Giáo trình Quản lý khai thác cảng 2 - Nghề: Khai thác vận tải

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
QUN LÝ KHAI THÁC CNG 2  
NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết đnh số … QĐ/ …… ngày … tháng … năm ……  
ca Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hi I  
Hải phòng, năm 2017  
1
LỜI NÓI ĐẦU  
Vn tải đường thủy đóng vai trò rất quan trng trong sphát trin ca nn  
kinh tế, nó là mt trong hthng giao thông huyết mch ca nn kinh tế, đặc  
bit là vn tải đường biển đã đảm đương nhiệm vln lao phc vphn ln  
hàng hóa xut nhp khu của đất nước. Trong toàn bdây chuyn vn ti hay  
hoạt động logistics, hàng hóa từ nơi sản xuất đầu tiên đến điểm tiêu thcui  
cùng, phi qua nhiu cảng đường thy thuc nhiu loại khác nhau. Điều này cho  
thy vai trò ảnh hưởng to ln ca hoạt động cng đường thủy đến dây chuyn  
vn ti (logistics) nói riêng và sự lưu thông hàng hóa xuất nhp khu nói chung.  
Hoạt động qun lí và khai thác cng hiu qumt mt sẽ đem lại li ích cho  
chính cơ quan cảng vì điều đó tạo ra sc mnh lớn đảm bo cho cng tn ti và  
phát trin bn vững trong điều kin cnh tranh khc lit ca nn kinh tế thị  
trường. Mt khác nó góp phần thúc đẩy lưu thông hàng hóa giữa các vùng, min  
và gia các quc gia trên thế gii, bi chất lượng dch vti cảng tăng cao giúp  
đảm bo phm chất hàng hóa trong quá trình lưu thông với giá chp lí hp dn  
ngưi tiêu dùng.  
Trên thc tế cho thy hoạt động khai thác cng phải được da trên kiến thc  
rất cơ bản vvn tải đường thy, hàng hóa xếp d, hthng trang thiết bphc  
vxếp dvn chuyn bo qun hàng hóa ti cng, quy trình xếp dvà giao  
nhận hàng hóa theo các phương án…  
Sphát trin rất nhanh các phương tiện vn tải container đường thủy, đặc  
biệt là tàu container đường biển đòi hỏi sphát trin các cảng đường thy nói  
chung và cng bin nói riêng. Công nghkhai thác cng container có nhng yêu  
cu rt cao vhiu biết vtàu, hàng container, trang thiết bchuyên dng phc  
vtàu và hàng container, quy trình và thtc giao nhn container ti cng.  
Trong bi cnh Việt Nam đã là thành viên của các tchc quc tế ASEAN,  
APEC, AFTA, WTO, hàng hóa thương mại xut nhp khu qua các cng bin  
ca Việt Nam ngày càng tăng cao, nó đòi hỏi các tchc khai thác cng bin  
ca Vit Nam phát triển cùn xu hướng các cng bin trên thế giới đáp ứng yêu  
cu dch vca cng theo tiêu chun quc tế để đảm bo hi nhp vchất lượng  
dch vcng, nâng khả năng cạnh tranh ca cng vi các cng khác trong khu  
vc.  
Vì vy cn thiết trang bkiến thc vkhai thác cng nói chung và càng  
container nói riêng cho đội ngũ lao động ti cảng, các sinh viên trường đại hc  
giao thông vn ti (ngành kinh tế vn ti thy- b, vn tải đa phương thức) là rt  
cn thiết, giúp cho các nhà qun lí và khai thác cng cho kiến thức cơ bản và  
chuyên sâu cho từng lĩnh vực khai thác và từng đối tượng phc vca dch vụ  
cng góp phần tăng giá trị gia tăng cho cảng, tăng khả năng cạnh tranh ca cng.  
3
Sau mt thời gian đã giảng dy cho môn học “ Cảng và khai thác cảng đường  
thủy” cho ngành kinh tế vn ti thy bộ đạt kết qutt, tác gitiến hành biên  
soạn giáo trình “ khai thác cảng đường thủy”. Giáo trình gồm 7 chương, được  
kết cấu như sau:  
Bài 1: Kthut xếp dhàng tng hp ti cng.  
2
Bài 2: Khai thác kho bãi hàng tng hp.  
Bài 3: Kế hoch khai thác phc vtàu ti bến tng hp.  
Bài 4: Tchc khai thác bến cng container.  
Mc dù có rt nhiu cgắng, nhưng chắc chn giáo trình không tránh khi  
nhng thiếu sót, tác gimong nhận được nhng ý kiến đóng góp quý báu của  
các đồng nghip, các hc viên, sinh viên và tt ccác bạn đọc khác.  
Tác giả  
3
BÀI 1. KTHUT XP DTI CNG TNG HP  
4.1. Xếp dhàng ri – hàng đổ đống  
4.1.1. Xếp dti tuyến cu tàu:  
Hàng đổ đống ti cng bao gm nhiu loi khác nhau: Than cám, than cc, vt  
liu xây dựng (xi măng rời, cát, đá, sỏi), quặng, ngũ cốc… Do các mặt hàng đổ  
đống phong phú, nên công nghxếp dloại hàng này khá đa dạng. Skhác  
nhau cơ bản ca các công nghdo thiết bxếp dchính, cthcó các công nghệ  
xếp dỡ như sau:  
1. Thiết bxếp dchính là cn trc (thiết bhoạt động cáo chu k- hình 4.1)  
Hình 4.1. Sdng cn trc và công cgu ngom xếp dhàng ri  
Thiết bxếp dti cầu tàu đối vi hàng rời khá đa dạng: Cn trục chân đế  
(loi 1 cn git, 2 cn git); cn trục di động (bánh lp, bánh xích):  
Sdng cn trục chân đế 1 cn git kinh tế hơn so với loi 2 cn git,  
tuy nhiên loi 2 cn giật cho phép độ cao ca gu ngom ổn định, điểu  
khin gu ngoạm để ly hàng dễ dàng và đảm bo chính xác, công sut  
nâng lớn và năng suất xếp dỡ cao hơn so với loi 1 cn git.  
Sdng cn trục di động to tính linh hot trong sdng khai thác, chi  
phí khai thác thấp, kinh phí đầu tư không cao.  
Sdng công nghcn trc xếp dhàng ri là công nghphbiến được  
sdng rng rãi ti các cng. Công nghnày không bị ảnh hưởng bi chiu  
cao mực nước trước  
bến trong quá trình làm hàng. Năng suất xếp hàng không cao so vi công  
nghsdng thiết bchuyên dng, công cmàng hàng ca công nghnày là  
gu ngom (grab). Công nghcho phép phc vcxếp và dhàng ri.  
