Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế - Nghề: Hàn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ  
---------o0o---------  
GIÁO TRÌNH  
Mô đun: KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ  
CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN  
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ  
Mã số: MĐ21  
NGHỀ HÀN  
Lào Cai, tháng 2018  
1
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số  
lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật  
trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ  
trên thế giới, lĩnh vực cơ khí chế tạo nói chung và ngành Hàn ở Việt Nam nói  
riêng đã có những bước phát triển đáng kể.  
Chương trình khung quốc gia nghề hàn đã được xây dựng trên cơ sở phân  
tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện  
thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo  
trình kỹ thuật nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.  
Mô đun 21: Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc  
tế là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và  
thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài  
liệu công nghệ hàn trong và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế  
sản xuất.  
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết,  
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn  
thiện hơn.  
Xin chân thành cảm ơn!  
MỤC LỤC  
2
I. Lời giới thiệu  
1
2
3
3
3
4
II. Mục lục  
Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun  
Mục tiêu của mô đun  
Nội dung mô đun  
Yêu cầu đánh giá hoàn thành mô đun  
III. Nội dung chi tiết mô đun  
Bài 1: Kiểm tra mối hàn bằng thử nghiệm phá hủy  
Bài 2: Kiểm tra không phá hủy  
5
36  
Bài 3: Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn AWS  
Bài 4: Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn ASME  
Bài 5: Đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn API  
IV. Tài liệu tham khảo  
150  
172  
188  
202  
3
MÔ ĐUN: KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN  
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ  
Mã số mô đun: MĐ 21  
I. VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA MÔ ĐUN:  
Môđun Kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế là mô đun  
chuyên môn nghề, được bố trí sau khi học xong các môn học kỹ thuật cơ sở, mô  
đun MĐ13, MĐ19.  
Là môđun có vai trò quan trọng, người học được trang bị những kiến thức,  
kỹ năng sử dụng dụng cụ, thiết bị kiểm tra, phương pháp kiểm tra đánh giá chất  
lượng mối hàn để ứng dụng trong sản xuất, tiếp cận với tiêu chuẩn quốc tế.  
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:  
- Giải thích được các khái niệm của các phương pháp kiểm tra chất lượng  
mối hàn.  
- Lựa chọn được phương pháp kiểm tra chất lượng mối hàn đối với từng mối  
hàn để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và kinh tế.  
- Nêu được nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của  
các loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.  
- Mô tả đúng quy trình kiểm tra chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế  
- Hiểu được các tiêu chuẩn quốc tế về kiểm tra chất lượng mối hàn.  
- Viết báo cáo, kết luận được tính khả dụng ? của mối hàn.  
- Giải thích các quy định an toàn khi kiểm tra chất lượng mối hàn.  
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng mối hàn theo các tiêu chuẩn hiện  
hành.  
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:  
Thời gian (giờ)  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
Lý  
Thực Kiểm  
hành  
tra  
thuyết  
Kiểm tra mối hàn bằng thử nghiệm  
cơ khí (phá hủy)  
1
2
3
10  
30  
16  
4
20  
6
6
9
9
Kiểm tra không phá hủy  
1
1
Đánh giá chất lượng mối hàn theo  
tiêu chuẩn AWS  
Đánh giá chất lượng mối hàn theo  
tiêu chuẩn ASME  
4
5
16  
16  
6
4
9
1
Đánh giá chất lượng mối hàn theo  
tiêu chuẩn API  
12  
4
6
7
Kiểm tra kết thúc mô đun  
2
2
Cộng  
90  
40  
45  
5
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN  
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:  
- Kiến thức: Đánh giá qua kết quả của MĐ21, kết hợp với vấn đáp hoặc trắc  
nghiệm kiến thức đã học có liên quan đến MĐ20.  
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của  
MĐ21.  
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:  
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về  
công tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết  
hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.  
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:  
3.1. Về kiến thức:  
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm  
tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:  
- Nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của các loại  
thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn.  
- Các yêu cầu của kiểm tra đánh giá chất lượng mối hàn.  
