Giáo trình mô đun Ổn định tàu - Nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: ỔN ĐỊNH TÀU
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của...........)
Hải phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
i
LỜI GIỚI THIỆU
Ngành vận tải biển trên thế giới ngày một phát triển mạnh mẽ, với đội tàu
hùng hậu và hiện đại hơn để đáp úng được nhu cầu lưu thông hàng hóa. Nhưng đi
kèm theo đó là vấn đề an toàn cho con tàu và hàng hóa trong quá trình vận chuyển
vì vận tải biển là một ngành đặc thù luôn luôn phải đối mặt với nhiều nguy hiểm.
Để đảm bảo an toàn, thì một trong những yếu tố quan trọng cần phải tính toán đến
đó là tính ổn định của con tàu trước khi rời cảng và trong khi vận chuyển.
Vậy với hy vọng sẽ giúp ích cho việc nghiên cứu, dạy và học liên quan đến tìm
hiểu về tính ổn định của con tàu, nhóm tác giả bộ môn Hàng hải nghiệp vụ - Khoa
Điều khiển tàu biển - Trường Cao đẳng Hàng hải I đã biên soạn cuốn giáo trình
“Ổn định tàu”
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cộng tác nhiệt
tình của các đồng nghiệp trong Khoa Điều khiển tàu biển - Trường Cao đẳng
Hàng hải I. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót,
rất mong các bạn đồng nghiệp và bạn đọc đóng góp ý kiến để chúng tôi tiếp tục
cập nhật và hiệu chỉnh cho giáo trình “Ổn định tàu” ngày thêm hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, ngày... tháng... năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Ths. Mai Thế Hải
2. Ks. Phạm Đức Thuấn
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................... vi
1. Hệ tọa độ thân tàu.................................................................................................. 3
2. Các kích thước cơ bản........................................................................................... 4
2.1. Chiều dài ............................................................................................................ 4
2.2.Chiều cao............................................................................................................. 5
2.3. Chiều rộng.......................................................................................................... 6
2.4. Mạn khô của tàu................................................................................................. 6
2.5. Đường boong và dấu chuyên chở hàng.............................................................. 7
2.5.1. Đường bong (deck line) .................................................................................. 7
2.5.2. Khái niệm dấu chuyên chở.............................................................................. 7
2.5.3. Ý nghĩa của dấu chuyên chở ........................................................................... 8
2.5.4. Bản đồ vùng mùa............................................................................................. 8
4. Các thành phần trọng lượng................................................................................ 12
Chương 2. HỒ SƠ ỔN ĐỊNH TÀU........................................................................ 14
1.1. Giới thiệu hồ sơ ổn định tàu............................................................................. 14
1.2. Sơ đồ bố trí chung của tàu................................................................................ 15
2. Các ký hiệu dùng trong hồ sơ ổn định tàu .......................................................... 16
3. Bảng, đồ thị trong hồ sơ ổn định tàu................................................................... 18
3.1. Họ đường cong thủy tĩnh, bảng thủy tĩnh ........................................................ 18
3.1.1. Bảng thủy tĩnh (Hydrostatic table)................................................................ 18
3.2. Thước trọng tải (Dead Weight Scale) .............................................................. 22
loaded)..................................................................................................................... 25
3.5. Bảng dung tích các két ..................................................................................... 28
iii
Chương 3. MỚN NƯỚC......................................................................................... 30
1. Định nghĩa mớn nước.......................................................................................... 30
2. Thước mớn nước và cách đọc mớn nước............................................................ 31
2.1. Các dạng thước mớn nước ............................................................................... 31
2.2. Cách đọc mớn nước.......................................................................................... 34
3. Hiệu số mớn nước ............................................................................................... 34
4. Hiệu chỉnh số đọc mớn nước .............................................................................. 35
5. Mớn nước trung bình của tàu.............................................................................. 40
6. Mớn nước tương đương ...................................................................................... 40
7.1. Khái niệm tỷ trọng của nước............................................................................ 42
7.3. Lượng hiệu chỉnh nước ngọt............................................................................ 43
7.4. Lượng hiệu chỉnh nước lợ................................................................................ 45
Chương 4.ỔN ĐỊNH TÀU...................................................................................... 47
1. Lý thuyết về ổn định............................................................................................ 47
1.1. Khái niệm ổn định tàu...................................................................................... 47
