Giáo trình Đại lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
ĐẠI LÝ VẬN TẢI
NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của Hiệu
Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hải I
Hải phòng, năm 2017
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Với mục tiêu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt
là đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của thực tiễn trong việc sử dụng nguồn nhân lực
cho lĩnh vực Logistics, khoa kinh tế - trường Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn
cuốn giáo trình Đại lý vận tải một cách có hệ thống để phục vụ cho việc giảng dạy
sinh viên học nghề Khai thác vận tải tại nhà trường.
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản về Đại lý hàng hải và công
việc của các bên liên quan đến các hoạt động dịch vụ này.
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể
giáo viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành Đại lý và giao nhận hàng hoá bằng
đường biển, đồng thời tiếp thu có chọn lọc các tài liệu chuyên ngành trong và
ngoài nước, kết hợp với thực tiễn đổi mới hiện nay ở Việt Nam.
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Khai thác vận
tải, Trường Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho sinh viên những ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót,
chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày
càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực tiễn.
Xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, tháng 10 năm 2017
Biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Đồng Phong Huyền
2. ThS. Đồng Quỳnh Trang
3
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................................... 6
1. Khái niệm, nhiệm vụ của đại lý tàu biển.....................................................................7
1.1. Khái niệm..................................................................................................................................7
1.2. Nhiệm vụ...................................................................................................................................8
1.3.Các loại đại lý tàu biển..............................................................................................................9
2. Hợp đồng Đại lý. .......................................................................................................10
2.1. Khái niệm................................................................................................................................10
2.2. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng:.............................................................................10
3. Sự uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển................................................................................11
3.1. Nguyên tắc chung:..................................................................................................................11
3.2. Nhiệm vụ của người uỷ nhiệm ................................................................................................11
3.3. Trách nhiệm của đại lý...........................................................................................................13
3.4. Mẫu thư uỷ quyền đại lý hàng hải..........................................................................................14
4. Các cơ quan liên quan kiểm tra tàu biển tại cảng......................................................14
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................16
1. Thu thập chứng từ, thông tin từ chủ tàu ....................................................................18
2.1. Các loại phí do Cảng vụ và cơ quan quản lý Nhà nước thu ..................................................18
2.2. Các loại cước, phí do các đơn vị kinh doanh thu...................................................................18
2.3. Các loại chi phí cung ứng cho tàu..........................................................................................18
2.4. Cách tính các loại phí và lệ phí cảng biển .............................................................................18
3. Liên hệ với các bên liên quan để thu xếp cho tàu vào cảng ......................................19
4. Lập kế hoạch dự kiến thời gian tàu làm hàng tại cảng ..............................................23
6. Làm thẻ đi bờ cho thuyền viên ..................................................................................25
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................25
1. Liên hệ với thuyền trưởng để thu xếp đón hoa tiêu lên tàu.......................................27
2. Thu xếp tàu lai để hỗ trợ tàu cập cầu hoặc phao neo.................................................28
3. Thu xếp làm thủ tục khi tàu vào cảng........................................................................28
3.1. Thủ tục tàu biển nhập cảnh ....................................................................................................28
3.2. Thủ tục tàu biển quá cảnh ......................................................................................................49
3.4. Thủ tục cho phương tiện thủy nội địa vào cảng biển .............................................................50
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................51
BÀI 3. PHỤC VỤ TÀU TẠI CẢNG ...................................................................... 52
1. Trao thông báo sẵn sàng cho chủ hàng......................................................................52
4
1.1. Khái niệm................................................................................................................................52
