Giáo trình Khai thác tàu - Nghề: Khai thác vận tải

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
GIÁO TRÌNH  
KHAI THÁC TÀU  
NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của Hiệu Trưởng  
Trường Cao đẳng Hàng Hải I  
Hải phòng, năm 2017  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
2
LỜI NÓI ĐẦU  
Với mục tiêu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo, đặc biệt  
là đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập, khoa kinh  
tế - trường Cao đẳng Hàng Hải I đã biên soạn cuốn giáo trình Khai thác tàu một  
cách có hệ thống để phục vụ cho việc giảng dạy sinh viên học nghề Khai thác vận  
tải tại nhà trường.  
Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản về cơ sở trách nhiệm, công  
việc của các bên liên quan đến công tác vận chuyển hàng hoá bằng đường biển và  
nghiệp vụ khai thác tàu buôn.  
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể  
giáo viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành Kinh tế biển, đồng thời tiếp thu có  
chọn lọc các tài liệu chuyên ngành trong và ngoài nước, kết hợp với thực tiễn đổi  
mới hiện nay ở Việt Nam.  
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Khai thác vận  
tải, Trường Cao đẳng Hàng Hải I, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo  
cho sinh viên những ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.  
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót,  
chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này ngày  
càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực tiễn.  
Xin trân trọng cám ơn./.  
Hải phòng, tháng …. năm 2017  
Biên soạn  
1. Chủ biên: ThS. Đồng Phong Huyền  
3
 
MỤC LỤC  
Trang  
4
 
5
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn học: KHAI THÁC TÀU  
Mã số môn học: MH 24  
Thời gian môn học: 90 giờ (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo  
luận, bài tập: 56 giờ; Kiểm tra: 4 giờ)  
I. Vị trí, tính chất của môn học:  
- Vị trí: Là môn học chuyên ngành trong nội dung chương trình đào tạo  
của nghề khai thác vận tải, được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn cơ  
sở của nghề.  
- Tính chất: Là môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về  
tổ chức và khai thác tàu buôn trong khai thác vận tải.  
II. Mục tiêu của môn học:  
- Về kiến thức:  
+ Trình bày được các vn đề chung về vận tải biển và buôn bán quốc tế;  
+ Trình bày được về nghiệp vụ khai thác tàu chuyến, nghiệp vụ khai thác tàu  
chuyên tuyến, nghiệp vụ cho thuê tàu;  
+ Trình bày được các loi hợp đồng trong khai thác tàu và các chng tliên  
quan đến khai thác tàu.  
- Về kỹ năng:  
+ Vận dụng trong công tác nghiên cứu và hoàn thiện các biện pháp tổ chức  
và khai thác đội phương tiện vận tải;  
+ Xác định được các bước trong khai thác tàu chuyến, tàu chuyên tuyến  
+ Phân biệt được các hình thc cho thuê tàu  
+ Xác định được các loi chi phí khi khai thác tàu  
+ Phân bit được các loi hợp đồng vn chuyn trong khai thác tàu  
+ Lp được mt schng tliên quan trong quá trình khai thác tàu.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần cù, năng động tiếp thu kiến  
thc, làm đầy đủ các bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu.  
III. Nꢀi dung môn học:  
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:  
Thời gian (giờ)  
SỐ  
TT  
Thực hành,  
thảo luận,  
bài tập  
5
Tên chương, mục  
Tổng Lý  
số thuyết  
Kiểm  
tra  
Chương 1: Vận ti biển và thương mại  
hàng hoá quc tế  
1. Đặc điểm và vai trò ca VTB  
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển  
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển  
1.3. Vai trꢀ của thương mại vận tải biển  
10  
2
5
1
1
1
7
       
trong phát triển kinh tế  
2.Vn ti bin và buôn bán quc tế.  
2.1. Quan hệ giữa vận tải biển quốc tế và  
buôn bán quốc tế  
4
2
2
2.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế  
2.3. Phân chia trách nhiệm về vận tải trong  
buôn bán hàng hoá quốc tế  
2.4. Lựa chọn phương thức vận tải trong  
ngoại thương:  
2.5. Phương thức vận tải biển với các điều  
kiện giao hàng (Incoterms)  
2.6. Phân nhóm các điều kiện giao hàng theo  
INCOTERMS 2010  
2.7. Các điều kiện giao hàng theo Incoterms  
2010  
3. Các công ước Quc tế và lut quc gia  
chi phi VTB.  