Trong trường hợp hàng được dtrc tiếp xuống phương tiện ca chhàng  
hoc ca cảng (oto, toa xe, băng chuyền) vn chuyển đưa về bãi cn sdng  
thêm phu rót hàng. Khi sdng công nghcn cu dùng gu ngom xếp dỡ  
hàng ri có thể các phương án tổ chc xếp dti hầm tàu như sau:  
Phương án cơ giới hóa thiết bhm tàu: Dùng xe i công sut nhỏ đưa  
xung hầm hàng để sau hoặc vun đống hàng rời. Phương án này chỉ  
được áp dng khi khoang hàng ln, ming hm hàng rng. Tuy nhiên  
4
vn cn 1 scông nhân vét hàng ti các góc hm tvtrí máy i không  
thlàm vic.  
Phương án thủ công: Trong trường hp tàu gm nhiu khoang hàng,  
ming hm hàng hn chế, không thể đưa phương tiện cơ giới xung  
hm hàng, công nhân bc xếp sdùng các công cụ để san hoc vun  
đống hàng.  
2. Công nghsdng thiết bthy lc gn công cmang hàng là thang gu –  
hình 4.2  
Hình 4.2. Xếp dhàng ri bng thiết bthy lc sdng thang gu  
Hthng thiết bị này đòi hỏi kinh nghiệm kinh phí đầu tư và lắp đặt ln,  
tuy nhiên năng suất dỡ hàng đạt khá cao có thể đạt từ 1000 đến 4000T/h (tùy  
thuc công sut thiết bchính và số lượng băng tải chuyn hàng).  
3. Hthng thiết bhút thi chuyên dng xếp dhàng ri ti cng hình 4.3  
Đây là công nghệ mang tính chuyên dng, có tính tự động cao dùng xếp  
hàng ri. Hthng gm thiết bhút (thi) và hthng bng chuyn dn hàng  
gia các vtrí cn xếp dỡ. Có các phương án xếp dỡ như sau (hình 4.4)  
Hình 4.3. Xếp dhàng ri xung tàu bằng băng chuyền tự động  
- Xếp dhàng ri tsà lan xung tàu  
- Xếp dhàng ri txe ti xung tàu  
- Xếp dhàng ri tkho xung xe ti  
- Xếp dhàng ri tkho xung tàu  
Hthống này được sdng khá linh hoạt cho các phương án,tuy nhiên  
năng suất xếp dỡ đạt không cao như trường hp sdng thiết bthy lc:  
Hình 4.4.Hthng thiết bhút thi xếp dhàng ri  
4. Công nghkhác  
5
Ngoài các công nghtrên, deer xếp dhàng rời người ta có thsdng mt  
scách khác :  
- Dùng thiết bcn trc cu sdng gu ngom mang hàng ,kết hp máy i  
san và gom hàng.  
- Sdng cn trục chân để két hp cu trc (hình 2.13)  
- Hthng máy xúc ,máy i và hthống băng tải vn chuyn hàng.  
- Sdng hthng kho chuyên dng có hthng chuyn hàng và phu rót  
hàng trc tiếp xung tàu (hình 4.5). Kinh phí lắp đặt và vn hành hthng  
này ln.  
Hình 4.5. Kho chuyên dng xếp hàng ri tdng  
4.1.2. Xếp dhàng ri ti kho bãi  
Tùy theo loi hàng rời , hàng hóa được lưu giữ bo qun ti loi kho bãi  
khác nhau :  
- Hàng được bo qun ti kho lthiên (than,qung sắt,bô xít…): Thiết bị  
xếp dtại bãi khá đa dạng,có thsdng cn trc, cu trc sdng gu  
ngoạm để xếp dhàng.  
- Hàng được bo quản trong kho kín thông thường: thiết bxếp dỡ thường  
sdng là máy i ,máy xúc ,hthng thiết bhút thi.  
- Hàng được bo qun trong kho chuyên dng (xi lô): Hàng rời được dỡ  
bi thiết bphu rót chuyên dng trang bti xi lô .  
4.2. Xếp dhàng bách hóa  
Công nghxếp dỡ hàng bách hóa thương đối đa dạng do skhác nhau về  
chng loi, kiu dáng bao bì ,sphong phú vtrang thiết bxếp dỡ được sử  
dng ti cu tàu cũng như trong kho.  
4.2.1. Xếp dhnagf hòm ,hàng kin ,hàng thùng  
. Kthut xếp dti hm tàu  
Thiết bxếp dỡ thông thường được sdng laf cn cu có công cmang  
hàng là cao bn gvà dây xì lng hoc cao bn kim loi .Cách thc xếp dhàng  
như sau:  
Hình 4.6. Cn cu dùng cao bn xếp dhàng hòm (hoc kin )  
- Các hòm hoc kin hàng được xếp vào cao bn, slp kin hàng xếp vào  
cao bn tùy thuôc vào trọng lượng nâng ca cn trc,trọng lượng mi hòm  
hoc kin hàng và yêu cu an toàn trong quá trình xếp d. Các cao bn  
6
sau khi xếp hàng ,có các dây chằng để giữ an toàn và độ ổn định ca cao  
bn. Cn cu sdng móc cẩu để nâng cao bn (hình 4.6).  
- Trưc khi xếp hàng ,sàn tàu phải được đệm lót bng gthanh dày, nhng  
chhàng có thphát sinh mhôi phải đệm lót bng vi. chiếu cói hoc gỗ  
ván ép .Khi xếp hàng này xung hm tàu phải căn cứ vào kích thước và  
cường độ chu lc ca kin hoc hòm hàng ,tính cht ca hàng hóa cha  
bên trong để xác định vtrí xếp hàng hp lý.  
- Thông thường hàng hòm,kiện được xếp nhng hm có dung tích ln,ít  
bị ảnh hưởng bởi đường cong kết cấu để tránh lãng phí dung tích.  