1.2. Mục đích của NOR .................................................................................................................52
1.3. Một số trường hợp cụ thể về trao NOR .................................................................................54
2. Làm thủ tục để tiến hành dỡ, xếp cho tàu..................................................................56
3.1. Khái niệm SOF .......................................................................................................................58
3.2. Sự khác nhau giữa Statement of facts và Time sheet..............................................................58
3.3. Các quy định ghi Statement of facts .......................................................................................58
3.4. Đối với tàu chạy nước ngoài, SOF được lập bằng tiếng Anh ................................................60
3.5. Người lập và người ký bản Statement of facts........................................................................61
thưởng phạt (laytime statement)....................................................................................................62
6. Làm báo cáo gửi cho chủ tàu và các bên liên quan ...................................................67
7. Lập chứng từ vận tải..................................................................................................68
7.1. Vận đơn đường biển (Bill of lading).......................................................................................69
7.2. Lược khai hàng hoá (Cargo manifest)....................................................................................74
7.3. Giấy chứng nhận hàng hư hỏng đổ vỡ (Cargo outtur n report – COR).................................75
7.4. Lệnh giao vỏ container (Empty Container Delivery Order) ..................................................77
7.5. Phiếu thiếu hàng (Certificate of shorlanded cargo – CSC) ...................................................78
7.6. Lệnh giao hàng (D/O – Delivery order).................................................................................79
7.8. Một số chứng từ khác .............................................................................................................81
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................83
1. Chuẩn bị cho tàu rời cảng..........................................................................................85
2. Làm thủ tục cho tàu rời cảng.....................................................................................86
3. Các nghiệp vụ khác....................................................................................................88
4. Hoàn tất thủ tục .........................................................................................................89
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................90
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: ĐẠI LÝ VẬN TẢI
Mã số mô đun: MĐ.6840102.25
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Là mô đun khoa học cơ sở trong nưội dung chương trình đào tạo của
nghề khai thác vận tải, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung và học
cùng các môn cơ sở của nghề.
- Tính chất: Là mô đun trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất
về nghiệp vụ đại lý tàu biển
- Ý nghĩa, vai trò: Mô đun cung cấp kiến thức và rèn luyện kỹ năng thực
hành cho người học.
Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức: Trình bày được các khái niệm và những vấn đề cơ bản của
đại lý hàng hải; Trình bày được nguyên tắc, nhiệm vụ và quy trình thực hiện
nghiệp vụ đại lý tàu biển;
- Về kỹ năng: Vận dụng vào thực tiễn công tác đại lý tàu biển. Cụ thể:
+ Chuẩn bị được bộ chứng từ để làm thủ tục cho tàu vào cảng và lập được
một số chứng từ cần thiết trước khi tàu đến cảng.
+ Lập được một số giấy tờ cần thiết khi làm thủ tục cho tàu vào cảng
+ Lập được một số chứng từ cũng như thực hiện được các bước công việc
khi làm các công việc phục vụ tàu tại cảng.
+ Chuẩn bị được các giấy tờ cần thiết để làm thủ tục rời cảng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần cù, năng động tiếp thu kiến thức, có ý
thức kỷ luật, làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên yêu cầu.
Nội dung mô đun:
6
BÀI 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHIỆP VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIỂN
Mã bài: MĐ.6840102.25.01
Giới thiệu:
Trên thế giới, kể từ ngày có tàu biển thì nghề đại lý tàu biển cũng ra đời. Ở
Việt Nam, những năm 1990 trở về trước đại lý tàu biển là một nghề khá kén chọn
khi chỉ những người thuộc bộ máy nhà nước mới có thể làm đại lý tàu và cả nước
chỉ duy nhất VOSA là đại lý độc quyền cho tất cả các tàu ra vào tất cả các cảng ở
Việt Nam. Đại lý viên phải được xét duyệt lý lịch kỹ càng mới có thể gia nhập vào
đội ngũ do ngành nghề đặc thù và có yếu tố nước ngoài.
Sau năm 1990, đất nước mở cửa cũng chỉ những doanh nghiệp nhà nước
mới được mở dịch vụ đại lý hàng hải như VietFratch, Falcon, Vosco... và đại lý tàu
biển là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, phí đại lý là phí quy định bởi Bộ tài
chính như đối với các dịch vụ khác của tàu biển ra vào Việt Nam.
Đến những năm cuối 90, bắt đầu mở rộng cửa cho các doanh nghiệp tư nhân
tham gia vào lĩnh vực này, tuy vẫn là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn
cũng như bằng cấp của người sáng lập nhưng đã thông thoáng hơn nhiều và ngành
này đã đón nhận rất nhiều thành viên thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, họ là chủ
tàu, những cá nhân đứng ra thành lập doanh nghiệp kinh doanh đại lý tàu biển,
những công ty con của các công ty có hàng hoá bán cho các công ty thương mại
xuất khẩu, hoặc cả những công ty xuất khẩu hàng hoá...
