Thiết kế và vận hành hệ thống thiết bị phản ứng tầng cố định pha hơi

TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 22 * 2019  
91  
THIT KVÀ VN HÀNH HTHNG THIT BPHN NG  
TNG CỐ ĐỊNH PHA HƠI  
Võ ThMNga1*, Nguyn Hoàng Viên1, Đào Thị Sương1  
Nguyn Tn Chí2  
1Trưng Cao đẳng Công Thương miền Trung  
2Trường Đại hc Phú Yên  
Tóm tt  
Hthng thiết bphn ng tng cố định pha hơi là một mô hình được thiết kế trên cơ sở  
mô phng các quá trình chế biến lc hóa dầu như cracking xúc tác, đồng phân hóa xúc tác.  
Ngoài ra, có thddàng ci tiến để thc hiện các quá trình khác như reforming xúc tác, oxy  
hóa, ... Mô hình hthng thiết bị này đã được thiết kế hoàn thin và vn hành ổn định ti Khoa  
Hóa –Tài nguyên và môi trường, Trường Cao đẳng Công Thương miền Trung. Đặc biệt, độ thu  
hi sn phm ca quá trình cracking xúc tác cn du là 93 94% gn xp xvới độ thu hi theo  
tiêu chun ASTM D3907: 96 102%.  
Tkhóa: cracking xúc tác, cracking tng cố định, cracking cn du, hthng MAT-3000  
Abstract  
Design and operation of a fixed-bed reactor system in the vapor phase  
The system of reactive vapor phase stabilizer is a model designed on the basis of  
petrochemical processing processes such as catalytic cracking and catalytic isomerization. In  
addition, it can be easily improved to implement other processes such as catalytic reforming,  
catalytic oxidation, ... This model of equipment system has been designed completely and  
operated stably at the Department of Chemistry - Natural Resources and Environment,  
MienTrung Industry and Trade College. In particular, the product recovery of catalytic  
cracking process with residue oil is 93 - 94%, approximately equivalent to the recovery 96 -  
102% of ASTM D3907.  
Keywords: Catalytic cracking, fixed-bed cracking, residue oil cracking, pilot MAT-3000  
1. Đặt vấn đề  
Các quá trình chế biến lc hóa du là quá trình din ra nhiu phn ng hóa hc phc  
tp. Vic xây dng các hthng thiết bphn ứng trên cơ sở là các mô hình thu nhca mt  
công đoạn sn xut hay một phân xưởng sẽ đáp ứng được nhu cu thc hành, thc nghim  
ca hc sinh, sinh viên ngành Phân tích sn phm lc du. Trong đó, hthng thiết bphn  
ng tng cố định pha hơi giúp hc sinh, sinh viên tiếp cn thc tế, cthhóa các hc phn  
Xúc tác lc du, Quá trình thiết b, Công nghchế biến du khí và Tng hp hữu cơ hóa  
du. Đồng thi, hthống này cũng mang lại nhiu hiu quả ứng dụng trong lĩnh vực nghiên  
cu khoa học như khảo sát và đánh giá hoạt tính và độ chn lc xúc tác các phn ng lc  
hóa du, có ththc hin nghiên cu ở các điều kin nhiệt độ, tlxúc tác/nguyên liu, tc  
độ dòng thay đi ...  
Trên cơ sở đó, nhóm nghiên cứu liên ngành Hóa – Điện – Cơ của Trường Cao đẳng  
92  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN  
Công Thương miền Trung đã xây dựng hoàn thin hthng thiết bphn ng tng cố định  
pha hơi và cũng đã vận hành thnghim phn ng cracking xúc tác vi nguyên liu cn du  
có độ thu hi sn phm cao.  
2. Cơ sở lý thuyết  
2.1. Yêu cu vcác chi tiết, bphn thiết bị  
- Lựa chọn vật liệu chế tạo ống phản ứng chịu nhiệt độ cao.  
- Thiết kế, chế tạo bơm vi lượng có thể điều khiển thời gian đưa nguyên liệu vào ống  
phản ứng và có khả năng hút, đẩy được chất lỏng có độ nhớt cao. Yêu cầu độ kín xilanh  
cao.  
- Thiết kế bộ phận gia nhiệt và lò bảo ôn, đảm bảo nhiệt độ gia nhiệt trên 600oC và an  
toàn, không bị rò rỉ nhiệt, điện.  