76  
- Nếu tàu có hai tng boong nhng hòm , kiện có kích thước , khối lượng  
ln và vng chc xếp tầng boong dưới , hòm nhxếp tng trên  
- Nếu tng có mt tng boong ,hòm nng và ln xếp dưới , loi nhnhxếp  
trên .Nhng hòm, kin cha hàng dvbên trong thì xếp trên cùng và gn  
ming hm hàng  
- Để gim chiu cao xếp hàng , nhng hòm ,kin có thanh nẹp nên được xếp  
gần nhau ,tuy nhiên trong trường hp này gây ra sự gia tăng thể tích ca  
đống hàng , làm gim hiu sut sdng hu ích không gian hm hàng  
- Nhng hòm , kin hàng cn thông gió cần được xếp ở trên .Để tn dng  
dung tích hm hàng ,lp trên cùng có thxếp đứng , khi cn thiết phi  
chng buc cn thận để đảm bo ổn định đống hàng trong quá trình hàng  
hi  
- Trong quá trình xếp hàng gia các lp hàng phi có lót gthanh dày 10cm  
, chiu cao xếp hàng không quá 3,6cm . Bên tren các hòm ,kin có thxếp  
các bao mm .  
- Để tn dng dung tích ti các góc hm , nên xếp vào đó các hòm , kiện  
hàng có kích thước phù hp ,tuy nhiên không xếp hòm nng , ln trên hòm  
nh, nh.  
- Đối với hàng thùng được xếp theo chiều đứng ca thùng hàng , mi lp có  
cót ép ngăn cách , dưới đáy tàu được ngăn cách bởi lp gthanh (hình 4.7)  
Hình 4.7 . Kthut xếp hàng thùng dưới tàu  
. Xếp dti kho (bãi) cng:  
- Trang thiết bsdng xếp dhàng hòm ,thùng ,kiện thông thường là xe  
nâng, tuy nhiên ti nhiu cng sdng hthống băng chuyền con lăn để  
dch chuyn và xếp dcác cao bn kin hàng (hình 4.8)  
- Kho cha hàng hòm , kin có hai loi:  
7
Hình 4.8. Băng chuyền con lăn chuyển hàng trong kho  
o Kho có lắp đặt các giá đỡ - hình 4.9  
Giá đỡ trong kho gm nhiu tầng để cha hàng nhằm đảm bo thông  
thoáng cho hàng hóa trong quá trình bo qun . Mặt khác các giá đỡ được đánh  
svtrí rt thun li cho qun lý hàng . Vi cách trang bị các giá đỡ, hàng hòm ,  
kiện hàng được xếp vào vị trí trên giá treo đã xác định , loại kho này đạt năng  
sut xếp dkhông cao .Không gian kho sdng cha hàng bhn chế , hiu  
sut khai thác không gian kho thấp , kho đòi hỏi din tích phi ln . Loi kho  
này thường sdng cha các loi hàng ca các chhàng có các vtrí các giá  
treo . Kho có sơ đồ xếp hàng thhin rõ các vtrí các kin hàng trên giá treo , do  
đó nhân viên quản lý kho phi biết tình trng vtrí xếp dca kho hàng và kế  
hoch tiếp nhận hàng để lên dkiến sp xếp vtrí xếp hàng . Nhân viên qun lý  
phi cp nhật đầy đủ , chính xác , kp thi vhàng hóa ( chng loi , code mã  
hàng , sthvtrí xếp hàng) váo sơ đồ xếp hàng để thun tin cho qun lý và  
giao nhn hàng hóa.  
Hình 4.9 Kho có lắp đặt giá xếp hàng  
o Kho không lắp đặt giá đỡ-hình 4.10  
Vi loi kho này , hàng hòm , kiện được xếp vào các cao bn , xe nâng vn  
chuyn và xếp các cao bn cha các kin hàng trc tiếp xung nn kho và chng  
cao đến độ cao cho phép.  
Hình 4.10 Kho hàng không có giá xếp hàng  
Công nghxếp dỡ này được cơ giới hóa . năng suất dỡ cao hơn phương pháp  
trên , đòi hỏi quy hoch luồng giao thông cho phương tiện ra vào kho . Tuy  
nhiên loi kho này bhn chế trong qun lý , vì nó gây khó khăn khi tìm hòm  
hay kin hàng lẻ để trả cho nên phương pháp này thích hợp trong trường hp  
kho có dung lượng không ln , hàng trong kho ca mt sít chhàng.  
Mc du hàng hòm , kiện được lưu trữ trong kho kín , tuy nhiên khi trời mưa  
phi ngưng xếp dỡ để đảm bảo an toàn đảm bo àn toàn chất lượng cho hàng  
hóa. Tùy theo hình dạng, kích thước và phương pháp gia cố hòm, kiện để chn  
cách xếp hàng vào đống đảm bo vng chc, ổn định và phù hp chiu cao cho  
phép của đống hàng.  
Đối vi hàng thùng được lưu trữ ti bãi chiu cao xếp hàng tùy thuc chiu cao  
ca thùng hàng và trọng lượng của nó đi vi các thùng hàng hóa chất đưc bo  
qun ti kho hoc bãi riêng cachs xa các hàng hóa khác và có chế độ bo qun  
đặc bit nếu cần. Hàng thùng được xếp theo chiều đứng số lượng các lp chng  
8
cao tuywf thuc chiu cao, trọng lượng mi thùng hàng, chất lượng vt liu chế  
to vỏ thùng kahr năng chịu lc ca nên bãi hoc kho. Các thùng khi xếp cao  
được xếp so le theo hình tháp để đamt bảo ổn định của đống hàng.  
4.2.2. Xếp dhàng bao  
Do hàng bao gm nhiu loại hang hóa được cha trong các loi bao bì khác  
nhau. Hàng bao được phân loại như sau:  
- Vt liu chế to vbao: ni lông, nilon, gai, giấy, cói… mỗi loại có độ  
bến và khả năng bảo qun hàng hóa bên trong khác nhau.  
- Trọng lượng mi bao hàng: 10kg, 20kg, 30kg, 50kg, 70kg  
- Tính cht hàng hóa cha bên trong: dng bt, cc, cun…  
Skhác nhau ca các laoi bao hàng nên kthut xếp dỡ hàng cũng khác nhau,  
tuy nhiên về cơ bản xếp dỡ hàng bao thường được thc hiện như sau:  
. Xếp dti càu tàu:  
- Thiết bxếp dhàng bao ti tuyến cầu tàu thông thường là cn trc vi  
công cmang hàng là các cao bn gỗ, dây xi lăng các võng lưới nilong  
- Nếu công cmang hàng là cao bản hàng được xếp lên các cao bn tiêu  
chun, dùng dây xì lng buc cht các bao hàng và cao bản để đưa móc cầu  
hàng phương pháp này có năng suất xếp dcao, không cn nhiu công  
nhân phc v.  
