Giáo trình mô đun Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt - Nghề: Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: LẮP RÁP HỆ THỐNG NƯỚC
SINH HOẠT
NGHỀ: LẮP RÁP HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC TÀU
THỦY
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
( Ban hành kèm theo Quyết định số…..QĐ/ ngày…..tháng….năm của….)
Hải Phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình mô đun “Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt ” được biên soạn trên cơ
sở tham khảo một số tài liệu của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội - Khoa Cơ khí -
Bộ môn công nghệ chế tạo máy. “Cơ sở Công nghệ chế tạo Máy”. Nhà xuất bản
Khoa học kỹ thuật. Hà Nội . 2008; Nguyễn Đăng Cường. (2000). “Thiết kế và lắp ráp
thiết bị tàu thủy” Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật; I.S.BLINOW
MMF.USSR.TSPKB2. Sổ tay công nghệ xưởng cơ khí của nhà máy sửa chữa tàu;
Các quá trình công nghệ sửa chữa máy tàu thủy; Đặng Hộ, Thiết kế trang trí động
lực tàu thủy nhà xuất bản giao thông vận tải; Nguyễn Ngọc Tân. (2002).
“Kỹ thuật đo” - Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật; Phạm Văn Thể. (2006). “Trang
trí động lực Diesel tàu thủy”. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật; Đăng kiểm NK,
DNV, BV. (2003). “Quy phạm tàu thuỷ”; Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6259 – 4.
(2003). “Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép”. Bộ môn Động lực – Diesel.
Bài giảng thiết kế hệ thống động lực tàu thủy. Đại học Hàng hải – 2008; Bộ môn
Động lực – Diesel. Bài giảng Công nghệ lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy. Đại học
Hàng hải – 2008;
Căn cứ mục tiêu và nội dung của mô đun trong chương trình dạy nghề trình độ
cao đẳng Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy trường cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình phục vụ cho việc giảng dạy, học tập của giảng viên, học sinh sinh
viên trường Cao đẳng Hàng hải I. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho công nhân
đang làm tại các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi cố gắng nêu ra nhừng quy trình công
nghệ, các công đoạn và nguyên công cơ bản nhất trong công tác lắp ráp hệ thống
đường ống được thực hiện trong ngành công nghiệp tàu thủy tại Việt nam.
Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót chúng tôi rất mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc góp ý, bổ sung
cho giáo trình mô đun “Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt ” được hoàn thiện hơn.
Hải Phòng, ngày 21 tháng 11 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Kỹ sư Đinh Như Hả
2
MỤC LỤC
TT Nội dung
Trang
1
2
3
4
5
Lời giới thiệu
3
4
5
6
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục hình vẽ
Nội dung
Bài 1. Công tác chuẩn bị lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt
1. Chuẩn bị tài liệu, bản vẽ kỹ thuật
2. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho việc lắp ráp
3. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị trước khi lắp ráp hệ thống
Bài 2. Lắp ráp bơm, ống và phụ kiện đi kèm
1. Gá lắp tổ hợp máy bơm
8
8
9
11
17
17
19
20
28
30
30
31
32
36
2. Điều chỉnh và xiết chặt
3. Gá, lắp đường ống và phụ kiện kèm theo vào vị trí
4. Thử kín bơm
Bài 3. Thử hệ thống nước sinh hoạt
1. Chọn thiết bị và phụ kiện thử
2. Lắp thiết bị và phụ kiện thử
3. Tiến hành thử kín và thử áp lực hệ thống
Tài liệu tham khảo
3
DANH MỤC BẢNG
TT
1
Tên bảng
Trang
21
Dung sai theo phương thẳng đứng của mặt cắt ngang
Giới hạn sai lệch độ tròn cho phép
Độ giảm chiều dày cho phép của thành ống tại điểm uốn
Tỷ lệ co rút của ống
2
22
3
22
4
23
Hệ số độ bền mối hàn.