- Tính toán độ cứng theo các phương pháp như: Brinell (HB), Vickers  
(HV), Rockwell (HR).  
- Các bước khi tiến hành kiểm tra chất lượng mối hàn.  
- Các tiêu chuẩn đánh giá mối hàn.  
3.2. Về kỹ năng:  
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng  
của bài tập thực hành đạt các kỹ năng sau:  
- Sử dụng các loại dụng cụ thiết bị kiểm tra.  
- Kiểm tra, đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn .  
- Viết báo cáo các phương pháp kiểm tra, kết luận được tính khả dụng của  
mối hàn.  
3.3 Về thái độ:  
Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:  
- Chấp hành quy định bảo hộ lao động;  
- Chấp hành nội quy thực tập;  
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học;  
- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu;  
- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.  
5
Bài 1: KIỂM TRA MỐI HÀN BẰNG THỬ NGHIỆM CƠ KHÍ (PHÁ HỦY)  
Mã bài: 21.1  
Giới thiệu:  
Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng thử ngiệm phá hủy là phương pháp  
kiểm tra thực tế trên mẫu hàn, nhằm mục đích kiểm tra cơ tính kim loại cơ bản,  
cơ tính của kim loại của mối hàn, kiểm tra sự hợp lý của quy trình hàn và tay  
nghề thợ hàn. Phương pháp này thường được thực hiện trên mẫu chuẩn trước  
khi thực hiện hàn các kết cấu có vật liệu, chế độ hàn tương tự như mẫu.  
Mục tiêu:  
- Giải thích được khái niệm của phương pháp kiểm tra chất lượng mối  
hàn bằng phương pháp phá hủy.  
- Nêu được nguyên lý hoạt động, trình tự vận hành, phạm vi ứng dụng của  
các loại thiết bị kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp phá hủy.  
- Tính toán được độ cứng theo các phương pháp như: Brinell, Vicker và  
Rokwell.  
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị khiểm tra chất lượng mối hàn  
bằng phương pháp phá hủy.  
- Viết báo cáo kiểm tra chính xác, đầy đủ; kết luận được tinhd khả dụng  
của mối hàn.  
- Đảm bảo an toàn cho con người và trang thiết bị.  
Nội dung:  
1. Thử kéo  
1.1 Thiết bị thử kéo và kỹ thuật thử kéo  
Hình 21.1 Máy thử kéo nén dùng tenzo cầu điện trở điều khiển bằng máy tính  
- Máy thử kéo nén gồm hệ thống thủy lực, điều khiển xi lanh 2 chiều để  
tạo ra lực kéo hoặc nén.  
6
- Mẫu thử được kẹp hai đầu lên hai cặp má kẹp nhờ hệ thống thủy lực,  
hoặc bộ phận chày và cối uốn  
- Bộ phận ghi nhận kết quả là các tenzo cầu điện trở được dán chéo 45 độ  
trên cần chịu lực.  
- Kết quả được ghi nhận và truyền về bộ sử lý digital có kết nối với máy  
tính để đọc và kết xuất số liệu.  
1.2 Kích thước mẫu thử  
- Để thử các phần của liên kết hàn và kim loại nóng chảy, người ta xác  
định độ bền phần yếu nhất của mẫu hàn giáp mối và hàn chồng. Khi thử, kéo  
mẫu kiểm với lực tăng dần cho đến khi đứt.  
