Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử - Ngành: Công nghệ ô tô
1
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
GIÁO TRÌNH
( Lưu hành nội bộ )
Ngành: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
Mô đun: BD & SC HỆ THỐNG PHUN DẦU ĐIỆN TỬ
Năm 2019
2
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, công nghiệp ôtô ở Việt Nam có bước phát triển mạnh
mẽ. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều xe ôtô hiện đại, được ứng dụng công nghệ cao.
Trước sự phát triển mạnh mẽ đó, đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật nắm vững kiến
thức và kỹ năng về bảo dưỡng, sửa chữa và đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
“Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử” là môn học chuyên ngành
“Công nghệ Ôtô”. Đây là môn học quan trọng được nhiều trường Đại học, Cao đẳng kỹ
thuật trong nước giảng dạy cho sinh viên ngành “Công nghệ ôtô”
Giáo trình nội bộ “Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử” , được biên
soạn theo chương trình môn học “Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử” của
trường Cao đẳng Lào Cai nhằm mục đích giúp sinh viên chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật
ôtô có tài liệu học tập và thực hành kỹ năng nghề. Tài liệu này cũng có thể sử dụng cho các
đối tượng khác có liên quan đến ngành Công nghệ kỹ thuật ôtô.
Giáo trình nội bộ “Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử” không đi sâu
vào những nội dung lý thuyết nghiên cứu mà chỉ ra những kiến thức cơ bản cần thiết nhất
để ôn tập lại kiến thức để hỗ trợ cho việc thực hành, đồng thời hướng dẫn các kỹ năng thực
hành trong công việc sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống phun dầu điện tử của tô giúp cho sinh
viên có thể tự học và ứng dụng hiệu quả trong thực hành nghề.
Ban biên soạn đã mạnh dạn bỏ các nội dung quá cũ, lạc hậu không còn phù hợp với
thực tiễn và đưa vào những nội dung mới phù hợp với thực tế xã hội Việt Nam cũng như
xu hướng phát triển của ngành Công nghệ ôtô trên thế giới.
Ban biên soạn chúng tôi xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ môn Cơ khí
Động lực đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp chúng tôi hoàn thành tài liệu này. Tuy
nhiên, đây là tài liệu biên soạn lần đầu, quá trình biên soạn không thể tránh được các thiếu
sót nhất định, chúng tôi chân thành đón nhận những ý kiến đóng góp của quý bạn đọc để
chỉnh sửa tài liệu ngày một hoàn thiện hơn.
Nhóm tác giả
3
BÀI 1. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHUN DẦU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
1. Trình tꢀ vꢁ yêu cꢂu kꢃ thuꢄt bꢅo dưꢆnghệ thꢇng phun dꢂu điꢈu khiển điện tꢉ
* Thảo, kiểm tra, lắp các bộ phận của hệ thống phun nhiên liệu dùng bơm
cao áp VE- EDC cũng tương tự như hệ thống nhiên ỉiệu dùng bơm cao áp VE
thông thường.
2.4.1 Kỉểm tra các bộ phận.
* Kiểm tra SPV:
Kiểm tra SPV bằng cách ngắt giắc nối và
đo điện trở giữa các cực của SPV.
*Kiểm tra TCV:
Kiểm tra cuộn dây của TCV bằng
cách ngắt giắc nối và đo điện trở giữa các
Hình 2.26. Kiểm tra SPV.
cực của TCV.
Kiểm tra sự vận hành của TCV bằng
cách nối cực dương (+) và cực âm (-)
của ắc quy với các cực của TCV và kiểm
tra tiếng kêu lách cách của van điện từ.
Hình 2.27. Kiểm tra đỉện trở van
TCV.
4
2.4.2Bꢅng các triệu chứng hư hỏng (đổi vói EFI Diesel thông thường).
Khi mã hư hỏng bằng việc kiểm tra mã chẩn đoán hư hỏng (DTC:
Diagnostic Trouble Code) và hư hỏng vẫn không xác định được bằng việc kiểm
tra sơ bộ, hãy thực hiện việc chẩn đoán theo trình tự được nêu ở bảng dưới đây.
