Giáo trình Tổ chức lao động tiền lương - Nghề: Khai thác vận tải

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
TCHỨC LAO ĐNG TIỀN LƯƠNG  
NGH: KHAI THÁC VN TI  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của  
...........)  
Hi Phòng – Năm 2017  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được  
phép dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
1
   
LỜI NÓI ĐU  
Trong điều kin tính cnh tranh ca nn kinh tế ngày càng nâng cao do  
trình độ công ngh, qun lý và chất lượng sn phm không ngừng được đổi mi,  
cnh tranh chất lượng sn phm mang tính toàn cu thì tchức lao động và tin  
lương ngày càng có vai trò quan trọng hơn. Đây là một công việc đảm bo cho sự  
phát trin các hoạt động sn xut kinh doanh ca doanh nghip, là công vic góp  
phn nâng cao tính chủ động, khả năng cnh tranh trên toàn các mt ca hot  
động sn xut kinh doanh. Bởi vì con người là nhân tquan trng, quyết định sự  
thành công và phát trin ca doanh nghip, là nhân tquyết định để đạt được mc  
tiêu sn xuất kinh doanh, thúc đẩy xã hi phát trin.  
Tchức lao động và tiền lương giúp cho doanh nghiệp thấy rõ được phương  
hướng, cách thc tchc và qun lý ngun nhân lc, qun lý qutiền lương cũng  
như việc sdụng nó như thế nào cho hiu qunhất, đảm bo ngun lc hp lý ti  
nhng thời điểm nhất định, để thích ng linh hot vi sbiến động ca nn kinh tế  
thị trường.  
Giáo trình "Tchức lao động và tiền lương" trang bcho sinh viên nhng  
kiến thc và kỹ năng nghiệp vụ cơ bản vtchc và quản lý lao động và tin  
lương nhằm đáp ứng yêu cu ging dy, nghiên cu và hc tp ca cán bgiáo  
viên và sinh viên ngành khai thác vn ti, Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng  
hi I.  
Nhóm tác gixin chân thành cảm ơn những đóng góp nhiệt tình ca các  
đồng nghip trong Khoa Kinh tế - Trường Cao đẳng Hàng Hi I và rt mong nhn  
được sgóp ý và nhn xét ca bạn đọc để giáo trình hoàn thin hơn.  
Trân trọng cám ơn./.  
Hải phòng, tháng 12 năm 2017  
Nhóm biên son  
1. Chbiên: ThS. Lê ThBình Nguyên  
2. ThS. Lăng Hoàng Vân  
2
MC LC  
Trang  
3
 
4
 
Bng danh mc ký hiu, tviết tt, thut ngchuyên ngành  
Ký hiu, tviết  
Giải thích  
tt, thut ngữ  
chuyên ngành  
BCV  
Bước công việc  
BCVBĐ  
BCVCN  
BCVKT  
CĐ  
Bước công việc ban đầu  
Bước công việc  
Bước công việc kết thúc  
Cử động  
CK  
Chuẩn kết  
DMH  
DN  
Dỡ mã hàng  
Doanh nghiệp  
ĐT  
Động tác  
ĐKLĐ  
LMH  
LP  
Điều kiện lao động  
Lập mã hàng  
Lãng phí  
NLV  
PV  
Nơi làm việc  
Phục vụ  
TN  
Tác nghiệp  
TT  
Thao tác  
QTCN  
QTCNXDHH  
QSK  
Quy trình công nghệ  
Quy trình công nghệ xếp dỡ hàng hóa  
Quan sát không hàng  
Quan sát có hàng  
QSH  
5
Danh mc biểu đồ và đthị  
Tên biểu đồ và đồ thị  
Hình 1.1. Khả năng làm việc của con người trong mt ca 8 giờ  
Hình 1.2. Khả năng làm việc của con người trong mt tun  
Hình 1.3. Độ dài và sln nghngn trong ca làm vic 8 giờ  
TT  
1
2
Trang  
21  
22  
23  
3
6
 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: TCHỨC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG  
Mã mô đun: MĐ 6840102.26  
Vtrí, tính cht của mô đun  
- Vtrí: Là môn khoa hc chuyên môn trong nội dung chương trình đào tạo  
ca nghkhai thác vn tải, được btrí ging dy sau khi hc các môn chung và khi  
học các môn cơ sở ca nghề  
- Tính cht: là môđun ngiên cu nhng kiến thc cơ bản và có hthng về  
tchức lao động, tchc tiền lương - tiền thưởng và lp kế hoạch lao động- tin  
lương;  
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Là cơ sở để hc các môn chuyên môn ca  
ngh.  
Mc tiêu mô đun  
- Vkiến thc: Trình bày được các khái nim và nhng vấn đề cơ bản vtổ  
chức lao động, tchc tiền lương - tiền thưởng và lp kế hoạch lao động- tin  
lương;  
- Vkỹ năng: Tchức lao động khoa học; Định mức lao động; Tchc tin  
lương và bảo him xã hi; Lp kế hoạch lao động và tiền lương;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Cn cꢀ, năng động tiếp thu kiến thc, làm  
đầy đủ các bài kim tra, bài tp tho lun mà giáo viên yêu cu, thấy được tm quan  
trng ca vic tchc và quản lý lao động tiền lương hiu qu.  