5
25
Áp lực thử kín ống
6
33
4
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT
1
Tên hình vẽ
Trang
9
Hình 1.1. Hệ thống nước ngọt sinh hoạt
2
Hình 1.2 .Van chặn(van nêm)
Hình 1.3 . Bướm
12
12
12
12
13
13
14
14
14
14
14
16
20
3
4
Hình 1.4 . Van bi cầu
5
Hình 1.5. Kết cấu bên trong van bi cầu
Hình 1.6. Van cứu hỏa
6
7
Hình 1.7. Thiết bị đo, cảnh báo
Hình 1.8. Đoạn ống bù giãn nở
Hình 1.9. Khớp nối thẳng
Hình 1.10. Khớp nối trơn
8
9
10
11
12
13
14
Hình 1.11. Khớp nối ống mềm
Hình 1.12. Đầu nối ống trơn
Hình 1.13. Nối ống qua vách boong
Hình 2.1. Minh hoạ phương pháp kiểm tra độ đồng tâm ở
khớp nối
15
16
17
Hình 2.2. Sơ đồ máy uốn nguội
Hình 2.3. Sơ đồ máy uốn nóng
Hình 2.4. Sơ đồ hàn ống nhánh
24
24
25
18
19
20
21
22
Hình 2.5. Sơ đồ hàn ống thép với mặt bích
Hình 2.6. Sơ đồ nối ống kiểu măng xông
Hình 3.1. Đồng hồ đo lưu lượng
Hình 3.2. Đồng hồ đo áp suất
26
26
30
31
31
Hình 3.3. Đồng hồ đo nhiệt độ
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN TỰ CHỌN
Tên mô đun: Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt
Mã số môđun: MĐ 6520112. 39
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 38 giờ; kiểm tra: 06 giờ)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun được học sau khi đã học xong các môn học cơ sở và các mô đun
- Tính chất: Mô đun trang bị cho sinh viên những kiến thức và hình thành
kỹ năng lắp ráp ống và thiết bị của hệ thống nước sinh hoạt trên tàu thuỷ.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun này trang bị cho người học những kiến
thức và kỹ năng về công tác thử, nghiệm thu động cơ và hệ thống sau sửa chữa đúng
theo quy trình với độ tin cậy cao.
Mục tiêu của mô đun:
- Về Kiến thức:
+ Trình bày được sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống nước sinh hoạt;
+ Mô tả được sơ đồ bố trí hệ thống nước sinh hoạt;
- Kỹ năng
+ Lập quy trình công nghệ lắp ráp đường ống và thiết bị của hệ thống nước sinh
hoạt trên tàu thủy;
+ Thực hiện được lắp ráp ống và thiết bị của hệ thống nước sinh hoạt trên tàu
thủy, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động sáng tạo trong
học tập và rèn luyện, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.
Nội dung của mô đun:
6
Bài 1: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ LẮP RÁP HỆ THỐNG NƯỚC SINH HOẠT
Mã bài: MĐ.6520112.39.01
Giới thiệu:
Trên tàu nước ngọt dùng cho sinh hoạt của thuyền viên, cho làm mát máy
v.v…. Được dự trữ ở những két chứa. Để lấy nước ngọt từ các két này đi phục vụ sinh
hoạt và bổ sung cho hệ thống nước làm mát máy thì người ta đã trang bị một hệ thống
nước sinh hoạt.
Mục tiêu của bài:
- Mô tả được công việc chuẩn bị lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt;
- Thực hiện được công việc chuẩn bị lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt theo quy
trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động sáng tạo trong
học tập và rèn luyện, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.
Nội dung bài:
1. Chuẩn bị tài liệu, bản vẽ kỹ thuật.
Hệ thống này gồm một bơm hút nước từ các két chứa đi qua két áp lực và đi tới
nơi sinh hoạt, tới bổ sung cho két giãn nở, két vách nồi hơi và tới máy lọc. Nhờ có két
áp lực và rơ le áp suất mà bơm được hoạt động ngắt quãng (không liên tục). Rơle áp
suất sẽ cảm ứng áp suất trong bình áp lực để đóng mạch cho bơm hoạt động hoặc ngắt
mạch cho bơm ngừng. Trong quá trình làm việc, không khí ở bình áp lực sẽ mất mát,
để duy trì nó thì ta dùng van cấp khí 7 lấy khí từ van giảm áp sau chai gió.
