Giáo trình Đại lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
ĐẠI LÝ VN TI  
NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết đnh số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....ca Hiu  
Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hi I  
Hi phòng, năm 2017  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
2
LỜI NÓI ĐẦU  
Vi mc tiêu không ngừng đổi mi và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc bit  
là đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của thc tin trong vic sdng ngun nhân lc  
cho lĩnh vực Logistics, khoa kinh tế - trường Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn  
cuốn giáo trình Đại lý vn ti mt cách có hthống để phc vcho vic ging dy  
sinh viên hc nghKhai thác vn ti tại nhà trường.  
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản về Đại lý hàng hi và công  
vic ca các bên liên quan đến các hot động dch vnày.  
Giáo trình đã được trình bày vi sự đóng góp kiến thc quý báu ca tp thể  
giáo viên bmôn và các cán bchuyên ngành Đại lý và giao nhn hàng hoá bng  
đường biển, đồng thi tiếp thu có chn lc các tài liu chuyên ngành trong và  
ngoài nước, kết hp vi thc tiễn đổi mi hin nay Vit Nam.  
Giáo trình là tài liu ging dy chính thc cho sinh viên ngành Khai thác vn  
ti, Trường Cao đẳng Hàng Hi I, đồng thi có thsdng làm tài liu tham kho  
cho sinh viên nhng ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.  
Giáo trình được biên son lần đầu nên không tránh khi nhng thiếu sót,  
chúng tôi rt mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày  
càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kp thi nhng yêu cầu đổi mi ca thc tin.  
Xin trân trọng cám ơn./.  
Hi phòng, tháng 10 năm 2017  
Biên son  
1. Chbiên: ThS. Đồng Phong Huyn  
2. ThS. Đồng Qunh Trang  
3
 
MỤC LỤC  
Trang  
4
 
5
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: ĐẠI LÝ VN TI  
Mã sđun: MĐ.6840102.25  
Vtrí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Là mô đun khoa học cơ sở trong nưội dung chương trình đào tạo ca  
nghkhai thác vn tải, được btrí ging dy sau khi hc các môn chung và hc  
cùng các môn cơ sở ca ngh.  
- Tính chất: Là mô đun trang bị cho sinh viên nhng kiến thc cơ bản nht  
vnghip vụ đại lý tàu bin  
- Ý nghĩa, vai trò: Mô đun cung cp kiến thc và rèn luyn kỹ năng thực  
hành cho người hc.  
Mục tiêu mô đun:  
- Vkiến thc: Trình bày được các khái nim và nhng vấn đề cơ bản ca  
đại lý hàng hi; Trình bày được nguyên tc, nhim vvà quy trình thc hin  
nghip vụ đại lý tàu bin;  
- Vkỹ năng: Vn dng vào thc tiễn công tác đại lý tàu bin. Cth:  
+ Chun bị được bchng từ để làm thtc cho tàu vào cng và lập được  
mt schng tcn thiết trước khi tàu đến cng.  
+ Lập được mt sgiy tcn thiết khi làm thtc cho tàu vào cng  
+ Lập được mt schng từ cũng như thực hiện được các bước công vic  
khi làm các công vic phc vtàu ti cng.  
+ Chun bị được các giy tcn thiết để làm thtc ri cng.  
- Năng lực tchvà trách nhim: Cn cù, năng động tiếp thu kiến thc, có ý  
thc klut, làm đầy đủ các bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu.  
Ni dung mô đun:  
6
 
BÀI 1. KHÁI QUÁT CHUNG VNGHIP VỤ ĐẠI LÝ TÀU BIN  
Mã bài: MĐ.6840102.25.01  
Gii thiu:  
Trên thế gii, ktngày có tàu bin thì nghề đại lý tàu biển cũng ra đời. Ở  
Vit Nam, những năm 1990 trở về trước đại lý tàu bin là mt nghkhá kén chn  
khi chnhững người thuc bộ máy nhà nước mi có thể làm đại lý tàu và cả nước  
chduy nhất VOSA là đại lý độc quyn cho tt ccác tàu ra vào tt ccác cng ở  
Việt Nam. Đại lý viên phải đưc xét duyt lý lch kcàng mi có thgia nhp vào  
đội ngũ do ngành nghề đặc thù và có yếu tố nước ngoài.  