Ni dung mô đun  
7
Bài 1. TCHỨC LAO ĐỘNG KHOA HC  
TRONG CÁC DOANH NGHIP  
Mã bài: .6840102.26.01  
Gii thiu  
Lao động trong ngành vn ti bin phi chu ảnh hưởng nhiu của điều kin  
thi tiết và thiên nhiên. Ni dung bài thnht ca Giáo trình sgii thiu nhng  
vấn đề cơ bản nht về đặc điểm ca lao động trong ngành để từ đó đề ra cách thc  
tchức lao động hp lý và hiu qunhằm nâng cao năng suất sn xut.  
Mục tiêu  
- Vkiến thc: Trình bày được nhng kiến thức cơ bản về đặc điểm ca lao  
động trong ngành vn ti;  
- Vkỹ năng: Tchức lao động hp lý, hiu qu;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Nhn thức được vai trò quan trng  
trong vic tchức lao động hp lý và hiu qutrong doanh nghip.  
Nội dung chính  
1. Đặc điểm lao động  
1.1 Đặc điểm lao động ca ngành vn ti  
Đặc điểm lao động là cơ sở để tiến hành tchức lao động, lao động ca  
ngành vn ti bin khác xa với lao động ca các ngành khác vì sn phm ca  
ngành vn ti là sdi chuyển hàng hóa trong không gian. Đó là sự tha mãn nhu  
cu vn chuyển đối vi nn kinh tế quc dân và sn phm vn ti là sn phẩm đặc  
bit. Do vậy lao động trong ngành vn ti không to ra sn phm mi cho xã hi  
mà chỉ làm tăng thêm giá trị ca sn phm. Tuy nhiên stn ti của lao động vn  
ti trong nn kinh tế quc dân là mt tt yếu khách quan vì sn phm không thông  
qua trao đổi thì không thể là hàng hóa được, trong đó vận tải đóng một vai trò quan  
trng. Vì vy phn giá trị tăng thêm do lao động vn ti sáng to ra là hết sc  
khách quan và được tính vào giá trị hàng hóa thông qua trao đổi và buôn bán.  
Nhưng dưới góc độ ca nn kinh tế quc dân, ca tchức lao động khoa hc phi  
làm cho giá trcủa lao động vn ti trong giá trca hàng hóa là nhnht. Mun  
vy ta phi tiến hành tchức lao động khoa hc cho ngành vn ti, vì vy ta phi  
nghiên cứu đặc điểm lao động ca ngành vn ti.  
Đặc điểm lao động ngành vn ti bin:  
- Lao động trong ngành vn ti biển là lao động xa đất lin, xa tquc, làm  
vic trong cngày ltết, chnht.  
Với đặc điểm này phi xây dựng cho đội ngũ thuyền viên chế độ làm vic và  
nghỉ ngơi hợp lý, phi btrí ca làm vic và nghỉ ngơi thích hợp. Bên cạnh đó phải  
sdng chế độ đãi ngộ lao động, chế độ đào tạo và sdụng lao động phù hp.  
- Lao động ca ngành vn ti phthuc nhiều vào điều kin thiên nhiên thi  
tiết.  
Đối vi cán bthuyền viên trên tàu lao động ca hxảy ra trong điều kin  
sóng gió, thm chí trong cnhng trn bão ln, những điều kin này xy ra tht  
thưng vi mức độ khác nhau. Điều này đòi hỏi hngoài shiu biết vnghề  
nghip còn phi có mt thlc tt, mt sc chịu đựng do dai vì thế chế độ bi  
dưỡng ca hthật đặc bit.  
8
     
- Lao động trong điều kin nng nhọc, độc hi và cht hp.  
Đối tượng lao động là hàng hóa cho nên lao động ca công nhân bc xếp là  
khuân vác, chèn lót, điều chỉnh và điều khin máy móc thiết bi, lao động ca  
thuyn viên là vận hành, điều khiển … Trong điều kin nóng bức, độc hi và cht  
hẹp như trong hầm máy, hầm hàng, trong kho, ngoài bãi …  
- Lao động phthuc nhiu vào tình hình hàng hóa.  
Tình hình hàng hóa trong ngành vn ti bin do các nhân tsau quyết định:  
+ Tính cht lý hóa ca hàng hóa;  
+ Khối lượng hàng và kết cu ca hàng hóa;  
+ Điểm bắt đầu và kết thúc ca vic vn chuyn và di chuyn hàng hóa;  
+ Tính bt bình hành và mức độ căng thẳng vhàng hóa.  
Điều này đòi hi việc điều động phượng tin, thiết bphù hp, vic btrí  
nhân lc phi hp lý tránh lãng phí sức lao động hoặc tăng cường độ lao động.  
- Lao động bao gm nhiu ngành, nhiu ngh.  
Bao gồm lao động thủ công, cơ giới, nghề điện, cơ khí, sửa chữa … Mt mt  
nó đòi hỏi phải đảm bảo đầy đủ các dạng lao động này. Mt khác phải xác định  
mi quan hthng nht và tlệ cân đối gia các dạng lao động.  
