Giáo trình Tin học ứng dụng - Ngành/nghề: Khai thác máy tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC/MÔ ĐUN:
Tin học ứng dụng
Khai thác máy tàu biển
Cao đẳng
NGÀNH/NGHỀ:
TRÌNH ĐỘ:
Hải phòng, năm 2017
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Tin học ứng dụng là mô đun tự chọn trong chương trình đào tạo Cao đẳng Khai
thác máy tàu thủy nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tin học
chuyên ngành máy tàu thủy.
Giáo trình này được biên soạn theo hình thức tích hợp lý thuyết và thực hành.
Trong quá trình thực hiện, chủ biên đã tham khảo nhiều tài liệu liên quan, kết hợp
với kinh nghiệm trong thực tế.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải phòng, ngày 1 tháng 11 năm 2017
Người biên soạn
Nguyễn Thị Thanh Thủy
MỤC LỤC
1.1 Các yêu cầu bảng biểu trong văn bản ............................................................. 1
1.2.2 Hiệu chỉnh bảng ....................................................................................... 1
1.2.3 Tạo đường viền, kẻ khung........................................................................ 2
1.2 Tạo văn bản có bảng biểu................................................................................ 2
2.1 Khái niệm........................................................................................................ 7
2.1.1 Thẻ Drawing............................................................................................. 8
2.1.2 Công cụ tô màu ..................................................................................... 10
2.6 Bố cục trang trí tổng hợp văn bản................................................................. 18
2.6.1 Chỉnh lề bằng thước. .............................................................................. 18
2.6.2 Chỉnh lề bằng Page Setup. ..................................................................... 18
2.6.3 Xem trước trang khi in........................................................................... 19
BÀI 3: LẬP BẢNG TÍNH EXCEL ........................................................................ 23
3.1 Giới thiệu chung............................................................................................ 23
3.1.1 Khởi động Microsoft Excel.................................................................... 23
3.1.3 Thoát khỏi Microsoft Excel ................................................................... 24
3.2 Bảng dự trù vật tư.......................................................................................... 25
3.2.1 Bảng yêu cầu phụ tùng – vật tư.............................................................. 25
3.2.2 Các kiểu dữ liệu...................................................................................... 25
3.5 Xây dựng đặc tính hệ động lực ..................................................................... 32
4.1 Các phần mềm ứng dụng............................................................................... 39
4.1.1 Giới thiệu chung..................................................................................... 39
4.1.2 Phần mềm ứng dụng cơ bản................................................................... 39
4.2.1 Các dịch vụ chính của Internet............................................................... 41
4.2.2 Lợi ích của Internet ................................................................................ 41
BÀI 1: TẠO VĂN BẢN CÓ BẢNG BIỂU
Mục tiêu:
- Trình bày được cơ sở lý thuyết của việc tạo văn bản có bảng biểu trên máy
vi tính.
- Tạo được văn bản có bảng biểu trên máy vi tính.
- Tuyệt đối tuân thủ quy định an toàn khi sử dụng máy vi tính.
Nội dung chính:
1.1 Các yêu cầu bảng biểu trong văn bản
1.2.1 Di chuyển trong bảng và chọn bảng
- Dùng các phím mũi tên hoặc chuột để di chuyển tới các ô trong bảng.
- Nhấn phím Tab để di chuyển sang ô tiếp theo, nếu là ô cuối cùng của bảng thì khi
nhấn Tab sẽ tạo thêm 1 dòng mới với các thuộc tính định dạng như dòng trên sát nó.
Ví dụ: các dòng trên có định dạng chữ đậm, cỡ 13 thì dòng dưới cũng cũng có các
thuộc tính như vậy.
