Giáo trình mô đun Lắp đặt hệ thống cung cấp điện - Nghề: Vận hành thủy điện

UỶ BAN NHÂN DAN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔĐUN: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN  
NGHỀ: VẬN HÀNH THỦY ĐIỆN  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG VÀ TRUNG CẤP  
Ban hành kèm theo Quyết định số:/QĐ-CĐLC ngày......thảng....năm  
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai  
Lào Cai, năm 2020  
TUYÊN BỐ BN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiểu  
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................1  
BÀI 1:CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ LẮP ĐẶT ĐIỆN .................2  
1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện.............................................................2  
2. Một số kí hiệu thường dùng...................................................................................3  
3. Một số ký hiệu thường dùng trên bản vẽ chiếu sáng ............................................7  
4. Các lọai sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện ...................................18  
BÀI 2: THỰC HÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG............................16  
1 Các khái niệm và yêu cầu kỹ thuật.......................................................................22  
2 Các phụ kiện đường dây.......................................................................................19  
3 Các thiết bị dùng trong lắp đặt đường dây trên không .......................................24  
4 Phương pháp lắp đặt đường dây trên không .......................................................28  
5 Kỹ thuật an tòan khi lắp đặt đường dây. .............................................................34  
6 Đưa đường dây vào vận hành...............................................................................35  
BÀI 3:LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG NHÀ.................................................36  
1 Các phương thức đi dây........................................................................................36  
2. Các kích thước trong lắp đặt điện và lựa chọn dây dẫn.....................................38  
3 Một số lọai mạch cơ bản........................................................................................40  
4. Một số thiết bị tự động dùng trong mạch điện chiếu sáng..................................55  
BÀI 4:LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP......................................................58  
1 Khái niệm chung về mạng điện công nghiệp........................................................58  
2 Các phương pháp lắp đặt cáp...............................................................................60  
3 Lắp đặt máy phát điện ..........................................................................................81  
4 Lắp đặt tủ điều khiển và phân phối......................................................................84  
BÀI 5:LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT...................................................................88  
1. Khái niệm về nối đất và chống sét trong hệ thống công nghiệp. ........................88  
2 Lắp đặt hệ thống nối đt.......................................................................................90  
3 Lắp đặt hệ thống chống sét ...................................................................................92  
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 113  
LỜI GIỚI THIỆU  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện được viết dựa vào chương trình mô đun  
Lắp đặt hệ thống cung cấp điện của hệ đào tạo cao đẳng và trung cấp nghề điện công  
nghiệp . Nội dung giáo trình đã đảm bảo được đúng yêu cầu mà chương trình đặt ra gồm  
5 bài:  
BÀI 1: TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT ĐIỆN.  
BÀI 2: LẮP ĐẶT ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG.  
BÀI 3: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG.  
BÀI 4: LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN CÔNG NGHIỆP.  
BÀI 5: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NỐI ĐẤT VÀ CHỐNG SÉT.  
Giáo trình này dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập cho giáo viên và học sinh  
bậc hệ cao đẳng và trung cấp nghề điện công nghiệp .  
Trong quá trình biên soạn mặc dù đã có rất nhiều cố gắng song khó tránh khỏi  
những sai sót, nhầm lẫn và khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của Quý  
đồng nghiệp và các bạn Học sinh - Sinh viên trong toàn Trường để Giáo trình ngày càng  
hoàn thiện hơn.  
Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về theo địa chỉ: Văn phòng Khoa Điện-Điện tử,  
Trường Cao đẳng Lào cai; E-mail: Khoadiencdnlc@gmail.com  
Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp, cảm ơn Khoa Điện-Điện tử,  
Trường Cao đẳng Lào cai đã tạo điều kiện và giúp đỡ cho tôi hoàn thành quyển sách  
này.  
Lào Cai, ngày 24 tháng 03 năm 2020  
Ngô Đức Hiếu  
1
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
Mô đun: Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
Mô đun: 15  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: mô đun này cần phải học sau khi đã học xong các mô đun/môn học Mạch điện,  
Đo lường điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện, An toàn lao động, Thiết bị điện gia dụng và  
Cung cấp điện.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn bắt buộc.  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:  
Mục tiêu của môn học/mô đun:  
- Về kiến thức:  
+ Nắm được các kiến thức cơ bản về lắp đặt đường dây trên không, lắp đặt chiếu sáng,  
lắp đặt mạng điện công nghiệp, lắp đặt hệ thống nối đất và chống sét.  