1.2 Đặc điểm lao động trí óc  
Do phân công lao động xã hội. Lao động được phân thành lao động trí óc và  
lao động chân tay. Lao động trí óc làm chức năng quản lý, theo dõi, kiểm tra, điều  
chnh quá trình sn xut ca doanh nghip. Do vy stn ti của lao động trí óc là  
mt tt yếu khách quan. Tuy không to ra sn phm trc tiếp cho doanh nghip  
nhưng hoạt động ca hto tiền đề cn thiết cho stn ti và phát trin sn xut xã  
hội. Đặc điểm của lao động trí óc:  
- Lao động ca cán bộ và nhân viên không đồng loi  
Lao động ca cán bkhác với lao động ca nhân viên là vì nhân viên chủ  
yếu chthc hin chức năng chp hành còn cán bthc hin chức năng sáng tạo và  
độc lp trách nhim nhiều hơn;  
Lao động ca các cán bộ cũng không đồng loi vì có thể là lao động qun lý  
vi các chức năng khác nhau như kinh tế, kthuật, hành chính. Đại din cho lao  
động này là các cán bộ lãnh đạo, chuyên gia, chuyên viên.  
- Lao động ca cán bvà nhân viên không thể đánh giá trực tiếp bng số  
lượng  
Công tác ca cán bộ lãnh đạo chcó thể đánh giá gián tiếp qua kết quhot  
động ca ctp th. Kết qusdng sức lao động ca hkhông thhin ngay sau  
khi kết thúc công vic mà phi tri qua một giai đoạn thnghim mi thy rõ  
được.  
- Lao động ca cán bnhân viên rất khó định mc  
Lao động ca hlà loại hình lao động mang tính sáng tạo, đặc điểm công  
vic ca hkhông có trình tcth, nội dung đa dạng, do đó rất khó định mc và  
đôi khi không thể định mức được;  
Các chức năng lao động ca hrất khó cơ khí hóa và tự động hóa. Bi vì  
không bao githay thế chức năng sáng tạo ca hmà chthay thế được phn nào  
cho lao động ca htrong các chức năng tính toán, nhớ, điều khin sang máy móc.  
9
 
- Đối tượng lao động và công cụ lao động ca cán b, nhân viên không  
phi là yếu tsn xut ca vt cht  
Đối tượng lao động ca hlà phân tích, nghiên cu, la chn, truyền đạt và  
sdng thông tin. Đối vi cán bộ lãnh đạo đối tượng lao động trước hết là con  
ngưi, là hoạt động ca tp thdo họ đứng đầu;  
Công cụ lao động ca hrất đơn giản, lao động ca họ coi như không có  
công c. Với lượng thông tin được cung cấp chính xác, đầy đủ vtình hình sn  
xut, vnhân s, vthị trường … họ có thquyết định một phương thức sn xut  
phù hợp hơn, một cơ cấu tchc hợp lý hơn. Lao động ca hkhông nhng chỉ  
biết phát huy tinh thn trách nhim ca mình mà còn phi biết tchức lãnh đạo,  
đoàn kết những người dưới quyn.  
- Lao động ca cán bcông nhân viên khác với lao động ca công nhân  
thhiện đặc điểm các hình thc kích thích vt cht  
Do skhác nhau trên trong tchc tiền lương người ta qui định hai hthng  
tiền lương. Hệ thng tiền lương cp bậc dꢀng để trả lương cho công nhân, hệ thng  
tiền lương chức vụ dꢀng để trả lương cho cán bộ và nhân viên.  
2 Tổ chức lao động khoa học và nội dung của tổ chức lao động khoa học  
2.1 Tchức lao động khoa hc  
- Lao động: Hoạt động có mục đích của con người nhm tha mãn nhng  
nhu cu về đời sng của mình, lao động là điều kin tt yếu để tn ti và phát trin  
xã hội loài người.  
- Lao động được diễn ra theo một quá trình vậy quá trình lao động là tổng  
thể những hành động (hoạt động lao động) của con người để hoàn thành nhiệm vụ  
sản xuất nhất định. Quá trình lao động là sự kết hợp tác dụng giữa ba yếu tố cơ bản  
của quá trình sản xuất: Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động và  
được thể hiện sự phát sinh mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với  
nhau. Các mối quan hệ đó hình thành tổ chức tập thể hay tổ chức xã hội của lao  
động.  
- Tchức lao động: tchc quá trình hoạt động lao động của con người  
trong skết hp gia ba yếu tố cơ bản của quá trình lao động và mi quan hqua  
li gia những người lao động vi nhau nhằm đạt được mục đích của quá trình đó.  
Trong thc tế tchức lao động được coi là khoa học khi nó được dựa trên cơ sở  
nhng thành tựu đạt được ca khoa hc kthut và nhng kinh nghim sn xut  
tiên tiến, được áp dng mt cách có hthống, đảm bo sdng có hiu qunht  
ngun vật tư và lao động sống, tăng năng suất lao động, không ngng gigìn sc  
khỏe con người.  
- Tchức lao động khoa hc là tchức lao động dựa trên cơ sở phân tích  
khoa hc các quá trình lao động và điều kin thc hin chúng thông qua vic áp  
dng vào thc tin nhng biện pháp được thiết kế da trên nhng thành tựu đạt  
được ca khoa hc và nhng kinh nghim sn xut tiên tiến.  