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được khái niệm và phân loại đại lý hàng hải, các
nguyên tắc chung của việc uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển.
- Kỹ năng: + Phân biệt được nhiệm vụ của người uỷ nhiệm và đại lý trong
việc uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển.
+ Phân biệt được phạm vi trách nhiệm của các cơ quan liên quan
đến kiểm tra tàu biển.
- Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của việc quy định trách nhiệm
của các bên trong việc uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển.
Nội dung chính:
1. Khái niệm, nhiệm vụ của đại lý tàu biển
1.1. Khái niệm
- Đại lý tàu biển là dịch vụ mà người đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc
người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng,
7
bao gồm việc thực hiện các thủ tục tàu biển vào, rời cảng; ký kết các loại hợp
đồng: hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng
hóa, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên…; ký phát vận đơn hoặc chứng
từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm, nước sinh
hoạt cho tàu biển; trình kháng nghị hàng hải; thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc
người khai thác tàu; dịch vụ liên quan đến thuyền viên; thu, chi các khoản tiền liên
quan đến hoạt động khai thác tàu; giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển
hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển.
1.2. Nhiệm vụ
Người đại lý tàu biển là người được người ủy thác chỉ định làm đại diện để
tiến hành dịch vụ đại lý tàu biển theo ủy thác của người ủy thác tại cảng biển.
Đại lý tàu biển là tổ chức, doanh nghiệp nhận sự uỷ nhiệm của chủ tàu (Ship
Owner) hoặc người thuê tàu (Charterer) để thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Làm mọi thủ tục cho phép tàu vào/ rời cảng Việt Nam theo đúng luật lệ,
quy định của nhà nước Việt Nam.
- Thu xếp hoa tiêu đưa tàu vào/rời cảng, thu xếp cầu bến cho tàu đậu, chờ
hoặc xếp dỡ hàng hoá.
- Đại diện cho chủ tàu, giúp đỡ tàu giao dịch với cảng, các chủ hàng và các
cơ quan liên quan trong thời gian tàu đang ở tại cảng.
- Thu xếp và thực hiện các công việc về thương vụ hàng hoá bao gồm:
+ Xếp dỡ, giao nhận, chuyển tải hàng hoá
+ Kiểm tra, giám sát, cân đo hàng hoá
+ Thu xếp để gửi hàng vào kho
+ Thu xếp việc đóng gói, mở bao bì
+ Thoả thuận bồi thường hàng hoá nếu xảy ra mất mát, hư hỏng, nhầm lẫn
- Làm công việc phục vụ tàu gồm:
+ Thu xếp sửa chữa, giám định tàu
+ Giám định khoang tàu, giám định hàng hoá trước khi xếp/ dỡ hàng.
+ Yêu cầu khử trùng, diệt chuột, vệ sinh hầm hàng, kiểm dịch
- Làm thủ tục thuyền viên
+ Thu xếp thủ tục cho thuyền viên lên bờ tham quan, chữa bệnh
+ Thu xếp thủ tục để thay đổi thuyền viên, chức danh, thủ tục hồi hương
8
+ Chuyển thư từ, điện tín, bưu kiện, quà tặng cho thuyền viên nếu có yêu
cầu.
- Làm cung ứng:
+ Thu xếp để cung cấp nhiên liệu, dầu nhớt, vật tư, dụng cụ hàng hải, hải đồ
hàng hải cho tàu.
+ Thu xếp để cung cấp lương thực, thực phẩm, nước ngọt
- Thanh toán hộ, thu hộ tiền cước vận chuyển, tiền bồi thường thiệt hại,
thanh toán tiền thưởng, phạt do xếp dỡ nhanh/ chậm, chi phí cứu trợ, cứu nạn.
- Sắp xếp công tác cứu trợ, cứu nạn cho tàu biển.
- Làm công tác môi giới:
+ Thuê tàu
+ Mua bán tàu
+ Đại diện cho chủ tàu ký hợp đồng thuê tàu, hợp đồng vận chuyển hàng
hoá, hợp đồng xếp dỡ hàng hoá
+ Đại diện cho người thuê tàu ký hợp đồng vận chuyển, thuê tàu với các chủ
tàu.