+ Biết thiết kế kỹ thuật, từ đó thi công được các mạng điện cung cấp đơn giản.  
- Về kỹ năng:  
+ Lắp đặt được các công trình điện công nghiệp.  
+ Kiểm tra và thử mạch.  
+Phát hiện được sự cố và có biện pháp khắc phục.  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Chủ động lập kế hoạch, dự trù được vật tư, thiết bị.  
+ Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tư duy khoa học trong công việc.  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN  
BÀI 1  
TÍNH TOÁN LẮP ĐẶT ĐIỆN  
Phần 1: KIẾN THỨC LÝ THUYẾT.  
1. Khái niệm chung về kỹ thuật lắp đặt điện.  
1.1.Tổ chức công việc lắp đặt điện.  
Nội dung tổ chức công việc bao gồm các hạng mục chính sau:  
Kiểm tra và thống kê chính xác các hạng mục công việc cần làm theo thiết kế  
và các bản vẽ thi công. Lập bảng thống kê tổng hợp các trang thiết bị, vật tư, vật liệu  
cần thiết cho việc lắp đặt.  
Lập biểu đồ tiến độ lắp đặt, bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, tay nghề bậc  
thợ, trình độ chuyên môn theo từng hạng mục, khối lượng và đối tượng công việc. Lập  
biểu đồ điều động nhân lực, vật tư và các trang thiết bị theo tiến độ lắp đặt.  
Soạn thảo các phiếu công nghệ trong đó miêu tả chi tiết công nghệ, công đoạn  
cho tất cả các dạng công việc lắp đặt được đề ra theo thiết kế.  
Chọn và dự định lượng máy móc thi công, các dụng cụ phục vụ cho lắp đặt  
cũng như các phụ kiện cần thiết để tiến hành công việc lắp đặt.  
Xác định số lượng các phương tiện vận chuyển cần thiết.  
Soạn thảo hình thức thi công mẫu để thực hiện các công việc lắp đặt điện cho  
các trạm mẫu hoặc các công trình mẫu.  
Soạn thảo các biện pháp an toàn về kỹ thuật.  
Việc áp dụng thiết kế tổ chức công việc lắp đặt điện cho phép tiến hành các  
hạng mục công việc theo biểu đồ và tiến độ thi công cho phép rút ngắn được thời gian  
lắp đặt, nhanh chóng đưa công trình vào vận hành. Biểu đồ tiến độ lắp đặt điện được  
thành lập trên cơ sở biểu đồ tiến độ của các công việc lắp đặt và hoàn thiện. Khi biết  
được khối lượng, thời gian hoàn thành các công việc lắp đặt và hoàn thiện giúp ta xác  
định được cường độ công việc theo số giờ - người. Từ đó xác định được số đội, số tổ,  
số nhóm cần thiết để thực hiện công việc. Tất cả các công việc này được tiến hành  
theo biểu đồ công nghệ, việc tổ chức được xem xét dựa vào các biện pháp thực hiện  
công vic lắp đặt.  
Việc vận chuyển vật tư, vật liệu phải tiến hành theo đúng kế hoạch và cần phải  
đặt hàng chế tạo trước các chi tiết về điện đảm bảo sẵn sàng cho việc bắt đầu công việc  
lắp đặt.  
Các trang thiết bị vật tư, vật liệu điện phải được tập kết gần công trình cách nơi  
làm việc không quá 100m.  
ở mỗi đối tượng công trình, ngoài các trang thiết bị chuyên dùng cần có thêm  
máy mài, ê tô, hòm dụng cụ và máy hàn cần thiết cho công việc lắp đặt điện.  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
1.2. Tổ chức các đội nhóm chuyên môn.  
Khi xây dựng, lắp đặt các công trình điện lớn, hợp lý nhất là tổ chức các đội, tổ,  
nhóm lắp đặt theo từng lĩnh vực chuyên môn. Việc chuyên môn hóa các cán bộ và  
công nhân lắp đặt điện theo từng lĩnh vực công việc có thể tăng năng suất lao động,  
nâng cao chất lượng, công việc được tiến hành nhịp nhàng không bị ngưng trệ. Các đội  
nhóm lắp đặt có thể tổ chức theo cơ cấu sau:  
Bộ phận chuẩn bị tuyến công tác: Khảo sát tuyến, chia khỏang cột, vị trí móng  
cột theo địa hình cụ thể, đánh dấu, đục lỗ các hộp, tủ điện phân phối, đục rãnh đi dây  
trên tường, sẻ rãnh đi dây trên nền.  