- Mục đích, ý nghĩa và những nhim vca tchức lao động khoa hc  
+ Mục đích: Tchức lao động khoa hc nhằm đạt kết quả lao động cao,  
đồng thời đảm bo sc khe, an toàn và phát trin toàn diện cho người lao động,  
góp phn cng ccác mi quan hgia những người lao động và phát trin các tp  
thể lao động xã hi chủ nghĩa.  
10  
   
+ Ý nghĩa kinh tế ca tchức lao động khoa hc  
Vmt kinh tế: Tchức lao động khoa học cho phép nâng cao năng suất lao  
động, tăng cường hiu quca quá trình sn xut nhtiết kiệm lao động sng và  
sdng có hiu quả tư liệu sn xut.  
Vmt xã hi: Tchức lao động khoa hc có tác dụng thúc đẩy sphát trin  
hoàn thin ca kthut và công nghsn xuất, đảm basc khe và an toàn lao  
động cho người lao động.  
+ Nhim vca tchức lao động khoa hc:  
Nhim vkinh tế: Tchức lao động khoa hc phải đạt được năng suất lao  
động cao do sdng tiết kim và hp lý các ngun vật tư lao động và tin vn.  
Nhim vtâm sinh lý: Phi to ra những điều kin thun li nht trong sn  
xuất để tái sn xut sức lao động đảm bo sc khe và to hng thú cho người lao  
động.  
Nhim vxã hi: Phải đảm bảo thường xuyên nâng cao trình độ văn hóa –  
kthuật cho người lao động để hphát triển cân đối.  
2.2 Ni dung ca tchức lao động khoa hc  
- Bước 1. Xây dựng các hình thức phân công và hiệp tác lao động hợp lý phꢀ hợp  
với thành tựu đạt được của khoa học kỹ thuật hiện đại, trình độ phát triển của lực  
lượng sản xuất, tạo điều kiện không ngừng nâng cao năng suất của người lao động;  
- Bước 2. Nghiên cứu và phổ biến những thao tác và phương pháp lao động hợp lý  
nhằm đạt năng suất lao động cao, giảm nhẹ lao động cũng như đảm bảo an toàn lao  
động cho công nhân;  
- Bước 3. Tchc và phc vhợp lý nơi làm việc;  
- Bước 4. Ci thiện điều kin làm vic Xây dng chế độ làm vic và nghỉ ngơi  
hp lý;  
- Bước 5. Không ngừng đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ lành nghcho  
công nhân. Tăng cường klut và tchức thi đua;  
- Bước 6. Tchc trả lương phꢀ hợp vi số lượng và chất lượng lao động. Kích  
thích vt cht và tinh thần cho người lao động.  
3. Phân công lao động và hiệp tác lao động  
3.1 Phân công lao động  
a. Khái niệm và ưu nhược điểm của phân công lao động  
- Khái nim  
Phân công lao động là schia nhtoàn bcác công vic ca doanh nghip  
để giao cho từng người hoặc nhóm người thc hiện. Đó chính là gắn từng người  
lao động vi nhng nhim vphù hp vi khả năng của h.  
- Các hình thức phân công lao động  
+ Phân công lao động chung là quá trình tách riêng các hình thc hoạt động  
lao động khác nhau trong phm vi toàn xã hội như chia nền sn xut xã hi thành  
các ngành công nghip, nông nghip, vn ti, lâm nghiệp …  
+ Phân công lao động đặc thù: Là quá trình tách riêng các hình thc hot  
động lao động khác nhau trong phm vi mt ngành kinh tế như ngành vận ti gm  
vn ti bin, vn ti sông, vn tải đường st …  
11  
     
+ Phân công lao động cá bit là quá trình tách riêng các hình thc hoạt động  
lao động khác nhau trong mt doanh nghiệp như: doanh nghiệp cng Hi phòng  
gm xí nghip xếp dHoàng Diu, xí nghip xếp dỡ Lê Thánh Tông …  
- Ưu điểm: Phân công lao động hp lý làm cho hàng hóa sn xut ra tốt hơn,  
trình độ dy nghề tinh vi hơn, các thiên hướng và tài năng con người được phát  
trin.  
- Nhược điểm: Do người lao động chnắm được chuyên môn hp cho nên  
sc khe bmòn mi vnghnghip nên mc bnh nghnghip.  
b. Phân công lao động trong ni bmt doanh nghip  
- Các hình thc phân công  
+ Phân công lao động theo chức năng  
Là sphân chia công vic và btrí công nhân theo vtrí vai trò ca tng  
chức năng lao động trong quá trình sn xut sn phm. Theo sphân công này  
toàn bcán bcông nhân viên trong doanh nghip chia thành ba nhóm chức năng  
chính: Công nhân chính, công nhân phc vvà nhân viên qun lý. Sphân công  
này có hp lý hay không khi ttrng ca tng chức năng và tỷ lgia các chc  
năng có hợp lý hay không. Do đó nhiệm ca tchức lao động khoa hc phi xác  
định được tlệ cân đối gia các nhóm chức năng này;  
Phân công lao động này giúp cho người lao động làm việc đúng phạm vi  
trách nhim ca mình, không hao phí thi gian làm nhng công việc không đúng  
chức năng mà nhờ đó đạt năng suất lao động cao hơn.  