- Trong trường hp công cmang hàng là võng xếp (còn gọi là lưới), các bao  
hàng được xếp vào lưới, đưa vào móc cẩu. Cách này hàng đảm bo an toàn  
trong khi bc xếp tuy nhiên năng suất xếp dthp vì phi chcông nhân  
lp mã hàng, chdỡ hàng để chuyn công cmang hàng cho chu kì tiếp  
theo.  
- Khi dùng dây xì lắng để xếp dỡ các bao hàng được xếp thành 1 shàng lp  
trc tiếp lên dây xì lắng đưa vào móc cẩu. Phương pháp này đòi hỏi kĩ thuật  
buộc hàn để đảm bo an toàn trong quá trình cn cu di chuyn.  
Hình 4.11. Hình nh xếp hàng dưới tàu  
- Đặc điểm ca xếp hàng bao trong hm tàu là không bhn chế bi hình  
dáng, kích thước ca hm tàu, vì vy khi xếp hầm mũi, hầm lái vn tn  
dng tt dng tích ca hm tàu.  
- Yêu cu khi xếp hàng bao trong hm tàu là phải đảm bo vng chc  
không bxê dch khi tàu blc. Tùy theo tính cht ca hàng chtrong bao,  
cách xếp hàng có skhác nhau:  
o Loi hàng có tính phát nhit cn thôn gió hoàn toàn, cn phi xếp chng  
tng lp bao lên nhau, khon cách gia các lớp hàng bao 10cm, dưới mi  
lớp đặt đệm lót bng gthanh theo chiu ngang ca tng, khong cách  
gia các thanh gtheo chiu ngang tàu không quá 23cm.  
o Hàng bên trong bao có hàm lượng chất béo cao, đặt bao ncách bao kia  
10cm, trường hợp hàng có hàm lượng cht béo trung bình, hai lp có thể  
đặt sát nhau gia các lớp bao có đệm lót bng gthanh.  
o Hàng lượng thc kkhi vn chuyn gia các vùng khí hu khác nhau, phi  
có hthng thông gió.  
9
o Đối vi hàng không cn thông gió, khi xếp phải đảm bảo đng hàng vng  
chc, ổn định khi tàu lắc. Để đáp ứng điều bày, xếp theo phương pháp so  
le, hoc so le vuông góc.  
o Phải có đệm lót cách ly gia thành vách tàu vi hàng hóa, lp sát thành  
tàu ming bao quay ra ngoài.  
o Tuyệt đối không dùng móc cu móc trc tiếp vào bao hàng, không xếp  
trc tiếp hàng bao lên hàng hòm  
. Xếp dhàng bao ti kho bãi  
Do hàng bao là loi hàng bị ảnh hướng ca các yếu tthi tiết, khí hu nên  
nếu mưa thì ngừng vic xếp dỡ để đảm bo an toàn chất lượng cho hàng hóa.  
Xếp hàng báo trong kho giống như hàng hòm, xếp cách tường kho không  
được ít hơn 0,5m. Chiều cao đống hàng thông thường t1,8 2,2m. Khi xếp  
hàng vào cao bn không cần đệm lót, chcn chng lp nlên lớp kia, nhưng  
khi không có cao bn cn phải đệm lót sàn kho bng gthanh.  
4.2.3. Xếp dhàng gvà sn phm ca gỗ  
Hàng gxếp dti cng có thlà gcây hoc gkhi, sn phm ca gỗ  
gm gthanh, gép, gdán, gxẻ… nên kĩ thut xếp dtng loi có khác nhau  
chyếu bi công cmang hàng thiết bca xếp d.  
Hình 4.13. Xếp dg, sn phm gti cu tàu  
. Xếp dti cu tàu  
Thiết bị chính thường sdng xếp dgvà sn phm glà cn trc. Các  
công cmang hàng khi xếp dmt hàng này gm mt sloi khác nhau, khi  
xếp dgcây ti cu tàu cần lưu ý các điểm sau:  
- Đối vi gcây và sn phm gthanh dài, công cmang hàng là dây cáp  
kim loại được kp chặt hai đầu gcây hoc bó gỗ thanh sau đó được đưa  
vào móc cu. Vì cây gvà thanh gỗ dài nên cáp được sdng có tính  
chuyên dùng để đảm bo an toàn trong quá trình dch chuyn  
- Vic xếp gỗ cây để vn chuyển đòi hỏi kĩ thuật cao, đáp ứng yêu cu tn  
dng dung tích trng ti của tàu và đảm bo nguyên tc an toàn trong  
hàng hi, thun tin khi dhàng.  
- Khi xếp gỗ cây dưới gm tàu, cần chú ý đặc tính ca hàng gcây là nhóm  
hàng nh, cng knh cho nên phải xem xét kích thước ca cây gỗ để xác  
định vtrí xếp cây gcho hợp lí đảm bo tn dng hết dung tích ca các  
hm tàu. Gdài và nặng thường xếp hm gia, dc theo tàu, các loi gỗ  
dùng làm bao bì có thxếp đứng để tn dng dung tích, tuy nhiên vn  
phải đảm bo an toàn chy tàu.  
- Nếu tàu chnhiu loi gkhác nhau, gquý và các loi gdán sẽ được  
xếp trong khoang hm tàu còn gtròn, gỗ chưa gia công, loại gcây  
10  
thông thường có thxếp trên boong. Gdài, nặng được xếp dưới, trên xếp  
nhnh.  
Hình 4.14. Hình nh gsxếp trên boong tàu bị rơi xuống bin  
- Thông thường gỗ được xếp dưới các hm tàu chiếm khong 60-70% tng  
lượng gcn vn chuyn, còn li xếp trên boong. Khi xếp gtrên boong  
tàu cần lưu ý sự bay hơi nước ca gỗ, trước khi xếp phi gia ccác ct  
chống đặc bit những nơi xung yếu có thgây ra biến dng vỏ tàu. Trước  
khi xếp glên boong phải đệm lót 1 lp gngang khong cách gia các  
thanh gngang từ 0,75 đến 0,9m.  
- Gxếp trên boong phải được cố định, hai bên mn tàu phi có ct gi,  
chiu cao ct giữ cao hơn lớp gtrên cùng 1,2m. Khong cách gia các  
ct phthuc vào chiu dài cây gxếp trên boong nhưng không nhỏ hơn  
3m tránh hiện tượng gỗ rơi xuống bin khi gp sóng to gió ln (hình  
4.14).  
Khi xếp gtrên boong phi có lối đi lại và đảm bo tm nhìn xa của người lái  
tàu, xếp gtrên boong phải đảm bo sao cho thun lợi để dhàng khi tàu gp  
nguy him.  