+ Làm thủ tục giao nhận tàu cho thuê
+ Làm thủ tục gửi, nhận hàng hoá, lưu khoang tàu
+ Làm thủ tục giao nhận mua bán tàu
- Ngoài các công việc trên thì tuỳ theo yêu cầu của người uỷ nhiệm có thể
thực hiện các công việc khác liên quan đến hoạt động của tàu tại cảng.
Người đại lý tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lý tàu biển cho người thuê
vận chuyển, người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ
tàu hoặc người khai thác tàu, nếu được chủ tàu hoặc người khai thác tàu đồng ý.
1.3. Các loại đại lý tàu biển
- Đại lý chính (đại lý cấp I – Main Agent): Là người được người uỷ thác
(Chủ tàu, người khai thác tàu hoặc người thuê tàu) uỷ thác trực tiếp bằng hợp đồng
đại lý hoặc điện chỉ định, giấy uỷ thác để phục vụ tàu, hàng hoá, thuyền viên khi
tàu đến cảng hoặc một khu vực cảng nhất định.
- Đại lý phụ (đại lý cấp II – Sub Agent): Là người nhận uỷ thác từ Đại lý cấp
I để tiến hành các công việc phục vụ tàu, hàng và thuyền viên tại một cảng cụ thể.
9
2. Hợp đồng Đại lý.
2.1. Khái niệm
Hợp đồng đại lý tàu biển là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa
người uỷ thác và người đại lý tàu biển, theo đó người uỷ thác uỷ quyền cho người
đại lý tàu thực hiện các dịch vụ đại lý đối với từng chuyến tàu hoặc trong một thời
gian cụ thể.
Hợp đồng là cơ sở để xác định quan hệ pháp luật giữa 2 bên và là bằng
chứng về sự uỷ nhiệm của chủ tàu cho người đại lý trong quan hệ đối với người
thứ 3.
Trong hợp đồng đại lý phải thể hiện rõ những yêu cầu của công việc uỷ thác,
thời hạn thực hiện và mức đại lý phí (có thể thoả thuận hoặc theo tập quán địa
phương).
Với từng chuyến, người uỷ thác có thể dùng điện chỉ định đại lý hoặc giấy
uỷ thác để nêu rõ các công việc uỷ thác cho đại lý phục vụ tàu tại một cảng cụ thể.
2.2. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng:
2.2.1. Trách nhiệm và quyền hạn của đại lý.
Trong phạm vi thẩm quyền dược uỷ thác, tiến hành các hoạt động bảo vệ
quyền lợi của chủ tàu, thực hiện các yêu cầu và chỉ thị của người uỷ thác.
Đại lý tàu phải giữ liên lạc thường xuyên (hàng ngày) với chủ tàu về các
diễn biến liên quan đến công việc uỷ thác.
Người đại lý tàu phải tính toán chính xác các khoản thu chi liên quan đến
các công việc uỷ thác.
Người đại lý tàu phải bồi thường thiệt hại cho chủ tàu do lỗi của mình gây
ra.
Đại lý tàu được người uỷ thác ứng trước một khoản tiền dự chi cho công
việc trong phạm vi uỷ thác.
Người đại lý tàu được hưởng đại lý phí và các phụ phí khác tuỳ theo công
việc được uỷ thác thêm.
2.2.2. Trách nhiệm của người uỷ thác.
Người uỷ thác có trách nhiệm hướng dẫn người đại lý tàu biển thực hiện
dịch vụ đã uỷ thác khi cần thiết và phải ứng trước khoản tiền dự chi cho các dịch
vụ mà mình uỷ thác.
Trường hợp người dại lý tàu biển có hành động vượt quá phạm vi uỷ thác thì
người uỷ thác vẫn phải chịu trách nhiệm về hành động đó nếu không thông báo cho
10
những người liên quan biết về việc không công nhận hành động hành động vượt
phạm vi đó.
3. Sự uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển
3.1. Nguyên tắc chung
Người uỷ nhiệm muốn uỷ nhiệm cho đại lý tàu biển làm đại lý cho mình thì
phải chính thức yêu cầu bằng thư chỉ định (Hợp đồng, email, fax…). Nếu đại lý tàu
biển trả lời bằng cách xác nhận sự chỉ định thì coi như hợp đồng đã được cam kết.
