound)  
Dòng tiền ra đối vi các chtàu bao gm: Tin thu hi vốn đầu tư tàu, tiền trlãi vay vn  
đầu tư, chi phí cố định ngày tàu khai thác, chi phí nhiên liu, hi cảng, đại lý tàu, chi phí thuê  
ngoài dch vqun lý tàu, sa cha tàu, tin chi trả cho người môi gii hàng hoá, chi phí thuê  
thuyn viên, tin thuế nộp theo các quy định hiện hành,….  
Mô hình phân phi dòng tin ca chủ tàu như sau  
Doanh thu hàng năm  
(Revenue)  
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG  
Hoàn VN DẦU TƯ  
(Operating cost)  
(Capital Repayment)  
CHI PHÍ CHUYẾN ĐI  
TRLÃI VỐN ĐẦU TƯ  
(Voyage cost)  
(Irnteres Repayment)  
CHI PHÍ LÀM HÀNG  
(Cargo handing cost)  
SA CHỮA ĐỊNH KỲ  
(Periodic maintenance)  
PHÂN PHI LI  
DƯ TIN MT  
THUẾ  
(Dividends)  
(Free cashflow)  
(Taxes)  
Hình 2.1: Mô hình phân phi dòng tin (Cashflow Model)  
20  
     
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 52 trang yennguyen 26/03/2022 18661
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản lý đội tàu - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_ly_doi_tau_nghe_khai_thac_van_tai.pdf