- Thiết kế lắp đặt khung, giá đỡ.  
- Lựa chọn các bộ phận kèm theo: bộ thu sản phẩm lỏng, bộ thu sản phẩm khí, các  
van, ống dẫn khí ...  
2.2. Xây dựng hệ thống thiết bị  
Quá trình xây dựng hệ thống thiết bị, gồm các bước:  
- Nhóm nghiên cứu ngành điện – điện tử thiết kế, chế tạo bơm vi lượng, bộ phận gia  
nhiệt và lò bảo ôn đảm bảo yêu cầu.  
- Nhóm nghiên cứu ngành cơ khí thiết kế lắp đặt khung, giá đỡ và lựa chọn vật liệu  
chế tạo ống phản ứng đảm bảo yêu cầu.  
- Nhóm nghiên cứu ngành Công nghệ Hóa: Tìm kiếm, lựa chọn bộ thu sản phẩm  
lỏng, bộ thu sản phẩm khí, các van, ống dẫn khí...  
2.3. Phương pháp nghiên cứu, kthut sdng  
- Kthuật được sdng: Gia công lắp đặt các bphn, chi tiết, tủ điều khin, thiết bị  
điện, thiết bgia nhit. Thbn, thkín và vận hành điều chnh các thông skthuật để  
hoàn thin hthiết bphn ứng. Đo thể tích khí to thành. Thu các mu lng và khí gi  
phân tích thành phần và tính độ chuyn hóa.  
- Phương pháp nghiên cứu: được tiến hành các phn ng thnghim sau khi hoàn tt  
mô hình nhiu ln nhm hiu chnh thông scông nghca mô hình. Hướng dn sinh viên  
các bài thc hành, nghiên cứu xúc tác, đánh giá xúc tác trên hệ thiết bphn ng tng cố  
định pha hơi.  
2.4. Sơ đồ công nghcracking xúc tác tng cố định trong công nghip  
Hình 1. Sơ đồ công nghệ cracking trong công nghiệp [3]  
2.5. Mô hình thiết bphn ng tng cố định pha hơi  
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 22 * 2019  
93  
Hình 2. Hình ảnh chụp mô hình hệ thống thiết bị phản ứng tầng cố định pha hơi  
3. Thực nghiệm  
3.1. Nội dung thử nghiệm  
- Tiến hành thực nghiệm với xúc tác cân bằng của nhà máy lọc dầu Dung Quất và  
nguyên liệu dầu cặn, có độ nhớt cao, có trạng thái lỏng ở nhiệt độ trên 70oC.  
- Phản ứng được thực hiện lặp lại nhiều lần ở cùng một điều kiện để đánh giá độ ổn  
định khi vận hành.  
- Các phân đoạn sn phẩm sau khi thu được sẽ được tiến hành cân, đo và phân tích  
trên các hsc kí GC-SIMDIS, GC-GAS. Sn phẩm khí được thu qua bthu sn phm khí  
và thtích khí chính bng thể tích nước muối bão hòa được đẩy ra khi cột nước mui; sau  
đó, sẽ được thu vào túi khí, đưa đi phân tích thành phần. Sn phm lỏng được thu cũng sẽ  
được tiến hành cân khối lượng và đưa đi phân tích. Sản phm cc bám trên bmt xúc tác  
cũng được tiến hành cân sau phn ng.  
3.2. Các bước vn hành  
- Chun bị xúc tác, cân và đưa xúc tác vào ng phn ng  
- Khởi động lò gia nhiệt, cài đặt nhiệt độ hot hóa xúc tác 500oC trong 1,5 gi.  
- Cài đặt nhiệt độ lò gia nhit ti nhiệt độ phn ng và giữ ổn định ti nhiệt độ phn  
ng ít nht 0,5 gi.  
- Bơm nguyên liệu vào xilanh, ni xi lanh vi ng phn ng.  
- Lắp đt bthu sn phm lng và khí.  
- Cài đặt tốc độ bơm nguyên liệu.  
- Thc hiện thao tác bơm nguyên liệu vào ng phn ng có cha xúc tác.  
- Thu sn phm lỏng đem cân và tiến hành đo GC-MS (GC-SIMDIS).  