7
Hình 1.1. Hệ thống nước ngọt sinh hoạt
Yêu cầu kỹ thuật
Phải có đầy đủ bản vẽ (bản vẽ bố trí chung, bố trí thiết bị, kết cấu cơ bản và bản vẽ
phân chia tổng đoạn của phần vỏ để nắm rõ không gian, vị trí mà hệ ống và các thiết
bị dưới tàu), thuyết minh hướng dẫn lắp ráp của hệ thống.
Phân tích và lựa chọn phương án lắp ráp
Hệ thống đường ống của tàu được thi công dựa trên bản vẽ thi công cụ thể cho từng
phân đoạn ống. Các bản vẽ này cùng các quy trình sẽ được đưa xuống phân xưởng để
gia công chế tạo các phân đoạn ống. Sau đó các phân đoạn ống sẽ được vận chuyển
xuống tàu và tiến hành lắp ráp tại tàu. Sau khi lắp ráp tại tàu hệ thống sẽ được thử áp
lực bằng cách bơm nước biển trực tiếp vào hệ thống với áp suất thử theo quy định và
tiến hành vệ sinh, sơn chỉ thị vào hệ thống. Sau khi hoàn tất tiến hành nghiệm thu việc
gia công lắp ráp.
2. Chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho việc lắp ráp
- Các thiết bị của hệ thống và các thiết bị phục vụ cho quá trình lắp ráp phải được
cung cấp đầy đủ theo yêu cầu.
-
Ống trước khi lắp xuống tàu phải được gia công hoàn chỉnh, vệ sinh sạch sẽ cả
trong lẫn ngoài. Những ống bị rỉ, nứt trong quá trình gia công, bảo quản tuyệt đối
không được lắp ráp xuống tàu. Mặt khác, những đoạn ống đã được thử áp lực cần có
8
sự giám sát của cán bộ KCS, chủ hàng và Đăng kiểm.
Khi vận chuyển ống từ phân xưởng xuống tàu phải chú ý bảo quản ống cẩn thận,
-
không để cát bụi bay vào ống. Những chi tiết nặng, nhiều, cần dùng cẩu chuyển xuống
tàu. Vận chuyển trong tàu từ chỗ đặt ống đến chỗ lắp bằng tay.
-
Lắp ống và phụ kiện dưới tàu phải đúng theo bản vẽ sơ đồ, bản vẽ công nghệ (nếu
có) của hệ thống.
-
Giữa các ống với nhau, hoặc ống với kết cấu vỏ tàu không được chạm vào nhau,
ống nước ngọt không được lắp đặt đi qua két dầu, không đi qua các thiết bị điện…
- Lắp thiết bị vào đáy tàu, thành tàu: Trước khi lắp phải hàn các mặt bích gia cường
vào vỏ tàu ở vị trí chính xác, sau đó bôi mỡ cho các mặt bích để chống rỉ, các gioăng
được bôi một lớp sơn trước khi lắp để tăng độ kín. Dùng tay khênh, hoặc pa lăng đưa
thiết bị vào vị trí lắp.
- Lắp thiết bị trên đường ống: Trước khi lắp thiết bị cần lắp hoàn chỉnh giá đỡ ống
sẽ lắp thiết bị, dùng tay khênh hoặc pa lăng cẩu chuyển thiết bị vào vị trí. Lắp thiết bị
với mặt bích của ống.
- Hệ thống sau khi lắp hoàn chỉnh, cần được thổi gió để vệ sinh, kiểm tra việc thông
của toàn tuyến.
-
Phải có phần ống dôi để bù hoà do giãn nở, co, biến dạng của vỏ tàu và chấn
động. Độ dài nhịp đỡ ống phải thích hợp để chịu mọi quá tải.
-
-
Giảm đến mức tối thiểu số lượng mối nối ống tháo được
Bán kính cong của đường tâm uốn ở chỗ bị uốn không được nhỏ hơn hai lần
đường kính ngoài của ống
Bố trí các ống sao cho không ảnh hưởng đến sự hoạt động của các thiết bị do
đọng nước, không khí hoặc tổn thất áp suất trong các ống.
Khi lắp ống chú ý không được để va chạm với các thiết bị xung quanh, các đường
-
-
ống trên tàu.
