Giáo trình Khai thác tàu - Nghề: Khai thác vận tải
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
KHAI THÁC TÀU
NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của Hiệu Trưởng
Trường Cao đẳng Hàng Hải I
Hải phòng, năm 2017
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Với mục tiêu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt
là đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập, khoa kinh
tế - trường Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn cuốn giáo trình Khai thác tàu một
cách có hệ thống để phục vụ cho việc giảng dạy sinh viên học nghề Khai thác vận
tải tại nhà trường.
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản về cơ sở trách nhiệm, công
việc của các bên liên quan đến công tác vận chuyển hàng hoá bằng đường biển và
nghiệp vụ khai thác tàu buôn.
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể
giáo viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành Kinh tế biển, đồng thời tiếp thu có
chọn lọc các tài liệu chuyên ngành trong và ngoài nước, kết hợp với thực tiễn đổi
mới hiện nay ở Việt Nam.
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Khai thác vận
tải, Trường Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo
cho sinh viên những ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót,
chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày
càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực tiễn.
Xin trân trọng cám ơn./.
Hải phòng, tháng …. năm 2017
Biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Đồng Phong Huyền
3
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU .......................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................. 4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC........................................................................................ 7
Tên môn học: KHAI THÁC TÀU ............................................................................ 7
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển............................................................................................7
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển .............................................................................................7
1 Đặc điểm và vai trò của vận tải đường biển...................................................... 12
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển.......................................................................................12
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển ........................................................................................12
1.3. Vai trò của thương mại vận tải biển trong phát triển kinh tế..........................................13
2. Vận tải biển và buôn bán quốc tế..................................................................... 13
2.1. Quan hệ giữa vận tải biển quốc tế và buôn bán quốc tế ...................................................13
2.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế .................................................................................13
2.3. Phân chia trách nhiệm về vận tải trong buôn bán hàng hoá quốc tế .............................23
2.4. Lựa chọn phương thức vận tải trong ngoại thương:........................................................23
2.5. Phương thức vận tải biển với các điều kiện giao hàng (Incoterms)................................23
2.6. Phân nhóm các điều kiện giao hàng theo INCOTERMS 2010: .......................................24
2.7. Nꢀi dung các điều kiện giao hàng theo Incoterms 2000 ....................................................24
25/8/1924.......................................................................................................................................47
3.2. Nghị định thư VISBY 1968 Sửa đổi công ước Brussels 1924. .........................................50
3.3. Nghị định thư SDR 1979 sửa đổi quy tắc Hague –Visby Rules.......................................50
1978 ( Hamburg Rules). ..............................................................................................................51
3.7. Bꢀ luật Hàng hải Việt Nam 2005.........................................................................................54
4. Thị trường vận tải biển........................................................................................ 54
4.1. Bốn thị trường trong vận tải biển với khai thác tàu buôn...............................................54
4.2. Các yếu tố tác đꢀng đến các thị trường vận tải biển .........................................................54
4.3. Các tiêu thức phục vụ của người khai thác tàu trong cơ chế thị trường.........................55
Bài tập của học sinh, sinh viên ......................................................................................55
1.1. Khái niệm và phân loại tàu buôn trên thế giới........................................................57
1.2. Hồ sơ khai thác và đặc trưng kỹ thuật của tàu buôn...............................................58
2. Chi phí khai thác và các hình thức cho thuê tàu ................................................. 63
3. Các bên liên quan đến khai thác tàu.................................................................... 64
4
3.1. Các bên chính và trách nhiệm.................................................................................64
4. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyến.......................................................................... 66
4.1. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến ........................................................................66
4.2. Các hình thức chở thuê bằng tàu chuyến................................................................68
4.3. Những vấn đề cần lưu ý của việc khai thác tàu chuyến..........................................69
4.4. Trình tự các bước khai thác tàu chuyến..................................................................69
5. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyên tuyến (tàu chợ)................................................. 72
5.3. Công hội tàu chợ.....................................................................................................76