+ Phân công lao động theo công nghệ  
Là stách riêng các loi công vic khác nhau theo tính cht ca qui trình  
công ngh. Là hình thc phân công da vào tính chất và đặc điểm ca công clao  
động và qui trình công nghệ mà đề ra nhng yêu cầu đối vi công nhân vhiu  
biết kthut và thời gian lao động. Đây là sự phân công lao động theo ngh, nó  
phthuc vào kthut và công nghsn xut.  
Ví d: QTCNXD hàng hóa - BCVCN TT  
+ Phân công lao động theo mức độ phc tp ca công vic  
Mức độ chính xác vkthut khác nhau  
Mức độ quan trng khác nhau  
* Trình độ lành nghca công nhân thhin hai mt:  
Shiu biết ca công nhân vqui trình công ngh, vthiết bị  
Kỹ năng lao động và kinh nghim sn xut  
Theo sự phân công này trình độ lành nghcủa công nhân được sdụng đúng  
chnếu không slãng phí sức lao động  
c. Ni dung của phân công lao động  
Muốn phân công lao động tt phi xut phát tmi yêu cu ca công vic, từ  
mức độ phc tp ca công việc. Phân công lao động phải đảm bo ba ni dung:  
- Xác định các loi công vic, các loi chức năng lao động cũng như yêu cầu ca  
chúng đòi hỏi người lao động phi thc hin;  
- Đào tạo tuyn dng mt cách khách quan theo nhng yêu cu trên cho tng  
chức năng, cho từng công vic;  
- Phi bố trí người lao động theo đúng yêu cầu đó.  
3.2 Hiệp tác lao động  
12  
 
a. Khái niệm và ý nghĩa  
- Khái nim  
Hiệp tác lao động là sphi hp nhất định các dạng lao động đã được chia  
nhdo sphân công nhm sn xut sn phm. Hiệp tác lao động là hu qutrc  
tiếp của phân công lao động, phân công lao động càng sâu sc thì hiệp tác lao động  
càng cht ch. Hay nói cách khác hiệp tác lao động là mt hình thức lao động trong  
đó nhiều người làm vic có kế hach sát cánh cùng nhau trong quá trình sn xut  
sn phm.  
- Ý nghĩa  
Hiệp tác lao động là phương tiện mnh mẽ để nâng cao năng suất lao động,  
nâng cao khả năng làm việc và đạt hiu quả cao hơn so với lao động cá bit.  
b. Các hình thc hiệp tác lao động  
- Hip tác vmt không gian  
+ Tchuyên môn: Là tcó shp nht gia các công nhân có cùng mt  
nghề nhưng trình độ lành nghề khác nhau như công nhân lái xe nâng, lái đế…  
+ Ttng hp: Là tcó shp nht gia các công nhân có nghkhác nhau  
nhưng cꢀng hoàn thành tt ccác công vic ca quá trình sn xut. Do tiến bkỹ  
thut ttng hp chia thành:  
* Ttng hp có sự phân công đầy đủ: Là tcó shp nht gia các công  
nhân có nghề khác nhau nhưng mỗi người trong tchthc hin công vic theo  
nghvà trình độ chuyên môn ca mình.  
* Ttng hp có sự phân công không đầy đủ: Là tcó shp nht gia các  
công nhân có nghề khác nhau nhưng mỗi người trong tngoài chuyên môn chính  
còn thc hin mt scông vic khác ca t.  
* Ttng hp không có sphân công: Là tcó shp nht gia các công  
nhân có nghề khác nhau nhưng mỗi người trong tthc hin tt ccác công vic  
ca t.  
- Hip tác vthi gian  
Là stchc các ca làm vic trong một ngày đêm gồm:  
+ Đảo ca thun nghchnht: Là hình thức đảo ca mà sau khi mt tcông  
nhân làm vic trong sut mt tun một ca nào đó sang tuần sau hlàm vic ca  
tiếp theo.  
+ Đảo ca nghch nghchnht: Là hình thức đảo ca mà sau khi mt tcông  
nhân làm vic trong sut mt tun một ca nào đó sang tuần sau hlàm vic ca  
trước đó.  
+ Đảo ca liên tc không nghchnht: Là hình thức đảo ca mà các tcông  
nhân thay nhau làm vic các ca và thay nhau nghcngày.  
Chú ý: Theo hình thc hip tác này cn phải xác định sngày làm vic cn  
thiết để đảo ca. Số ngày đó dài hay ngắn phthuc vào mức độ nng nhọc, căng  
thng ca công vic  
Ngoài ra còn ttheo ca và tthông ca  
+ Ttheo ca là tsn xut làm vic theo mt ca  
+ Tthông ca là tsn xut làm vic theo nhiều ca để hoàn thành mt khi  
lượng công vic nhất định  
Đánh giá trình độ phân công và hiệp tác lao động  
13  
Hsố phân công lao động: Mức độ cthhóa các chức năng lao động ca công  
nhân do phân công lao động quyết định.  