- Chọn cả cột: ta di chuyển chuột đến phía trên đỉnh của cột khi con trỏ chuột thành
hình mũi tên mầu đen chỉ xuống ta nhấn chuột, cả cột tương ứng sẽ được chọn (nếu
chọn nhiều cột gần nhau thì ta nhấn giữ chuột kéo rê sang các cột muốn chọn)
- Chọn cả dòng: ta di chuyển chuột đến đầu dòng bên trái của dòng muốn chọn khi
con trỏ chuột thành hình mũi tên chỉ sang phải ta nhấn chuột, cả cột tương ứng sẽ
được chọn (nếu chọn nhiều dòng gần nhau thì ta nhấn giữ chuột kéo rê xuống các
dòng muốn chọn).
1.2.2 Hiệu chỉnh bảng
a. Chèn thêm dòng mới vào bảng.
Đặt dấu chèn vào vị trí muốn chèn thêm dòng nhấn Menu Table chọn Insert
Rows.
b. Chèn thêm cột mới vào bảng.
Chọn cả cột ở vị trí muốn tạo thêm cột mới ở bảng nhấn Menu Table chọn
Insert Columns.
* Lưu ý: Muốn chèn thêm một lúc nhiều dòng hoặc nhiều cột vào bảng ta chọn số
dòng hoặc cột tương ứng. Ví dụ: muốn chèn thêm 3 cột mới vào bảng ta phải chọn
3 cột ở bảng.
c. Xoá dòng hoặc cột ở bảng.
- Chọn dòng hoặc cột muốn xoá (bằng cách chọn cả dòng hoặc cả cột).
- Nhấn biểu tượng Cut trên thanh công cụ.
* Lưu ý: Nếu chỉ muốn xoá dữ liệu, giữ nguyên dòng hoặc cột, ta nhấn phím Delete
trên bàn phím.
d. Kết hợp các ô của bảng.
- Chọn các ô cần kết hợp.
- Nhấn Menu Table chọn Merge Cells.
1
e. Chẻ các ô.
- Chọn ô cần chẻ.
- Nhấn Menu Table chọn Split Cells.
- Chọn số cột cần chẻ trong hộp Number of Columns.
1.2.3 Tạo đường viền, kẻ khung
Bước 1: Chọn bảng hoặc ô cần tạo và thay đổi đường viền.
Bước 2: Nhấn Menu Format chọn Borders and Shading.
Bước 3: Trong Tab Borders chọn kiểu đường viền trong hộp Style, vị trí đường viền
sẽ hiển thị trong hộp Preview, nhấn vào các kiểu viền.
Bước 4: Nhấn OK để xác nhận.
Hình 1.2. Tạo và thay đổi đường viền cho bảng
* Lưu ý: Muốn không viền bảng nhấn vào None trong hộp Setting.
1.2 Tạo văn bản có bảng biểu
Cách chèn bảng biểu vào văn bản
+ Cách 1:
Bước 1: Đặt dấu chèn vào vị trí muốn tạo bảng
Bước 2: Nhấn Menu Table chọn Insert –> Table. Trong hộp Insert Table:
- Gõ số cột muốn tạo trong bảng vào ô Number of columns
- Gõ số hàng muốn tạo trong bảng vào ô Number of rows
Bước 3: Nhấn OK
2
Hình 1.1 Tạo bảng
+ Cách 2:
Có thể chèn nhanh một bảng vào văn bản bằng cách:
- Nhấngiữ chuột vào biểu tượng Insert Table
phải để tăng số cột, kéo chuột xuống để tăng số dòng.
- Thả nút chuột ra ta đã có một bảng.
trên thanh công cụ, kéo chuột sang
* Lưu ý:Với một bảng có nhiều dòng thì ta không cần phải chọn đủ số dòng, sau
này sẽ chèn thêm dòng hoặc khi di đặt con trỏ chuột xuống cuối dòng và nhấn phím
Tab số dòng sẽ được tự động thêm vào.
3
BÀI TẬP THỰC HÀNH
A. Lý thuyết cần xem lại truớc khi thực hành
– Cách tạo và dịnh dạng bảng (Table).