Triệu chứng (1)
Khu vực có nghi ngờ (2)
- Máy khởi động
- Rơle của máy khởi động
1) Không quay khởi động được
(khó khởi động)
- Mạch công tắc khởi động trung gian (A/T)
- Mạch điều khiển bộ sấy không khí nạp
- Mạch tín hiệu STA
2) Khó khởi động khi động cơ
nguội
-9Mr 4ạ.cAhAcông tắc tăng tốc độ chạy không tải
đê sây
- Vòi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- ECU động cơ
- Mạch tín hiệu STA
3) Khó khởi động khi động cơ
- Vòi phun
nóng
- Bộ lọc nhiên liệu
- Áp suất nén
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
4) Động cơ bị chết máy ngay
sau khi khởi động
- Bộ lọc nhiên liệu
- Mạch điện nguồn của ECU
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
5) Các bộ phận khác (động cơ- Mạch điện nguồn của ECU
chết máy)
- Mạch rơle của van chảy tràn
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
6) Chế độ chạy không tải đầu- Bộ lọc nhiên liệu
tiên không chính xác (chạy- ECU động cơ
không tải yếu)
- Bơm cao áp
7) Tốc độ chạy không tải của- Mạch tín hiệu A/C
động cơ cao (chạy không tải- Mạch tín hiệu STA
kém)
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
5
Triệu chứng (1)
Khu vực có nghi ngờ (2)
8) Tốc độ chạy không tải của- Mạch tín hiệu A/C
động cơ thấp hơn (chạy không- Vòi phun
tải kém)
- Mạch điều khiển EGR
- Áp suất nén
- Khe hở xu páp
- Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
- Vòi phun
9) Chạy không tải không êm
(chạy không tải kém)
- Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
- Mạch điều khiển bộ sấy nóng không khí.
- Mạch điều khiển EGR
- Áp suất nén
- Khe hở xu páp
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
- Vòi phun
- Mạch nguồn điện của ECU
- Áp suất nén
10) Rung khi động cơ nóng
(chạy không tải kém)
- Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
- Khe hở xu páp
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
11) Rung ở động cơ nguội- Vòi phun
(chạy không tải kém)
- Mạch điện nguồn của ECU
- Mạch điều khiển bộ sấy không khí nạp
- Áp suất nén
- Đường ống nhiên liệu (xả không khí)
- Khe hở xu páp
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
12) Nhẹt ga/tăng tốc yếu (khả
năng chạy kém)
- Vòi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- Mạch điều khiển EGR
- Áp suất nén
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
6
Triệu chứng (1)
13) Có tiếng gõ (khả năng chạy- Vòi phun
kém) - Mạch điều khiển EGR
- ECU động cơ
14) Khói đen (khả năng chạy- Vòi phun
kém) - Mạch điều khiển EGR
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
15) Khói trắng (khả năng chạy- Mạch điều khiển EGR
Khu vực có nghi ngờ (2)
kém)
- Mạch điều khiển bộ sấy khí nạp
- Vòi phun
- Bộ lọc nhiên liệu
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
- Vòi phun
- ECU động cơ
- Bơm cao áp
16) Dao động rung (khả năng
chạy kém)
2. Thꢀc hꢁnh bꢅo dưꢆng hệ thꢇng phun dꢂu điꢈu khiển điện tꢉ
2.1. Chuꢀn bꢁ
2.2. Trꢂnh tꢃ thꢃc hiꢄn
2.2.1. Tháo hệ thống phun dꢀu điꢁu khiển điện tꢂ
2.2.2. Bảo dưꢃng hệ thống phun dꢀu điꢁu khiển điện tꢂ
2.2.3. Lắp hệ thống phun dꢀu điꢁu khiển điện tꢂ
2.3. Vꢄ sinh công nghiꢄp
7
BÀI 2. SỬA CHỮA HỆ THỐNG PHUN DẦU ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ
1. Trình tꢀ vꢁ yêu cꢂu kꢃ thuꢄt sꢉa chꢊa hệ thꢇng phun dꢂu điꢈu khiển điện tꢉ
* Hꢄ thống nhiên liꢄu ■E■DC:
Hình 1.1. Các bộ phꢄn của hệ thồng nhiên liệu dùng ꢇng phân phꢇi.