- Ghi lại lượng nước mui bão hòa bị đẩy ra khi ct, thu sn phẩm khí và đem sản  
phẩm khí đi đo GC-MS (GC-GAS).  
4. Kết quvà tho lun  
4.1. ng phn ng  
ng trthẳng đứng, dài 300mm, đường kính trong 8,0 mm, đường kính ngoài 10,0  
mm, bng thép không g, chu nhit ti khong 6000C, áp sut ti 10 bar. [3, 4]  
94  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN  
4.2. Lò gia nhit  
Công sut: 500 - 2000 W. Nguồn điện 1 pha, 220 V. Mt vùng gia nhit, chiu dài  
vùng gia nhit: 300 mm. Tốc độ gia nhit tối đa: 15 0C/phút. Khong nhiệt độ: 500C-6000C.  
Dây gia nhit 150oC, 1,5m. [5]  
4.3. Bơm vi lượng vi màn hình cm ng  
- Vi điều khin chn Atmega32 vì giá thành r, xung nhịp đạt đến 16MHz nên khả  
năng tính toán linh hoạt.  
- RTC chn loi DS1307, thông dụng để làm ngun githi gian thc cho hthng.  
- Động cơ bơm chọn động cơ bước vì có thkiểm soát được svòng, tốc độ quay có  
thnhỏ nhưng mô men vẫn đạt yêu cu  
- Driver điều khiển động cơ bơm chọn loi phù hp vi loại động cơ bước.  
- Xy lanh bơm chọn loi xy lanh tự động để cho việc hút và đẩy hóa cht hai ngõ  
khác nhau.  
- Cm biến phn hi vtrí chn công tắt hành trình để nhn biết vtrí 0 ca xy lanh.  
- Màn hình chn loi HMI UART cm ứng đin trnextion 2.4 inch, có tích hp cm  
ng nên trc quan cho vic quan sát và nhp thông số cài đặt.  
4.4. Đánh giá độ ổn định ca hthng thiết bphn ng tng cố định pha hơi  
4.4.1. Khảo sát độ ổn định ca bgia nhit  
Để thc hin các nghiên cu vcác yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cracking hoc  
thc hiện đánh giá hoạt tính xúc tác, nhóm nghiên cu thc hin mỗi đợt 7-10 ngày/mi  
đợt. Trong quá trình gia nhiệt để hot hóa xúc tác, nhóm nghiên cu ghi li nhiệt độ tăng  
dn theo thi gian. Trong đợt nghiên cu này, nhóm theo dõi tốc độ gia nhit ca bgia  
nhit trong 3 ngày, kết quả được biu din các biểu đồ sau:  
Hình 3. Các biểu đồ biu din tốc độ gia nhit ca bgia nhit ti nhiệt độ cài đặt 500oC  
Tcác biểu đồ trên, ta thấy được tốc độ gia nhit ca lò gia nhit tương đối ổn định.  
4.4.2. Khảo sát sự ổn định của hệ thống thiết bị  
Để khảo sát độ ổn định ca hthng, nhóm nghiên cu đã tiến hành lp li ti nhit  
độ 500oC vi nguyên liệu là phân đoạn naphtha và kết quả thu được ghi li như sau:  
Bng 1. Lượng sn phẩm thu được khi thc hin phn ng cùng một điều kin  
Giá trkho sát lp theo  
sln thc hin phn ng  
(1) (2) (3)  
Thông số  
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 22 * 2019  
95  
Nhiệt độ phn ng, oC(T)  
Khối lượng xúc tác, g  
500  
2,0053  
2
500  
500  
2,0112 2,0091  
Thtích nguyên liu, ml(Vo)  
Khối lượng nguyên liệu tương ứng, g  
Áp sut, mmHg(P)  
2
2
1,7997  
760  
1,7015 1,7370  
760  
30  
760  
30  
Thi gian tiếp xúc, giây  
30  
Chiu cao cột nước mui, ml (Vk)  
Khối lượng sn phm lng, g (Wl)  
Khối lượng cc, g (Wc)  
50  
52  
51  
0,8110  
1,3032  
0,8209 0,8173  
1,289 1,3107  
Tbng 1, cho thy rng các giá trsn phẩm thu được các ln thc hin phn  
ng chênh lệch không đáng k. Mt ln na, khẳng định sự ổn định và độ kín ca hthng  
thiết bphn ng tng cố định pha hơi. Đặc bit, lò gia nhit cp nhit ổn định.  