Sau năm 1990, đất nước mcửa cũng chỉ nhng doanh nghiệp nhà nước  
mới đưc mdch vụ đại lý hàng hải như VietFratch, Falcon, Vosco... và đại lý tàu  
bin là ngành nghkinh doanh có điều kiện, phí đại lý là phí quy định bi Btài  
chính như đối vi các dch vkhác ca tàu bin ra vào Vit Nam.  
Đến những năm cuối 90, bắt đầu mrng ca cho các doanh nghiệp tư nhân  
tham gia vào lĩnh vực này, tuy vn là ngành nghề kinh doanh có điều kin vvn  
cũng như bằng cp của người sáng lập nhưng đã thông thoáng hơn nhiều và ngành  
này đã đón nhận rt nhiu thành viên thuc nhiều lĩnh vực khác nhau, hlà chủ  
tàu, những cá nhân đứng ra thành lp doanh nghiệp kinh doanh đại lý tàu bin,  
nhng công ty con ca các công ty có hàng hoá bán cho các công ty thương mại  
xut khu, hoc cnhng công ty xut khu hàng hoá...  
Mục tiêu:  
- Kiến thc: Trình bày được khái nim và phân loại đại lý hàng hi, các  
nguyên tc chung ca vic unhiệm làm đại lý tàu bin.  
- Kỹ năng: + Phân biệt được nhim vcủa người unhiệm và đại lý trong  
vic unhiệm làm đại lý tàu bin.  
+ Phân biệt đưc phm vi trách nhim ca các cơ quan liên quan  
đến kim tra tàu bin.  
- Thái độ: Nhn thức được tm quan trng ca việc quy định trách nhim  
ca các bên trong vic unhiệm làm đại lý tàu bin.  
Ni dung chính:  
1. Khái niệm, nhiệm vụ của đại lý tàu biển  
1.1. Khái nim  
- Đại lý tàu bin là dch vụ mà người đại lý tàu bin nhân danh chtàu hoc  
ngưi khai thác tàu tiến hành các dch vụ liên quan đến tàu bin hoạt động ti cng,  
7
     
bao gm vic thc hin các thtc tàu bin vào, ri cng; ký kết các loi hp  
đồng: hợp đồng vn chuyn, hợp đồng bo him hàng hi, hợp đồng bc dhàng  
hóa, hợp đng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyn viên; ký phát vận đơn hoặc chng  
tvn chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thc phẩm, nước sinh  
hot cho tàu bin; trình kháng nghhàng hi; thông tin liên lc vi chtàu hoc  
ngưi khai thác tàu; dch vụ liên quan đến thuyn viên; thu, chi các khon tin liên  
quan đến hoạt động khai thác tàu; gii quyết tranh chp vhợp đồng vn chuyn  
hoc vtai nn hàng hi và dch vụ khác liên quan đến tàu bin.  
1.2. Nhim vụ  
Người đại lý tàu biển là người được người y thác chỉ định làm đại diện để  
tiến hành dch vụ đại lý tàu bin theo y thác của người y thác ti cng bin.  
Đại lý tàu bin là tchc, doanh nghip nhn sunhim ca chtàu (Ship  
Owner) hoặc người thuê tàu (Charterer) để thc hin các nhim vsau:  
- Làm mi thtc cho phép tàu vào/ ri cng Vit Nam theo đúng lut l,  
quy định ca nhà nước Vit Nam.  
- Thu xếp hoa tiêu đưa tàu vào/rời cng, thu xếp cu bến cho tàu đậu, chờ  
hoc xếp dhàng hoá.  