1.2. Các trạng thái cân bằng.................................................................................... 47
2.Ổn định tàu tại góc nghiêng nhỏ .......................................................................... 48
2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 48
2.2. Cách tính chiều cao thế vững........................................................................... 49
4. Một số cách hiệu chỉnh chiều cao thế vững........................................................ 54
4.1. Dịch chuyển hàng theo chiều thẳng đứng........................................................ 54
4.2. Bơm hoặc xả nước ballast................................................................................ 55
6. Ổn định của tàu ở góc nghiêng lớn ..................................................................... 56
6.1. Khái niệm ......................................................................................................... 56
7. Ổn định động....................................................................................................... 61
8.1. Tiêu chuẩn ổn định tĩnh.................................................................................... 62
8.2 Tiêu chuẩn ổn định thời tiết .............................................................................. 63
9. Bài tập lớn ........................................................................................................... 66
9.1. Lập bảng tổng hợp............................................................................................ 66
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1. 1 - Hệ tọa độ thân tàu ................................................................................... 3
Hình 1. 3 - Chiều rộng và chiều sâu.......................................................................... 5
Hình 1. 4 - Mạn khô .................................................................................................. 6
Hình 1. 5 - Vòng tròn đăng kiểm .............................................................................. 7
Hình 1. 6 - Bản đồ vùng mùa .................................................................................... 9
Hình 2. 1 - Sơ đồ bố trí chung của tàu .................................................................... 15
Hình 2. 2 - Quỹ đạo tâm nổi của tàu ....................................................................... 17
Hình 2. 3 - Bảng thủy tĩnh....................................................................................... 18
Hình 2. 4 - Tra bảng thủy tĩnh................................................................................. 19
Hình 2. 5 - Họ đường cong thủy tĩnh ...................................................................... 20
Hình 2. 6 - Tra đường cong thủy tĩnh ..................................................................... 21
Hình 2. 7- Thước trọng tải....................................................................................... 22
Hình 2. 8 - Hệ đường cong hoành giao................................................................... 23
Hình 2. 9 - Hệ đường cong hoành giao GZ............................................................. 24
Hình 2. 10 - Thước hiệu chỉnh mớn nước mũi lái .................................................. 25
Hình 2. 11 - Hướng dẫn sử dụng bảng.................................................................... 26
Hình 2. 12 - Bảng điều chỉnh mớn nước mũi lái..................................................... 27
Hình 2. 13 - Bảng dung tích két chất lỏng .............................................................. 28
Hình 3. 1 - Các loại mớn nước tàu.......................................................................... 30
Hình 3. 2 - Các loại thước mớn nước...................................................................... 31
Hình 3. 4 - Thước mớn nước hệ mét số la mã ........................................................ 32
Hình 3. 5 - Thước mớn nước theo hệ Feet.............................................................. 33
Hình 3. 8 - Hiệu chỉnh mớn nước đọc..................................................................... 37
Hình 3. 9 - Bảng hiệu chỉnh mớn nước tàu............................................................. 38
Hình 3. 11 - Mớn nước tương đương...................................................................... 41
Hình 3. 13 - Hình vẽ thể hiện DWA ....................................................................... 45
Hình 4. 1 – Các trạng thái cân bằng tàu.................................................................. 48
vi
Hình 4. 2 - Ổn định tàu ở góc nghiêng nhỏ............................................................. 49
Hình 4. 4 - Bảng tra két WBT no.1 (P/S)................................................................ 52
Hình 4. 7 - Bảng tính GM từ chu kỳ lắc của tàu..................................................... 56
Hình 4. 8 - Ổn định góc nghiêng lớn....................................................................... 57
Hình 4. 13 - GZ trong ổn định động........................................................................ 62
Hình 4. 14 - Ổn định thời tiết.................................................................................. 64
Hình 4. 20 - Đồ thị cánh tay đòn GZ....................................................................... 75
vii
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ỔN ĐỊNH TÀU
Mã môn học: MH.6840109.28
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Môn học cơ sở chuyên ngành được giảng dạy trong học kỳ I của năm học
thứ hai;
- Tính chất: Đây là môn học bắt buộc;
- Ý nghĩa và vai trò của môn học: đây là môn học chuyên ngành nhằm cung cấp
cho sinh viên các kiến thức cơ bản liên quan đến ổn định tàu, có kỹ năng đánh giá
và hiệu chỉnh được ổn định tàu theo các tiêu chuẩn quốc tế.
2. Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức: Trình bày được khái niệm ổn định tàu, cách điều chỉnh ổn định tàu;
- Về kỹ năng: Sử dụng hồ sơ ổn định tàu tính toán được ổn định tàu, đánh giá ổn
định tàu theo tiêu chuẩn và hiệu chỉnh được ổn định tàu;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn lyện tính chính xác, thận trọng trong việc
tính toán và đánh giá ổn định tàu.
3. Nội dung của môn học:
Chương 1. Các thông số và kích thước cơ bản của tàu
1. Hệ tọa độ của tàu
2. Các kích thước cơ bản
3. Dung tích tàu
4. Các thành phần trọng lượng
Chương 2. Hồ sơ ổn định tàu
1. Giới thiệu hồ sơ ổn định và sơ đồ bố trí chung của tàu
2. Các ký hiệu dùng trong hồ sơ ổn định tàu
3. Bảng, đồ thị trong hồ sơ ổn định tàu
Chương 3. Mớn nước
1. Định nghĩa mớn nước
2. Thước mớn nước và cách đọc mớn nước
3. Hiệu số mớn nước
4. Hiệu chỉnh số đọc mớn nước
5. Mớn nước trung bình của tàu
6. Mớn nước tương đương
7. Quan hệ giữa tỷ trọng của nước và mớn nước của tàu
Chương 4. Ổn định tàu
1. Lý thuyết về ổn định
1
2. Ổn định tàu tại góc nghiêng nhỏ
3. Ảnh hưởng của mặt thoáng chất lỏng đến chiều cao thế vững
4. Một số cách hiệu chỉnh chiều cao thế vững
5. Kiểm tra chiều cao thê vững thông qua chu kỳ lắc
6. Ổn định tàu ở góc nghiêng lớn
7.Ổn định động
8. Đánh giá ổn định tàu theo các tiêu chuẩn ổn định
9. Bài tập lớn
2
Chương 1. CÁC THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA TÀU
Mã chương: MH.6840109.28.01
Giới thiệu:
Để có thể hiểu và đánh giá được ổn định tàu theo các tiêu chuẩn chung quốc
tế là mục tiêu chính của môn học, thì đầu tiên người học cần phải biết được các
thông số và các yếu tố cơ bản liên quan đến con tàu. Đây là chương đầu tiên nhằm
cung cấp kiến thức cơ bản nhất liên quan đến các thông số và kích thước cơ bản
của tàu.
Mục tiêu:
Sau khi học xong chương này người học có khả năng:
- Trình bày được hệ tọa độ thân tàu, các kích thước cơ bản của tàu;
- Phân biệt được các đường dấu chuyên chở, phân biệt các khu vực theo dấu
chuyên chở trong bản đồ vùng mùa, phân biệt được dung tích toàn phần và dung
tích có ích;
- Xác định được các thành phần trọng lượng của tàu.
Nội dung chính:
1. Hệ tọa độ thân tàu
Hình 1. 1 - Hệ tọa độ thân tàu
3
Để xây dựng hệ tọa độ, người ta dùng hệ thống gồm ba mặt phẳng tọa độ
vuông góc với nhau:
- Mặt phẳng đối xứng (zOx) : Là mặt phẳng thẳng đứng chứa đường thẳng
trục dọc tàu, chia đôi chiều rộng tàu. Mặt phẳng này còn được gọi là mặt phẳng
trục dọc tàu;
- Mặt phẳng sườn giữa (zOy) : Là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đối
xứng và chia đôi chiều dài tính toán của tàu;
- Mặt phẳng cơ bản (xOy) : Là mặt phẳng nằm ngang, vuông góc với hai mặt
phẳng trên và đi qua đường thấp nhất của sống đáy chính.
Từ ba mặt phẳng tọa độ trên người ta xác định một hệ tọa độ Oxyz gắn liền
với thân tàu. Theo quy ước, trục Ox có chiều dương về phía mũi; Trục Oy có chiều
dương về phía mạn phải; Trục Oz có chiều dương hướng lên trên.
Ngoài hệ tọa độ trên chúng ta còn gặp một số hệ tọa độ lấy mặt phẳng (zOy)
tại đường thủy trực lái hoặc trục (Ox) có chiều dương về phia lái nên khi sử dụng
hồ sơ tàu cần lưu ý các cách lấy hệ trục tọa độ để tránh nhầm lẫn.