B. Thực hành
Bài thực hành số 1:
1. Tạo Table như sau:
2. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (sau dòng tiêu đề) và thêm vào nội dung
như sau:
Thái Phuong F 500 30.00
3. Chèn thêm một cột vào trước cột đầu tiên có tiêu đề là Stt và đánh số thứ tự cho
danh sách (Format/ Bullets and Numbering).
4. Dùng công thức tính cột Thực lãnh = Mức lương + Phụ cấp. Huớng dẫn: chọn
menu Table/ Formula...
5. Sắp xếp danh sách theo thứ tự Mức lương tăng dần, đối với những người có cùng
mức lương thì sắp xếp theo thứ tự Phụ cấp giảm dần.
6. Chèn thêm một dòng vào đầu danh sách (trên dòng tiêu đề) và một dòng cuối danh
sách. Sau đó định dạng lại Table như sau:
4
7. Dùng công thức tính dòng Tổng cộng (Table/ Formula).
8. Lưu tài liệu vào đia S: với tên BaiTH01.doc.
Bài thực hành số 2:
Tạo Table có dạng dưới đây và lưu tài liệu vào đĩa S: với tên BaiTH02.doc.
5
Bài thực hành số 3:
Nhập và định dạng Table bên dưới, lưu lại với tên BàiTH03.doc.
Bài thực hành số 4:
Nhập và định dạng Table bên dưới, lưu lại với tên BaiTH04.doc.
Luu ý: Dùng tổ hợp phím Ctrl + Tab để sử dụng các điểm dừng Tab trong Table.
6
BÀI 2: VẼ CHI TIẾT MÁY TRONG DRAWING
Mục tiêu:
- Trình bày được quy trình vẽ chi tiết máy trong Drawing.
- Sử dụng được công cụ Drawing để vẽ chi tiết máy.
- Tuyệt đối tuân thủ quy định an toàn khi sử dụng máy vi tính.
Nội dung chính:
2.1 Khái niệm
Công việc của người sỹ quan khai thác máy tàu thủy, trong nhiều trường hợp
cần chèn một hình vẽ sơ đồ kết cấu của một chi tiết máy hoặc một hệ thống nào đó
vào văn bản báo cáo. Chính vì vậy ta cần hiểu được cách thức vẽ và chèn vào văn
bản hình vẽ cần thiết
Do đặc điểm của công việc, bản vẽ không cần thật chính xác theo tỉ lệ như
thiế kế mà chỉ đòi hỏi tính chính xác tương đố, trên hình vẽ cần chỉ ra kích thước
hình học tương ứng nên không cần sử dụng công cụ vẽ mạnh Autocad mà có thể sử
dụng các chương trình ứng dụng tiện ích trong Windows như Drawing trong
Winword
Khi đã sử dụng thành thạo MS Word thì việc sử dụng các phần mềm khác
cũng sẽ đơn giản hơn (như MS Powerpoint chẳng hạn). Một số hình vẽ đơn giản có
thể vẽ trực tiếp trong MS-Word mà không cần vẽ từ các phần mềm khác rồi phải
chèn vào văn bản vừa mất thời gian, lại làm tăng dung lượng của tập tin, hay gây lỗi
cài đặt vì thường các phần mềm này không có bản quyền.
Hình 2.1.Chọn thanh công cụ vẽ hình Drawing
Ngoài chức năng vẽ các đường thẳng, hình vuông, hình tròn... MS-Word còn
có thể vẽ các đường cong phức tạp, đường gãy khúc liên tục... Một số chức năng
khác như tô màu hình vẽ, trang trí nghệ thuật...
Để thực hiện việc vẽ hình, đầu tiên nếu trên màn hình chưa có thanh công cụ
vẽ hình thì lấy ra như sau: Click phải chuột lên một thanh công cụ bất kỳ, chọn
Drawing (Hình 2.1), ngoài ra còn có nhiều cách chọn khác.
Trên thanh công cụ bao gồm khá đầy đủ các chức năng vẽ, tô màu, chọn bề
7
dày nét vẽ, kiểu nét vẽ, vẽ các hình khối, các mẫu hình chuẩn...