Độ cao xếp gtrên boong có thể được xác định theo kinh nghim theo công thc  
sau:  
h = 0,75 (B-H)  
Trong đó: h: Chiều cao xếp gtrên boong;  
B: Chiu rng ca tàu;  
H: Chiu cao ca tàu.  
. Xếp dgvà sn phm ti kho hoc bãi  
Hình 4.15. Mt sloi thiết bvn chuyn và xếp dgvà sn phm gỗ  
Thiết bxếp dgcây, sn phm g(gthanh, gx) có skhác nhau ( hình  
4.15):  
- Cn trc vi thiết bngom chuyên dùng cho gỗ được sdụng để vn  
chuyn và xếp dgcây to, gthanh dài.  
- Xe nâng dung vn chuyn vá xếp dgxhoc kho kín.  
- Xe nâng chuyên dng dùng vn chuyn và xếp dgthanh dài.  
Hình 4.16. Hình nh bãi và kho cha g, sàn phm gti cng  
11  
Gcây nhỏ được gôm thành các bó được xếp dbi cn trc hoc thiết bị  
chuyên dng tùy thuộc kích thước cây g. Gcây, gkhi lớn thường được xếp  
ti kho lthiên hoc bán lthiên rộng. nên kho thương được xây cao, trước khi  
xếp glàm sch nn nếu nền đưc gia cố xi măng, gỗ có thể được xếp trc tiếp  
xung nền. Trong trường hp cn thiết kê giá đgcách mặt đất t0,4m to sự  
thông thoáng tránh mi mt cho gtrong quá trình bo qun. Gỗ cây nên được  
xếp thành các đống, gữi các đống có lối đi lại to thuaanj li cho quá trinh xếp  
d.  
Vic xếp gỗ vào đống yêu cu phi có lót, lp lvuông góc lớp kia, phương  
pháp đệm lót thng hoc nghiêng,theo cách này tạo điều kin ánh nng chiếu  
trc tiếp hoc gió thi trc tiếp vào đầu g(Hình 4.17).  
Hình 4.17. Cách xếp gcây ti bãi  
Gia các chng gcách nhau 0,4 đến 0,5m. Gia các lp có thanh kê,  
khong cách gia các thanh kê từ 0,5 đến 1m. Sn phm g(gthanh, gx, gỗ  
gián ) được xếp trong kho kín, các khi gỗ được xếp chng lên nhau thành các  
lp gia các lớp được xếp so le nhau để thun li khi xếp d. Sn phm ca gỗ  
được lưu trữ trong kho yêu cu phi chng nm mc, mi mt, cong vênh nên  
phi có các hóa chất để bo qun.  
Kho bo qun gphải có đủ thiết bcu hỏa và có đường đi lại thun tin  
cho các thiết bị cơ giới hoạt động, những người qun lý và làm vic trong kho  
phi tuyệt đối tuân theo quy tc phòng ha.  
Đối vi gmới khai thác được bo quản dưới nước, theo phương pháp này gỗ  
phải luôn được chìm dưới nước, chbo qun phi kín gió, không có dòng chy  
mnh, không ảnh hưởng đến việc đi lại của các phương tiện thy.  
4.2.4. Xếp dhàng hóa giy cun và kin  
. Xếp dhm tàu  
Hình 4.18. Xếp dhàng giy kin ti hm tàu  
Thiết bxếp dhàng giy cun và kin ti cầu tàu thường sdng ti cu tàu  
thương sử dng là cn trc, các công cmang hàn có thể khác nhau đối vi tng  
loi giy:  
- Trong trường hp giấy đóng thành kiện, công cmang hàng là khung cáp  
chuyên dng vi nhiu xích móc kẻ móc để móc vào các đai đóng hàng, một  
mặt đảm bảo độ cân bng ổn định mt khác givbc các kin giy không  
bị hư hỏng ( Hình 4.18).  
- Đối vi giy cun, tùy theo trọng lượng, đường kính và chiu cao cun giy  
la chn công cmang là hàng giây xì lng hoc võng dù.  
12  
Hình 4.19. Kĩ thuật xếp dhàng giy kin và cun giy hm tàu  
Khi xếp giy kin xuông tàu gicác lớp được chèn lót bi các tm gỗ  
mng hoc gỗ thanh để đảm bo an toàn cá lp giy ở dưới. Đối vi giy cun  
khi xếp xung tàu, theo chiều đứng ca cun giy, gia các lp có vt liu chèn  
lót để tránh xê dch trong quá trình tàu chy, gia các lp kin và cun giy  
dùng dây đai ni lông để chng buc nhm tránh xê dịch đống hàng trong quá  
trình hàng hi ca tàu (hình 4.19).  
Hình 4.20. Cơ giới hóa xếp dgiy cuộn dưới hm tàu  
Vi các tàu trng ti ln khoang hàng rng, ming hm tàu mcho phép cơ giới  
hóa xếp dhầm tàu. Trong trường hp các cun giấy có đưng kính lớn thường  
sdng xe nâng công sut nhỏ 1.5T đến 2.5T để xếp dỡ dưới tàu (hình 4.20).  
. Xếp dhàng giy kin và cun trong kho:  
Hình 4.21.Xe nâng xếp dgiy cun trong kho  
Các loi giấy được bo qun trong kho kin, xe nâng vi công cmang  
hàng chuyên dụng thường được sdụng để xếp dhàng giy trong kho (hình  
4.21)  
Hình 4.22. Kthut xếp giy kin và giy cun trong kho  
Khi xếp sn phm trong kho cn lưu ý:  
· Khi xếp các sn phm giy vào kho, cn phi có cht chng m cho giy, có  
trang bphòng chng cháy. Cách xếp sn phm giấy như sau:  
13  
-
Đối vi giy cun: Xếp theo chiều đứng, xếp thành dãy cách nhau đảm  
bo thông gió tt tránh m mc (hình 4.22). Các cun giấy được xếp chng lên  
nhau, tuy nhiên độ cao ca chng giy cun phthuộc vào độ cao của đường  
kính cun giy, phải đảm bo svng trãi của đống hàng và thun tip cho  
phương tiện cơ giới thc hin xếp d.  
-
Đối vi giy kin: Các kiện được xếp dvào các cao bn, chng lên nhau  
( hình 4.22), skin giy cho mi cao bn phthuc vào chiu cao, trọng lượng  
mi kin giy, khả năng chịu lc ca cao bn, trọng lượng mi ln nâng ca  
thiết bxếp d. Các cao bản đưc xếp dchng lên nhau và bo qun trong kho  
kín.  