Uỷ nhiệm đại lý có hai hình thức: Ngắn hạn và dài hạn
- Uỷ nhiệm ngắn hạn là sự uỷ nhiệm theo từng chuyến áp dụng đối với các
tàu chạy theo chuyến đơn lẻ.
- Uỷ nhiệm dài hạn là sự uỷ nhiệm một lần của chủ tàu hoặc người thuê tàu
cho đại lý đối với con tàu, hoặc tất cả các con tàu của chủ tàu, hoặc tất cả các con
tàu làm loại hàng hoá của chủ hàng đó, hoặc tất cả các tàu về một vùng cảng nào
đó.
3.2. Nhiệm vụ của người uỷ nhiệm
3.2.1. Đối với uỷ nhiệm ngắn hạn
Ký thư chỉ định, hoặc hợp đồng đại lý ghi rõ thời gian và phạm vi uỷ thác
Chậm nhất là 10 ngày trước khi tàu đến cảng, người uỷ nhiệm phải cung cấp
cho người được uỷ nhiệm các tài liệu sau:
- Tên tàu, số hiệu, quốc tịch
- Danh sách thuyền viên ghi đầy đủ tên, quốc tịch của toàn bộ thuỷ thủ đoàn.
- Các đặc tính kỹ thuật của tàu:
+ Kích cỡ: DWT, NRT, GRT
+ Chiều dài, chiều rộng, chiều cao, mớn nước
+ Tốc độ tàu chạy
+ Lực nâng của cẩu
+ Các đặc tính khác nếu có yêu cầu
- Số lượng, khối lượng và tính chất của hàng hoá, kể cả hàng quá cảnh theo
bảng Lược khai hàng hoá (Cargo Manifest), Sơ đồ xếp hàng (Cargo plan), Bản sao
các vận đơn (Copies Bill of lading), danh sách hàng hoá (Packing list) với chi tiết
như tên, trọng lượng, hàng cồng kềnh, siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm
(chất nổ, chất dễ cháy, chất độc hại,…) đối với hàng nhập khẩu hoặc hàng quá
cảnh.
11
- Đối với hàng xuất khẩu, người uỷ nhiệm cung cấp hoặc yêu cầu người đại
lý thay mặt mình làm tất cả các loại giấy tờ như hàng nhập khẩu.
Cho biết nhu cầu tàu:
- Lương thực, thực phẩm
- Nước ngọt, dầu, nhớt
- Vật tư cho tàu
- Dụng cụ, vật tư dùng để xếp/dỡ hàng.
Cho biết tên cảng trước khi đến Việt Nam, trường hợp trên tàu có hành
khách thì người uỷ nhiệm phải thông báo trước và gửi cho đại lý danh sách hành
khách (Passenger list) trước 3 ngày tàu đến cảng với đầy đủ chi tiết như sau: Họ
tên, Quốc tịch, Năm sinh, Số lượng/ loại hành lý mang theo.
Cho biết các thông tin về hợp đồng thuê tàu (nếu có)
Nếu không thể báo trước 10 ngày thì bằng phương tiện thông tin nhanh nhất
phải báo cho đại lý biết và phải chịu mọi tổn thất do chậm thông tin gây nên.
3.2.2. Đối với uỷ nhiệm dài hạn
Thông thường trong khoảng ngày 20 hàng tháng người uỷ nhiệm sẽ gửi cho
đại lý kế hoạch vận chuyển tháng sau bao gồm các số liệu về tàu và hàng.
Nếu có thay đổi trong kế hoạch vận chuyển thì phải báo ngay cho đại lý
bằng phương tiện thông tin nhanh nhất trong thời gian 5 ngày trước ngày tàu đến
cảng, nếu không thông báo kịp thời thì người uỷ nhiệm phải chịu trách nhiệm phí
tổn do việc thay đổi kế hoạch gây ra.
3.2.3. Quy định thông báo tàu đến cảng:
Người uỷ nhiệm hoặc thuyền trưởng thông báo thời gian tàu đến cho người
uỷ nhiệm ít nhất 3 ngày trước khi đến cảng và thường xuyên cập nhật thời gian tàu
đến mỗi ngày để thuận tiện cho đại lý sắp xếp các nghiệp vụ khác tại cảng.