2
1
1
3.1. Công ước quốc tế thống nhất một số quy  
tắc về vận tải đơn ký tại Brusels ngày  
25/8/1924  
3.2. Nghị định thư VISBY 1968 Sửa đổi  
công ước Brussels 1924.  
3.3. Nghị định thư SDR 1979 sửa đổi quy  
tắc Hague –Visby Rules  
3.4. Công ước của LHQ về chuyên chở hàng  
hoá bằng đường biển ký  
tại Hamburg năm 1978 ( Hamburg Rules).  
3.5. Công ước của LHQ về chuyên chở hàng  
hoá bằng vận tải đa phương thức quốc tế,  
1980  
3.6. Quy tắc của UNTAD và ICC về chứng  
từ vận tải đa phương thức  
3.7. Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2005  
4. Thị trường vn ti bin  
2
1
1
4.1. Bốn thị trường trong vận tải biển với  
khai thác tàu buôn  
4.2. Các yếu tố tác động đến các thị trường  
vận tải biển  
4.3. Các tiêu thức phục vụ của người khai  
thác tàu trong cơ chế thị trường  
8
2 Chương 2: Nghiệp vkhai thác tàu  
1. Tàu buôn và các vấn đề liên quan đến  
khai thác tàu  
41  
3
12  
2
27  
1
2
1.1. Khái niệm và phân loại tàu buôn trên  
thế giới  
1.2. Hồ sơ khai thác và đặc trưng kỹ thuật  
của tàu buôn  
2. Chi phí khai thác và các hình thức cho  
thuê tàu  
3
1
2
2.1. Phân nhómcác chi phí khai thác tàu buôn  
2.2. ứng dụng của phân nhóm chi phí khai  
thác và các hình thức cho thuê tàu  
3. Các bên liên quan đến khai thác tàu  
3.1. Các bên chính và trách nhiệm  
3.2. Các bên khác:  
4. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyến  
4.1. Đặc điểm của khai thác tàu chuyến  
4.2. Các hình thức chở thuê bằng tàu  
chuyến:  
6
8
1
2
5
6
4.3. Những vấn đề cần lưu ý của việc khai  
thác tàu chuyến  
4.4. Trình tự các bước khai thác tàu chuyến  
5. Nghiệp vụ khai thác tàu chuyên tuyến  
(tàu chợ)  
7
2
5
5.1. Đặc điểm của hình thức khai thác tàu  
chợ (liner)  
5.2. Hàng hoá và phương tiện vận chuyển  
trong vận tải Liner  
5.3. Công hội tàu chợ  
5.4. Điều kiện thương mại củavntải liner  
5.5. Cảng biển phục vụ tuyến liner  
5.8. Các kiểu chạy tàu của hình thức tổ chức  
vận tải liner.  
5.9. Các mô hình toán kinh tế trong công tác  
tổ chức khai thác đội tàu vận tải liner  
6. Nghiệp vụ khai thác container  
6.1. Các cơ sở kỹ thuật chủ yếu của hệ thống  
vận tải container  
8
2
6
6.2.Tổ chức khai thác vận chuyển hàng hoá  
bằng container  
9
6.3. Các xu hướng phát triển trong vận tải  
container đường biển thế giới  
6.4. Nghiên cứu mở tuyến dịch vụ vận tải  
container đường biển  
6.5. Tổng chi phí của vận tải container  
Kiểm tra  
7. Nghiệp vụ cho thuê tàu định hạn  
7.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu  
định hạn .  
7.2. Các hình thức cho thuê tàu định hạn  
7.3. Nội dung nghiệp vụ cho thuê tàu  
8. Nghiệp vụ cho thuê tàu trần (Bare -  
Boat charter)  
2
3
2
1
1
2
1
8.1. Đặc điểm của phương thức cho thuê tàu  
trần.  