- Đại din cho chủ tàu, giúp đỡ tàu giao dch vi cng, các chhàng và các  
cơ quan liên quan trong thời gian tàu đang ở ti cng.  
- Thu xếp và thc hin các công vic về thương vụ hàng hoá bao gm:  
+ Xếp d, giao nhn, chuyn ti hàng hoá  
+ Kim tra, giám sát, cân đo hàng hoá  
+ Thu xếp để gi hàng vào kho  
+ Thu xếp việc đóng gói, mở bao bì  
+ Thothun bồi thường hàng hoá nếu xy ra mất mát, hư hỏng, nhm ln  
- Làm công vic phc vtàu gm:  
+ Thu xếp sa chữa, giám định tàu  
+ Giám định khoang tàu, giám định hàng hoá trước khi xếp/ dhàng.  
+ Yêu cu khtrùng, dit chut, vsinh hm hàng, kim dch  
- Làm thtc thuyn viên  
+ Thu xếp thtc cho thuyn viên lên btham quan, cha bnh  
+ Thu xếp thtục để thay đổi thuyn viên, chc danh, thtc hồi hương  
8
 
+ Chuyển thư từ, điện tín, bưu kiện, quà tng cho thuyn viên nếu có yêu  
cu.  
- Làm cung ng:  
+ Thu xếp để cung cp nhiên liu, du nht, vật tư, dng chàng hi, hải đồ  
hàng hi cho tàu.  
+ Thu xếp để cung cấp lương thực, thc phẩm, nước ngt  
- Thanh toán h, thu htiền cước vn chuyn, tin bồi thường thit hi,  
thanh toán tiền thưởng, pht do xếp dnhanh/ chm, chi phí cu tr, cu nn.  
- Sp xếp công tác cu tr, cu nn cho tàu bin.  
- Làm công tác môi gii:  
+ Thuê tàu  
+ Mua bán tàu  
+ Đại din cho chtàu ký hợp đồng thuê tàu, hợp đồng vn chuyn hàng  
hoá, hợp đồng xếp dhàng hoá  
+ Đại diện cho người thuê tàu ký hợp đồng vn chuyn, thuê tàu vi các chủ  
tàu.  
+ Làm thtc giao nhn tàu cho thuê  
+ Làm thtc gi, nhận hàng hoá, lưu khoang tàu  
+ Làm thtc giao nhn mua bán tàu  
- Ngoài các công vic trên thì tutheo yêu cu của người unhim có thể  
thc hin các công việc khác liên quan đến hoạt động ca tàu ti cng.  
Người đại lý tàu bin có ththc hin dch vụ đại lý tàu biển cho người thuê  
vn chuyển, người thuê tàu hoc những người khác có quan hhợp đồng vi chủ  
tàu hoặc người khai thác tàu, nếu được chtàu hoặc người khai thác tàu đồng ý.  
1.3. Các loại đại lý tàu bin  
- Đại lý chính (đại lý cp I – Main Agent): Là người được người uthác  
(Chủ tàu, người khai thác tàu hoặc người thuê tàu) uthác trc tiếp bng hợp đồng  
đại lý hoặc điện chỉ định, giy uỷ thác để phc vtàu, hàng hoá, thuyn viên khi  
tàu đến cng hoc mt khu vc cng nhất định.  
- Đại lý phụ (đại lý cp II Sub Agent): Là người nhn uthác từ Đại lý cp  
I để tiến hành các công vic phc vtàu, hàng và thuyn viên ti mt cng cth.  
9
   
2. Hợp đồng Đại lý.  
2.1. Khái nim  
Hợp đồng đại lý tàu bin là hợp đồng được giao kết bằng văn bản gia  
ngưi uỷ thác và người đại lý tàu biển, theo đó người uthác uquyền cho người  
đại lý tàu thc hin các dch vụ đại lý đối vi tng chuyến tàu hoc trong mt thi  
gian cth.  