· Nhân viên làm vic trong kho giy phi tuân thnghiêm ngt quy tc phòng  
chng cháy.  
· Kho phi quy hoch luồng giao thông cho phương tiện cơ giới thc hin tác  
nghip xếp dthun tin an toàn.  
4.2.5. Xếp dcác sn phm thép (thép cây, thép ng, thép vòng)  
.
Xếp dti hm tàu  
Hình 4.23. Xếp dsn phm thép ti cu tàu  
Trang thiết bxếp dti cu tàu là cn cu kèm theo mt sloi công cmang  
hàng khác nhau tùy thuc hình dng ca loi sn phm thép (hình 4.23):  
· Thép tm dùng công cdng cmang hàng cáp 4 dây  
· Thép cun mang hàng là khung móc  
· Thép ng dùng cáp 2 dây  
Hình 4.24. Hình nh xếp dỡ hàng thép dưới hm tàu  
Do sn phm thép là hàng nng, trong quá trình xếp dthép ti tàu phi  
theo dõi cht chtrng thái cân bng ca tàu. Cách xếp sn phm thép (hình  
4.24):  
· Thép ng và thép cây sẽ được xếp dc thành tng lp, gia các lp  
phải có đệm lót gkhong cách gia các thanh nn không quá 1,5 m,  
lớp trên cùng được chng buc cn thn tránh xô dch khi tàu blc,  
hai đầu phi có thanh kê phòng chng cong vênh  
· Thép cuộn được xếp nămf thành các hàng, giữa mi hàng chng buc  
để thun tiện cho phương tiện cơ giới xếp d. Lớp dưới cùng được  
đệm lót bng thanh gỗ để tránh hiện tượng gì.  
14  
. Xếp dti kho bãi cng  
Trang thiết bvn chuyn và xếp dhàng thép là xe nâng. Các loi thép tm, tôn  
lp nhà, thép hình kim loi nh, kim loi màu phi bo qun trong kho kín hoc  
kho bán lthiên, nếu để ngoài tri phi có bạt ch. Đối thép hình, thép tm, thép  
ng, thép cây có kích thước ln có thbo qun ngoài bãi.  
Hình 4.25. Bo qun và xếp dthép ngoài bãi  
Thép bó được xếp chng lên nhau thành các lp, gia các lp xếp vuông góc vi  
nhau, to svng chc của đống hàng. Nếu các bó thép xếp chng lên nhau  
không xếp vuông góc gia các lp, phải có đệm nót gia các lớp, hai đầu phi  
có thanh kê, khong các gia thanh kê không quá 1,5m.  
Các ống thép có đường kính ln phi có nm chc, nếu hai đầu không bng nhau  
thì phi quay trở đầu đuôi để tn dng không gia và hn chế sxê dch trong quá  
trình bo qun.  
4.3.Xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trng  
Hàng siêu trường, siêu trọng thường thuc loi hàng dán, là loại hàng được  
xut hoc nhập trên cơ sở trin khai các dán, loi này thuc vào nhóm hàng  
không đồng nht, nhiu khi mang tính đơn chiếc. Hàng thường có trọng lượng  
và kích thước quá kh.  
Hình 4.26. Xếp dỡ hàng siêu trường, siêu trng  
Nhng loi hàng này trong quá trình xếp dphi sdng thiết bxếp dcông  
xut ln. Trong nhiều trường hợp, để dỡ hàng siêu trường cn phi dùng c2  
cn cu tàu, mi cn nâng một đầu (hình 4.26). Hàng siêu trọng và siêu trường  
thường được lưu trữ ti bãi riêng vtrí thun lợi đảm bo ddàng sdng các  
cn cẩu để xếp d.  
4.4. Xếp dhàng lng  
Khác vi các hàng hóa khác, hàng lỏng được xếp dtrc tiếp gia kho cha và  
tàu, kho cha có thể được thiết kế ni khi mặt đất, hoặc chìm dưới đất tùy  
thuc loi hàng lng. Thiết bdùng xếp dhàng lng thuc loi trang thiết bcó  
tính chuyên dng cao, bao gm hthống bơm và dẫn cht lỏng. Để đạt năng suất  
xếp dcao, các kho lỏng thường được quy hoch gn bến neo đậu. Các tàu chở  
lỏng thông thường có trng ti ln từ 50000 DWT đến 120000 DWT cho nên  
đòi hỏi độ sâu trước bến neo đậu rt ln trên -12m.  
Hàng lng xếp dti cảng thông thường là du thô, hóa cht lng. Các tàu chở  
hàng lỏng được neo đậu ti các bến chuyên dng. Tùy theo công sut ca tàu  
chở hàng, độ sâu trước bến cảng, phương thức neo đậu của tàu để làm hàng có  
skhác nhau (hình 4.27, 4.28):  
Hình 4.27. Hình nh tàu hàng lng vào cng xếp dhàng  
15  
Hình 4.28. Xếp ddu và ga hóa lng ti cng  
· Độ sâu bến cng càng lớn cho phép tàu neo đậu cu bến trc tiếp, trường hp  
các kho cha cht lng btrí ti cu tàu, chiu dài các ng cht lng gim  
bt, công xut thiết bbơm đòi hỏi không quá ln vn có thxếp, dhàng.  
· Trưng hp mực nước trước bến thp, không cho phép tàu cp bến, khi đó  
cng có thxây thêm cu dn có lắp đặt hthng hàng lng.  
· Nhiu cng không xây dng cu bến, tàu leo đậu tại khu nước trước cng,  
vic xếp dỡ được thc hin trc tiếp qua hthống bơm và ống dn gia kho  
cha hàng lng và tàu.  
Yêu cu khi xếp dhàng lng:  
· ng dn phải có độ dài cn thiết tùy thuc vào khong cách gia  
tàu và kho cha hàng lng.  
· Trong khi bơm dầu, tuyệt đối không được mang la ti gn, khi  
thi tiết có giông tsm sét thì ngừng bơm.  
· Phải có đệm nót cách ly gia ng dn và hàng lng, vi nn cu  
tàu, mt boong.  
· Khi bơm hàng lỏng vào tàu hay dhàng lng ra khi tàu phi theo  
đúng sơ đồ xếp hàng đã lập, nhằm đẩm bo cân bng ổn định tàu.  
· Phải có nhân viên theo dõi điều chnh tốc độ bơm, xác định khi  
lượng dầu cho phép bơm xuống.  