Hình 21.2 Mẫu hàn giáp mối: a) loại bình thường; b- loại có vấu  
Kích thước mẫu (mm)  
Chiều dày kim loại  
Chiều rộng  
làm việc b  
Chiều rộng Chiều dài làm Chiều dài  
cơ bản a (mm)  
vấu kẹp b1  
việc l  
tổng L  
đến 6  
6 - 10  
25  
30  
35  
40  
45  
50  
15 0,5  
20 0,5  
25 0,5  
30 0,5  
35 0,5  
60  
10 - 25  
25 - 50  
50 70  
100  
160  
200  
L + 2h  
Bảng 21.1 Kích thước của mẫu thử tiêu chuẩn  
Ghi chú: Chiều dài phần vấu kẹp phụ thuộc vào loại máy thử  
Khi thử kéo cần xác định các thông số sau:  
Giới hạn chảy ch (MPa)  
7
Độ bền b = P/F trong đó: P- tải trọng lớn nhất khi đứt mẫu (N)  
F- tiết diện ngang của mẫu (mm2)  
Độ giãn dài tương đối khi đứt =(l1-l0)/l0*100%  
trong đó: l0, l1 chiu dài mẫu ban đầu và sau khi đứt  
Độ co thắt tương đối khi đứt =(F0-F1)/F0*100%  
trong đó: F1- tiết diện ngang của mẫu khi đứt  
Trường hợp cần xác định độ bền của mối hàn thì mẫu có dạng như (Hình 21.3 )  
Hình 21.3 Mẫu xác định độ bền  
Vì mẫu bị khoét lõm ngay ở mối hàn nên khi kéo sự phá hủy sẽ xảy ra tại  
mối hàn. Độ bền khi thử tính theo công thức:  
b = k*P/F trong đó k là hệ số, với thép thường lấy k = 0,9  
Chiều dày  
kim loại cơ  
bản  
Chiều rộng Chiều dài  
Chiều rộng  
vấu kẹp  
Bán kính  
lượn R  
Chiều dài  
tổng  
công tác  
công tác  
150,5  
200,5  
250,5  
81  
151  
201  
Đến 4,5  
4,5 10  
10 25  
40  
60  
80  
25  
30  
38  
L= l+2h  
Bảng 21.2Kích thước mẫu  
1.3 Biểu đồ ứng suất - biến dạng khi thử kéo.  
8
Hình 21.4a Biểu đồ ứng suất - biến dạng khi thử kéo  
Hình 21.4b Trạng thái của mẫu đối với ứng suất và biến dạng khi thử kéo  
1.4 Vị trí lấy mẫu thử kéo  
Hình 21.5 Hình dạng và vị trí lấy mẫu thử kéo dọc kim loại mối hàn  
9
Hình 21.6 Vị trí lấy mẫu thử kéo ngang mối hàn  
1.5 Tiêu chuẩn chấp nhận:  
Nếu mẫu kiểm đứt tại tại mối hàn, kết quả đạt yêu cầu, với điều kiện độ  
bền tính toán b không nhỏ hơn độ bền kéo cho phép [b] của kim loại cơ bản  
đó.  
Nếu mẫu kiểm tra đứt bên ngoài mối hàn hoặc vùng nóng chảy, độ bền của  
liên kết hàn này được chấp nhận nếu nó có giá trị lớn hơn hoặc bằng 95% giá  
trị độ bền kéo cho phép [b] của kim loại cơ bản đó.  
Báo cáo kết quả:  
Loại mẫu kiểm tra, ví dụ mẫu có vấu.  
Thông tin về việc có loại bỏ phần nhô của mối hàn đi hay không.  
Các kích thước của mẫu kiểm tra.  
Giá trị độ bền kéo b [N/mm2], hoặc [MPa]  
Vị trí đứt.  
Vị trí của bất kꢀ khuyết tật nào nếu có.  
10  
Trình tự thực hiện:  
Dụng cụ- Yêu cầu  
TT Nội dung  
Hình vẽ minh họa  
thiết bị  
đạt được  
- Bản vẽ -  
Cắt  
chi  
tiết mẫu  
của mẫu  
- Máy cưa  
ngang  
đúng vị  
trí  
quy  
1
Cắt mẫu  
định  
-
Mẫu  
-
Máy  
đúng  
kích  
phay vạn  
năng  
thước  
- Kẹp mẫu  
đủ lực kẹp  
-
Kẹp  
Kẹp mẫu  
thử  
- Máy thử  
kéo  
2
đúng vị  
trí, đảm  
bảo chắc  
chắn  
- Khai báo  
đúng  
thông số,  
tính chất  
vật liệu,  
kích  
- Máy tính  
-
Cable  
thước  
Khởi động  
Computer  
kết nối  
- Khai báo  
đúng giá  
trị cần đo  
- Tỷ lệ  
3
-
Phần  
mềm Test  
max  
biểu  
output đủ  
để xác  
đồ  
Sơ đồ kết nối máy tính và máy kéo  
định kết  
quả  
11  
- Máy tính  
- Máy thử  
kéo  
- Đảm bảo  
an toàn  
- Ra lệnh  
mềm từ  
máy tính  
4
Kéo  
-
Hướng  
sử  
dẫn  
dụng máy  
Ghi chính  
- Form báo  
cáo thử kéo  
- Máy in và  
giấy in  
xác  
kết  
Đọc ghi  
kết quả  
quả vào  
Form bao  
cáo.  