- Ống nào tháo trước thì lắp trước,
- Trong quá trình lắp phải xiết chặt các bulong, giá đỡ
- Không đưa đường ống tới gần các thiết bị điện như bảng điện, máy phát, thiết bị
điều khiển …Nếu không tránh được thì chú ý không bố trí các bích nối ống gần vị trí
các thiết bị điện.
9
- Có thiết bị bảo vệ tất cả các đường ống, van, phụ tùng ống, tay vặn…đặt ở trong
khoang hàng hoặc trên boong mà ở đó chúng dễ bị hư hỏng. Các hộp bảo vệ phải dễ
dàng tháo và kiểm tra.
- Bảo vệ chống ăn mòn các đoạn ống ở những nơi khó kiểm tra bảo quản
- Bảo vệ các đường ống bằng cách bố trí các van xả áp tại những nơi có thể có áp
suất vượt qua áp suất thiết kế. Các van xả áp phải dẫn tới nơi an toàn.
-
Đặt thiết bị đo áp suất và lưu lượng trước và sau bơm để đo áp suất, nhiệt độ nước
qua bơm.
-
-
Phải làm sạch hệ thống bằng bơm nước có áp suất phù hợp.
Các đường ống xuyên qua các vách kín nước của các khoang và bong phải có
biện pháp để làm kín đảm bảo kín nước cho các khoang.
- Van thông biển phải được lắp nhô lên khỏi mặt sàn thấp để dễ thao tác, dẫn động
được bằng cả cơ giới và bằng tay, phải có dụng cụ chỉ báo đóng mở.
-
Các cửa thông biển phải có mặt sàng bảo vệ, diện tích thông qua các mắt sàng
không được nhỏ hơn hai lần tổng diện tích của các cửa hút van thông biển. Phải có các
thiết bị làm sạch mặt sàng tránh bám bẩn làm tắc nước hệ thống.
3. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị trước khi lắp ráp hệ hệ thống
Các thiết bị của hệ thống như các bơm, các két, lưới lọc, đồng hồ chỉ báo…được
đặt hàng hoặc sản xuất và được vận chuyển xuống tàu để tiến hành lắp ráp.
3.1. Các loại van
+ Van chặn 180o (Van 2 chiều ).
- Chức năng: cho phép nước có thể đi theo cả hai chiều, đóng, chặn, điểu tiết lượng
nước đi qua.
- Một số kết cấu của van:
10
Hình 1.2. Van chặn (van nêm)
Hình 1.3 . Van bướm
Hình 1.4. Van bi cầu
cầu.
Hình 1.5. Kết cấu bên trong van bi
11
Hình 1.6. Van cứu hỏa
Hình 1.7. Các thiết bị đo,cảnh báo.
3.2.Các thiết bị nối ống
12
Hình 1. 8.Đoạn ống bù giãn nở
Hình 1.9. Khớp nối thẳng
Hình 1.10. Khớp nối trơn
Hình 1.11. Khớp nối ống mềm
Hình 1.12. Đầu nối ống trơn
13
Vít cấy,
đai ấc
Bích nối
ấng
14
Hình 1.13. Nối ống qua vách qua boong
Yêu cầu nghiệm thu
-
-
-
-
Sau lắp đặt phải đạt được áp suất thử hệ thống là 0,49 Mpa.
Đảm bảo lưu lượng nước qua bơm
Kiểm tra chiều cao cột nước tại các đầu phun đạt yêu cầu của hệ thống.
Đảm bảo không bị rò rỉ tại các vị trí nối ống
-
Các van điều khiển bằng tay phải dễ dàng cho vận hành
-
Các đường ống trong hệ thống phải được sơn màu đúng quy định.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Mô tả sơ đồ bố trí hệ thống nước sinh hoạt.
Hướng dẫn ôn tập:
- Nghiên cứu bản vẽ sơ đồ bố trí hệ thống nước sinh hoạt , bản vẽ lắp.
- Tìm hiểu quy trình công nghệ lắp ráp đường ống và thiết bị của hệ thống
- Tìm hiểu kỹ các tài liệu hướng dẫn, của nhà sản xuất để nắm chắc các thông số kỹ
thuật của hệ thống nước sinh hoạt;
Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày các công tác chuẩn bị các điều kiện phục vụ cho việc lắp ráp?