1. Ồng phun sổ 1; 2. Ồng phun sổ 2; 3. Ông phun số 3;4. Ông phun sổ 4; 5. Cụm
vòi phun; 6. Ồng nhiên liệu đến ổng phân phổi; 7. Óng phân phổi; 8. Ông hồi
nhiên liệu; 9. Ông hút nhiên liệu; 10. Đꢀu ổng rò nhiên liệu; 11. Cụm bơm; 12. Bộ
lọc nhiên liệu; 13. Bình nhiên liệu; 14. Bơm xả khí; 15. Ồng nhiên liệu vào; 16.
Ông nhiên liệu ra
1.1.Bộ lọc nhiên liệu.
a. Thảo bộ lọc.
1) Tháo vòi ống nhiên liệu vào
và ra.
2)
Tháo công tắc nhiệt và cảm biến
máy sưởi.
3)
Tháo hai bu lông gắn khung (1)
và cụm bộ lọc nhiên liệu (2).
8
b. Kiểm tra.
1)Kiểm tra chung
- Nứt, cong, biến dạng, sự làm hỏng và nghẽn vòi ống hay ống dẫn
- Nghẽn hay hỏng bộ lọc nhiên liệu
- Khi ống vòi chính nhiên lịêu (ống dẫn) bị tháo
+ Nới lỏng chốt khí của bộ lọc nhiên lịêu.
+ Đậy lỗ chốt khí bằng giẻ vải và giữ quá trình bơm cho đến khi không còn
bọt khí.
+ Khi tháo hết bọ khí ra hoàn toàn, gắn chặt chốt chí và tiếp tục bơm cho đến
khi máy bơm vận hành hết sức.
2)Tháo nước khỏi bộ lọc nhiên lịêu
Khi đèn cảnh báo nước trong bộ lọc nhiên liệu sáng, nó cho thấy rằng bộ lọc
nhiên liệu bị vào nước. Do đó nước nên được tháo ra bởi trình tự sau đây.
Neu xe đựơc lái mà không tháo nước mặc dù đèn cảnh báo sáng, có thể gây
ra sự cố không tránh được đến bơm cung cấp và vòi phun.
-
Xoay cảm biến tháo nước
khoảng phân nữa để tháo nước.
Khi tháo nước bao giờ nếu chốt không
được nới lỏng hoàn toàn, cảm biến tháo
nước sẽ không được nới lỏng hoàn toàn.
-
Nếu tháo nhiên lịêu Diesel sau
khi tháo nước hoàn tất, gắn chặt cảm biến
tháo nước bằng tay.
c. Lắp lại.
1)Bôi dầu động cơ vỏ bộ lọc nhiên liệu và lắp nó vào đầu bộ lọc nhiên
lịêu.
Lực xiết chặt vỏ bộ lọc nhiên lịêu: (1.0-1.5) kgf.m
2)Lắp cảm biến tháo nước.
Lực xiết chặt: (0.2-0.25) kgf.m
Dùng vòng đệm chữ o mới cho vỏ nhiên lịêu và miếng đệm mới cho cảm
biến tháo nước.
3)Tiến hành [khỏi tạo học bơm] bằng thiết bị chẩn đoán sau khi thay bộ lọc
nhiên liệu.
Tham khảo trình tự [khởi tạo học bơm] khi thay ECU.
9
1.2.Bơm cao áp.
1. tìai ầcđé hum
2. Bánh răng bơm
3. Rũãng chũ 0 2
4. pậm
5Rũângchtỉ 0 1 tì. Bơm
Lực xiỗt
Hình 1.2. Các bộ phꢄn của bơm cao áp.
a. Thảo bơm cao áp.
- Tháo ống dẫn cao áp (1) được nối giữa bơm cung cấp và ống phân
phối
- Tháo bu lông gắn bơm cung cấp (1).
- Tháo máy bơm (2) khỏi vỏ bánh răng phối khí (3).
Khi tháo bơm cung cấp, tháo máy bơm, miếng đệm, và bánh răng bơm
cung cấp khỏi cụm.
Hình 1.3. Tháo các bộ phꢄn của bơm cao áp.
b. Lắp bơm cao áp.
- Quay trục khuỷu cho thẳng với xy lanh động cơ số 1 ở vị trí TDC
(chính giữa điểm chết).
- Trước khi lắp máy bơm, ráp những bộ phận sau trước tiên.