Bộ phận lắp đặt đường trục và các trang thiết bị điện, tủ điện, bảng điện.  
Bộ phận điện lắp đặt trong nhà, ngòai trời.  
Bộ phận lắp đặt các trang thiết bị điện và mạng điện cho các thiết bị, máy móc  
cũng như các công trình chuyên dụng  
Thành phần, số lượng các đội, tổ, nhóm được phân chia phụ thuộc vào khối lượng  
và thời hạn hòan thành công việc.  
2. Một số kí hiệu thường dùng trên bản vẽ điện công nghiệp  
Bảng 1.1 Một số các kí hiệu của các thiết bị điện, trạm biến áp, nhà máy điện (  
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 185 )  
STT Tên gọi  
Ký hiệu  
STT Tên gọi  
Ký hiệu  
1
2
6
7
Động cơ điện  
không đồng bộ  
Máy phát điện  
một chiều  
Đ
Máy biến áp  
Động cơ điện  
đồng bộ  
3
4
8
9
Động cơ điện một  
chiều  
Máy biến áp tự  
ngẫu  
Nắn điện bán dẫn  
Máy phát điện  
đồng bộ  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
5
10  
12  
Trạm phân phối  
Trạm, tủ, ngăn tụ  
điện tĩnh  
11  
Trạm biến áp  
Nhà máy điện  
A-loại nhà máy  
B-Công  
(MW)  
suất  
Bảng 1.2. Một số ký hiệu đi dây, thiết bị đóng cắt, bảo vệ trên bản vẽ  
Ký hiệu  
Tên gọi  
Ký hiệu  
Tên gọi  
Nối với nhau về cơ khí  
Vận hành bằng tay  
Cảm biến  
Vận hành bằng tay, ấn  
Vận hành bằng tay, kéo  
Vận hành bằng tay, xoay  
Vận hành bằng tay, lật  
Dây dẫn ngoài lớp trát  
Dây dẫn trong lớp trát  
Dây dẫn dưới lớp trát  
Dây dẫn trong ống lắp đặt  
Cáp nối đất  
Thường đóng mở chậm  
(của rơ le thời gian)  
Cuộn dây điện áp  
Vỏ  
Thường đóng đóng chậm  
(của rơ le thời gian)  
Thường mở đóng chậm  
(của rơ le thời gian)  
Thường mở mở chậm  
Cầu chì  
(của rơ le thời gian)  
Thường mở  
Hai khí cụ điện trong một  
vỏ  
( của công tắc tơ, rơ le)  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
Thường đóng  
Chuông báo  
Còi  
(của công tắc tơ, rơ le)  
Loa  
Khóa từ  
Dây dẫn  
Dây trung tính N  
Dây bảo vệ PE  
Bảng 1.3. Một số ký hiệu thiết bị công nghiệp điển hình  
Kí hiệu  
Tên gọi  
Hộp nối  
Biểu diễn ở dạng Biểu diễn ở dạng một  
nhiều cực  
cực  
Nút nhấn không đèn  
Nút nhấn có đèn  
ổ cắm có bảo vệ, 1 cái  
ổ cắm có bảo vệ, 3 cái  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
Đèn, một cái  
Đèn có công tắc, 1 cái.  
Đèn ở hai mạch điện riêng  
3
Đèn báo khẩn cấp  
Đèn và đèn báo khẩn cấp  
Máy biến áp  
Rơle, khởi động từ  
Công tắc dòng điện  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
Bảng 1.4. Một số ký hiệu thông dụng trên vẽ chiếu sáng.  