2. Các kích thước cơ bản
2.1. Chiều dài
Hình 1. 2 - Chiều dài toàn bộ, chiều dài tính toán và chiều cao lớn nhất
4
- Chiều dài toàn bộ (Length Over All - LOA) : là chiều dài được tính từ mép
trước của mũi tàu đến mép sau của lái tàu.
Kích thước này rất quan trọng đối với việc bố trí cầu bến cũng như trong quá
trình điều động tàu.
- Chiều dài tính toán (Length Between Perpendicular - LBP) : là khoảng
cách giữa 2 đường vuông góc mũi và đường vuông góc lái.
+ Đường vuông góc mũi (Forward Perpendicular - F.P) : là đường thẳng
đứng đi qua giao điểm của đường nước mùa hè và mép trước của sống mũi tàu.
+ Đường vuông góc lái (After Perpendicular- A.P) : là đường thẳng đứng đi
qua giao điểm của đường nước mùa hè và mép sau của trụ đỡ bánh lái hoặc tới tâm
của trục bánh lái nếu không có trụ đỡ bánh lái.
Đường vuông góc mũi F.P và đường vuông góc lái A.P còn gọi là các đường
thuỷ trực mũi và thủy trực lái. Vì vậy, LBP còn gọi là chiều dài giữa 2 đường thuỷ
trực. Kích thước này phục vụ cho việc tính toán và hiệu chỉnh mớn nước, xác định
hiệu số mớn nước và làm giám định mớn nước. Ngoài ra, LBP còn dùng hiệu
chỉnh số đo hoặc tính toán khoảng trống thực, thể tích chất lỏng trong két chứa
chất lỏng.
2.2.Chiều cao
Hình 1. 3 - Chiều rộng và chiều sâu
5
- Chiều cao lớn nhất (Maximum Height - Hmax) : là khoảng cách thẳng
đứng đo từ mép dưới của sống đáy chính tới điểm cao nhất của tàu.
Kích thước này cần được quan tâm trong khai thác tàu, đặc biệt là khi tàu
chạy trong khu vực có đường cáp điện hoặc cầu bắc ngang qua luồng hoặc ra vào
các cảng có các kết cấu vươn ra phía biển.
- Chiều cao mạn (Height - H) : là chiều cao tính từ mép dưới sống đáy chính
đến mép trên của vạch đường boong chính.
- Chiều sâu định hình (Moulded Depth - Dmld) : là khoảng cách thẳng đứng
tại Mặt phẳng sườn giữa đo từ mép trên sống đáy chính đến mép dưới của boong
chính.
2.3. Chiều rộng
- Chiều rộng lớn nhất (Maximum Breadth - Bmax) : là khoảng cách lớn nhất
tính theo chiều ngang tàu tại mặt phẳng sườn giữa.
- Chiều rộng định hình (Moulded Breadth - Bmld) : là khoảng cách đo từ mép
ngoài của sườn tàu mạn này đến mép ngoài của sườn tàu mạn bên kia tại mặt
phẳng sườn giữa.
2.4. Mạn khô của tàu
Hình 1. 4 - Mạn khô
Mạn khô của tàu (Free board - F) : là khoảng cách thẳng đứng tại mặt phẳng
sườn giữa tính từ đường nước của tàu đến mép trên đường boongchính.
Mạn khô mùa hè (Summer Free Board - Fs) : là khoảng cách thẳng đứng tại
mặt phẳng sườn giữa tính từ mép trên của đường dấu chuyên chở mùa hè đến mép
6
trên đường boong chính. Mạn khô mùa hèkhông thay đổi đối với mỗi con tàu và được
cho trong hồ sơ tàu.
2.5. Đường boong và dấu chuyên chở hàng
2.5.1. Đường bong (deck line)
Theo “Công ước quốc tế về mạn khô LOADLINE 1966, sửa đổi 1988” mỗi
tàu phải được xác định đường boong để xác định mạn khô tối thiểu. Đường boong
được xác định tương ứng với tôn boong và được đánh dấu tại hai mạn ứng với mặt
phẳng sườn giữa.
Vạch dấu boong (deck line) : được kẻ trùng với mặt boong chính dài 300
mm, cao 25 mm.