Ngoài ra, nhóm nghiên cứu cũng đã tiến hành thay đổi nhiệt độ phn ứng để kho sát  
sự ảnh hưởng ca yếu tnhiệt đến sn phm. Kết quả thu được cththeo bảng dưới đây:  
Bng 2. Lượng sn phẩm thu được khi thc hin phn ng các nhiệt độ khác nhau  
Giá trkho sát lp theo sự thay đổi nhiệt độ  
Thông số  
500 oC  
2,0053  
2
450 oC  
2,0124  
2
400 oC  
2,0892  
2
Khối lượng xúc tác, g  
Thtích nguyên liu, ml(Vo)  
Khối lượng nguyên liệu tương ứng, g  
Áp sut, mmHg(P)  
1,7997  
760  
1,756  
760  
1,7843  
760  
Thi gian tiếp xúc, giây  
30  
30  
30  
Chiu cao cột nước mui, ml (Vk)  
Khối lượng sn phm lng, g (Wl)  
Khối lượng cc, g (Wc)  
50  
45  
20  
0,8110  
1,3032  
0,8960  
1,2942  
0,9205  
1,2725  
Như vậy, các thông sphn ứng như áp suất và các giá trthtích ca nguyên liu,  
khối lượng xúc tác FCC cân bằng không thay đổi, chỉ thay đổi nhiệt độ phn ng. Tkết  
quthng kê, cho thy khi nhiệt độ tăng, lượng sn phm khí tạo thành tăng và sản phm  
lng gim. Kết qunày phù hp vi phn lý thuyết [2].  
4.4.3. Khảo sát độ thu hồi sản phẩm và độ chuyển hóa  
Trên cơ sở những kết quả thu được nói trên, nhóm nghiên cứu tiếp tục thử nghiệm với  
nguyên liệu là dầu cặn, có độ nhớt cao hơn so với phân đoạn naphtha và đã tiến hành khảo  
sát sự thay đổi các thông số như: nhiệt độ, tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu và thời gian đưa nguyên  
liệu vào ống phản ứng, nguyên liệu có số C khác nhau ... [6]  
Đặc bit, khi tiến hành phn ng cùng mt áp sut 1atm và nhiệt độ 520oC và tlệ  
tlxúc tác/nguyên liệu ~ 2,5 nhưng thay đổi thi gian đưa nguyên liệu vào ng phn ng  
(cài đặt trên bơm). Việc thay đổi thời gian đưa nguyên liệu vào ng phn ứng, tương đương  
vi việc thay đi thông sthi gian tiếp xúc gia nguyên liu và xúc tác. [6]  
96  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN  
Hình 4. Đồ thbiu din ảnh hưởng thi gian tiếp xúc đến lượng sn phm  
Như vậy, thi gian tiếp xúc có ảnh hưởng đến lượng sn phm khí và lỏng. Khi tăng  
thi gian tiếp xúc, quá trình bgãy mch C-C din ra scracking sâu, dẫn đến vic sn  
phm khí và cốc tăng. Cũng chính vì vậy, độ chuyn hóa ca mẫu được thc hin thi  
gian tiếp xúc 30 giây (M520-30) cao hơn mẫu được thc hin thi gian tiếp xúc 12 giây  
(M520-12).  
Kết quphân tích được ca hai mẫu cũng đã gửi phân tích GC-MS để xác định  
thành phn khí và lng to thành sau phn ng.  
Từ đó, tính được độ thu hi ca hthng [1].  
Bng 3. Kết quphân tích GC MS  
Tính theo % khối lượng  
Tên mu  
Khí khô  
7,86  
LPG  
32,03  
16,96  
Xăng  
44,21  
57,76  
LCO  
4,42  
HCO  
2,41  
6,74  
Cc  
9,07  
3,86  
M520-30  
M520-12  
1,30  
13,38  
Bng 4. Độ thu hi ca hthng thiết bphn ng tng cố định pha hơi  
Tên mu  
Độ thu hi (%)  
Độ chuyn hóa (%)  
M520-30  
M520-12  
93,52  
93,97  
93,17  
79,88  
Như vậy, hthng có độ thu hồi tương đi cao : 93 – 94%, trong đó: độ thu hi theo  
tiêu chun ASTM D3907: 96 102%.  