Số TT  
Tên gọi  
Ký hiệu  
1
điện trở  
2
3
Đèn thường  
Đèn thường có chao  
4
5
6
Đèn an pha  
Đèn chiếu sáng sâu có chao tráng men  
Đèn thủy ngân áp lực cao  
7
8
Đèn vạn năng không chụp  
Đèn vạn năng có chụp  
9
Đèn chống nước và bụi  
10  
11  
Đèn mỏ thường có chụp trong suốt  
Đèn mỏ thường có chụp mờ  
12  
13  
Đèn chống nổ không chao  
Đèn chống nổ có chao  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
14  
15  
Đèn chống hóa chất ăn mòn  
Đèn chiếu nghiêng  
16  
17  
Đèn đặt sát tường hoặc sát trần  
Đèn chiếu sáng cục bộ  
18  
19  
20  
21  
Đèn huỳnh quang  
Đèn chùm  
a-Số bóng đèn  
b-Công suất  
bóng đèn (W)  
a x b  
a-Số bóng đèn  
b-Công  
suất  
a x b  
bóng đèn (W)  
Đèn giá đỡ hình cầu a-Số bóng đèn  
b-Công  
suất  
a x b  
bóng đèn (W)  
Đèn tín hiệu  
X – xanh  
Đ - đỏ  
V – vàng  
22  
23  
Đèn báo hiệu chỉ chỗ đặt bình chữa  
cháy  
BC  
CC  
Đèn báo hiệu chữa cháy  
24  
25  
ổ cắm điện hai cực a – kiểu thường  
b – kiểu kín  
a
a
b
a – kiểu thường  
b – kiểu kín  
ổ cắm điện hai cực  
có cực thứ ba nối  
đất  
b
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
26  
a – kiểu thường  
b – kiểu kín  
ổ cắm điện ba cực  
có cực thứ tư nối  
đất  
a
a
b
27  
Công tắc  
a – một cực  
b – hai cực  
c – ba cực  
b
c
(Theo bản vẽ lắp  
đặt)  
28  
Công tắc kiểu kín  
a – một cực  
b – hai cực  
c – ba cực  
a
b
c
(Theo bản vẽ lắp  
đặt)  
29  
30  
Công tăc 2 chiều  
a – kiểu thường  
b – kiểu kín  
a
a
b
(Theo bản vẽ lắp  
đặt)  
Công tắc  
a – hai cực  
b – ba cực  
b
(Theo sơ đồ ký hiệu)  
31  
32  
33  
34  
Cột bê tông ly tâm không có đèn  
Cột bê tông vuông không có đèn  
Cột sắt không có đèn  
Đèn đặt trên cột  
( Ký hiệu đèn và cột vẽ theo kiểu tương  
ứng)  
35  
36  
Đèn treo trên dây  
( Ký hiệu đèn vtheo kiểu tương ứng)  
a
Đường dây của lưới phân phối động  
lực xoay chiều đến 1000V  
a - đường dây trần  
b - đường dây cáp  
b
a
37  
Đường dây của lưới phân phối động  
lực xoay chiều trên 1000V  
a - đường dây trần  
b - đường dây cáp  
b
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
38  
39  
40  
Đường dây của lưới phân phối động  
lực xoay chiều có tần số 50Hz  
Cáp và dây dẫn mềm dùng cho động  
lực và chiếu sáng  
a
Đường dây của lưới chiếu sáng làm  
việc  
b
a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng  
b - đối với bản vẽ có lưới động lực và  
chiếu sáng  
41  
Đường dây của lưới chiếu sáng sự cố  
a
a - đối với bản vẽ chỉ có chiếu sáng  
b
b - đối với bản vẽ có lưới động lực và  
chiếu sáng  
42  
43  
44  
45  
Đường dây của lưới chiếu sáng bảo vệ  
Đường dây của lưới điện dưới 360V  
Đường dây cáp treo và dây treo  
Đường dây nối đất hoặc dây trung tính  
46  
47  
Nối đất tự nhiên  
Nối đất có cọc  
a -  
b -  
a – cọc bằng thép ống, thép tròn  
b – cọc bằng thép hình  
48  
49  
Chỗ rẽ nhánh  
a - đường dây đi lên  
b- đường dây đi từ dưới lên  
c - đường dây đi xuống  
d - đường dây đi từ trên xuống  
e - đường dây đi lên và đi xuống  
g - đường dây đi xuyên từ trên xuống  
h - đường dây đi xuyên từ dưới lên  
50  
Chỗ co giãn của thanh cái  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
51  
52  
Hộp nối cáp  
Hộp cáp rẽ nhánh  
53  
Bộ chống sét  
54  
55  
Dây chống sét (hoặc nó có thể được thể  
hiện bởi bản ghi chú)  
Đường chỉ mối liên hệ giữa các thiết bị  
3. Các công thức cần dùng trong tính toán.  
3.1 Các công thức kthuật điện.  
0
Điện trmột chiều của dây dẫn ở 20 C  
l
r   
0
F
2
Trong đó:  
ρ
- điện trsuất của vật liệu làm dây dẫn , mm / km,  
2
+ Đối với dây đồng ρ= 18,5 mm / km  
,
2
+ Đối với dây nhôm ρ= 29,4 mm / km  
,
2
+ Đối với dây hợp kim nhôm ρ= 32,3 mm / km  
L - chiều dài đường dây , km.  