Hợp đồng là cơ sở để xác định quan hpháp lut gia 2 bên và là bng  
chng vsunhim ca chtàu cho người đại lý trong quan hệ đối với người  
th3.  
Trong hợp đồng đại lý phi thhin rõ nhng yêu cu ca công vic uthác,  
thi hn thc hin và mức đại lý phí (có ththothun hoc theo tập quán địa  
phương).  
Vi tng chuyến, người uthác có thdùng điện chỉ định đại lý hoc giy  
uỷ thác để nêu rõ các công vic uỷ thác cho đại lý phc vtàu ti mt cng cth.  
2.2. Trách nhim ca các bên trong hợp đồng:  
2.2.1. Trách nhim và quyn hn của đại lý.  
Trong phm vi thm quyền dược uthác, tiến hành các hoạt động bo vệ  
quyn li ca chtàu, thc hin các yêu cu và chthcủa người uthác.  
Đại lý tàu phi giliên lạc thường xuyên (hàng ngày) vi chtàu vcác  
din biến liên quan đến công vic uthác.  
Người đại lý tàu phi tính toán chính xác các khoản thu chi liên quan đến  
các công vic uthác.  
Người đại lý tàu phi bồi thường thit hi cho chtàu do li ca mình gây  
ra.  
Đại lý tàu được người uthác ứng trước mt khon tin dchi cho công  
vic trong phm vi uthác.  
Người đại lý tàu được hưởng đại lý phí và các phphí khác tutheo công  
vic được uthác thêm.  
2.2.2. Trách nhim của người uthác.  
Ngưi uthác có trách nhiệm hướng dẫn người đại lý tàu bin thc hin  
dch vụ đã uỷ thác khi cn thiết và phi ứng trước khon tin dchi cho các dch  
vmà mình uthác.  
Trưng hợp người di lý tàu biển có hành động vượt quá phm vi uthác thì  
ngưi uthác vn phi chu trách nhim về hành động đó nếu không thông báo cho  
10  
   
những người liên quan biết vvic không công nhận hành động hành động vượt  
phạm vi đó.  
3. Sự uỷ nhiệm làm đại lý tàu biển  
3.1. Nguyên tc chung  
Ngưi unhim mun unhiệm cho đại lý tàu biển làm đại lý cho mình thì  
phi chính thc yêu cu bng thư chỉ định (Hợp đồng, email, fax…). Nếu đại lý tàu  
bin trli bng cách xác nhn schỉ định thì coi như hợp đồng đã được cam kết.  
Unhiệm đại lý có hai hình thc: Ngn hn và dài hn  
- Unhim ngn hn là sunhim theo tng chuyến áp dụng đối vi các  
tàu chy theo chuyến đơn lẻ.  
- Unhim dài hn là sunhim mt ln ca chtàu hoặc người thuê tàu  
cho đại lý đối vi con tàu, hoc tt ccác con tàu ca chtàu, hoc tt ccác con  
tàu làm loi hàng hoá ca chủ hàng đó, hoặc tt ccác tàu vmt vùng cng nào  
đó.  
3.2. Nhim vcủa người unhim  
3.2.1. Đối vi unhim ngn hn  
Ký thư chỉ định, hoc hợp đồng đại lý ghi rõ thi gian và phm vi uthác  
Chm nhất là 10 ngày trước khi tàu đến cảng, người unhim phi cung cp  
cho người được unhim các tài liu sau:  
- Tên tàu, shiu, quc tch  
- Danh sách thuyền viên ghi đầy đủ tên, quc tch ca toàn bthuthủ đoàn.  