2.5.2. Khái niệm dấu chuyên chở
Hình 1. 5 - Vòng tròn đăng kiểm
Để đảm bảo an toàn hàng hải đồng thời tận dụng tối đa khả năng chuyên chở
của tàu, người ta quy định chiều cao mạn khô khác nhau cho từng khu vực và từng
7
mùa. Hay nói khác đi, đó là quy định mớn nước tối đa mà tàu được phép chuyên
chở theo vùng, theo mùa. Việc quy định trên được thể hiện bằng dấu chuyên chở
(Loadline mark) . Dấu chuyên chở được kẻ hai bên mạn tàu, tại mặt phẳng sườn
giữa, thuận tiện cho việc khai thác tàu và kiểm tra an toàn hàng hải.
Dấu chuyên chở gồm:
- Đường tâm: dưới đường boong chính cách một khoảng bằng chiều cao
mạn khô mùa hè nước mặn, dài 450 mm, cao 25 mm.
- Vòng dấu: là đường tròn có đường kính ngoài 300 mm, có tâm là điểm
giữa đường tâm mép trên, rộng 25 mm. Hai bên vòng dấu ghi chữ viết tắt bằng
tiếng Anh tên của cơ quan đăng kiểm.
- Thước răng lược: cách tâm vòng dấu 450 mm về phía mũi (tàu chở gỗ về
phía lái) là một đường thẳng đứng trên có kẻ những đường ngang dài 230 mm, cao
25 mm.
2.5.3. Ý nghĩa của dấu chuyên chở
Mỗi đường kẻ ngang (vạch dấu) chỉ mớn nước chuyên chở tối đa cho phép
của tàu ở những vùng, mùa khác nhau. Trên mỗi đường kẻ ngang đều ghi chữ viết
tắt bằng tiếng Anh, ý nghĩa của các chữ như sau: (mốc tính là mép trên của đường
kẻ ngang)
F - Fresh water loadline: Dấu chuyên chở nước ngọt;
TF - Tropical fresh water loadline: Dấu chuyên chở nước ngọt nhiệt đới;
T - Tropical loadline: Dấu chuyên chở nhiệt đới;
S - Summer loadline: Dấu chuyên chở mùa hè;
W - Winter loadline: Dấu chuyên chở mùa đông;
WNA - Winter North Atlantic loadline:
Đại Tây Dương.
Dấu chuyên chở mùa đông Bắc
2.5.4. Bản đồ vùng mùa
Bản đồ vùng mùa - International Loadline zones, areas and seasonal periods
là một bản đồ mà theo đó các đại dương trên toàn cầu được phân chia thành khu
vực hay vùng theo quy định của công ước quốc tế về dấu chuyên chở. Theo đó tất
cả các tàu bất cứ thời điểm nào, bất cứ ở đâu đều không được chở hàng vượt quá
dấu chuyên chở được ghi tương ứng. Đây cũng chính là một trong các điều kiện về
khả năng đi biển của tàu và chịu sự giám sát, kiểm tra của chính quyền hành chính
của các cảng.
Có thể nhận thấy trên bản đồ vùng mùa, khu vực quanh xích đạo là vùng
nhiệt đới Tropical zone. Tàu đi vào vùng này bất cứ ngày nào trong năm thì mớn
nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở nhiệt đới T. Ở vĩ độ cao hơn lân cận vùng
nhiệt đới là vùng mùa hè Summer zone. Tàu đi vào vùng này bất cứ ngày nào trong
8
năm thì mớn nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở mùa hè S. Ở vĩ độ cao hơn nữa
là vùng mùa đông Winter zone. Tàu đi vào vùng này bất cứ ngày nào trong năm thì
mớn nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở mùa đông W. Tuy nhiên, trên bản đồ
cũng cho thấy có nhiều vùng đặc biệt áp dụng 2 loại dấu chuyên chở trong năm.
Hình 1. 6 - Bản đồ vùng mùa
9
Ví dụ:
- South China Sea 21.JAN – 30.APR Tropical & 01.MAY – 20.JAN Summer.
Như vậy, tại vùng biển South China Sea, từ 21 tháng 1 đến 30 tháng 4 thì mớn
nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở nhiệt đới T, còn từ 01 tháng 5 đến 20 tháng 1
năm sau thì mớn nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở nhiệt đới S;
- Bay of Bengal 01.DEC – 30.APR Tropical & 01.MAY – 30.NOV Summer.