8.2. Quyền hạn và trách nhiệm của các bên  
trong hình thức thuê tàu trần  
Chương 3: Các loại hợp đồng hàng hải  
1. Hợp đồng thuê tàu chuyến (hợp đồng  
vận chuyển theo chuyến)  
3
30  
12  
9
3
20  
9
1
1.1.Khái niệm về hợp đồng thuê tàu chuyến  
1.2. Hợp đồng mẫu trong vận tải tàu chuyến  
1.3. Nội dung chủ yếu của hợp đồng  
1.4. Các điều khoản quy định trong hợp  
đồng  
2. Hợp đồng vận chuyển theo chứng từ  
2.1. Khái niệm về thuê tàu chợ  
2.2. Chứng từ lưu khoang tàu chợ (Booking  
Note)  
11  
3
4
1
7
2
2.3. Vận đơn tàu chợ  
3. Hợp đồng thuê tàu định hạn.  
3.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu định  
hạn  
3.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu  
định hạn  
3.3. Mẫu hợp đồng thuê tàu định hạn  
3.4. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê  
tàu định hạn  
4. Hợp đồng thuê tàu trần  
3
1
2
10  
4.1. Khái niệm về hợp đồng thuê tàu trần  
4.2. Các hình thức của hợp đồng thuê tàu  
trần  
4.3. Nội dung chủ yếu  
Kiểm tra  
1.0  
9
1.0  
1
4
Chương 4: Các tài liệu, chứng từ hàng  
hoá liên quan đến khai thác tàu  
1. Các tài liệu và chứng từ hàng hoá  
1.1.Các tài liệu và chứng từ do người vận tải  
lập  
4
2
4
3
5
1.2.Các tài liệu và chứng từ do cảng lập  
2. Chứng từ khiếu nại đòi bồi thường tổn  
thất  
3
2
1
2.1. Thông báo tổn thất và khiếu nại với  
người chuyên chở  
2.2. Khiếu nại với người chuyên chở  
Kiểm tra  
1.0  
90  
1.0  
4
Cꢀng  
30  
56  
11  
CHƯƠNG 1: VẬN TI BIỂN VÀ THƯƠNG MI HÀNG HOÁ QUC TẾ  
Mã chương: 6840101.24.01  
Giới thiệu:  
Vận tải biển có một vai trꢀ quan trọng trong thương mại quốc tế, nó có thể  
phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc tế, phù hợp chuyên  
chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly dài; các tuyến đường hầu hết là giao thông  
tự nhiên, do đó không đꢀi hỏi phải đầu tư nhiều vốn để xây dựng các tuyến  
đường. Vận tải biển phát triển sẽ góp phần đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày  
càng tăng của xã hội, khắc phục sự phát triển không đều giữa các địa phương,  
mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài, tăng thu ngoại tệ cho đất nước, góp  
phần cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, tăng cường khả năng quốc phꢀng và  
bảo vệ đất nước  
Mục tiêu:  
- Trình bày được đặc điểm vai trꢀ của vận tải  
- Phân chia được trách nhiệm về vận tải trong buôn bán hàng hóa quốc tế  
- Phân nhóm được các điều kiện giao hàng theo incoterms  
Nꢀi dung chính:  
1 Đặc điểm và vai trò của vận tải đường biển  
1.1. Đặc điểm cơ bản của vận tải biển  
-VTB có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng trong buôn bán quốc  
tế  
- Vận tải biển thích hợp với chuyên chở hàng khối lượng lớn, trên cự ly rất  
dài.  
- Các tuyến đường vận tải biển hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên,  
do đó không đꢀi hỏi phải đầu tư nhiều về vốn để xây dựng các tuyến đường.  
- Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn.  
- Không thích hợp với hàng hoá đꢀi hỏi thời gian giao hàng nhanh  
- Vận tải đường biển thường gặp nhiều rủi ro và nguy hiểm.  
1.2. Ưu- nhược điểm của vận tải biển  
a) Ưu điểm  
- Năng lực vận chuyển rất lớn, khả năng thông qua của đường biển không bị hạn  
chế, tàu biển thường có trọng tải lớn, trên cùng tuyến đường có thể chạy nhiều  
tàu cùng thời gian.  
12  
       
- Thích hợp với hầu hết các loại hàng hoá trong thương mại quốc tế. Đặc biệt  
thích hợp với các loại hàng rời (bulk cargoes) có giá trị thấp như: than, quặng,  
dầu mỏ, nguyên liệu sản xuất phân bón, vật liệu xây dựng.v.v...)  
- Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải thấp: hầu hết là sử dụng các  
tuyến đường tự nhiên, trừ việc xây dựng kênh đầo và hải cảng.  