4.5.Xếp dhàng hóa chuyn ti( hình 4.29)  
Trong trường hợp tàu đến cng làm hàng có trng ti lớn, nhưng chiều sâu mn  
nước trước bến trước bến thp tàu không thvào bến neo đậu bình thường, cng  
phi gim tải đến mc cho phép cu bến có khả năng tiếp nhận tàu, lượng hàng  
gim ti sẽ được chuyn sang tàu khác ở ngoài khơi.  
Xu hướng các tàu chhàng ri ( than, qung sắt…) ngày càng có trọng ti ln,  
cho nên việc đưa tàu vào cầu cng làm hàng càng trở nên khó khăn.  
Hình 4.29. Sơ đồ xếp dhàng chuyn tải ngoài khơi  
Công nghmi cho phép chuyn ti ttàu ln sang tàu nhmt cách có hiu  
qunhhthng cn trc nổi ngoài khơi được thiết kế đặc bit phù hp vi loi  
hàng hóa xếp d. Thiết bxếp dhàng chuyn ti có thlà cn trc phao ni,  
cũng có thể sdng cn trc tàu chuyn hàng trc tiếp ttàu ln sang tàu bé  
hoc sà lan.  
4.6. Xếp dhàng nguy him  
Xếp dhàng nguy him nói chung và ti cng nói riêng là vấn đề phc tạp, đòi  
hi tuân thnghiêm ngt các quy tắc, qui định cũng như quy trình phc vụ  
hàng nguy him tt ccác khâu ( Xếp, dỡ ở tàu, kho, phương tiện vn ti khác,  
vn chuyn, bo  
16  
quản…). Mỗi cng ca mt quốc gia đều xây dng các nguyên tắc, qui định về  
phc vhàng hóa nguy him theo khuyến cáo ca tchc hàng hi quc tế  
(IOM- Internartional Maritime Organization).  
Tùy theo tng loi hàng hóa nguy hiểm khác nhau, có các hướng dn vqui  
định chi tiết vphc vhàng hóa nguy hiểm khác nhau. Trong các qui định, có  
qui định cthvloi hàng hóa xếp dti mi cng cthể, qui định vsố lượng  
hoc khối lượng hàng hóa xếp dti mi cng hoc thi gian tiến hành hot  
động bc xếp.  
Ví dụ qui định vbc xếp hàng nguy him ti cng Sabah ( Malaysia):  
· Hàng nguy him loi 1 không cho phép xếp dti cng trkhi có  
qui định riêng ca cng.  
· Hàng nguy him loi 2 có thchcho phép chuyn ti gia tàu và  
tàu, không cho phép xếp dqua cu tàu và tuân thủ theo quy định  
ca cng.  
· Hàng nguy him loại 3 được dlên cầu tàu theo qui định ca cng,  
phi di chuyn ngay lp tc vào kho cha hàng nguy him. Hàng sẽ  
phải được xếp ngay lp tc lên tàu ly hàng.  
· Hàng nguy him loại 4 được dlên cu tàu, nếu không được truyn  
ti ngay thì phải được lưu kho chuyên dụng hàng nguy him theo  
qui định ca cng.  
17  
BÀI 2. KHAI THÁC KHO BÃI HÀNG TNG HP CA CNG  
5.1.Khái nim và phân loi hthng kho bãi cng  
5.1.1.Khái nim kho, bãi cng  
Thông thường hàng hóa trước khi xếp xung tàu hoc ra khi cng, dù ít hay  
nhiu sẽ được lưu tại cng mt thi gian nhất định, cng sbchí kho, bãi vi  
din tích và không gian phù hợp để lưu giữ và bo qun. Hthng kho, bãi ca  
cảng được quy hoạch và đầu tư xây dựng để thc hin chức năng quan trng là  
lưu giữu và bo qun hàng hóa tm thi hoc trong khong thi gian nhất định.  
Dung lượng và chng loi hthng kho bãi ca cng rt khác nhau, nhm phc  
vcác loi hàng hóa khác nhau, tha mãn các yêu cu của người gi hàng về  
bo qun và lưu giữ trong quá trình hàng lưu ở cng.  
Như vậy  
Kho, bãi cng là phn din tích mt bng ca cảng được quy hoạch, đầu tư xây  
dng và trang thiết bto ra khong không gian nhất định để lưu giữ, bo qun  
hàng hóa trong khong thi gian hàng cng.  
5.1.2. Phân loi kho, bãi tng hp  
Theo vtrí không gian  
Kho tuyến tiền phương:  
Kho bãi được xây dng ngay ti khu vc tuyến cu tàu ca cng, các thiết bxếp  
dtuyến tin phc vxếp dhàng hóa ở kho bãi này theo quy định 2, 2’.3, thiết  
btuyến hậu phương phục vụ theo quá trình 4, 4’, 5, 5’, 6. Thông thường hệ  
thng kho bãi tuyến tiền phương chỉ lưu giữ hàng tm thi trong thi gian ngn,  
do đó dung lượng kho bãi không lớn. Thường kho tuyến tin phc vụ lưu chứa  
hàng đổ đống ( bunk cargo)  
Kho tuyến hậu phương:  
Kho hoặc bãi được quy hoch và xây dng ti phía sau tuyến cu tàu phc vụ  
hàng hóa phải lưu tại cng trong mt khong thi gian nhất định.Hang hóa ti  
kho hoc bãi tuyến hậu phương do thiết bxếp dtuyến hậu phương phục vụ  
trong quá trình 4, 4’, 5, 5’, 6.  
Theo mức độ che phủ  
Kho lthiên và bán lthiên (hình 5.1)  
Hàng hóa được xếp trc tiếp ti kho lthiên ( bãi) hoàn toàn không có vt liu  
che chn, hoc kho bán lthiên chỉ có mái che không được bao quanh, cho nên  
hàng hóa chu tác động trc tiếp ca các yếu tthi tiết, khí hậu và môi trường  
xung quanh. Loi kho này sphù hp vi hàng chứa trong container, hàng đồ  
đống như cát,đá, quặng, than,gkhối,hàng siêu trường siêu trọng ; phương tiện  
vn chuyển. Đối vi loi kho  
này kinh phí đầu tư và khai thác không lớn so vi kho kín, thun li cho hot  
động xếp d, kho loại này thường được dùng để cha hàng không bị ảnh hưởng  
bi các yếu tbên ngoài.  