5.4. Điều kiện thương mại của vận tải Liner .................................................................77
5.5. Cảng biển phục vụ tuyến liner................................................................................78
5.6. Các kiểu chạy tàu của hình thức tổ chức vận tải liner............................................79
6. Nghiệp vụ khai thác container............................................................................. 81
6.1. Các cơ sở kỹ thuật chủ yếu của hệ thống vận tải container....................................81
6.5. Tổng chi phí của vận tải container..........................................................................92
7. Nghiệp vụ cho thuê tàu định hạn......................................................................... 95
7.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu định hạn . ...............................................95
7.2. Các hình thức cho thuê tàu định hạn ......................................................................96
7.3. Nội dung nghiệp vụ cho thuê tàu............................................................................96
8.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu trần.......................................................100
1.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu chuyến ..............................................................103
1.2. Hợp đồng mẫu trong vận tải tàu chuyến...............................................................103
1.3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng...........................................................................103
1.4. Các điều khoản quy định trong hợp đồng.............................................................116
2.1. Khái niệm về thuê tàu chợ...................................................................................119
2.2. Chứng từ lưu khoang tàu chợ (Booking Note)....................................................119
2.3. Vận đơn tàu chợ....................................................................................................119
3. Hợp đồng thuê tàu định hạn.............................................................................. 121
3.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu định hạn............................................................121
3.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu định hạn ....................................................121
3.3. Mẫu hợp đồng thuê tàu định hạn.........................................................................121
5
3.4. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê tàu định hạn .............................................121
4. Hợp đồng thuê tàu trần...................................................................................... 123
4.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu trần ...................................................................123
4.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu trần ............................................................123
4.3. Nội dung chủ yếu..................................................................................................123
1. Các tài liệu và chứng từ hàng hoá..................................................................... 125
1.1. Các tài liệu và chứng từ do người vận tải lập.......................................................125
1.2. Các tài liệu và chứng từ do cảng lập.....................................................................125
2. Chứng từ khiếu nại đꢀi bồi thường tổn thất...................................................... 140
2.1. Thông báo tổn thất và khiếu nại với người chuyên chở .......................................140
2.2. Khiếu nại với người chuyên chở ..........................................................................141
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: KHAI THÁC TÀU
Mã số môn học: MH 24
Thời gian môn học: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo
luận, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Là môn học chuyên ngành trong nội dung chương trình đào tạo
của nghề khai thác vận tải, được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn cơ
sở của nghề.
- Tính chất: Là môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về
tổ chức và khai thác tàu buôn trong khai thác vận tải.
II. Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các vấn đề chung về vận tải biển và buôn bán quốc tế;
+ Trình bày được về nghiệp vụ khai thác tàu chuyến, nghiệp vụ khai thác tàu
chuyên tuyến, nghiệp vụ cho thuê tàu;
+ Trình bày được các loại hợp đồng trong khai thác tàu và các chứng từ liên
quan đến khai thác tàu.
- Về kỹ năng:
+ Vận dụng trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp tổ chức
và khai thác đội phương tiện vận tải;
+ Xác định được các bước trong khai thác tàu chuyến, tàu chuyên tuyến
+ Phân biệt được các hình thức cho thuê tàu
+ Xác định được các loại chi phí khi khai thác tàu
+ Phân biệt được các loại hợp đồng vận chuyển trong khai thác tàu
+ Lập được một số chứng từ liên quan trong quá trình khai thác tàu.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần cù, năng động tiếp thu kiến
thức, làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên yêu cầu.
III. Nꢀi dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian (giờ)
SỐ
TT
Thực hành,
thảo luận,
bài tập
5
Tên chương, mục
Tổng Lý
số thuyết
Kiểm
tra
Chương 1: Vận tải biển và thương mại
hàng hoá quốc tế
1. Đặc điểm và vai trò của VTB
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển
1.3. Vai trꢀ của thương mại vận tải biển
10
2
5
1
1
1
7
trong phát triển kinh tế
2.Vận tải biển và buôn bán quốc tế.
2.1. Quan hệ giữa vận tải biển quốc tế và
buôn bán quốc tế
4
2
2
2.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
2.3. Phân chia trách nhiệm về vận tải trong
buôn bán hàng hoá quốc tế
2.4. Lựa chọn phương thức vận tải trong
ngoại thương:
2.5. Phương thức vận tải biển với các điều
kiện giao hàng (Incoterms)
2.6. Phân nhóm các điều kiện giao hàng theo
INCOTERMS 2010
2.7. Các điều kiện giao hàng theo Incoterms
2010
3. Các công ước Quốc tế và luật quốc gia
chi phối VTB.
2
1
1
3.1. Công ước quốc tế thống nhất một số quy
tắc về vận tải đơn ký tại Brusels ngày
25/8/1924
3.2. Nghị định thư VISBY 1968 Sửa đổi
công ước Brussels 1924.