1TKSX  
KPC  
n.  
T
ca  
Trong đó:  
Tca : là thi gian trong mt ca  
n: Slượng lao động trong bphn sn xut  
Tksx : tng thi gian không làm vic ca công nhân trong bphn sn xut  
Hshiệp tác lao động:  
Tlp  
1  
Kht  
n.  
T
ca  
Trong đó:  
Tlp là tng thi gian lãng phí do phc vụ nơi làm việc không tt  
4 Quá trình sản xuất và bộ phận hợp thành  
4.1 Quá trình sn xut và các bphn hp thành  
a. Quá trình sn xut  
- Khái nim  
Quá trình sn xut là hoạt động của con người nhm to ra sn phẩm như ý  
mun.  
- Ni dung ca quá trình sn xut  
Là quá trình con người sdng công cụ lao động tác động lên đối tượng lao  
động để to ra sn phm. Vic to ra sn phm phi tri qua nhiu khâu, nhiu giai  
đoạn tkhi chun bị đến khi nghim thu sn phm. Số lượng các khâu và trình tự  
thc hin các khâu phthuc vào loi hình sn xut và tng hình thức lao động để  
to ra tng loi sn phẩm khác nhau. Nhưng nhìn chung quá trình lao động nào  
cũng bao gồm ba quá trình:  
+ Quá trình chun b: Là vic chun bmáy móc thiết b, tài liu và phân  
công công việc cho công nhân …  
+ Quá trình công ngh: Là quá trình to ra sn phm  
+ Quá trình kim tra, phc vsn xut và nghim thu sn phm  
b. Quá trình công nghệ  
- Quá trình công nghlà quá trình quan trng nht nó quyết định vic to ra  
sn phm. Quá trình này kéo dài trong mt thi gian và thời gian đó phụ thuc vào  
tng hình thc to ra sn phm. Do sphát trin của phân công lao động đi đến  
chuyên môn hóa theo ngành, theo nghcho nên quá trình công nghệ được chia  
thành các giai đoạn nhgọi là các bước công vic công nghệ  
- BCVCN là bphn ca quá trình công nghdo mt hoc mt nhóm công  
nhân thc hin trên một đối tượng lao động ti một nơi làm việc nhất định. Như  
vậy bước công vic công nghệ được đặc trưng bởi ba yếu t: Sức lao động, đối  
tượng lao động và nơi làm việc. Nếu ta thay đổi mt trong ba yếu tố đó tạo thành  
bước công vic công nghmi.  
+ Ý nghĩa của bước công vic công nghệ: BCVCN là đối tượng chính để  
định mức lao động, là đơn vị chính để tchức và phân công lao động, lp kế hoch  
sản lượng cho công nhân và máy móc thiết b, lp kế hoch sn xuất. Như vậy vic  
14  
   
phân chia bước công vic công nghhp lý sto tiền đề tăng năng suất lao động,  
năng cao chất lượng sn phm, khai thác tối đa khả năng sản xuất cũng như thời  
gian làm việc, làm cơ sở để hp lý hóa các thao tác và phương pháp lao động;  
+ Bphn hp thành của bước công vic công nghlà các thao tác. Thao tác  
là tng hp các hoạt động của công nhân được thc hin mt cách liên tc nhm  
mục đích cụ th;  
+ Bphn hợp thành thao tác là các động tác, động tác là bphn hp thành  
ca mt scử động, ca mt hoc mt sbphận cơ thể được thc hin liên tc.  
Như vậy: QTCN BCVCN TT - ĐT – CĐ  
Ví d: Quá trình xếp dhàng tTàu xe  
+ Ý nghĩa của vic phân chia quá trình sn xut:  
* Skết hp gia các cử động, động tác và các thao tác to thành mt  
phương pháp lao động. Vì vy vic nghiên cu quá trình sn xut và các bphn  
hp thành mt cách chi tiết mi có thxây dựng được một phương pháp lao động  
hp lý, loi bỏ các động tác, thao tác bt hp lý;  
* Vic phân chia quá trình sn xut nhằm đi sâu nghiên cứu, xác định các  
thao tác hp lý và dkiến kết cấu lao động hp lý của các bước công việc để đi đề  
ra bin pháp rút ngn chu ksn xut, nghiên cứu các phương pháp lao động tiên  
tiến, ci tiến tchức lao động tạo cơ sở xây dng các mức lao động có căn cứ kỹ  
thut.  