Như vậy, tại vùng biển Bay of Bengal, từ 01 tháng 12 đến 30 tháng 4 năm sau thì
mớn nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở nhiệt đới T, còn từ 01 tháng 5 đến 30
tháng 11 thì mớn nước tàu áp dụng với dấu chuyên chở nhiệt đới S;...
Bản đồ vùng mùa ta có thể tìm thấy trong cuốn International Loadline
Convention hoặc có thể trên tàu sẵn có, lưu ý ấn bản phải là mới nhất để có đầy đủ
các cập nhật được các quy định mới nhất của quốc tế.
3. Dung tích tàu
Dung tích toàn phần (Gross Tonnage - GT) : là một đại lượng không có thứ
nguyên và là hàm số của tất cả các thể tích lý thuyết của tất cả các không gian kín
của tàu.
GT = K1 x V
Trong đó:
+ K1 là hệ số được tra trong bảng của Công ước Quốc tế về đo dung tích tàu
biển Tonnage - 69 với đối số là V.
K1 = 0,2 + 0,02.Log10.V
+ V là tổng thể tích của các không gian kín của tàu (m3) , tất cả các không
gian được bao bọc bởi thân tàu, các kết cấu ngăn dọc, các vách cố định hay di
động, các boong hoặc các nắp đậy trừ các mái che cố định hay di động
Dung tích có ích (Net Tonnage - NT) : Là một đại lượng không có thứ nguyên
và là hàm số của tất cả các thể tích lý thuyết của các không gian dành cho chứa
hàng của tàu, và số hành khách được phép chuyên chở.
Gross Tonnage và Net Tonnage được cho trong hồ sơ tàu và có trong Giấy
chứng nhận dung tích của tàu (International Tonnage Certificate) . Đây là các
thông số khai thác quan trọng của tàu. Các giá trị này thường làm cơ sở để tính các
loại lệ phí của tàu (cảng phí, hoa tiêu phí, phí lai dắt...) cũng như tính độ lớn của
đội tàu thuộc một công ty hay của Quốc gia.
Ngoài các loại dung tích trên, còn có dung tích qua kênh đào Panama và kênh
đào Suez tính theo cách tính riêng (có giấy chứng nhận đo dung tích riêng cho các
kênh đào này và dùng cho mục đích tính phí qua kênh đào) .
11
4. Các thành phần trọng lượng
- Lượng giãn nước (Displacement - D) : là trọng lượng của phần thể tích nước
mà tàu chiếm chỗ.
- Trọng lượng tàu không (Light ship – Dls) : là toàn bộ trọng lượng tàu không,
bao gồm vỏ, máy, các trang thiết bị, phụ tùng... nhưng không bao gồm nhiên liệu,
nước ngọt (trừ nước trong nồi hơi) .
- Trọng tải toàn bộ (Deadweight - DWT) : là trọng lượng tính bằng tấn của
hàng hóa, nhiên liệu, nước ngọt, thuyền viên, hành khách, lương thực, thực phẩm,
hằng số tàu... được chở trên tàu (được tính tại đường mớn nước mùa hè) .
DWT = Dc + Dst + Dballast + constant
- Trọng tải thuần (Cargo Deadweight - Dc) : là trọng lượng hàng chuyên chở
trên tàu.
- Lượng dự trữ (Dst) : là trọng lượng của nhiên liệu, nước ngọt.
- Lượng nước dằn (Dballast) :là trọng lượng của nước dằn ballast.
- Hằng số tàu (constant) : là sự chênh lệch giữa trọng lượng tàu không hiện tại
với trọng lượng tàu không theo thiết kế.
Từ các khái niệm về lượng giãn nước và trọng lượng tàu không, có thể xác
định DWT bằng công thức sau:
DWT = D - Dls
Đối với mỗi tàu, trong hồ sơ tàu sẽ cho giá trị constant ban đầu lúc mới đóng.
Qua quá trình khai thác, hằng số tàu sẽ thay đổi, do vậy ta phải thường xuyên xác định
lại.
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Trình bày các kích thước cơ bản của tàu? Ứng dụng của các kích thước đó
trong hàng hải?
2. Trình bày khái niệm, cấu tạo, ý nghĩa của dấu chuyên chở hàng?
3. Trình bày các thành phần trọng lượng của tàu?
4. Trình bày về dung tích toàn phần, dung tích có ích?
12
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Ổn định tàu - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_on_dinh_tau_nghe_dieu_khien_tau_bien.pdf