+ Đặt rãnh khóa (1) của máy bơm ở giữa đỉnh.
10
+ Chèn vòng đệm chữ o vào máy bơm và chèn miếng đệm (3) vào trục máy
+ Chèn vòng đệm chữ o 2 (4) vào trong miếng đệm và chèn bánh răng bơm
bơm.
cung cấp.
- Xiết đai ốc (5) vói lực xiết chặt.
Lực xiết chặt: (6.0-7.0) kgf.m
Neu chúng không được gắn chặt bằng lực xiết quy định, bơm cung cấp và
bánh răng có thể bị lỏng do đó động cơ có thể bị hỏng hay động cơ dừng
-
Chèn cụm máy bơm (1) và bánh răng (2)
vào vỏ bánh răng phối khí.
Lúc này, chèn nó ở dấu (►) của răng bánh răng
bơm cùng cạnh theo dấu (►) của vỏ bánh răng
phối khí.
Chắc chắn rằng cạnh theo dấu (►) của đỉnh răng bánh răng vào dấu (►) của
vỏ bánh răng phối khí.
Ngược lại, hiệu suất động cơ có thể bị giảm
giá trị và có nhiều vấn đề trong khí thải ra.
-
Lắp chặt bu lông (1) với lực xiết
chặt sau khi lắp máy bơm.
Lực xiết chặt: (1.9-2.8) kgf.m
- Khi thay mới máy bơm, xóa giá trị
tham khảo của máy bơm trước bên trong
ECU và chắc chắn rằng tiến hành [khởi tạo
học bơm] trong thiết bị kiểm tra cần kích để làm giá trị tham khảo cho máy bơm
mới.
Sau 10 giây từ [khởi tạo học bơm] hoàn tất, tắt chìa khóa điện. (Đợi khoảng
10 giây trong tình trạng tắt khóa).
- Chìa khóa điện nên được tắt nhiều hơn 10 giây sau khi [khởi tạo học bơm]
hoàn tất.
11
i 1. UEHICLE DlAtmOSlS f* 1
- Khởi động động cơ và để xe chạy
trong tình trạng không tải trong 10 phút.
Neu ghi chú trên [khởi tạo học bơm]
kiểm tra cần kích nên được tiến hành khi
máy bơm được thay bằng cái mới.
Nếu ghi chú trên [khởi tạo học bơm]
không được thực hiện bằng thiết bị chẩn
đoán sau khi thay thế máy bơm mới, hiệu
suất động cơ có thể giảm giá trị và có vấn đề
trong khí thải ra
ị HOĨEL
SVSTEh : EítGINE cortrnoi
W“EHGI HE< DEH34 )
■ LIBHT ỰEHICLE 1
02.
83.
M.
«5.
IMPuntlATlOM 0F HLSTOEV DTC
iUKKLHL DATA
DitóL M3PLAV
PLIGHC KEOOED
■ Hb. ACTIMTIOH í ESI wỉẩ
B7.
Wỉ-
m .
CURREHI fìCTUATCK
Bimi-atHH
ItE PIO EETỊÌIK
1.3. Vòi phun.
* Chú ỷ:
-
Vì hệ thống phung nhiên liệu dừng
ống phân phối hoạt động ở áp suất cao (1600
bar) Nên phải luôn chú ý.
-
Khi động cơ đang làm việc hoặc
mới dừng không nên làm việc với hệ thống
nhiên liệu
- Luôn ý thức an toàn
- Luôn dảm bảo sạch sẽ, đặt các chi tiết tháo ra trên khăn sạch và tránh bụi
bẩn roi vào vòi phun
- Tháo nắp đậy vòi phun và ống nhiên liệu trước khi lắp
- Khi lắp hoặc tháo vòi phun, lau sạch phần tiếp xúc với vòi phun và thay
doăng chữ o mới.
- Tra dầu Diesel vào doăng chữ o trước khi lắp vào động cơ
- Xiết vòi phun đúng lực xiết quy định
a.Làm sạch.
Làm sạch vòi phun như sau để được sử dụng lại.
1) Làm sạch vòi phun bằng cách thiết lập vòi phun thẳng đứng để làm
sạch buồng chứa.