- Các đặc tính kthut ca tàu:  
+ Kích c: DWT, NRT, GRT  
+ Chiu dài, chiu rng, chiu cao, mớn nước  
+ Tốc độ tàu chy  
+ Lc nâng ca cu  
+ Các đặc tính khác nếu có yêu cu  
- Số lượng, khối lượng và tính cht ca hàng hoá, kchàng quá cnh theo  
bng Lược khai hàng hoá (Cargo Manifest), Sơ đồ xếp hàng (Cargo plan), Bn sao  
các vận đơn (Copies Bill of lading), danh sách hàng hoá (Packing list) vi chi tiết  
như tên, trọng lượng, hàng cng kềnh, siêu trường, siêu trng, hàng nguy him  
(cht n, cht dcháy, chất độc hại,…) đối vi hàng nhp khu hoc hàng quá  
cnh.  
11  
     
- Đối vi hàng xut khu, ngưi unhim cung cp hoc yêu cầu người đại  
lý thay mt mình làm tt ccác loi giy tờ như hàng nhập khu.  
Cho biết nhu cu tàu:  
- Lương thực, thc phm  
- Nước ngt, du, nht  
- Vật tư cho tàu  
- Dng c, vt tư dùng để xếp/dhàng.  
Cho biết tên cảng trước khi đến Việt Nam, trường hp trên tàu có hành  
khách thì người unhim phải thông báo trước và gi cho đại lý danh sách hành  
khách (Passenger list) trước 3 ngày tàu đến cng với đầy đủ chi tiết như sau: Họ  
tên, Quc tịch, Năm sinh, Số lượng/ loi hành lý mang theo.  
Cho biết các thông tin vhợp đồng thuê tàu (nếu có)  
Nếu không thể báo trước 10 ngày thì bằng phương tiện thông tin nhanh nht  
phải báo cho đại lý biết và phi chu mi tn tht do chm thông tin gây nên.  
3.2.2. Đối vi unhim dài hn  
Thông thường trong khoảng ngày 20 hàng tháng người unhim sgi cho  
đại lý kế hoch vn chuyn tháng sau bao gm các sliu vtàu và hàng.  
Nếu có thay đổi trong kế hoch vn chuyn thì phải báo ngay cho đại lý  
bằng phương tiện thông tin nhanh nht trong thời gian 5 ngày trước ngày tàu đến  
cng, nếu không thông báo kp thời thì người unhim phi chu trách nhim phí  
tn do việc thay đổi kế hoch gây ra.  
3.2.3. Quy định thông báo tàu đến cng:  
Ngưi unhim hoc thuyền trưởng thông báo thời gian tàu đến cho người  
unhim ít nhất 3 ngày trước khi đến cảng và thường xuyên cp nht thi gian tàu  
đến mỗi ngày để thun tiện cho đại lý sp xếp các nghip vkhác ti cng.  
Nếu có sự thay đổi giờ tàu đến thì người unhim phi thông báo chm nht  
08 giờ trước khi tàu đến vtrí dkiến đến cảng; trường hp tàu thuyn di chuyn  
gia các cng bin Vit Nam hoc khu vc hàng hi không quá 20 hi lý thì chm  
nht 02 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đến cng. Tàu bin, tàu quân s, tàu bin  
có động cơ chạy bằng năng lượng ht nhân, tàu vn chuyn cht phóng x, tàu bin  
đến theo li mi ca Chính phủ nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Việt Nam thông  
báo chm nht 24 giờ trước khi tàu dkiến vtrí dkiến đến cng. Chm nht 12  
giktkhi tàu bin dkiến đến khu neo đậu chquá cnh.  
Nếu không đúng thời gian quy định trên, người unhim chu trách nhim  
hoàn toàn vvic chờ đợi ca tàu và hoa tiêu.  
12  
3.3. Trách nhim của đại lý  
Đại lý tàu biển là người thường trc ca chtàu ti 1 cng hoc 1 khu vc  
nhất định.  
Xác nhận thư uỷ nhim hoc ký kết hợp đồng uỷ thác đại lý.  
Trên cơ sở hợp đồng, đại lý tàu bin nhân danh chtàu tiến hành các hot  
động liên quan đến kinh doanh hàng hi bao gm:  
- Thc hin các thtc cn thiết liên quan đến hoạt động ca tàu ti cng.  