2. Trình bày các công tác chuẩn bị các dụng cụ, trang thiết bị trước khi lắp ráp hệ
thống ống trong hệ thống nước sinh hoạt?
15
BÀI 2: LẮP RÁP BƠM, ỐNG VÀ PHỤ KIỆN ĐI KÈM
Mã bài: MĐ.6520112.39.02
Giới thiệu:
Chất lượng thi công đóng mới hay sửa chữa 1 con tàu: phụ thuộc vào trình độ
chuyên môn, máy móc thiết bị dùng để đóng mới, kiểm tra, sửa chữa từng bộ phận
của con tàu. Vì vậy công tác chuẩn bị là đặc biệt quan trọng, nó quyết định hiệu quả
của công việc cũng như chất lượng của sản phẩm.
Việc lắp ráp căn chỉnh bơm- ống là một trong các khâu quan trọng, nó quyết
định tính năng của hệ thống.
Kết quả thành công của việc căn chỉnh lắp ráp bơm và hệ đường ống sẽ làm
tăng tuổi thọ cho máy chính, hiệu quả từ việc khai thác tàu, tăng tính kinh tế cũng như
tuổi thọ con tàu được kéo dài.
Mục tiêu của bài:
- Trình bày được sơ đồ, nguyên lý hoạt động của bơm và hệ thống nước sinh hoạt;
- Lập được quy trình lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt;
- Lắp ráp được hệ thống nước sinh hoạt đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động sáng tạo trong
học tập và rèn luyện, phát huy khả năng làm việc theo nhóm.
Nội dung bài:
1. Gá lắp tổ hợp máy bơm
1.1 Yêu cầu chung
Chỉ được phép tiến hành lắp đặt máy bơm khi đã hoàn thành các công tác
chuẩn bị dưới đây:
- Nghiên cứu hồ sơ kỹ thuật có liên quan: các bản vẽ về kỹ thuật và xây dựng, sơ đồ,
nền móng, lắp đặt, biểu đồ phân bố, bố trí tổ máy;
- Lập kế hoạch lắp đặt và quy trình lắp đặt phù hợp;
- Có mặt bằng lắp ráp đủ điều kiện kỹ thuật;
- Định tâm lắp đặt.
1.2 Kiểm tra chung
Bao gồm các công việc sau:
16
+ Tháo bỏ bao gói, lau sạch dầu mỡ bảo quản;
+ Kiểm tra sự phù hợp của thiết bị với hồ sơ thiết kế:
- Nguồn gốc xuất xứ của thiết bị;
- Thông số trên nhãn mác của thiết bị;
- Số lượng: tổng thể, từng cụm chi tiết và chi tiết rời đi theo thiết bị so với hồ sơ
thương mại (bản kê đồng bộ chi tiết sản phẩm nơi cung cấp thiết bị);
- Thời gian xuất xưởng, phiếu kiểm định chất lượng hàng hoá hợp lệ;
- Tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành;
- Kiểm tra bề ngoài máy (vết nứt, vết lõm và các hư hỏng khác…).
1.3 Kiểm tra máy bơm
Bao gồm các công việc sau:
a) Kiểm tra số lượng và chất lượng các bu lông đế, lỗ bu lông trên đầu nối ống hút,
đầu nối ống đẩy;
b) Dùng tay quay nhẹ nửa khớp nối trên trục, bánh xe công tác phải quay trơn;
c) Đối với tổ máy bơm ở dạng tháo rời từng bộ phận riêng biệt, phải tiến hành kiểm
tra từng bộ phận, các chi tiết quay trong ổ, các chi tiết khi làm việc có cọ xát. Đặc biệt
kiểm tra kỹ khe hở giữa bánh xe công tác và vòng mòn theo bảng trị số cho phép, quy
định trong bảng A.7 và bảng A.8 phụ lục A.
1.4 Kiểm tra động cơ điện
Bao gồm các công việc sau:
a) Kiểm tra độ cách điện với vỏ;
b) Kiểm tra chiều quay của động cơ phải phù hợp với chiều quay của máy bơm;
c) Kiểm tra độ ẩm, nếu động cơ bị ẩm phải sấy lại trước khi lắp;
d) Kiểm tra các thiết bị điện đi kèm.