2)
Tháo chất bẩn hay bụi ra khỏi thân vòi phun và phốt lỗ phun bằng giẻ
lau sạch nếu cần thiết.
b.Thảo vòi phun.
1)
Ngừng động cơ.
2)Tháo cực âm (-) của nguồn.
Chìa khóa điện nên được tắt.
12
3)Tháo các đầu nối vòi phun.
- Đầu nối nên được nối và tháo sau khi công tắc điện bị tắt.
- Đầu nối thanh nối, chắc chắn rằng kiểm tra đầu nối khi nghe phát ra âm
thanh lách cách.
- Không làm võng cong hay ép vào cáp.
4)
Tháo ống nhiên liệu cao áp đến vòi
phun
5)
Đầu tiên, tháo cái kẹp cố định và
sau đó tháo ống phun hồi ngược.
6)
Nới lỏng bu lông cố định cặp vòi
phun và tháo vòi phun.
Khi tháo vòi phun, dừng động cơ và đợi cho đến khi động cơ nguội dần.
Khi mặt sôlênoi ở nhiệt độ cao, làm mát đủ trước khi tiến hành công việc bảo
dưỡng.
c. Kiếm tra mạch vòi phun.
Vòi phim sổ 2 Vôi phun sỏ 3 Vòi phun so 4 VÓI phun sọ 1
nmnr-,
...........
Giặt nôi phíạ
dꢁy dẫn
37________ J0
8*
30
33
aa ns
—^—I—¿jlhhi : __ _ ¿j ____ _____á __ ___
A
Vói phiui Vòi phun
Vứi pỊiun Vòi phim Vòi phíin Vài phun
S(T iil. !!3 gá #2
số#3 an H 4 HO-flit-
K] ꢂỉi
ECM
Hình 1.4. Stf đồ mạch điꢈu khiển vòi phun.
* Kiểm tra dây dẫn:
13
1) Kiểm tra hở mạch hay ngắn mạch
giữa ECM và vòi phun
- Ngắt giắc kết nối ECM
- Ngắt giắc kết nối vòi phun
- Khóa điện OFF Tốt <=> Chuyển
sang bước 2 Không tốt !=> sửa chữa
dây dẫn
14
2) Kiểm tra hở mạch hay ngắn
mạch giữa ECM và vòi phun
- Ngắt giắc kết nối ECM
- Ngắt giắc kết nối vòi phun
- Khóa điện OFF
Tốt <=> Kết thúc sửa chữa
Không tốt |=> sửa chữa dây dẫn
* Kiểm tra điꢄn trở vòi phun:
- Tháo giắc kết nối với vòi phun
- Đo điện trở giữa các cực số (1) và
số (2)
- Ket nối lại giắc vòi phun
* Thay thế vòi phun (bằng thiết bi HI-SCAN):
Vòi phun và ECU:
©
ị r_ ỵ
Mâ QR vòi
phun
Hình 1.5. Thay thế vòi phun (bằng thiết bi HI-SCAN)
a) Thay vòi phun
1) Tháo vòi phun theo trình tự tháo.
2) Lắp vòi phun mói.
15
3)Trước khi nối mạch điện vào vòi phun. Sau khi lắp vòi phun, ghi giá tri
bù công tắc dừngcủa đầu nối trên vòi phun.
4)Nhập vào giá trị bù công tắc dừngvào trong ECU sau khi nối đầu nối
vòi phun và bật công tắc. Và sau đó, nhập vào giá trị bù trước đó vào thủ tục của
các xy lanh.
Khi thay vòi phun, giá trì bù công tắc dừngcủa vòi phun phải được nhập
vào. Neu giá tiị bù được đánh dấu không được nhập vào ECU, sự thực hiện động
cơ có thể bị hỏng và có thể có những vấn đề trong khí thải ra.
Neu sự nhập giá trị bù công tắc dừngbị lỗi hay không chính xác, kiểm tra
đèn cảnh báo động cơ phải sáng hay nguồn động cơ phải giảm.
- Nếu sự nhập vào không thực hiện được: DTC P0602
- Nếu sự nhập vào không chính xác: DTC P0611
- Nếu giá tri Công tắc dừnglà không đúng: DTC P0612
b)Thay ECU.
1)Chìa khóa phải được tắt trước khi thay ECU. Ngược lại, ECU có thể
không hoạt động hay có sự cố.