3.3. Nghị định thư SDR 1979 sửa đổi quy
tắc Hague –Visby Rules
3.4. Công ước của LHQ về chuyên chở hàng
hoá bằng đường biển ký
tại Hamburg năm 1978 ( Hamburg Rules).
3.5. Công ước của LHQ về chuyên chở hàng
hoá bằng vận tải đa phương thức quốc tế,
1980
3.6. Quy tắc của UNTAD và ICC về chứng
từ vận tải đa phương thức
3.7. Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005
4. Thị trường vận tải biển
2
1
1
4.1. Bốn thị trường trong vận tải biển với
khai thác tàu buôn
4.2. Các yếu tố tác động đến các thị trường
vận tải biển
4.3. Các tiêu thức phục vụ của người khai
thác tàu trong cơ chế thị trường
8
2 Chương 2: Nghiệp vụ khai thác tàu
1. Tàu buôn và các vấn đề liên quan đến
khai thác tàu
41
3
12
2
27
1
2
1.1. Khái niệm và phân loại tàu buôn trên
thế giới
1.2. Hồ sơ khai thác và đặc trưng kỹ thuật
của tàu buôn
2. Chi phí khai thác và các hình thức cho
thuê tàu
3
1
2
2.1. Phân nhómcác chi phí khai thác tàu buôn
2.2. ứng dụng của phân nhóm chi phí khai
thác và các hình thức cho thuê tàu
3. Các bên liên quan đến khai thác tàu
3.1. Các bên chính và trách nhiệm
3.2. Các bên khác:
4. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyến
4.1. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến
4.2. Các hình thức chở thuê bằng tàu
chuyến:
6
8
1
2
5
6
4.3. Những vấn đề cần lưu ý của việc khai
thác tàu chuyến
4.4. Trình tự các bước khai thác tàu chuyến
5. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyên tuyến
(tàu chợ)
7
2
5
5.1. Đặc điểm của hình thức khai thác tàu
chợ (liner)
5.2. Hàng hoá và phương tiện vận chuyển
trong vận tải Liner
5.3. Công hội tàu chợ
5.4. Điều kiện thương mại củavậntải liner
5.5. Cảng biển phục vụ tuyến liner
5.8. Các kiểu chạy tàu của hình thức tổ chức
vận tải liner.
5.9. Các mô hình toán kinh tế trong công tác
tổ chức khai thác đội tàu vận tải liner
6. Nghiệp vụ khai thác container
6.1. Các cơ sở kỹ thuật chủ yếu của hệ thống
vận tải container
8
2
6
6.2.Tổ chức khai thác vận chuyển hàng hoá
bằng container
9
6.3. Các xu hướng phát triển trong vận tải
container đường biển thế giới
6.4. Nghiên cứu mở tuyến dịch vụ vận tải
container đường biển
6.5. Tổng chi phí của vận tải container
Kiểm tra
7. Nghiệp vụ cho thuê tàu định hạn
7.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu
định hạn .
7.2. Các hình thức cho thuê tàu định hạn
7.3. Nội dung nghiệp vụ cho thuê tàu
8. Nghiệp vụ cho thuê tàu trần (Bare -
Boat charter)
2
3
2
1
1
2
1
8.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu
trần.
8.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bên
trong hình thức thuê tàu trần
Chương 3: Các loại hợp đồng hàng hải
1. Hợp đồng thuê tàu chuyến (hợp đồng
vận chuyển theo chuyến)
3
30
12
9
3
20
9
1
1.1.Khái niệm về hợp đồng thuê tàu chuyến
1.2. Hợp đồng mẫu trong vận tải tàu chuyến
1.3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng
1.4. Các điều khoản quy định trong hợp
đồng
2. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ
2.1. Khái niệm về thuê tàu chợ
2.2. Chứng từ lưu khoang tàu chợ (Booking
Note)