- Giá thành vận tải thấp: nguyên nhân chủ yếu là do trọng tải tàu biển lớn, cự ly  
chuyên chở trung bình dài, năng suất lao động cao cho nên giá thành được coi là  
thấp nhất. Với tiến bộ khoa học kỹ thuật và sự không ngừng hoàn thiện cơ chế  
quản lý trong ngành vận tải đường biển, hiệu quả kinh tế chắc chắn ngày một  
tăng lên.  
b) Nhược điểm  
- Vận tải biển phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, các tàu thường gặp các rủi  
ro hàng hải như: đâm vào đá ngầm, mắc cạn, đâm va lẫn nhau, bão tố, chìm  
đắm, mất tích.v.v... Do vậy dễ gây tổn thất cho hàng hoá xuất nhập khẩu.  
- Tốc độ giao hàng tương đối thấp: do tốc độ của tàu biển thấp, năng lực bốc dỡ  
tại các cảng cꢀn thấp, làm cho thời gian vận chuyển kéo dài. Vấn đề này không  
phải do hạn chế về kỹ thuật mà là do ảnh hưởng của hiệu quả kinh tế vận tải.  
1.3. Vai trò của thương mại vận tải biển trong phát triển kinh tế  
- Tạo ra một phần đáng kể tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân  
- Đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng tăng của xã hội  
- Góp phần khắc phục sự phát triển không đều giữa các địa phương,  
- Mở rộng quan hệ kinh tế với nước ngoài.  
- Tăng thu ngoại tệ cho đất nước, góp phần cải thiện cán cân thanh toán quốc  
tế  
- Tăng cường khả năng quốc phꢀng và bảo vệ đất nước  
2. Vận tải biển và buôn bán quốc tế  
2.1. Quan hệ giữa vận tải biển quốc tế và buôn bán quốc tế  
Vận tải biển quốc tế và buôn bán quốc tế có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,  
thúc đẩy nhau cùng phát triển. Vận tải biển quốc tế tạo điều kiện để buôn bán  
quốc tế phát triển, đặc biệt là các mặt hàng rẻ tiền, thị trường xa xôi. Vận tải  
biển đảm nhận chuyên chở khoảng trên 80% khối lượng hàng hoá trong thương  
mại toàn cầu. Khi buôn bán quốc tế phát triển sẽ tạo ra yêu cầu thúc đẩy vận tải  
biển phát triển, tạo điều kiện cho vận tải biển giảm giá thành do khối lượng hàng  
hoá vận tải tăng lên.  
2.2. Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế  
13  
       
2.2.1.Khái niệm: Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là một văn bản có tính  
pháp lý quốc tế được ký kết giữa người mua và người bán  
2.2.2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế  
- Tên hợp đồng, số hiệu hợp đồng  
- Chủ thể của hợp đồng: Tên, địa chỉ của các bên  
- Loại hàng mua bán  
- Số lượng, trọng lượng,..  
- Quy cách, phẩm cấp hàng hoá  
- Giá cả  
- Điều kiện giao hàng  
- Điều kiện thanh toán  
- Nơi giải quyết tranh chấp và luật áp dụng  
- Hiệu lực của hợp đồng  
- Chữ ký của các bên  
Ví dmu hợp đồng thương mại mua bán go bng tiếng anh và tiếng  
vit  
MẪU TIẾNG ANH:  
CONTRACT FOR THE PURCHASE AND SALE OF RICE  
No. 007/VNF/20...  
Between ELLEN LIMITED  
Flat A. 3/F Causeway Tower  
16 22 Causeway Road  
Causeway Bay HONGKONG  
Tel: xxx Fax: xxx  
Telex: 61533 WSGTC HK (here in after called the Buyer)  
And HANOI FOOD EXPORT IMPORT COMPANY  
40 Hai Ba Trung Street, Hanoi, VIETNAM  
Tel: xxx Fax: xxx  
Cable address: VINAFOOD HANOI (here in after called the Seller)  
It has been mutually agreed to the sale and purchase of rice on the terms and  
conditions as follows:  
14  
1. Commodity: Vietnam White Rice  
2. Specification:  
- Brokens: 35% max  
- Moisture:  
- Foreign matter:  
- Crop: 20... 20...  