- Ký hợp đồng vn chuyn  
- Ký hợp đồng xếp dhàng hoá  
- Ký hợp đồng thuê tàu  
- Ký hợp đồng bo him hàng hi  
- Ký hợp đồng thuê thuyn viên  
- Ký phát vn tải đơn hoặc chng tvn chuyển hàng hoá tương đương  
- Gii quyết tranh chp vhợp đồng vn chuyn và tai nn hàng hi  
- Thu chi các khon tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu.  
Người đại lý có thphc vcho quyn li của người thuê vn chuyển, người  
thuê tàu hoc những người khác có quan hhợp đồng vi chtàu nếu được chtàu  
đồng ý.  
Đại lý có trách nhim tiến hành các hoạt động cn thiết nhm:  
- Chăm sóc và bảo vệ chu đáo quyền li ca chtàu  
- Nhanh chóng thông báo cho chtàu vcác skiện liên quan đến công vic  
được uthác.  
- Tính toán chính xác các khon thu – chi liên quan đến công vic uthác  
Đại lý phi bồi thường thit hi do li ca mình gây ra  
Đại lý phi thc hin công vic uỷ thác theo hướng dn ca chtàu, nếu cn  
có thyêu cu chtàu ứng trước khon tin dchi cho công vic uthác.  
13  
 
3.4. Mẫu thư uỷ quyền đại lý hàng hi  
4. Các cơ quan liên quan kiểm tra tàu biển tại cảng  
Hin nay, quy trình kiểm tra đối vi tàu biển đã rút gọn khá nhiu so vi  
trước đây do áp dụng chính sách mt ca trong thtc hành chính cng bin. Thay  
vì như trước kia đoàn kiểm tra kéo lên tàu đến 8-12 người, hin nay tt cả đoàn  
kim tra slàm thtc tại văn phòng cảng v, tt chồ sơ tàu và hàng trên tàu sẽ  
14  
   
được đại lý ra tàu ly mang về văn phòng cảng v. Tuy nhiên, thành phn kim tra  
vẫn đầy đủ các bphn sau:  
- Cng vụ  
- Công an biên phòng  
- Hi quan ca khu  
- Kim dch y tế  
- Kim dch thc vt (chcó mt khi có yêu cu)  
- Kim dịch động vt (chcó mt khi có yêu cu)  
Kim dịch động vt/ thc vật thường làm thtc ti vùng neo. Kim dch y  
tế cũng có lúc làm thủ tc tại vùng neo trong các trường hp có dch bnh xy ra.  
Chức năng:  
- Cng vhàng hi có trách nhim thông báo cho các tchc liên quan biết  
thông tin vvic tàu thuyn nhp cnh, xut cnh, quá cnh, vào, ri cng bin và  
hoạt động trong vùng bin Việt Nam theo quy định để thc hin thtc và phi  
hp triển khai điều động, tiếp nhn tàu.  
- Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác căn cứ chức năng nhiệm  
vvà thông tin vvic tàu thuyn nhp cnh, xut cnh, quá cnh, vào, ri cng  
bin và hoạt động trong vùng bin Việt Nam để xlý, gii quyết thtc cho tàu  
thuyn theo chuyên ngành và chuyn kết qucho Cng vhàng hi. Thm quyn  
gii quyết thtc cho tàu thuyn của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành  
thc hiện như sau:  
a) Cng vhàng hi xlý, gii quyết hồ sơ đối vi tàu thuyn, giy chng  
nhn khả năng chuyên môn của thuyền viên và là cơ quan quyết định cui cùng  
cho tàu thuyn nhp cnh, xut cnh, quá cnh, vào, ri cng bin;  
b) Hi quan ca khu xlý, gii quyết hồ sơ đối vi hàng hóa, hành lý,  
nguyên, nhiên vt liu trên tàu;  
c) Biên phòng ca khu xlý, gii quyết hồ sơ đối vi thuyn viên, hành  
khách, người đi theo tàu, người trốn trên tàu và người lên, xung tàu;  
d) Kim dch y tế xlý, gii quyết hồ sơ đi vi bnh dịch liên quan đến con  
ngưi;  
đ) Kiểm dịch động vt xlý, gii quyết hồ sơ đối với động vt trên tàu;  
e) Kim dch thc vt xlý, gii quyết hồ sơ đối vi thc vt chtrên tàu.  