11
3
4
1
7
2
2.3. Vận đơn tàu chợ
3. Hợp đồng thuê tàu định hạn.
3.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu định
hạn
3.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu
định hạn
3.3. Mẫu hợp đồng thuê tàu định hạn
3.4. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê
tàu định hạn
4. Hợp đồng thuê tàu trần
3
1
2
10
4.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu trần
4.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu
trần
4.3. Nội dung chủ yếu
Kiểm tra
1.0
9
1.0
1
4
Chương 4: Các tài liệu, chứng từ hàng
hoá liên quan đến khai thác tàu
1. Các tài liệu và chứng từ hàng hoá
1.1.Các tài liệu và chứng từ do người vận tải
lập
4
2
4
3
5
1.2.Các tài liệu và chứng từ do cảng lập
2. Chứng từ khiếu nại đòi bồi thường tổn
thất
3
2
1
2.1. Thông báo tổn thất và khiếu nại với
người chuyên chở
2.2. Khiếu nại với người chuyên chở
Kiểm tra
1.0
90
1.0
4
Cꢀng
30
56
11
CHƯƠNG 1: VẬN TẢI BIỂN VÀ THƯƠNG MẠI HÀNG HOÁ QUỐC TẾ
Mã chương: 6840101.24.01
Giới thiệu:
Vận tải biển có một vai trꢀ quan trọng trong thương mại quốc tế, nó có thể
phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc tế, phù hợp chuyên
chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly dài; các tuyến đường hầu hết là giao thông
tự nhiên, do đó không đꢀi hỏi phải đầu tư nhiều vốn để xây dựng các tuyến
đường. Vận tải biển phát triển sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày
càng tăng của xã hội, khắc phục sự phát triển không đều giữa các địa phương,
mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, tăng thu ngoại tệ cho đất nước, góp
phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng cường khả năng quốc phꢀng và
bảo vệ đất nước
Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm vai trꢀ của vận tải
- Phân chia được trách nhiệm về vận tải trong buôn bán hàng hóa quốc tế
- Phân nhóm được các điều kiện giao hàng theo incoterms
Nꢀi dung chính:
1 Đặc điểm và vai trò của vận tải đường biển
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển
-VTB có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc
tế
- Vận tải biển thích hợp với chuyên chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly rất
dài.
- Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên,
do đó không đꢀi hỏi phải đầu tư nhiều về vốn để xây dựng các tuyến đường.
- Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn.
- Không thích hợp với hàng hoá đꢀi hỏi thời gian giao hàng nhanh
- Vận tải đường biển thường gặp nhiều rủi ro và nguy hiểm.
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển
a) Ưu điểm
- Năng lực vận chuyển rất lớn, khả năng thông qua của đường biển không bị hạn
chế, tàu biển thường có trọng tải lớn, trên cùng tuyến đường có thể chạy nhiều
tàu cùng thời gian.
12
- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hoá trong thương mại quốc tế. Đặc biệt
thích hợp với các loại hàng rời (bulk cargoes) có giá trị thấp như: than, quặng,
dầu mỏ, nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng.v.v...)
- Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp: hầu hết là sử dụng các
tuyến đường tự nhiên, trừ việc xây dựng kênh đầo và hải cảng.
- Giá thành vận tải thấp: nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải tàu biển lớn, cự ly
chuyên chở trung bình dài, năng suất lao động cao cho nên giá thành được coi là
thấp nhất. Với tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự không ngừng hoàn thiện cơ chế
quản lý trong ngành vận tải đường biển, hiệu quả kinh tế chắc chắn ngày một
tăng lên.
b) Nhược điểm
- Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, các tàu thường gặp các rủi
ro hàng hải như: đâm vào đá ngầm, mắc cạn, đâm va lẫn nhau, bão tố, chìm
đắm, mất tích.v.v... Do vậy dễ gây tổn thất cho hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Tốc độ giao hàng tương đối thấp: do tốc độ của tàu biển thấp, năng lực bốc dỡ
tại các cảng cꢀn thấp, làm cho thời gian vận chuyển kéo dài. Vấn đề này không
phải do hạn chế về kỹ thuật mà là do ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế vận tải.
1.3. Vai trò của thương mại vận tải biển trong phát triển kinh tế
- Tạo ra một phần đáng kể tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân
- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng của xã hội
- Góp phần khắc phục sự phát triển không đều giữa các địa phương,
- Mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài.