1.5 Kiểm tra khớp nối trục
Bao gồm các công việc sau:
a) Kiểm tra độ lắp chặt các nửa khớp nối trục trên máy bơm và động cơ điện;
b) Độ lệch tâm và độ gãy khúc cho phép khi căn chỉnh khớp nối trục quy định
17
1.6 Kiểm tra các thiết bị phụ
Các thiết bị phụ của tổ máy gồm van một chiều, van hai chiều, van đáy và chõ bơm,
van an toàn. Kiểm tra độ đóng mở van, khóa; số lượng và đường kính các lỗ để lắp bu
lông trên các mặt bích.
Lưu ý:
1) Phải ghi vào biên bản các kết quả kiểm tra;
2) Các chi tiết và bộ phận không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải xử lý hoặc thay thế
theo đúng yêu cầu đã quy định.
2. Điều chỉnh và xiết chặt.
Quá trình móc cáp, cẩu và vận chuyển đưa tổ máy bơm vào vị trí lắp đặt phải tuân
theo chỉ dẫn của nhà chế tạo. Nếu tổ máy tháo rời bơm và động cơ thì khi đặt lên bệ
phải đặt máy bơm trước, động cơ điện sau.
2.1. Căn chỉnh tổ máy bơm lần thứ nhất (căn chỉnh sơ bộ)
Bước 1: Định vị tổ máy bơm bằng các tấm đệm bằng thép đặt giữa chân và bệ bơm.
Các tấm đệm phải được đặt ở cả hai phía của mỗi bu lông chân bơm. Sử dụng một cặp
các tấm đệm hình nêm sẽ thuận lợi cho việc điều chỉnh chính xác.
Bước 2: Căn chỉnh tâm ngang, tâm dọc và chiều cao của tổ máy bơm đảm bảo sai
lệch cho phép không vượt quá quy định.
Bước 3: Các tấm đệm, tấm nêm căn chỉnh máy phải chế tạo theo bản vẽ hướng dẫn
của nhà chế tạo (nếu có). Số lượng tấm đệm, tấm nêm căn tại một vị trí căn đệm
không được lớn hơn 3.
Bước 4: Căn chỉnh độ không song song của miệng xả (nếu có) và độ không vuông
góc của miệng hút;
Bước 5: Sai lệch khi lắp đặt tổ máy bơm không vượt quá trị số quy định.
2.2. Căn chỉnh tổ máy bơm lần 2
Bước 1: Căn chỉnh tâm máy bơm và tâm động cơ điện tại hai nửa khớp nối trục với 4
vị trí cách nhau 900.
Bước 2: Xiết đều và chặt các bu lông móng, bu lông chân bơm, bu lông chân động
cơ, bu lông hãm chống nới lỏng đai ốc.
18
NÕu s <0,05mm khi ®o ë 4 vÞ trÝ theo
chu vi khíp nèi lµ ®¹t yªu cÇu
NÕu (A - B) < 0,1mm lµ ®¹t yªu cÇu
A
B
900
900
900
900
900
900
900
900
Hình 2.1 . Minh hoạ phương pháp kiểm tra độ đồng tâm ở khớp nối
3. Gá, lắp đường ống và phụ kiện kèm theo vào vị trí.
3.1. Khi lắp đường ống phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Số lượng các mối nối ghép và khuỷu cong là ít nhất;
- Mặt các mối nối ghép phải kín, mặt bích các ống thẳng phải song song với nhau và
các lỗ bắt bu lông phải trùng nhau;
- Trong quá trình lắp phải kê, đỡ đường ống để đảm bảo khi xiết bu lông mối nối ống
không ghì, kéo miệng hút, miệng xả máy bơm;
- Các thiết bị lắp trên đường ống như các khớp lắp ráp, các van phải ở trạng thái
làm việc ổn định;
- Kiểm tra lại việc định tâm tổ máy;
19
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt - Nghề: Lắp ráp hệ thống động lực tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_lap_rap_he_thong_nuoc_sinh_hoat_nghe_lap_r.docx