5
- Mẫu báo cáo kết quả  
12  
Bài tập và sản phẩm thực hành  
Câu 1: Trình bày các bước thực hiện và kích thước mẫu khi thử kéo dọc  
mối hàn giáp mối để kiểm tra độ bền kim loại qua hàn.  
Câu 2: Kiểm tra và viết báo cáo theo tiêu chuẩn D1.1M2008 cơ tính của  
mối hàn giáp mối thực hiện bằng phương pháp hồ quang tay, kích thước như  
Hình 21.6  
13  
2. Thử uốn:  
2.1 Mục đích  
- Nhằm mục đích xác định độ toàn vẹn và tính dẻo của mối hàn giáp mối  
xem có đạt không. Phép thử được tiến hành trên các mẫu phẳng từ liên kết hàn.  
Khi thử người ta xác định góc uốn tại thời điểm xuất hiện vết nứt đầu tiên ở  
vùng chịu kéo của mẫu. Góc uốn đó đặc trưng cho biến dạng dẻo của liên kết  
hàn.  
a- mối hàn dọc  
b- mối hàn ngang  
Hình 21.7 Mẫu thử uốn  
2.2. Các phương pháp thử uốn.  
Hình 21.8 Các phương pháp thử uốn  
Hình 21.9 Tình trạng xảy ra ở mẫu sau khi thử uốn  
14  
Khi cắt mẫu xong cần phải gia công phần nhô của mối hàn bằng mặt với  
kim loại cơ bản. Phần chịu uốn của mẫu có chiều dài l phải được giũa cạnh  
thành bán kính bằng 20% chiều dày mẫu nhưng không quá 3 mm.  
Tùy từng trường hợp mà tiến hành uốn mặt (mẫu uốn lấy sao cho mặt mối  
hàn chịu kéo khi uốn); uốn đáy (mẫu uốn lấy sao cho đáy mối hàn chịu kéo khi  
uốn); uốn cạnh (mẫu uốn lấy sao cho mặt bên mối hàn chịu kéo khi uốn); uốn  
dọc (kéo mặt và đáy mối hàn)  
Thí nghiệm được thực hiện trên máy nén theo sơ đồ trên. Chày ép thường  
có đường kính phần tiếp xúc với mẫu gấp hai lần chiều dày kim loại cơ bản  
(D=2a).  
a (mm)  
r (mm)  
<2  
2
2 4  
4 8  
8 10  
10 26  
>26  
25  
4
8
10  
20  
Bảng 21.3 Bán kính r của gối lựa chọn theo giá trị sau  
Để thử được chính xác, tốc độ ép không nên quá lớn (<15 mm/ph). Khi ép  
đột ngột dễ sinh ra nứt hoặc phá hủy mẫu. Quá trình thử phải quan sát tỉ mỉ. Khi  
thấy xuất hiện rãnh nứt có chiều dài nhỏ hơn 5 mm, nếu tiếp tục tăng lực mà nó  
không phát triển thêm thì có thể tiếp tục uốn cho đến khi đạt góc uốn cho trước,  
hoặc ép kẹp. Giá trị góc khi vết nứt đầu tiên xuất hiện được đo bằng thước  
chuyên dùng.  