3. Quantity: 100.000MT more or less 5% at Seller’s option  
4. Price: 2USD xxx per metric ton, net for April June 20..  
Shipments, (xxx USD/MT)  
a. Dunnage, bamboomat for Ship owner’s/ Buyer’s account  
b. Shore tally to be at Seller’s account  
c. Vessel tally to be at Buyer’s/Ship owner’s account  
d. All export duties and taxes levied in the country of destination and outside  
Vietnam shall be for Buyer’s account.  
5. Time of shipment: 20 - 25 days after L/C opening date  
6. Packaging: Rice to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each,  
about 50.6 kgs gross each, hand-sewn at mouth with jute twine thread  
suitable for rough, handling and sea transportation. The Seller will supply  
0.2% of new jute bags, free of charge, out of quantity of bags shipped.  
7. Insurance: To be arranged by the Buyer.  
8. Inspection and Fumigation:  
a. The certificate of quality, weight and packing issued by Vinacontrol at  
loading port to be final and for Seller’s account.  
b. Fumigation to be effected on board the vessel after completion of loading  
with expenses to be at Seller’s account; but expenses for crew on shore  
during the fumigation period including transportation, accommodation and  
meals at hotel for Ship owner’s account.  
c. Time for fumigation not to count as laytime.  
9. Loading terms:  
a. Buyer shall advice vessel’s ETA and its particulars 15 days and Captain  
shall inform vessel’s ETA, quantity to be loaded and other necessary  
information 72/48/24 hours before the vessel’s arrival at loading port.  
b. Laytime to commence at 1PM if N.O.R given before noon and at 8AM  
next working day if N.O.R given in the afternoon during office hours, incase  
of vessel waiting for berth due to congestion, time commences to count 72  
15  
hours after N.O.R submited.  
c. Loading rate: 800MT per weather working day of 24 consecutive hours,  
Sundays, holidays excepted even if used, base on the use of at least four to  
five normal working hatchs/ holds and all cranes/derricks and winches  
available in good order, if less than prorata  
d. Seller shall arrange one safe berth of one safe port for the vessel of  
10,000MT 20,000MT capacity to load the cargo.  
e. Time is between 17.00PM on Saturday and the day preceding a holiday  
until 8AM next working day not to count as laytime even if used.  
f. Before submitting N.O.R, the vessel must be in free practique. Immediately  
after the vessel at berth, captain shall request Vinacontrol to inspect the  
hatchs/holds and issue a certificate certifying that the hatchs/holds are clean,  
dry, free from harmful factions and suitable for food loading with such  
expenses to be at ship owner’s account and time not to count as laytime.  
g. Demurrage/ Dispatch if any, to be as per C/P rate, but maximum of  
4,000/2,000 USD per day or prorata and to be settled directly between Seller  
and Buyer within 90 days after B/L date.  
h. For the purpose of obtaining Shipping documents such as:  
- Commercial invoices  
- Certificate of quality, weight and packing  
- Certificate of origin  
The responsible party shall Cable/Fax/Telex advising shipment particulars  
within 24 hours after completion of loading.  
In order for the Buyer to obtain insurance, a Bill of Lading shall be issued  
immediately after completion of loading and before fumigation and provided  
immediately to the Buyer.  
a. In case, cargo is ready for shipment as schedule in this contract, but Buyer  
fail to nominate the vessel to load, then all risk, damages and associated  
expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller’s actual  
claim. In the event that no cargo is available to be loaded on nominated  
vessel at loading port, then dead freight to be paid by the Seller bases on  
Buyer’s actual claim and the Buyer will submit the following documents to  
Vietcombank for receiving P.B: (time counted: 20 - 25 days from L/C  
16  
opening date):  
- N.O.R with Seller’s signature.  
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel has  
already arrived at the port to receive the cargo but the seller has no cargo to  
load.  
- Vietcombank’s confirmation.  
10. Payment:  
a. After signing the contract, the Buyer or the Buyer’s nominee (SHYE LIAN  
(HK) MANUFACTURING CO,. LTD or other nominee) shall telex asking  
the Seller to open P.B of 1% of total L/C amount at Vietcombank Hanoi  
within two days thereof. The Seller shall open P.B and inform the Buyer;  
then, four days after receiving Vietcombank’s confirmation; the Buyer shall  
open a telegraphic, irrevocable and confirmed L/C which is in conformity  
with this contract by an international first class bank at sight with T.T.R  
acceptable for 40,000 MT in favour of Vinafood Hanoi through the Bank of  
Vietnam.  