4.2 Hp lý hóa các thao tác và phương pháp lao động  
a. Khái nim  
- Phương pháp lao động là cách thc hoạt động ca công nhân trong quá  
trình thc hin nhim vụ. Phương pháp lao động phthuc những điều kin tổ  
chc kthuật để thc hin công việc như: Đặc điểm ca trang thiết bvà công c,  
đối tượng lao động, đặc điểm nơi làm việc;  
- Phương pháp lao động hợp lý là phương pháp lao động mà trong đó trình  
tthc hin, kết cu các cử động, đông tác và thao tác lao động được xác định hp  
lý;  
Vic hợp lý hóa các thao tác và phương pháp lao động phi gn cht vi  
vic ci tiến tchc và phc vụ nơi làm việc, vi vic ci thiện điều kiện lao động.  
b. Trình ttiến hành hoàn thiện phương pháp và thao tác lao động hp  
lý  
- Bước 1  
+ La chọn đối tượng phân tích và nghiên cu. Tùy thuc vào loi hình sn  
xuất và đối tượng nghiên cứu mà đối tượng phân tích có thlà toàn bộ phương  
pháp và thao tác lao động để thc hiện bước công vic hoc chcó thlà mt hay  
mt số thao tác, động tác nào đó  
+ Thông thường cần hướng trọng tâm vào các bước công vic sau:  
Những BCV thường xuyên lp lại và tương đối ổn định;  
Nhng BCV tn nhiu hao phí thi gian;  
Nhng BCV đòi hỏi phi tiến hành bằng lao động thcông;  
Nhng BCV gây mt mi nhiu;  
Những BCV đơn điệu.  
15  
 
+ Đối tượng nghiên cứu được la chọn để hoàn thiện phương pháp lao động  
là công nhân tiên tiến.  
- Bước 2  
Phân tích đánh giá thực trng của phương pháp lao động hin có:  
+ Chia nhỏ bước công vic thành các bphn hợp thành như thao tác, động  
tác và cử động lao động. Miêu tả, lượng hóa phương pháp và thao tác lao động  
thc tế mt cách toàn din;  
+ Trên cơ sở tài liu thu thập được tiến hành phân tích đánh giá phương  
pháp và thao tác lao động đó về mt hiu qukinh tế và tác dụng tâm sinh lý đối  
với người lao động  
- Bước 3: Thiết kế phương pháp và thao tác lao động hợp lý trên cơ sở:  
+ Gt bcử động, động tác, thao tác tha;  
+ Rút ngn hành trình nhng cử động, động tác kéo dài không cn thiết;  
+ Phi hp hoạt động ca mt scử động, động tác nhsphi hp hot  
động của toàn cơ thể;  
+ Đảm bo nhịp độ, nhịp điệu làm vic hp lý;  
+ Đảm bo chế độ làm vic ca máy móc thiết bị có năng suất cao;  
+ Tn dng các khả năng cơ khí hóa lao động đến mc tối đa;  
- Bước 4: Áp dng phbiến các phương pháp và thao tác lao động tiên tiến.  
Để có tháp dng và phbiến rộng rãi các phương pháp và thao tác lao  
động tiên tiến, phải đào tạo, hun luyn công nhân. Đồng thi phải đảm bo các  
điều kin tchc và kthut.  
c. Đánh giá mức độ hợp lý hóa các thao tác và phương pháp lao động  
Để đánh giá mức độ hp lý của phương pháp và thao tác lao động ta dùng hệ  
shợp lý hóa phương pháp và thao tác lao động. Biu thmức độ sdng thi gian  
ngày làm vic của công nhân để hoàn thành mt công việc nào đó:  
1tnc t  
tt .L  
ca  
khl  
n.  
T
Trong đó:  
tnc: Thời gian hao phí để thc hiện bước công vic ca nhóm công nhân  
nghiên cu.  
ttt: Thời gian hao phí để thc hiện bước công vic ca nhóm công nhân tiên  
tiến.  
L: Sln lp li của bước công vic  
n: Số lượng công nhân ca nhóm nghiên cu  
Tca: Thi gian làm vic trong ca  
5 Tổ chức và phục vụ nơi làm việc  
5.1 Khái nim, nhim vca tchc và phc vụ nơi làm việc  
a. Khái nim và phân loại nơi làm việc  
- Khái nim  
Nơi làm vic là mt phn din tích và không gian sn xuất được trang bcác  
phương tiện vt cht kthut cn thiết để hoàn thành nhim vsn xuất đã xác  
định.  
- Phân loi  
16  
   
+ Theo trình độ cơ khí hóa: NLV thủ công, NLV cơ khí và NLV tự động  
hóa;  
+ Theo trình độ chuyên môn hóa: NLV chuyên môn và NLV tng hp;  
+ Theo số lượng máy móc thiết b: NLV mt máy và NLV nhiu máy;  
+ Theo tính cht ổn định ca vtrí: NLV cố định, NLV di động hoc NLV  
trong nhà, NLV ngoài tri;  
Đối vi cng: Gồm có nơi làm việc hm tàu, trên các thiết bcu, trên cu  
tàu, trên đường vn chuyn, trong kho, ngoài bãi;  
+ Đối vi tàu biển: Nơi làm việc hm máy, hm hàng, phòng lái và trên  
thiết bcu  
Nơi làm việc là scố định đồng thi cba yếu t: sức lao động, đối tượng  
lao động và công cụ lao động khi thay đổi mt trong ba yếu ttrên tạo thành nơi  
làm vic mi.  