.
2
F - tiết diện dây dẫn , mm .  
0
Điện trcủa dây dẫn ở t C  
0
rt = r0+ r0 (t-20 )  
0
Trong đó : r0 điện trở ở 20 C,  
- hsnhiệt độ  
Khoa Điện Điện tử  
3
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
+ Đối với dây đồng = 0,0040  
+ Đối với dây nhôm = 0,00403 – 0,00429  
+ Đối với dây thép = 0,0057 – 0,0062  
Định luật ôm đối với dòng điện một chiều  
U
I   
R
Hoặc  
U = I. R  
Đối với dòng điện xoay chiều :  
U
Z
I   
Hoặc  
U = I. Z  
Trong đó :  
I – dòng điện ,A ;  
U –điện áp ,V ;  
R –điện tr,  
Z –tổng tr,  
Z r2 (XL XC )2  
Trong đó : r điện trtác dụng , Ω  
x –điện kháng ,  
;
;
L
x –dung kháng ,  
;
C
U 2  
R
Công suất dòng một chiều  
P U.I I 2.R   
Công suất dòng xoay chiều một pha:  
Công suất tác dụng: P= U.I.cos  
Công suất phản kháng : Q= U.I.sin  
Công suất biểu khiến  
S P2 Q2  
Công suất dòng xoay chiều 3 pha.  
+ Công suất tác dụng P = U.I.cos (W) ;  
U.I.sin (Var) ;  
U.I (VA) ;  
:
3
+ Công suất phản kháng Q =  
+ Công suất biểu khiến S =  
Trong đó:  
3
3
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
U: Điện áp pha với dòng xoay chiều một pha , điện áp dây đối với dòng  
điện xoay chiều ba pha , V ;  
I –dòng điện , A ;  
R –điện tr, Ω  
cos :hscông suất  
góc lệch pha giữa véc tơ điện áp và véc tơ dòng điện trong mạch điện xoay chiều  
cos :có giá trt0 tới 1  
Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm:  
;
:
U% trên đoạn đường dây nối.  
3.2 Công thức và bảng để xác định tiết diện dây dẫn và giá trtổn thất  
điện áp trên đường dây trên không điện áp tới 1000v.  
Tổn thất điện áp cực đại tính theo phần trăm (  
) trên đoạn đường dây nối từ  
U%  
máy biến áp tới thiết btiêu thụ điện xa nhất không được vượt quá 4% đến 6%.Việc x  
ác định tiết diện dây đồng và dây nhôm trần của đường dây trên không tới  
1kV được tiến hành theo công thức.  
M
F =  
C. U%  
Trong đó: F-tiết diện dây dẫn , mm2  
M: Mô men phtải , kw.m  
M= PL (tích của phtải – kw với chiều dài đường dây –m )  
C – hs( xem bảng 1 -2)  
U -tổn thất điện áp , %.  
Ví dụ: Xác định tiết diện dây dn của đường dây trên không ba pha bốn dây ,  
dùng dây nhôm điện áp 400/230 V có chiều dài l = 200m. Phtải của đường  
dây P = 15kw , cos  
= 1. Tổn thất điện áp cho phép Ucp% =4%.  
Tính mô men phtải M = Pl = 15.200 = 3000 k w.m.  
Xác định tiết diện dây dẫn mỗi pha :  
M
3000  
F   
15mm2  
C.U% 50.4  
Chọn dây nhôm có tiết diện chuẩn 16 mm2 mã hiệu A16 là tiết diện gần nhất với tiết  
diện tính toàn và là tiết diện dây nhỏ nhất theo quy trình trang bị điện cho phép đối với  
dây nhôm ở cấp điện áp 0,4 Kv theo độ bề cơ học.  
Kiểm tra lại tổn thất điện áp :  
M
3000  
3
U%   
3,85%UCP 4%  
C.F 50.16  
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
Tiết diện dây dẩn chọn thỏa mãn yêu cầu .  
Trong trường hợp cần xác định tiết diện dây dẫn của đường dây có một vài  
phtải phân bdọc theo đường dây, ta xác định mô men phtải theo công thức  
M = P l + P l +P l +…  
1 1 2 2 3 3  
Trong đó : P ,P ,P ,….- các phtải, k W  
1 2 3  
l ,l ,l ……- độ dài các đoạn đư  
1 2 3  
Thay giá trM tính được vào công thức đã nêu trên.  