2)Khi thay ECU, dữ liệu ECU của xe tương ứng phải được nhập vào bằng
Hi-scan. Tham khảo chỉ dẫn trong Hi-scan cho chi tiết đến tiến trình.
3)Khi thay ECU, giá trị bù Công tắc dừng của vòi phun được lắp hiện
thời phải được nhập vào bằng Hi-scan.
4)Khi nhập giá trị bù Công tắc dừngvòi phun, chìa khóa phải được mở.
5)Như đầu vào của giá trị bù Công tắc dừngvòi phun, tham khảo chỉ dẫn
ở Hi-scan.
6)Khi sꢀ nhꢄp giá trị bù công tắc dừng vòi phun hoꢁn tất, tắc chìa
khóa địên và mở nó lại sau khi nghe âm thanh lách cách từ rờle (khoảng 10 giây
sau đó).
7)Thực hiện [khởi tạo học bơm] ở thiết bị kiểm tra cần kích.
Khi thay vòi phun hay ECU, giá trị bù Công tắc dừngcủa vòi phun phải
được nhập vào. Nếu gí trị bù không được nhập vào ECU, hiệu suất động cơ hỏng
và có thể có vấn đề trong khí thải ra.
Nếu sự nhập vào giá trị bù Công tắc dừng bị lỗi hay không chính xác,
kiểm tra đèn cảnh báo động cơ phải sáng hay nguồn động cơ phải giảm.
- Nếu sự nhập vào không thực hiện: DTC P0602
- Nếu sự nhập vào không chính xác: DTC P0602
16
c) Lắp vòi phun:
1) Chìa khóa điện phải được tắt
2) Lắp vòng găng chữ o vào vòi
phun.
3) Lắp mới miếng đệm vòi phun
vào vòi phun.
4) Lắp bu lông gắn cái cặp vòi
phun.
Lực xiết chặt: (3.1-3.5) kgf.m
5)Lắp vòi phun và ống phun số 1, 2, 3 và 4 giữa đường ray.
Lực xiết chặt: (4.0-4.5) kgf.m
-
Cố định vòi phun chắc chắn bằng
cặp vòi phun và sau đó, lắp ống nhiên liệu
cao áp.
-
Thanh nối óng vòi cao áp, ráp thử
đai ốc vào cả hai mặt vòi phun và ống phân
phối
- Sau khi ráp thử, xiết đai ốc theo lực xiết quy định.
- Không áp dụng lực quá mức mà cũng không sử dụng công cụ không
thích họp.
6) Cố định ống hồi ngược nhiên lịêu. Không bao giờ cố định mà không
cần đến cặp cố định.
7)Lắp đầu nối vòi phun.
Lắp đầu nối #1, 2, 3 và 4 một cách bình thường dưới ống dẫn cao áp.
8) Khởi động động cơ và kiểm tra đường ống dẫn nhiên liệu cao áp cho
bất kỳ sự rò ri dầu.
Nếu đường ray chung hệ thống phun nhiên liệu rò rỉ bất kể lực xiết chặt
đúng quy định, sau đó các phụ tùng phải được thay.
17
1.4. Ống phân phꢇi (Ống Raỉl).
a. Tháo.
1) Tháo ống cao áp (1—4) đường
ray chung và vòi phun.
2) Tháo ống dẫn vòi phun (1) nối
với ống cao áp vào đường ray chung.
ĩ
X
\ rxi1_ z _ Ạ
\
-1
^_
Ạ*
1*
Ạ
_
3) Tháo ong vòi nhiên liêu hôi
ngược (2).
4) Tháo cảm biến áp lực đường
ray (4).
Cẩn thận để nhiên liệu còn lại trong
ống phân phối không rò ri.
5) Nới lỏng bu lông gắn cảm biến
áp lực ống phân phối (3) và tháo ống phân
phối
b. Lắp ống phân phối.
1) Lắp bu lông gắn cụm đường ray
chung.
Lực xiết chặt: (2.2-3.3) kgf.m
2) Gắn chặt ống nhiên liệu cao
áp.