18  
Hình 5.1.Hình nh kho lthiên và bán lthiên  
Kho kín (hình 5.2)  
Kho được thiết kế xây dựng để lưu giữ bo qun các loi hàng hóa bị tác động  
ca các yếu tthi tiết,khí hậu và môi trường và hàng có giá trcao. Kinh phí  
đầu tư khai thác kho lớn, phthuộc vào đặc điểm ca loại hàng hóa lưu kho. Đối  
với kho kín đòi hỏi trang thiết bbáo và phòng chng cháy nổ… Kho kín thường  
được thiết kế xây dng ti tuyến hậu phương của cảng để lưu giữ bo qun hàng  
hóa trong thi gian nhất định.  
Hình 5.2. Hình nh kho kín ( phía bên ngoài và bên trong)  
◌Theo đặc tính chuyên dng (hình 5.3)  
Hthng kho bãi, bãi chuyên dng ( hình 5.3)  
Hình 5.3. Các silô cha hàng ri, kho hàng lng  
Hthng kho hoặc bãi được quy hoch và xây dựng để lưu giữ bo qun mt  
loi hay mt nhóm hàng hóa nhất định (kho đông lạnh, kho lạnh, kho xăng dầu,  
hóa cht,silô bo qun hàng rời…Các kho, bãi chuyên dụng được tính toán  
thieetskees và trang bnhng loi thiết bphù hp vi yêu cu bo quản đối vi  
tng loi hoc nhóm loại hàng đó. Có các loại kho chuyên dng sau:  
∙ Kho đông lạnh là loi kho kín, có thiết blàm lạnh để bo qun hàng  
thc phm hoc sn phẩm đông lạnh cha trong kho.  
∙ Kho xăng dầu là kho được thiết kế đặc biệt, Kho thường có dng hình trụ  
được chế to tvt liu kim loại có đường kính rt lớn. Kho được trang bhệ  
thống bơm và ống dẫn xăng du ttàu vào kho, từ kho ra các thùng xăng của  
phương tiện vn ti bộ và đưng st. Ti khu vực kho xăng dầu, yêu cu phi có  
thiết bphòng và cha cháy ( họng nước, bình bt cha cháy..). Ti mt scng,  
kho xăng dầu được đặt chìm dưới đất nhằm đảm bo tốt hơn về phòng cháy và  
đảm bo gim shao ht do bốc hơi của xăng dầu.  
Kho cha hóa chất độc hi ( hình 5.4)  
Hình 5.4. Các thùng cha hàng nguy hiểm được bo qun ti bãi riêng  
Hàng nguy hiểm được phép nhp khu qua các cng gia các quc gia có sự  
khác nhau, tùy thuộc tính độc hi,ô nhim của nó. Tuy nhiên khi đã được cng  
chp nhận lưu kho thông thường sẽ được bchí bo qun ti khu vc riêng bit  
tránh sô nhiễm ra môi trường xung quanh. Thời gian lưu kho, bãi các loại hàng  
19  
nguy him nhìn chung không nhiu. Quá trình bo quản hàng này đòi hỏi tuân  
thnghiem ngặt các quy định ca cng vxếp,d, vn chuyn, bo qun hàng  
nguy him theo khuyến cáo ca các tchc quc tế vhàng hóa nguy him.  
Hthng kho, bãi tng hp:  
Ti các cng phc vtàu bách hóa, cng xếp dvà bo qun rt nhiu loi hàng  
hóa khác nhau như: hàng cuộn, hàng thùng, hàng bao, hàng kin, hàng hòm. Tuy  
mi loại hàng có đặc tính lý hóa khác nhau nhưng chúng cho phép bảo qun  
trong cùng một điều kin nhất định, do đó hình thành kho bãi tng hp. Mc dù  
chúng được bo qun trong cùng một kho nhưng đòi hỏi nhà khai thác phi bố  
trí xp xếp vtrí ca tng loi hàng trong kho hợp lý để đảm bo không làm thay  
đổi chất lượng ca hàng hóa và thun lợi cho công tác cơ giới hóa xếp d.  
Theo thời gian lưu giữ hàng hóa  
Kho ngn hn:  
Kho được thiết lập và lưu giữ hàng hóa trong khong thời gian ít hơn 15 ngày.  
Vì thời gian lưu kho ngắn nên hsquay vòng kho lớn hơn kho dài hạn. Kho  
ngn hạn thường bo quản hàng hóa quá cành,đông lnh, hóa chất độc hi.  
Kho dài hn  
Ti mt scng chủ hàng đã sử dng kho bãi ca cng trong thi gian dài  
do nhiu lí do khác nhau;  
-Chủ hàng không có kho,bãi lưu giữ, bo qun hàng  
- Hàng đang trong giai đoạn chgii quyết thtc hải quan, hàng đổ vỡ  
chxử lý…  
-Chưa bố chí phương tiện đến ly hàng.  
Nhìn chung, thời gian lưu giữ ti kho hoc bãi ca cng lâu slàm gim tốc độ  
xoay vòng kho, gim hiu xut khai thác kho bãi ảnh hưởng đến năng lực thông  
qua các tuyến tiền phương, làm giảm hiu sut khai thác toàn cng. Tanhiu  
cảng đặc bit các cảng đang bị quá tải, đã có chính sách khuyến khích khách  
hàng rút hàng sm.  
5.2. Các yêu cu và qun lý trong khai thác kho  
Khai thác kho bãi là chức năng quan trọng ca cng nhm bo quản và lưu giữ  
hàng hóa trong khong thi gian nhất định. Công tác khai thác kho bãi cng  
hoàn toàn không ging nhau gia các cng, skhác nhau thhin trên các mt  
như quy hoạch,thiết kế, đầu tư trang bị hthng kho, bãi tuyến tiền phương  
cũng như tuyến hậu phương,công nghxếp d, bo qun hàng hóa trong kho,  
trình độ tchc qun lý, và khai thác kho bãi.  
Mục đích ca nhà khai thác bãi cảng, hướng ti sdng hiu qungun lc kho  
bãi bao gm cả cơ sơ vật chất và lao động. Để đạt được mục đích đó, trong quá  
trình khai thác cần đáp ứng các yêu cu vquản lý và khai thác kho bãi như sau:  
. Kiểu và dung lượng kho phi phù hp vi loi và dung trng ca  
hàng:  
· Hàng ngũ cốc đóng trong bao hoặc để ri khopng thể lưu trữ ở kho m, hàng  
có giá trcao phải được lưu trữ trong kho có trang thiết bhthng ca và hệ  
thống giám sát đặc biệt. Kho bãi lưu trữ hàng thép hoc kin hàng nng, nn  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 92 trang yennguyen 26/03/2022 7864
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Quản lý khai thác cảng 2 - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_quan_ly_khai_thac_cang_2_nghe_khai_thac_van_tai.pdf