Tiết diện dây được chọn theo tổn thất điện áp cần phải kiểm tra về đốt nóng  
theo phlục của giáo trình cung cấp điện.  
Bảng 1.2 Giá trhsC để xác định tổn thất điện áp trên đường dây dùng dây đồng  
(M) và dây nhôm (A).  
4. Các lọai sơ đồ cho việc tiến hành lắp đặt một hệ thống điện  
Trong việc vẽ sơ đồ thiết kế hệ thống điện, phải nghiên cứu kỹ nơi lắp đặt, yêu  
cầu thắp sáng, công suất. Trên cơ sở đó thiết kế cho đáp ứng yêu cầu trang bị điện.  
Khi trình bày bản vẽ thiết kế có thể dùng các sơ đồ sau:  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
- Sơ đồ xây dựng (sơ đồ lắp đặt)  
- Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát)  
- Sơ đồ chi tiết  
- Sơ đồ kí hiệu.  
Trên các sơ đồ điện cần có việc hướng dẫn ghi chú việc lắp đặt:  
- Phương thức đi dây cụ thể từng nơi.  
- Loại dây, tiết diện, số lượng dây.  
- Loại thiết bị điện, loại đèn và nơi đặt  
- Vị trí đặt hộp điều khiển, ổ lấy điện, công tắc.  
- Công suất của điện năng kế.  
4.1 Sơ đồ xây dựng.  
Một bản vẽ xây dựng được biểu diễn với các thiết bị điện còn được gọi là sơ đồ  
lắp đặt. Trên sơ đồ xây dựng đánh dấu vị trí đặt đèn, vị trí đặt các thiết bị điện thực tế  
theo đúng sơ đồ kiến trúc. Các đèn và thiết bị có ghi đường liên hệ với công tắc điều  
khiển hoặc đơn giản chỉ cần vẽ các kí hiệu của các thiết bị điện ở những vị trí cần lắp  
đặt mà khômg vẽ các đường dây nối đến các thiết bị. Ví dụ: Trong một căn phòng cần  
lắp đặt 1 bóng đèn với một công tắc và 1 ổ cắm có dây bảo vệ như hình 1.1  
Hình 1.1 Sơ đồ xây dựng  
4.2. Sơ đồ chi tiết  
Sơ đồ này trình bày tất cả các chi tiết về đường dây, vẽ rõ từng dây một chỉ sự  
nối dây giữa đèn và hộp nối, công tắc trong mạch điện theo ký hiệu. Trong sơ đồ chi  
tiết các thiết bị được biểu diễn dưới dạng ký hiệu nhiều cực. Theo nguyên tắc các công  
tắc được nối với dây pha.  
Các thiết bị điện được biểu diễn dưới trạng thái không tác động và mạch điện ở  
trang thái không có nguồn. (hình 1.2).  
Sơ đồ chi tiết được áp dụng để vẽ chi tiết một mạch đơn giản , ít đường dây , để  
hướng dẫn đi dây một phần trong chi tiết bản vẽ. Có thể áp dụng cho bản vẽ mạch  
phân phối điện và kiểm soát .  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Giáo trình Lắp đặt hệ thống cung cấp điện  
X: Vị trí hộp nối, ổ cắm, phích cắm.  
Q: Công tắc công suất, công tắc  
E: “Tải”, Đèn, lò sưởi  
PE L1  
N
X1  
E1  
X2  
Q1  
Hình 1.2 Sơ đồ chi tiết  
4.3 Sơ đồ đơn tuyến (sơ đồ tổng quát)  
Để đơn giản hóa các bản vẽ nhiều đường dây khó đọc, thấy rõ quan hệ trong  
mạch, người ta thường sử dụng sơ đồ đơn tuyến. Trong sơ đồ này cũng nêu rõ chi tiết,  
vị trí thực tế của các đèn, thiết bị điện như sơ đồ chi tiết. Tuy nhiên các đường vẽ chỉ  
vẽ một nét và có đánh số lượng dây, vì vậy dễ vẽ hơn và tiết kiệm nhiều thời gian vẽ,  
dễ đọc, dễ hiểu hơn so với sơ đồ chi tiết  
Hình 1.3 Sơ đồ tổng quát  
3
Khoa Điện Điện tử  
Trường Cao đẳng Lào Cai  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 131 trang yennguyen 19/04/2022 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp đặt hệ thống cung cấp điện - Nghề: Vận hành thủy điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_lap_dat_he_thong_cung_cap_dien_nghe_van_ha.pdf