- Tăng thu ngoại tệ cho đất nước, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc
tế
- Tăng cường khả năng quốc phꢀng và bảo vệ đất nước
2. Vận tải biển và buôn bán quốc tế
2.1. Quan hệ giữa vận tải biển quốc tế và buôn bán quốc tế
Vận tải biển quốc tế và buôn bán quốc tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
thúc đẩy nhau cùng phát triển. Vận tải biển quốc tế tạo điều kiện để buôn bán
quốc tế phát triển, đặc biệt là các mặt hàng rẻ tiền, thị trường xa xôi. Vận tải
biển đảm nhận chuyên chở khoảng trên 80% khối lượng hàng hoá trong thương
mại toàn cầu. Khi buôn bán quốc tế phát triển sẽ tạo ra yêu cầu thúc đẩy vận tải
biển phát triển, tạo điều kiện cho vận tải biển giảm giá thành do khối lượng hàng
hoá vận tải tăng lên.
2.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
13
2.2.1.Khái niệm: Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là một văn bản có tính
pháp lý quốc tế được ký kết giữa người mua và người bán
2.2.2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế
- Tên hợp đồng, số hiệu hợp đồng
- Chủ thể của hợp đồng: Tên, địa chỉ của các bên
- Loại hàng mua bán
- Số lượng, trọng lượng,..
- Quy cách, phẩm cấp hàng hoá
- Giá cả
- Điều kiện giao hàng
- Điều kiện thanh toán
- Nơi giải quyết tranh chấp và luật áp dụng
- Hiệu lực của hợp đồng
- Chữ ký của các bên
Ví dụ mꢁu hợp đồng thương mại mua bán gạo bằng tiếng anh và tiếng
việt
MẪU TIẾNG ANH:
CONTRACT FOR THE PURCHASE AND SALE OF RICE
No. 007/VNF/20...
Between ELLEN LIMITED
Flat A. 3/F Causeway Tower
16 – 22 Causeway Road
Causeway Bay HONGKONG
Tel: xxx Fax: xxx
Telex: 61533 WSGTC HK (here in after called the Buyer)
And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY
40 Hai Ba Trung Street, Hanoi, VIETNAM
Tel: xxx Fax: xxx
Cable address: VINAFOOD HANOI (here in after called the Seller)
It has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and
conditions as follows:
14
1. Commodity: Vietnam White Rice
2. Specification:
- Brokens: 35% max
- Moisture:
- Foreign matter:
- Crop: 20... – 20...
3. Quantity: 100.000MT more or less 5% at Seller’s option
4. Price: 2USD xxx per metric ton, net for April June 20..
Shipments, (xxx USD/MT)
a. Dunnage, bamboomat for Ship owner’s/ Buyer’s account
b. Shore tally to be at Seller’s account
c. Vessel tally to be at Buyer’s/Ship owner’s account
d. All export duties and taxes levied in the country of destination and outside
Vietnam shall be for Buyer’s account.
5. Time of shipment: 20 - 25 days after L/C opening date
6. Packaging: Rice to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each,
about 50.6 kgs gross each, hand-sewn at mouth with jute twine thread
suitable for rough, handling and sea transportation. The Seller will supply
0.2% of new jute bags, free of charge, out of quantity of bags shipped.
7. Insurance: To be arranged by the Buyer.
8. Inspection and Fumigation:
a. The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at
loading port to be final and for Seller’s account.
b. Fumigation to be effected on board the vessel after completion of loading
with expenses to be at Seller’s account; but expenses for crew on shore
during the fumigation period including transportation, accommodation and
meals at hotel for Ship owner’s account.
c. Time for fumigation not to count as laytime.
9. Loading terms:
a. Buyer shall advice vessel’s ETA and its particulars 15 days and Captain
shall inform vessel’s ETA, quantity to be loaded and other necessary
information 72/48/24 hours before the vessel’s arrival at loading port.
b. Laytime to commence at 1PM if N.O.R given before noon and at 8AM
next working day if N.O.R given in the afternoon during office hours, incase
of vessel waiting for berth due to congestion, time commences to count 72
15
hours after N.O.R submited.
c. Loading rate: 800MT per weather working day of 24 consecutive hours,
Sundays, holidays excepted even if used, base on the use of at least four to
five normal working hatchs/ holds and all cranes/derricks and winches
available in good order, if less than prorata
d. Seller shall arrange one safe berth of one safe port for the vessel of
10,000MT – 20,000MT capacity to load the cargo.
e. Time is between 17.00PM on Saturday and the day preceding a holiday
until 8AM next working day not to count as laytime even if used.
f. Before submitting N.O.R, the vessel must be in free practique. Immediately
after the vessel at berth, captain shall request Vinacontrol to inspect the
hatchs/holds and issue a certificate certifying that the hatchs/holds are clean,
dry, free from harmful factions and suitable for food loading with such
expenses to be at ship owner’s account and time not to count as laytime.
g. Demurrage/ Dispatch if any, to be as per C/P rate, but maximum of
4,000/2,000 USD per day or prorata and to be settled directly between Seller
and Buyer within 90 days after B/L date.
h. For the purpose of obtaining Shipping documents such as:
- Commercial invoices
- Certificate of quality, weight and packing
- Certificate of origin
The responsible party shall Cable/Fax/Telex advising shipment particulars
within 24 hours after completion of loading.