Tập hợp các hình có sẵn, các
đường thẳng, cong, gấp khúc…
Vẽ hình chữ nhật, hình vuông
Vẽ đường, đoạn thẳng
Vẽ hình tròn, hình Oval
Chọn cỡ cho đường nét
Vẽ mũi tên, trục số
Tạo chữ nghệ thuật
Chọn kiểu đường nét
Chọn một hoặc nhóm
Đổ màu, chọn màu nền
Chọn màu đường nét
Các chức năng chỉnh sửa
Chọn màu cho phông chữ
Hình 2.2. Thanh công cụ Drawing và các chức năng chính
2.1.1 Thẻ Drawing
Thẻ Drawing chứa nhiều chức năng giúp ta thao tác trên các hình như cho
hình nổi lên trên văn bản, chìm sau văn bản…,chức năng xoay, lật hình…nhóm các
hình rời rạc sau nhiều thao tác vẽ thành một hình… Khi chọn thẻ drawing, bảng chọn
nổi lên cho ta các chức năng như hình. Rê chuột đến các dòng chức năng tương ứng,
lại được bảng chọn con có hình minh họa như trên.
8
a. Group: nhóm hay liên kết các đối tượng (hình vẽ, textbox) thành một hình cố
định.
b. Ungroup: rã nhóm hay rã các hình đã được liên kết trước đó thành các hình rời
rạc để xóa bớt đối tượng, chỉnh sửa các đối tượng trong hình vẽ.
c.Regroup: nhóm lại các đối tượng sau khi rã ra để chỉnh sửa hoặc làm thêm.
d. Bảng chọn Order: Với các chức năng tác động đến đối tượng hình ảnh trên văn
bản nhằm sắp xếp các đối tượng hình ảnh trước, sau theo trình tự của người viết.
Chuyển đối tượng ra phía trước tất cả các đối tượng khác
Chuyển đối tượng ra phía sautất cả các đối tượng khác
Chuyển đối tượng ra phía trước một đối tượng khác
Chuyển đối tượng ra phía sau một đối tượng khác
Chuyển đối tượng ra phía trước văn bản
Chuyển đối tượng ra phía sau văn bản
e. Bảng chọn Rotate or Flip: Với các chức năng tác động đến đối tượng hình ảnh
trên văn bản bằng cách xoay (rotate) hoặc lật (flip) đối tượng hình
9
Xoay tự do
Xoay trái 900
Xoay phải
Lật hình theo trục
Lật hình theo trục ngang
f. Bảng chọn Text Wrapping với các chức năng tác động đến đối tượng hình ảnh
trên văn bản, cho hình ảnh cách hiển thị trên văn bản.
Hình ảnh trên cùng dòng văn bản
Văn bản bao quanh hình ảnh
Văn bản bao quanh viền sát hình ảnh
Hình ảnh ẩn sau văn bản
Hình ảnh ở trước văn bản
Văn bản nằm trên và dưới hình ảnh
Văn bản xuyên qua hình ảnh
Chỉnh sửa đường bao hình ảnh
2.1.2 Công cụ tô màu
Công cụ
dùng tô màu (Fill Color) hoặc không tô màu, làm trong suốt hình
ảnh (No Fill). Trong công cụ này có bảng chọn cho các chức năng tô màu, chọn thêm
màu (More Fill Color...), hiệu ứng màu (Fill Effects...)
Chức năng hiệu ứng màu (Fill Effects...) có tác dụng khá hay trong việc thể
hiện các hình khối không gian, vẽ các sơ đồ, đổ màu cho hình ảnh trắng đen nhằm
nhấn mạnh đến đối tượng được lưu ý.
Ví dụ: Tô màu khối hình không gian
Chọn hình / Fill Effects /
Gradient / Vertical /
Lựa chọn cách tô màu /
10
12
14
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tin học ứng dụng - Ngành/nghề: Khai thác máy tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_tin_hoc_ung_dung_nganhnghe_khai_thac_may_tau_bien.pdf