- Cng vhàng hải căn cứ thông tin tàu thuyn và kết qugii quyết thtc  
của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành khác để quyết định gii quyết thủ  
15  
tc nhp cnh, xut cnh, quá cnh, vào, ri cng bin và hoạt động trong vùng  
bin Vit Nam cho tàu thuyn.  
Bài tập của học sinh, sinh viên  
1. Khái nim và nhim vcủa đại lý tàu bin?  
2. Nhim vcủa người unhiệm đối vi unhim ngn hn và dài hn?  
3. Trách nim của các cơ quan kiểm tra tàu bin?  
16  
 
BÀI 2. CHUN BCHO TÀU ĐẾN CNG LÀM HÀNG  
Mã bài: MĐ.6840102.25.02  
Gii thiu:  
Những điều cn biết khi làm thtục tàu đến và ri cng bin theo Nghị  
định s58/2017-NĐCP ngày 10 tháng 5 năm 2017 quy định chi tiết mt số điều  
ca Blut Hàng Hi Vit Nam vqun lý hot động hàng hi.  
Trước khi tàu đến cảng đại lý phi thc hin nhng công vic cn thiết để  
phc vcho việc đưa một con tàu đến cng phù hp vi quy định hin hành ca  
lut pháp quc tế và pháp lut ca Vit Nam  
Mục tiêu:  
- Kiến thc: Trình bày được các công vic cn thiết đại lý phi thc hin  
trước khi tàu đến cng làm hàng.  
- Kỹ năng: Chun bị được bchng từ để làm thtc cho tàu vào cng và  
lập được mt schng tcn thiết.  
- Thái độ: Nhn thức được tm quan trng ca vic làm các công vic phc  
vụ tàu trước khi đến cng.  
Nội dung chính:  
Hình 2.1. Quy trình chuẩn bị cho tàu đến cảng  
17  
 
1. Thu thập chứng từ, thông tin từ chủ tàu  
Đại lý viên sau khi nhận được yêu cầu đề nghca ngưi unhim sẽ đề  
nghị người unhim xác nhn chính thc chỉ định đại lý.  
Yêu cu chtàu cung cp cho mình các thông tin cn thiết vcon tàu và loi  
hàng chuyên ch.  
Hi chtàu về các điều khon chính ca hợp đồng thuê tàu, các phương  
thc và thời điểm trao thông báo sn sàng làm hàng theo yêu cu chtàu, mc  
thưng pht.  
2. Lập dự toán cảng phí, đại lý phí và các chi phí cho tàu làm hàng tại cảng  
2.1. Các loi phí do Cng vụ và cơ quan quản lý Nhà nước thu  
Phí trng ti; phí bảo đảm an toàn hàng hi; Phí Hoa tiêu; Lphí thtc; Lệ  
phí kháng nghhàng hi; Phí kim dch y tế; Phí xut nhp cnh ca Biên phòng,  
phí đi bờ ca thuyn viên....  
2.2. Các loại cước, phí do các đơn vị kinh doanh thu  
Phí cu bến; Phí tàu lai; Phí xếp d(nếu có); Phí giao nhn; Phí chuyn ti  
(nếu có); Phí lưu kho bãi...  
2.3. Các loi chi phí cung ng cho tàu  
Cung ứng nước ngt, nhiên liu, vật tư, lương thực, thc phm, nhu yếu  
phm....  