In order for the Buyer to obtain insurance, a Bill of Lading shall be issued
immediately after completion of loading and before fumigation and provided
immediately to the Buyer.
a. In case, cargo is ready for shipment as schedule in this contract, but Buyer
fail to nominate the vessel to load, then all risk, damages and associated
expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller’s actual
claim. In the event that no cargo is available to be loaded on nominated
vessel at loading port, then dead freight to be paid by the Seller bases on
Buyer’s actual claim and the Buyer will submit the following documents to
Vietcombank for receiving P.B: (time counted: 20 - 25 days from L/C
16
opening date):
- N.O.R with Seller’s signature.
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel has
already arrived at the port to receive the cargo but the seller has no cargo to
load.
- Vietcombank’s confirmation.
10. Payment:
a. After signing the contract, the Buyer or the Buyer’s nominee (SHYE LIAN
(HK) MANUFACTURING CO,. LTD or other nominee) shall telex asking
the Seller to open P.B of 1% of total L/C amount at Vietcombank Hanoi
within two days thereof. The Seller shall open P.B and inform the Buyer;
then, four days after receiving Vietcombank’s confirmation; the Buyer shall
open a telegraphic, irrevocable and confirmed L/C which is in conformity
with this contract by an international first class bank at sight with T.T.R
acceptable for 40,000 MT in favour of Vinafood Hanoi through the Bank of
Vietnam.
For 60,000 MT the Buyer of Buyer’s nominee shall open a telegraphic,
irrevocable and transferable at sight L/C which is in conformity with this
contract with TTR acceptable. In this case, the Seller requests the
confirmation of L/C, the L/C shall be confirmed for Seller’s account.
In the event that the Buyer fails to open L/C four days after receiving
confirmation from Vietcombank then Seller shall collect P.B from the
Vietcombank and then the contract is automatically canceled.
The Seller will collect the P.B against presentation of shipping documents at
Vietcombank
b. Presentation of the following documents to the bank of Foreign Trade of
Vietnam, payable within 3-5 banking days after receipt of the telex from the
Vietcombank certifying that documents have been checked in conformity
with the L/C terms:
- Full set of “Clean on board” B/L – in three (3) originals marked “Freight to
collect”
- Commercial invoice in three (3) folds
- Certificates of quality, weight and packing issued by the Vinacontrol to be
final at loading port in six (6) folds.
- Certificates of origin issued by Vietnam Chamber of Commerce in six (6)
17
folds.
- Certificates of fumigation issued by the Competent authority of Vietnam in
six (6) folds.
- Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam in
six (6) folds.
- Cable/ fax/ Telex advertising shipment Particulars within 24 hours after
completion of loading.
11. Force Majeure:
The Force Majeure (exemption) clause of the International Chamber of
Commerce (ICC publication No 421) is hereby incorporated in this contract.
12. Arbitration:
Any discrepancies and/ or disputes arising out or in connection with this
contract not settled amicably shall be referred to Arbitration in accordance
with the Rules and Practices of the International Chamber of Commerce in
Paris or such other places agreed by both sides.
13. Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed
by both sides in writing.
This contract is made in 06 originals in English language, three for each party
This contract is subject to the Buyer’s final confirmation by telex (June 18th,
20… latest).
Made in Hanoi, on 9th June, 20…
FOR THE SELLER
Director Managing
(signed/sealed)
FOR THE BUYER
Director
(Sealed)
Nguyen Van
Eddy S.Y. Chan
MẪU TIẾNG VIỆT
HỢP ĐỒNG MUA VÀ BÁN GẠO
Số 007/VNF/2019
Giữa: ELLEN LIMITED
Phòng A. 3/F, Causeway Tower,
16 – 22 Đường Causeway Vịnh Causeway HONGKONG
18
Điện thoại: xxx Fax: xxx
Telex: 61533 WSGTC HK ( Dưới đây được gọi là Người mua)
Và: Công ty Xuất nhập khẩu Lương thực Hà Nội
40 Đường Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam.