Lực xiết chặt: (4.0-5.0) kgf.m
18
2. Thꢀc hꢁnh sꢉa chꢊa hệ thꢇng phun dꢂu điꢈu khiển điện tꢉ
2.1. Chuꢀn bꢁ
2.2. Trꢂnh tꢃ thꢃc hiꢄn
2.2.1. Sửa chữa bơm cao áp điều khiển điện tử
2.2.2. Sửa chữa bộ điều áp
2.2.3. Sửa chữa vòi phun
2.2.4. Sửa chữa bộ điều khiển trung tâm (ECU) và các cảm biến
2.2.5. Sửa chữa bầu lọc, đường ống dẫn và thùng nhiên liệu
2.3. Vꢄ sinh công nghiꢄp
19
CHƯƠNG 3. CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG DẦU ĐIỀU KHIỂN ĐIÊN TỬ
1. Trình tꢀ vꢁ yêu cꢂu kꢃ thuꢄt chꢋn đoánhệ thꢇngphun dꢂu điꢈu khiển điện tꢉ
1.1. XỬ LÝ Sự CỐ BẰNG MÃ CHẨN ĐOÁN sự CỐ.
* Sử dụng chỉ dẫn DTC như thế nào (Mã chẩn đoán sự cố)?
1.2. Thưc hiên trình tư xử lý sư cổ sau.
Hình 5.1. Trình tự xử lý sự cố.
1.3. Kiểm tra DTC và triệu chứng.
Chẩn đoán sự cố hầu như phần lớn khó bảo dưỡng nhất trong phần động cơ
điều khiển điện tử, một cách đặc biệt, càng khó hơn để xử lý bằng tay. Rất quan
trọng để nhận thông tin về các sự cố thông qua việc trao đổi với khách hàng để tìm
ra sự cố xảy ra như thế nào dưới điều kiện gì và khi nào. Do đó, sự khảo sát với
những khách hàng cần phải được làm kiểm tra xe thực
20
tế. Hầu hết sự không liên tục với những sự cố xảy ra dưới điều kiện quy định và
nguyên nhân sẽ được xác định dễ dàng nếu triệu chứng có thể được nhận ra.
- Hỏi khách hàng về sự cố như là triệu chứng, tiếng ồn, điều kiện lái xe, điều
kiện lộ trình, thời tiết và sự cố có thường xảy ra hay không.
- Điển hình, hầu như gián đọan sự cố do sự rung động, thay đổi nhiệt độ,
thay đổi độ ẩm, và nối sai các đầu nối hay mạch điện, cố gắng tìm xem xe bị ảnh
hưởng dưới điều kiện gì và thòi tiết nào.
Dùng sự kiểm tra mô phỏng để tái lập lại những than phiền của khách
hàng.
1.4. Kiểm tra mô phỗng.
Nếu sự có không phải tái lập lại, nó sẽ rất khó để chẩn đoán. Trong trường
hợp này, chẩn đoán sự cố có thể được thực hiện bằng kiểm tra mô phỏng sau đây.
- Sự rung động
+ Tác động vào đầu nối và vỏ mạch điện lên và xuống cũng như từ trái sang
phải.
+ Nhẹ nhàng kiểm tra cảm biến và cần kích.
- Hơi nóng
+ Dùng máy sấy tóc, tác dụng nhiệt vào những phần được giả thiết là nguyên
nhân của sự cố.
+ Không áp dụng nhiệt quá mức vi vậy làm hỏng những bộ phận đó. Một
cách đặt biệt, mô đun điều khiển động cơ trực tiếp không nên được làm nóng lên.
- Hơi ẩm
+ Phun nước lên xe và xung quanh để mô phỏng những ngày mưa hoặc thời
tiết rất ẩm ướt.
+ Không nhỏ nước trực tiếp lên động cơ và những bộ phận điện.
- Sự tải điện
Đe tái lập điện áp quá tải, đồng thời mở tất cả hệ thống điện.
1.5. Chꢋn đoán mã sꢀ cổ.
Chẩn đoán mã sự cố thông thường bao gồm phần chính của Tổng quan, xét
đoán mã sự cố và Đặc điểm kỹ thuật.
Tổng quan:
Những nguyên lý thao tác những phần được chú giải. Sự định vị thành phần
và những chỗ cong đặc trưng của nó cũng được thể hiện.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử - Ngành: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_phun_dau_di.pdf