5. Kết lun  
Hệ thống thiết bị tầng cố định pha hơi đã được xây dựng bởi nhóm nghiên cứu có các  
đặc điểm nổi bật như sau:  
- Tính sư phạm: Mô hình Hthng thiết btng cố định pha hơi giúp cho các hc sinh,  
sinh viên ca ngành/nghPhân tích sn phm lc du, các ngành nghliên quan Hóa Công  
nghtiếp cận được vi thc tế, cthhóa các hc phn chuyên ngành. Nhóm tác giả đã xây  
dng các bài thc hành mô tcác quá trình chế biến lc du nhm cthhóa hc phn  
Công nghchế biến du m. Qua đó, góp phn thc hin mục tiêu đổi mi công tác ging  
dạy theo hướng đáp ứng nhu cu xã hi.  
- Tính khoa hc và kthut: Mô hình Hthng thiết btng cố định pha hơi đã kế tha  
và ci tiến mô hình ca Bmôn Hóa du Khoa Hóa hc Trường Đại hc Khoa hc tự  
nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni như: đã thay bphận bơm nguyên liệu vn hành bng  
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 22 * 2019  
97  
thông số quy ước bằng bơm nguyên liệu vi lượng tự động được điều khin bng màn hình  
cm ng nên ddàng thc hiện thay đổi các thông sthtích, thời gian bơm mẫu; thiết kế  
khung đỡ hthng gn nh, ddàng di chuyn; thêm bphn thu hi sn phm khí nên có  
ththc hin các phn ng vi nguyên liệu là các phân đoạn du m(hn hp cha nhiu  
thành phn). Đồng thi, mô hình được thiết kế da trên hthiết bSR-SCT-MAT (Đức) ca  
Trung tâm nghiên cu và phát trin chế biến du khí - Vin du khí Vit Nam theo tiêu  
chun ASTM D5154, hthng kín và có độ thu hi cao.  
- Tính ng dng: Mô hình thiết bphn ng tng cố định pha hơi không chỉ được sử  
dng vào vic ging dy mà còn phát trin nghiên cu khoa hc ca các ging viên và hc  
sinh, sinh viên nghPhân tích sn phm lc du hoc ngành Công nghHóa du ti các  
trường cao đẳng, đại hc. Trong các phòng thí nghim lc du ca các Vin nghiên cu hay  
trường Đại hc, hthng MAT (Micro Activity Test) là mt hthống dùng để đánh giá hoạt  
tính và độ chn lc xúc tác.  
- Tính kinh tế: Giá thị trường của bơm vi lượng: t30-50 triệu đồng. Tng chi phí ca  
thiết bị bơm được nhóm thiết kế và chế to khong t5 7 triệu đồng. So vi hthiết bị  
SR-SCT-MAT của Đức (~ 7-8 tỉ đồng), tng chi phí chế to ca mô hình này rẻ hơn nhiều  
(~ 70 -100 triu)  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Hoa Hu Thu (2007), Thc tp hóa hc du m, Nhà xut bn Quc gia Hà Ni.  
[2] Lê Văn Hiếu (2006), Công nghchế biến du m, Nhà xut bn khoa hc và kthut,  
Hà Ni.  
[3] J.A. Dumesic, G.W. Huber, and M. Boudart (2008), Principles of Heterogeneous  
Catalysis, Handbook of Heterogeneous Catalysis, Wiley-VCH Verlag GmbH & Co.  
KGaA.  
[4] Richardson, R.C.(1963), Design of fied bed catalytic reactors, Iowa State University.  
[5] Vũ Quang Hồi và cng s(2006), Phn 2 – chương 6 - Giáo trình Trang bị điện -  
điện tmáy công nghip dùng chung, NXB Giáo dc.  
[6] Võ ThMNga (2017), Xây dng hthng thiết bphn ng tng cố định pha hơi,  
Tp chí Thông tin Khoa hc và Công ngh, S2, ISSN 2354-1180.  
(Ngày nhn bài: 14/09/2019; ngày phn bin: 26/09/2019; ngày nhận đăng: 02/10/2019)  
pdf 7 trang yennguyen 16/04/2022 2080
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế và vận hành hệ thống thiết bị phản ứng tầng cố định pha hơi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthiet_ke_va_van_hanh_he_thong_thiet_bi_phan_ung_tang_co_dinh.pdf