2.4. Cách tính các loi phí và lphí cng bin  
Bước 1: Lp dchi cng phí cho 1 tàu cththeo chuyến.  
+ Dtính vcác khon phí, lphí cho tàu.  
+ Dtính các khon chi phí cho tàu và hàng ti cng cùng các loi chi  
phí cung ng.  
+ Dtính đại lý phí và các chi phí khác cho đại lý.  
Bước 2: Đại lý gi Bng dtính cng phí (The estimate of port  
disbursements) đã được lp cho chtàu và yêu cu chtàu chuyn stin dtính  
vào tài khon của đại lý.  
Bng dtính cng phí (The estimate of port disbursements)  
18  
           
THE ESTIMATE OF PORT DISBURSEMENTS  
Messrs:  
M/V:  
Voy.N0 :  
Date:  
Flag:  
Port of:  
Loaded/discharged:………. Mts  
Arrived on  
Sailed on:  
AA. PORT DUES AND CHARGES  
DETAIL  
N0  
TERM  
RATE  
Amount Remarks  
(RATE x GRT x TIME)  
1
Tonnage dues  
In  
out  
In  
out  
2
3
Navigation fee  
Pilotage charges  
-FM P/s to anchorage  
- FM anchorage to  
berth  
- FM berth to P/s  
Tug boat charges  
Mooring/unmooring  
charge  
4
5
6
Berth due  
Hrs  
Hr  
Anchorage due  
Clearance fees  
Quarantine fee  
Tally fee  
7
8
9
10 Garbage removal fee  
time  
Total A  
BB. stevedore charges (l.o term)  
11 Stevedore charges  
12 Whafage due in  
cargo  
Total B  
Total C  
CC. agency fees and expenses  
13 On GRT  
14 On Cargo  
DD. Other charges  
15 Survey fee  
16 Communication  
charges  
Total D  
Grand Total  
Say:…………………….  
Agency Dept  
Ví d: Lp dchi cng phí cho tàu:  
19  
 
M/V: ABC, Vietnam flag, Blt: 1985,  
DWT/GRT/NRT: 5600/2550/1630,  
Loa/Bm/Draft: 108/15/6.5m,  
G/B Capacity: 8600/6500 CBM,  
04 HO/04 HA, Singledeck, 04 drrck x 25 tons, 25 crews.  
Cargo: 5000 MT NPK in bag  
Loading/ Discharging port: 1SBP Busan (Korea)/1SBP Haiphong.  
Discharging term: FIOst  
Discharging rate: 1500 MT per day  
Hướng dn:  
Dchi cng phí cho tàu theo chuyến cthể được lập trên căn cứ biu phí,  
cước phí ti cng d. Cthể như sau:  
- Phí trng ti (Tonnage due):  
0,032 USD x 2550 GT x 2  
- Phí bảo đảm hàng hi (Navigation fee):  
0,135 USD x 2550 GT x 2  
- Phí hoa tiêu (pilot fee):  
0,0022USD x 2550 x 20 hly x 2 =  
- Phí cu bến (berth due):  
+ Đối vi tàu: 0,0031 USD x 2550 GT x80 giờ  
+ Đối vi hàng hoá: 0,18 USD x 5000 T =  
- Giá cước tàu lai htr(Tug boat charge)  
510D x 2 =  
- Giá dch vbuc ci dây = 27 USD  
- Lphí ra vào cng bin: 100 USD/chuyến  
- Đại lý phí = 1000 USD  
- Chi phí dch vkhác: 1000 USD  
- Chi phí cung ứng: FW, DO, FO… sẽ tính khi có yêu cu  
Các chi phí: mnp hm hàng, giao nhn, kiểm đếm… sẽ tính theo hoá đơn  
thc tế (nếu có phát sinh)  
THE ESTIMATE OF PORT DISBURSEMENTS  
Messrs:  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 91 trang yennguyen 26/03/2022 5465
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đại lý vận tải - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dai_ly_van_tai_nghe_khai_thac_van_tai.pdf