Nếu có sự thay đổi giờ tàu đến thì người uỷ nhiệm phải thông báo chậm nhất
08 giờ trước khi tàu đến vị trí dự kiến đến cảng; trường hợp tàu thuyền di chuyển
giữa các cảng biển Việt Nam hoặc khu vực hàng hải không quá 20 hải lý thì chậm
nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đến cảng. Tàu biển, tàu quân sự, tàu biển
có động cơ chạy bằng năng lượng hạt nhân, tàu vận chuyển chất phóng xạ, tàu biển
đến theo lời mời của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
báo chậm nhất 24 giờ trước khi tàu dự kiến vị trí dự kiến đến cảng. Chậm nhất 12
giờ kể từ khi tàu biển dự kiến đến khu neo đậu chờ quá cảnh.
Nếu không đúng thời gian quy định trên, người uỷ nhiệm chịu trách nhiệm
hoàn toàn về việc chờ đợi của tàu và hoa tiêu.
12
3.3. Trách nhiệm của đại lý
Đại lý tàu biển là người thường trực của chủ tàu tại 1 cảng hoặc 1 khu vực
nhất định.
Xác nhận thư uỷ nhiệm hoặc ký kết hợp đồng uỷ thác đại lý.
Trên cơ sở hợp đồng, đại lý tàu biển nhân danh chủ tàu tiến hành các hoạt
động liên quan đến kinh doanh hàng hải bao gồm:
- Thực hiện các thủ tục cần thiết liên quan đến hoạt động của tàu tại cảng.
- Ký hợp đồng vận chuyển
- Ký hợp đồng xếp dỡ hàng hoá
- Ký hợp đồng thuê tàu
- Ký hợp đồng bảo hiểm hàng hải
- Ký hợp đồng thuê thuyền viên
- Ký phát vận tải đơn hoặc chứng từ vận chuyển hàng hoá tương đương
- Giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển và tai nạn hàng hải
- Thu chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu.
Người đại lý có thể phục vụ cho quyền lợi của người thuê vận chuyển, người
thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu nếu được chủ tàu
đồng ý.
Đại lý có trách nhiệm tiến hành các hoạt động cần thiết nhằm:
- Chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền lợi của chủ tàu
- Nhanh chóng thông báo cho chủ tàu về các sự kiện liên quan đến công việc
được uỷ thác.
- Tính toán chính xác các khoản thu – chi liên quan đến công việc uỷ thác
Đại lý phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra
Đại lý phải thực hiện công việc uỷ thác theo hướng dẫn của chủ tàu, nếu cần
có thể yêu cầu chủ tàu ứng trước khoản tiền dự chi cho công việc uỷ thác.
13
3.4. Mẫu thư uỷ quyền đại lý hàng hải
4. Các cơ quan liên quan kiểm tra tàu biển tại cảng
Hiện nay, quy trình kiểm tra đối với tàu biển đã rút gọn khá nhiều so với
trước đây do áp dụng chính sách một cửa trong thủ tục hành chính cảng biển. Thay
vì như trước kia đoàn kiểm tra kéo lên tàu đến 8-12 người, hiện nay tất cả đoàn
kiểm tra sẽ làm thủ tục tại văn phòng cảng vụ, tất cả hồ sơ tàu và hàng trên tàu sẽ
14
được đại lý ra tàu lấy mang về văn phòng cảng vụ. Tuy nhiên, thành phần kiểm tra
vẫn đầy đủ các bộ phận sau:
- Cảng vụ
- Công an biên phòng
- Hải quan cửa khẩu
- Kiểm dịch y tế
- Kiểm dịch thực vật (chỉ có mặt khi có yêu cầu)
- Kiểm dịch động vật (chỉ có mặt khi có yêu cầu)
Kiểm dịch động vật/ thực vật thường làm thủ tục tại vùng neo. Kiểm dịch y
tế cũng có lúc làm thủ tục tại vùng neo trong các trường hợp có dịch bệnh xảy ra.
Chức năng:
- Cảng vụ hàng hải có trách nhiệm thông báo cho các tổ chức liên quan biết
thông tin về việc tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, vào, rời cảng biển và
hoạt động trong vùng biển Việt Nam theo quy định để thực hiện thủ tục và phối
hợp triển khai điều động, tiếp nhận tàu.
- Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác căn cứ chức năng nhiệm
vụ và thông tin về việc tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, vào, rời cảng
biển và hoạt động trong vùng biển Việt Nam để xử lý, giải quyết thủ tục cho tàu
thuyền theo chuyên ngành và chuyển kết quả cho Cảng vụ hàng hải. Thẩm quyền
giải quyết thủ tục cho tàu thuyền của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
thực hiện như sau:
a) Cảng vụ hàng hải xử lý, giải quyết hồ sơ đối với tàu thuyền, giấy chứng
nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên và là cơ quan quyết định cuối cùng
cho tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, vào, rời cảng biển;
b) Hải quan cửa khẩu xử lý, giải quyết hồ sơ đối với hàng hóa, hành lý,
nguyên, nhiên vật liệu trên tàu;
c) Biên phòng cửa khẩu xử lý, giải quyết hồ sơ đối với thuyền viên, hành
khách, người đi theo tàu, người trốn trên tàu và người lên, xuống tàu;
d) Kiểm dịch y tế xử lý, giải quyết hồ sơ đối với bệnh dịch liên quan đến con
người;
đ) Kiểm dịch động vật xử lý, giải quyết hồ sơ đối với động vật trên tàu;
e) Kiểm dịch thực vật xử lý, giải quyết hồ sơ đối với thực vật chở trên tàu.
- Cảng vụ hàng hải căn cứ thông tin tàu thuyền và kết quả giải quyết thủ tục
của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác để quyết định giải quyết thủ
15
tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, vào, rời cảng biển và hoạt động trong vùng
biển Việt Nam cho tàu thuyền.
Bài tập của học sinh, sinh viên
1. Khái niệm và nhiệm vụ của đại lý tàu biển?
2. Nhiệm vụ của người uỷ nhiệm đối với uỷ nhiệm ngắn hạn và dài hạn?
3. Trách niệm của các cơ quan kiểm tra tàu biển?
16
BÀI 2. CHUẨN BỊ CHO TÀU ĐẾN CẢNG LÀM HÀNG
Mã bài: MĐ.6840102.25.02
Giới thiệu:
Những điều cần biết khi làm thủ tục tàu đến và rời cảng biển theo Nghị
định số 58/2017-NĐCP ngày 10 tháng 5 năm 2017 quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Hàng Hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.
Trước khi tàu đến cảng đại lý phải thực hiện những công việc cần thiết để
phục vụ cho việc đưa một con tàu đến cảng phù hợp với quy định hiện hành của
luật pháp quốc tế và pháp luật của Việt Nam
Mục tiêu:
- Kiến thức: Trình bày được các công việc cần thiết đại lý phải thực hiện
trước khi tàu đến cảng làm hàng.
- Kỹ năng: Chuẩn bị được bộ chứng từ để làm thủ tục cho tàu vào cảng và
lập được một số chứng từ cần thiết.
- Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của việc làm các công việc phục
vụ tàu trước khi đến cảng.
Nội dung chính:
Hình 2.1. Quy trình chuẩn bị cho tàu đến cảng
17
1. Thu thập chứng từ, thông tin từ chủ tàu
Đại lý viên sau khi nhận được yêu cầu đề nghị của người uỷ nhiệm sẽ đề
nghị người uỷ nhiệm xác nhận chính thức chỉ định đại lý.
Yêu cầu chủ tàu cung cấp cho mình các thông tin cần thiết về con tàu và loại
hàng chuyên chở.
Hỏi chủ tàu về các điều khoản chính của hợp đồng thuê tàu, các phương
thức và thời điểm trao thông báo sẵn sàng làm hàng theo yêu cầu chủ tàu, mức
thưởng phạt.
2. Lập dự toán cảng phí, đại lý phí và các chi phí cho tàu làm hàng tại cảng
2.1. Các loại phí do Cảng vụ và cơ quan quản lý Nhà nước thu
Phí trọng tải; phí bảo đảm an toàn hàng hải; Phí Hoa tiêu; Lệ phí thủ tục; Lệ
phí kháng nghị hàng hải; Phí kiểm dịch y tế; Phí xuất nhập cảnh của Biên phòng,
phí đi bờ của thuyền viên....