Chiều dài  
chịu uốn l  
Chiều dài a Chiều rộng b  
Chiều dài mẫu  
Loại mẫu  
(mm)  
(mm)  
L (mm)  
(mm)  
đến 5  
5 ÷ 50  
đến 5  
5 ÷ 10  
10 ÷ 25  
a +15  
a +30  
1,5a (10)  
20  
Mối hàn dọc  
2,5D +80  
L/3  
2,5D +80  
2,5D +80  
3D +80  
Mối hàn  
ngang  
30  
Ghi chú: D – đường kính chày ép (mm).  
Bảng 21.4 Kích thước mẫu để uốn tĩnh.  
Trường hợp mối hàn ống (dọc hay ngang) – nếu ống có đường kính nhỏ  
không thể cắt riêng thì chọn mẫu như (Hình 21.1.4)  
Hình 21.10 Mẫu ống thử uốn  
15  
Gia công mẫu như trường hợp trên. Mức độ biến dạng dẻo được xác định  
bằng khoảng cách giữa hai mặt ép như (Hình 21.1.5). Giá trị b đo được khi xuất  
hiện vết nứt đầu tiên ở mối hàn.  
Hình 21.11 Sơ đồ thử uốn  
Kết quả được chấp nhận với góc uốn tiêu chuẩn là không có nứt, rꢁ ở mặt  
uốn chịu kéo; cũng có thể cho phép nứt ngắn hơn 3 mm.  
- Báo cáo kết quả:  
+ Chiều dày và kích thước của mẫu thử.  
+ Hướng uốn (đáy, mặt hoặc bên).  
+ Góc uốn (90o, 120o, 180o).  
+ Đường kính chày uốn.  
+ Bề mặt liên kết sau khi uốn (loại và vị trí khuyết tật nếu có).  
2.3 Trình tự thực hiện:  
Dụng cụ- Yêu cầu đạt  
TT Nội dung  
Hình vẽ minh họa  
thiết bị  
được  
- Bản vẽ  
chi  
tiết  
- Cắt mẫu  
đúng vị trí  
quy định  
- Mẫu đúng  
kích thước  
của mẫu  
- Máy cưa  
ngang  
1
Cắt mẫu  
-
Máy  
phay vạn  
năng  
Kích thước mẫu thử uốn  
16  
- Máy thử  
uốn.  
Gá mẫu  
thử  
- Đặt đúng vị  
2
- Bộ đầu trí, đảm bảo  
uốn  
chắc chắn  
- Khai báo  
đúng thông  
số, tính chất  
- Máy tính vật liệu, kích  
thước  
-
Cable  
Khởi động  
Computer  
kết nối  
- Khai báo  
đúng giá trị  
cần đo  
3
-
Phần  
mềm Test  
max  
- Tỷ lệ biểu  
đồ output đủ  
để xác định  
kết quả  
- Máy tính  
- Máy thử  
uốn  
- Đảm bảo an  
toàn  
4
Uốn  
-
Ra lệnh  
-
Hướng  
sử  
mềm từ máy  
tính  
dẫn  
dụng máy  
-
Form  
cáo  
- Đọc đúng vị  
trí xảy ra vết  
báo  
Đọc ghi  
kết quả  
5
thử uốn  
nứt,  
tình  
trạng nứt  
- Kính lúp  
17  
2.4 Báo cáo kết quả (cùng phom với báo cáo thử kéo)  
Bài tập và sản phẩm thực hành  
Câu 1: Trình bày các bước thực hiện và kích thước mẫu khi thử uốn mặt,  
uấn chân, uốn cạnh, uốn dọc mối hàn.  
Câu 2: Kiểm tra uấn cạnh, uốn chân và uốn mặt mối hàn; viết báo cáo  
theo tiêu chuẩn D1.1M2008 mối hàn có kích thước như Hình 21.6  
18  
3. Thử va đập  
3.1. Khái niệm  
Độ dai va đập (ak) là khả năng vật liệu chịu tải trọng động mà không bị  
phá huỷ giòn.  