For 60,000 MT the Buyer of Buyer’s nominee shall open a telegraphic,  
irrevocable and transferable at sight L/C which is in conformity with this  
contract with TTR acceptable. In this case, the Seller requests the  
confirmation of L/C, the L/C shall be confirmed for Seller’s account.  
In the event that the Buyer fails to open L/C four days after receiving  
confirmation from Vietcombank then Seller shall collect P.B from the  
Vietcombank and then the contract is automatically canceled.  
The Seller will collect the P.B against presentation of shipping documents at  
Vietcombank  
b. Presentation of the following documents to the bank of Foreign Trade of  
Vietnam, payable within 3-5 banking days after receipt of the telex from the  
Vietcombank certifying that documents have been checked in conformity  
with the L/C terms:  
- Full set of “Clean on board” B/L – in three (3) originals marked “Freight to  
collect”  
- Commercial invoice in three (3) folds  
- Certificates of quality, weight and packing issued by the Vinacontrol to be  
final at loading port in six (6) folds.  
- Certificates of origin issued by Vietnam Chamber of Commerce in six (6)  
17  
folds.  
- Certificates of fumigation issued by the Competent authority of Vietnam in  
six (6) folds.  
- Phytosanitary certificate issued by the Competent authority of Vietnam in  
six (6) folds.  
- Cable/ fax/ Telex advertising shipment Particulars within 24 hours after  
completion of loading.  
11. Force Majeure:  
The Force Majeure (exemption) clause of the International Chamber of  
Commerce (ICC publication No 421) is hereby incorporated in this contract.  
12. Arbitration:  
Any discrepancies and/ or disputes arising out or in connection with this  
contract not settled amicably shall be referred to Arbitration in accordance  
with the Rules and Practices of the International Chamber of Commerce in  
Paris or such other places agreed by both sides.  
13. Other terms:  
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be agreed  
by both sides in writing.  
This contract is made in 06 originals in English language, three for each party  
This contract is subject to the Buyer’s final confirmation by telex (June 18th,  
20… latest).  
Made in Hanoi, on 9th June, 20…  
FOR THE SELLER  
Director Managing  
(signed/sealed)  
FOR THE BUYER  
Director  
(Sealed)  
Nguyen Van  
Eddy S.Y. Chan  
MẪU TIẾNG VIỆT  
HỢP ĐỒNG MUA VÀ BÁN GẠO  
Số 007/VNF/2019  
Giữa: ELLEN LIMITED  
Phòng A. 3/F, Causeway Tower,  
16 – 22 Đường Causeway Vịnh Causeway HONGKONG  
18  
Điện thoại: xxx Fax: xxx  
Telex: 61533 WSGTC HK ( Dưới đây được gọi là Người mua)  
Và: Công ty Xuất nhập khẩu Lương thực Hà Nội  
40 Đường Hai Bà Trưng – Hà Nội – Việt Nam.  
Điện thoại: xxx Fax: xxx  
Địa chỉ điện tín: VINAFOOD HANOI (Dưới đây được gọi là Người bán)  
Hai bên cùng đồng ý về hợp đồng mua và bán gạo với các điều kiện như sau:  
1. Hàng hóa: Gạo trắng Việt Nam  
2. Quy cách phẩm chất:  
- Tấm: 35% là tối đa  
- Thủy phần: tối đa 14,5%  
- Tạp chất: tối đa 0,4%  
- Gạo vụ mùa 20.. – 20..  
3. Số lượng: 100.000MT trên dưới 5% theo sự lựa chọn của người bán.  
4. Giá cả: xxx USD một mét tấn (tịnh)  
Giao hàng tháng 4 → 6 – 20..  
a. Lót hàng, cót tính vào tài khoản của chủ tàu/ người mua.  
b. Chi phí kiểm kiện ở trên cầu cảng được tính vào tài khoản của người bán (Do  
người bán chịu)  
c. Chi phí kiểm kiện trên tàu được tính vào tài khoản của người mua/ chủ tàu  
d. Tất cả các khoản thuế xuất khẩu ở nước xuất xứ do người Bán chịu.  
e. Tất cả các khoản thuế thu nhập, thuế khác ở các nước đến v.v… và ở các nước  
bên ngoài Việt Nam sẽ được tính vào tài khoản của người mua.  