b. Nhim vca tchc và phục nơi làm việc  
- To ra những điều kin vt cht kthut cn thiết để tiến hành các nhim  
vsn xut với năng suất cao;  
- Đảm bo cho quá trình sn xuất được liên tc và nhp nhàng;  
- Đảm bo những điều kin thun li nhất để tiến hành quá trình lao động và  
to hng thú tích cực cho người lao động;  
- Đảm bo khả năng thực hiện các động tác lao động trong tư thế thoi mái,  
cho phép áp dụng các thao tác và phương pháp lao động tiên tiến;  
5.2 Tchức nơi làm việc  
a. Khái nim  
Tchức nơi làm việc là tng hp các bin pháp nhm to ra một nơi làm  
việc có đầy đủ các điều kin vt cht kthut cn thiết để thc hin quá trình lao  
động có hiu suất cao mà vãn đảm bo sc khe và khả năng làm việc ca công  
nhân.  
b. Ni dung  
- Bước 1. Thiết kế nơi làm việc  
Thiết kế nơi làm vic là sla chn dkiến tính toán mi yếu ttại nơi làm  
việc trước khi tchc một nơi làm vic mi hoc tchc lại nơi làm việc cũ nhằm  
to ra một nơi làm việc tối ưu  
Ni dung:  
+ Chn các thiết bchính, phvà các dng cphù hp vi sức lao động và  
đối tượng lao động;  
+ La chọn các phương án bố trí tối ưu cho từng nơi làm việc cth. Btrí  
các thiết b, dng cụ và đối tượng lao động trên mt tại nơi làm việc mt cách hp  
lý;  
+ Thiết kế các phương pháp và thao tác lao động. Tạo các tư thế lao động  
thun li kéo dài thi gian làm vic trong ca;  
+ Hp lý hóa các điều kiện lao động tại nơi làm việc, phải đảm bảo độ rung,  
độ sáng, không khí màu sắc … thích hợp;  
+ Thiết kế hthng phc vtheo chức năng, phục vphải đầy đủ, kp thi  
và đồng b.  
- Bước 2. Trang bị nơi làm việc  
17  
 
Trang bị nơi làm việc là scung cấp cho nơi làm việc nhng thiết bdng cụ  
cn thiết để công nhân thc hiện quá trình lao động. Yêu cu trang bvừa đủ, đồng  
bộ và đảm bo chất lượng  
Ni dung  
+ Trang bvmt công ngh: Là vic cung cấp cho nơi làm việc nhng  
dng cphtùng và các tài liu kthut. Khi trang bphi xét ti mt lot các yêu  
cầu như vệ sinh, kthuật, an toàn lao động, tin li khi sdng, hình dáng và màu  
sc thích hp  
+ Trang bvmt tchc: Là cung cấp cho nơi làm việc những đồ dùng và  
các đối tượng khác, to điều kin làm việc và đảm bảo an toàn lao động cho công  
nhân.  
- Bước 3. Bố trí nơi làm việc  
sxp xếp các trang thiết bdng ctrong không gian tại nơi làm việc để  
thc hiện quá trình lao động  
Bố trí nơi làm việc phải đảm bo yêu cu sau:  
+ Vsn xut: Phi to ra chu ksn xut là ngn nhất, các hướng di chuyn  
ngn nht  
+ Vvệ sinh lao động: Btrí hợp lý nơi làm việc tạo tư thế thoi mái trong  
lao động  
+ Đảm bảo an toàn lao động và phm mtrong sn xut  
5.3 Phc vụ nơi làm việc  
a. Khái nim  
Phc vụ nơi làm việc là tchức đáp ứng đầy đủ các nhu cấu cho nơi làm  
việc để quá trình lao động din mt cách liên tc và có hiu qucao.  
b. Ni dung  
- Nhu cu phc vụ  
Tꢀy theo đặc điểm của từng nơi làm việc mà quyết định các nhu cầu phục vụ  
để nuôi dưỡng quá trình lao động khác nhau.  
- Hình thc phc vụ  
+ Phục vụ tập trung: Tất cả các nhu cầu phục vụ đều do các trung tâm phục  
vụ đáp ứng. Áp dụng cho loại hình sản xuất hàng khối và hàng loạt lớn;  
+ Phc vphân tán: Tt ccác nhu cu phc vdo các phân xưởng, t, bộ  
phn sn xut tự đảm nhim sphc v. Áp dng cho loi hình sn xuất hàng đơn  
chiếc và hàng lot nh;  
+ Phc vhn hp: Là hình thức trong đó có một snhu cu do trung tâm  
phc vụ đáp ứng và mt snhu cu do tổ, đội, phân xưởng tphc v.  
- Chế độ phc vụ  
+ Chế độ trc nht: Là chế độ phc vkhi có nhu cu xut hin. Áp dng  
cho loi hình sn xuất hàng đơn chiếc, lot nh;  
+ Chế độ phc vtheo kế hoch dphòng: Mi nhu cu phc vụ được tiến  
hành theo mt kế hoạch đã vạch ra từ trước phù hp vi kế hoch phát trin ca  
doanh nghip. Áp dng cho loi hình sn xut hàng lot ln;  
+ Chế độ phc vtheo tiêu chun: Mi nhu cu phc vụ đều được tính toán và qui  
định thành tiêu chun và tiến hành phc vtheo tiêu chuẩn đó  
- Yêu cu phc vụ  
18  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 91 trang yennguyen 26/03/2022 9221
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tổ chức lao động tiền lương - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_to_chuc_lao_dong_tien_luong_nghe_khai_thac_van_ta.pdf