2.2. Các loại cước, phí do các đơn vị kinh doanh thu
Phí cầu bến; Phí tàu lai; Phí xếp dỡ (nếu có); Phí giao nhận; Phí chuyển tải
(nếu có); Phí lưu kho bãi...
2.3. Các loại chi phí cung ứng cho tàu
Cung ứng nước ngọt, nhiên liệu, vật tư, lương thực, thực phẩm, nhu yếu
phẩm....
2.4. Cách tính các loại phí và lệ phí cảng biển
Bước 1: Lập dự chi cảng phí cho 1 tàu cụ thể theo chuyến.
+ Dự tính về các khoản phí, lệ phí cho tàu.
+ Dự tính các khoản chi phí cho tàu và hàng tại cảng cùng các loại chi
phí cung ứng.
+ Dự tính đại lý phí và các chi phí khác cho đại lý.
Bước 2: Đại lý gửi Bảng dự tính cảng phí (The estimate of port
disbursements) đã được lập cho chủ tàu và yêu cầu chủ tàu chuyển số tiền dự tính
vào tài khoản của đại lý.
Bảng dự tính cảng phí (The estimate of port disbursements)
18
THE ESTIMATE OF PORT DISBURSEMENTS
Messrs:
M/V:
Voy.N0 :
Date:
Flag:
Port of:
Loaded/discharged:………. Mts
Arrived on
Sailed on:
AA. PORT DUES AND CHARGES
DETAIL
N0
TERM
RATE
Amount Remarks
(RATE x GRT x TIME)
1
Tonnage dues
In
out
In
out
2
3
Navigation fee
Pilotage charges
-FM P/s to anchorage
- FM anchorage to
berth
- FM berth to P/s
Tug boat charges
Mooring/unmooring
charge
4
5
6
Berth due
Hrs
Hr
Anchorage due
Clearance fees
Quarantine fee
Tally fee
7
8
9
10 Garbage removal fee
time
Total A
BB. stevedore charges (l.o term)
11 Stevedore charges
12 Whafage due in
cargo
Total B
Total C
CC. agency fees and expenses
13 On GRT
14 On Cargo
DD. Other charges
15 Survey fee
16 Communication
charges
…
Total D
Grand Total
Say:…………………….
Agency Dept
Ví dụ: Lập dự chi cảng phí cho tàu:
19
M/V: ABC, Vietnam flag, Blt: 1985,
DWT/GRT/NRT: 5600/2550/1630,
Loa/Bm/Draft: 108/15/6.5m,
G/B Capacity: 8600/6500 CBM,
04 HO/04 HA, Singledeck, 04 drrck x 25 tons, 25 crews.
Cargo: 5000 MT NPK in bag
Loading/ Discharging port: 1SBP Busan (Korea)/1SBP Haiphong.
Discharging term: FIOst
Discharging rate: 1500 MT per day
Hướng dẫn:
Dự chi cảng phí cho tàu theo chuyến cụ thể được lập trên căn cứ biểu phí,
cước phí tại cảng dỡ. Cụ thể như sau:
- Phí trọng tải (Tonnage due):
0,032 USD x 2550 GT x 2
- Phí bảo đảm hàng hải (Navigation fee):
0,135 USD x 2550 GT x 2
- Phí hoa tiêu (pilot fee):
0,0022USD x 2550 x 20 hly x 2 =
- Phí cầu bến (berth due):
+ Đối với tàu: 0,0031 USD x 2550 GT x80 giờ
+ Đối với hàng hoá: 0,18 USD x 5000 T =
- Giá cước tàu lai hỗ trợ (Tug boat charge)
510D x 2 =
- Giá dịch vụ buộc cởi dây = 27 USD
- Lệ phí ra vào cảng biển: 100 USD/chuyến
- Đại lý phí = 1000 USD
- Chi phí dịch vụ khác: 1000 USD
- Chi phí cung ứng: FW, DO, FO… sẽ tính khi có yêu cầu
Các chi phí: mở nắp hầm hàng, giao nhận, kiểm đếm… sẽ tính theo hoá đơn
thực tế (nếu có phát sinh)
THE ESTIMATE OF PORT DISBURSEMENTS
Messrs:
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đại lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_dai_ly_van_tai_nghe_khai_thac_van_tai.pdf