5. Thời hạn giao hàng: 20 – 25 ngày sau ngày mở L/C.  
6. Bao bì: Gạo phải được đóng gói trong bao đay đơn mới trọng lượng tịnh mỗi  
bao 50 kg, khoảng 50,6 kg cả bì, khâu tay ở miệng bao bằng chỉ đay xe đôi thích  
hợp cho việc bốc vác và vận tải đường biển; người bán sẽ chịu trách nhiệm cung  
cấp 0,2% bao đay mới miễn phí ngoài tổng số bao được xếp lên tàu.  
7. Bảo hiểm: Người mua sẽ phải chịu.  
8. Kiểm tra và xông khói hàng hóa:  
a. Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì do Vinacontrol cấp ở xếp  
hàng có tính chung thẩm và chi phí do Người bán chịu.  
b. Việc xông khói hàng hóa phải được thực hiện trên boong tàu sau khi hoàn  
19  
thành việc bốc hàng với các chi phí do người bán chịu. Nhưng các khoản chi  
tiêu cho đội thủy thủ ở trên bờ trong khoảng thời gian xông khói gồm cả các chi  
phí về ăn uống, đi lại và chỗ ở tại khách sạn chủ tàu phải chịu.  
c. Thời gian xông khói không được tính là thời gian xếp hàng.  
9. Các điều khoản về xếp hàng:  
a. Người mua sẽ thông báo cho ETA của con tàu và của các nội dung chi tiết của  
nó 15 ngày (sau khi tàu nhổ neo) và thuyền trưởng sẽ thông báo ETA của tàu,  
khối lượng sẽ được xếp lên tàu và những thông tin cần thiết khác 72/48/24 giờ  
trước khi tàu đến cảng xếp hàng.  
b. Thời gian xếp hàng bắt đầu tính từ 1h trưa nếu NOR được trao trước buổi trưa  
và từ 8h sáng của ngày làm việc tiếp theo nếu như NOR được trao vào buổi  
chiều trong giờ làm việc, trong trường hợp tàu đợi để thả neo vì cảng tắc nghẽn  
thì thời gian xếp hàng được tính sau 72 giờ kể từ khi trao NOR.  
c. Tốc độ xếp hàng: 800MT mỗi ngày làm việc liên tục 24h thời tiết cho phép  
làm việc, chủ nhật, ngày nghỉ được trừ ra thậm chí nếu có sử dụng, trên cở sở có  
ít nhất 4 đến 5 hầm tàu/hầm hàng làm việc bình thường và tất cả cần cẩu/ cần  
trục và cuộn dây tời sẵn sàng trong trạng thái tốt, nếu ít hơn tính theo tỷ lệ.  
d. Người bán sẽ thu xếp một địa điểm bỏ neo an toàn tại một cảng an toàn cho  
con tàu có sức chứa từ 10.000MT – 20000MT để bốc hàng.  
e. Khoảng thời gian từ 17h chiều thứ bảy và ngày trước một ngày nghỉ cho đến  
8h sáng của ngày làm việc tiếp theo không tính là thời gian xếp hàng thậm chí  
sử dụng.  
f. Trước khi trao NOR, con tàu phải có giây phép quá cảng, ngay sau khi tàu cập  
cảng (bỏ neo), thuyền trưởng sẽ yêu cầu Vinacontrol kiểm tra các hầm tàu/ hầm  
hàng và cấp giấy chứng nhận các hâm tàu/ hầm hàng sạch khô, không có các tác  
nhân gây hại và thích hợp để chở lương thực và những chi phí như vậy sẽ được  
tính vào tài khoản của chủ tàu và thời gian không tính vào thời gian xếp hàng.  
g. Phạt xếp hàng chậm/ thưởng xếp hàng nhanh nếu có, sẽ theo như mức quy  
định trong hợp đồng thuê tàu chuyến; nhưng tối đa là 4000/2000 USD một ngày  
hoặc tính theo tỷ lệ và phải được giải quyết (thanh toán) trược tiếp giữa người  
mua và người bán trog vꢀng 90 ngày kể từ ngày ký B/L.  
h. Để có được những chứng từ giao hàng như:  
- Các hóa đơn thương mại  
- Giấy chứng nhận chất lượng, trọng lượng và bao bì  
- Giấy chứng nhận xuất xứ.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 143 trang yennguyen 26/03/2022 11145
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Khai thác tàu - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_khai_thac_tau_nghe_khai_thac_van_tai.pdf