Các giá trị độ dai va đập được quy định trong nhiều tiêu chuẩn, do nhiều  
vật liệu có thể bị phá huỷ giòn, kể cả khi độ bền kéo đạt yêu cầu. Sự phá hủy  
này là đặc biệt nghiêm trọng khi vật liệu có rãnh hoặc vết khía trên bề mặt chịu  
tải trọng động. Chính vì thế kỹ sư thiết kế muốn chắc chắn là độ dai của thép  
dùng trong một ứng dụng cụ thể là đủ cao nhằm tránh phá hủy giòn trong vận  
hành. Do đó các mẫu thử độ dai va đập được thử ở nhiệt độ thiết kế đối với vật  
hàn đó.  
Các điều kiện xuất hiện vết nứt bao gồm ứng suất do biến dạng theo các  
chiều vuông góc với ứng suất chính, trạng thái và sự tập trung ứng suất. Các giá  
trị năng lượng (công phá hủy) xác định từ sự thử độ dai va đập được dùng trong  
kiểm tra chất lượng vật liệu. So sánh các vật liệu, xác định sự biến thiên độ dai  
với nhiệt độ từ đó có thể xác định nhiệt độ chuyển tiếp.  
Hình 21.12 Tình trạng bề mặt bị phá hủy ở chi tiết và biểu đồ thử va đập  
3.2 Độ bền của mẫu thử và nhiệt độ  
Thép Mn và các thép hợp kim thấp có sự thay đổi đột ngột về khả năng  
chống lại sự phá huỷ giòn khi nhiệt độ xuống thấp do đó các loại thép này có độ  
dai rất tốt ở nhiệt độ thường nhưng lại rất giòn khi nhiệt độ âm – như minh hoạ  
trên  
Hình 21.13 Nhiệt độ chuyển tiếp  
19  
Nhiệt độ chuyển tiếp là nhiệt độ tại đó vật liệu chuyển từ trạng thái dẻo  
sang trạng thái giòn. Biểu hiện thớ trên bề mặt phá hủy là dấu hiệu của phá hủy  
dẻo, biểu hiện dạng hạt tinh thể là dấu hiệu giòn. Có nhiều định nghĩa về nhiệt  
độ chuyển tiếp:  
Nhiệt độ thp nht, tại đó mẫu có tchc dng th.  
Nhiệt độ tại đó tổ chc mu có 50% dng thvà 50% ht.  
Nhiệt độ tương ứng giá trị năng lượng bằng 50% hiệu số giữa các giá trị  
đạt được 100% và 0% tổ chức thớ (hoặc hạt tinh thể).  
Nhiệt độ tương ứng giá trị năng lượng riêng.  
3.3. Kích thước mẫu thử  
Phép thử được thực hiện trên mẫu theo tiêu chuẩn quốc tế. Có thể có các mẫu  
tiêu chuẩn hoá với kích thước nhỏ hơn như 10 mm x 7,5 mm và 10 mm x 5 mm.  
Hình 21.14 Mẫu chuẩn đầy đủ thử dai va đập  
Tùy thuộc vào mục đích thử mà rãnh khía được bào/ cưa ở các vị trí khác  
nhau tại đường tâm mối hàn, vùng nóng chảy hay vùng ảnh hưởng nhiệt .  
Hình 21.15 Vị trí lấy mẫu  
3.4 Các phương pháp thử va đập  
Có nhiều phương pháp thử dai va đập, gồm Charpy-V, Charpy-lꢁ và Izod.  
Thử Charpy- V được dùng nhiều trên toàn thế giới do dễ kiểm tra mẫu thử với  
khoảng nhiệt độ rộng. Phương pháp thử này là đo năng lượng phát sinh và lan  
truyền, tạo thành nứt từ rãnh khía tại các mẫu chuẩn bằng tác động tải trọng va  
đập.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 191 trang yennguyen 15/04/2022 2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Kiểm tra và đánh giá chất lượng mối hàn theo tiêu chuẩn quốc tế - Nghề: Hàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_kiem_tra_va_danh_gia_chat_luong_moi_han_th.pdf