Điện thoại: xxx Fax: xxx
Địa chỉ điện tín: VINAFOOD HANOI (Dưới đây được gọi là Người bán)
Hai bên cùng đồng ý về hợp đồng mua và bán gạo với các điều kiện như sau:
1. Hàng hóa: Gạo trắng Việt Nam
2. Quy cách phẩm chất:
- Tấm: 35% là tối đa
- Thủy phần: tối đa 14,5%
- Tạp chất: tối đa 0,4%
- Gạo vụ mùa 20.. – 20..
3. Số lượng: 100.000MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán.
4. Giá cả: xxx USD một mét tấn (tịnh)
Giao hàng tháng 4 → 6 – 20..
a. Lót hàng, cót tính vào tài khoản của chủ tàu/ người mua.
b. Chi phí kiểm kiện ở trên cầu cảng được tính vào tài khoản của người bán (Do
người bán chịu)
c. Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/ chủ tàu
d. Tất cả các khoản thuế xuất khẩu ở nước xuất xứ do người Bán chịu.
e. Tất cả các khoản thuế thu nhập, thuế khác ở các nước đến v.v… và ở các nước
bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua.
5. Thời hạn giao hàng: 20 – 25 ngày sau ngày mở L/C.
6. Bao bì: Gạo phải được đóng gói trong bao đay đơn mới trọng lượng tịnh mỗi
bao 50 kg, khoảng 50,6 kg cả bì, khâu tay ở miệng bao bằng chỉ đay xe đôi thích
hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển; người bán sẽ chịu trách nhiệm cung
cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp lên tàu.
7. Bảo hiểm: Người mua sẽ phải chịu.
8. Kiểm tra và xông khói hàng hóa:
a. Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở xếp
hàng có tính chung thẩm và chi phí do Người bán chịu.
b. Việc xông khói hàng hóa phải được thực hiện trên boong tàu sau khi hoàn
19
thành việc bốc hàng với các chi phí do người bán chịu. Nhưng các khoản chi
tiêu cho đội thủy thủ ở trên bờ trong khoảng thời gian xông khói gồm cả các chi
phí về ăn uống, đi lại và chỗ ở tại khách sạn chủ tàu phải chịu.
c. Thời gian xông khói không được tính là thời gian xếp hàng.
9. Các điều khoản về xếp hàng:
a. Người mua sẽ thông báo cho ETA của con tàu và của các nội dung chi tiết của
nó 15 ngày (sau khi tàu nhổ neo) và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu,
khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những thông tin cần thiết khác 72/48/24 giờ
trước khi tàu đến cảng xếp hàng.
b. Thời gian xếp hàng bắt đầu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa
và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo nếu như NOR được trao vào buổi
chiều trong giờ làm việc, trong trường hợp tàu đợi để thả neo vì cảng tắc nghẽn
thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 giờ kể từ khi trao NOR.
c. Tốc độ xếp hàng: 800MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho phép
làm việc, chủ nhật, ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cở sở có
ít nhất 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất cả cần cẩu/ cần
trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn tính theo tỷ lệ.
d. Người bán sẽ thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho
con tàu có sức chứa từ 10.000MT – 20000MT để bốc hàng.
e. Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày trước một ngày nghỉ cho đến
8h sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng thậm chí
có sử dụng.
f. Trước khi trao NOR, con tàu phải có giây phép quá cảng, ngay sau khi tàu cập
cảng (bỏ neo), thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontrol kiểm tra các hầm tàu/ hầm
hàng và cấp giấy chứng nhận các hâm tàu/ hầm hàng sạch khô, không có các tác
nhân gây hại và thích hợp để chở lương thực và những chi phí như vậy sẽ được
tính vào tài khoản của chủ tàu và thời gian không tính vào thời gian xếp hàng.
g. Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ theo như mức quy
định trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4000/2000 USD một ngày
hoặc tính theo tỷ lệ và phải được giải quyết (thanh toán) trược tiếp giữa người
mua và người bán trog vꢀng 90 ngày kể từ ngày ký B/L.
h. Để có được những chứng từ giao hàng như:
- Các hóa đơn thương mại
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì
- Giấy chứng nhận xuất xứ.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khai thác tàu - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_khai_thac_tau_nghe_khai_thac_van_tai.pdf