Giáo trình Lý thuyết và kết cấu tàu thủy - Nghề: Lắp ráp hệ động lực tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: LÝ THUYẾT VÀ
KẾT CẤU TÀU THỦY
NGHỀ: LẮP RÁP HỆ ĐỘNG LỰC TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm 201
của Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hải I
Hải Phòng, năm 2018
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bꢀ nghiêm cꢁm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Lý thuyết và kết cꢁu tàu thủy được biên soạn theo đề cương chi
tiết môn học “Lý thuyết và kết cꢁu tàu thủy” hệ Cao đẳng nghề Lắp ráp hệ động
lực tàu thủy, trường Cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình này được dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập
của sinh viên nghề Lắp ráp hệ động lực tàu thủy.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thúc mới
có liên quan đến môn học phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn
những nội dung lý thuyết với những vꢁn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn
cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn với dung lượng 05 chương tương
đương với 45 giờ.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của hội đồng
Sư phạm Trường Cao đẳng Hàng hải I trong việc hiệu đính và đóng góp thêm
nhiều ý kiến cho nội dung giáo trình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm khuyết.
Rꢁt mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi góp ý xin được gửi
về đꢀa chỉ: Khoa Cơ khí; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà Nẵng - Hải An -
Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày tháng năm 201
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Phạm Thꢀ Thúy
MỤC LỤC
STT
Nội dung
Trang
1
2
3
4
Lời giới thiệu
Mục lục
3
4
5
Danh mục bảng, biểu và hình vẽ
Nội dung
14
14
14
15
22
22
23
24
27
27
27
27
28
29
29
31
31
32
32
33
33
35
Chương 1: Hình dáng thân tàu
1. Khái niệm và phân loại tàu thủy
1.1. Khái niệm chung về tàu thủy
1.2. Phân loại tàu
2. Hình dáng thân tàu
2.1. Hệ trục tọa độ của tàu
2.2. Các kích thước chủ yếu của tàu
2.3. Các hệ số béo của tàu
Chương 2: Tính nổi
1. Tính nổi và điều kiện nổi của tàu
1.1. Đꢀnh nghĩa tính nổi của tàu
1.2. Điều kiện nổi của tàu
2. Tư thế nổi của tàu và điều kiện cân bằng tàu
2.1. Khái niệm về tư thế nổi của tàu
2.2. Điều kiện cân bằng tàu tại các tư thế
3. Trọng lượng và trọng tâm tàu
3.1. Trọng lượng tàu
3.2. Trọng tâm tàu
3.3. Dung tích tàu
4. Thước đo mớn nước và dꢁu chuyên chở hàng
4.1. Thước đo mớn nước
4.2. Dꢁu chuyên chở hàng
5. Sự thay đổi tư thế của tàu khi tỷ trọng của nước thay
đổi
37
37
37
38
39
41
41
41
44
48
48
51
52
54
54
5.1. Khái niệm tỷ trọng của nước
5.2. Sự thay đổi mớn nước.
5.3. Sự thay đổi tâm nổi
Bài tập
Chương 3: Tính ổn định và chống chìm tàu
1. Tính ổn đꢀnh
1.1. Khái niệm chung về tính ổn đꢀnh
1.2. Ảnh hưởng của hàng hoá tới ổn đꢀnh của tàu
2. Tính chống chìm
2.1. Khái niệm chung về tính chống chìm
2.2. Giới thiệu Quy phạm chống chìm
Bài tập
Chương 4: Tính di động
1. Lực cản tàu thủy
1.1. Nguyên nhân xuꢁt hiện lực cản của nước đến
chuyển động của tàu
54
55
57
57
62
63
63
63
64
65
65
65
1.2. Các thành phần chính của lực cản
2. Thiết bꢀ đẩy tàu
2.1. Khái niệm chung về thiết bꢀ đẩy
2.2. Công suꢁt và hiệu suꢁt của thiết bꢀ đẩy tàu
Chương 5: Khái niệm chung về kết cấu tàu
1. Khái niệm về các chi tiết kết cꢁu thân tàu
1.1. Khái niệm về các chi tiết kết cꢁu tổng thể
1.2. Thành phần của vỏ tàu
2. Khái niệm về các dàn tàu thủy
2.1. Dàn mạn
2.2. Dàn đáy
2.3. Dàn boong
65
66
66
66
67
67
68
68
68
69
71
75
75
75
76
78
81
81
81
82
84
85
87
87
87
87
88
89
89
2.4. Dàn vách
3. Hệ thống kết cꢁu thân tàu
3.1. Hệ thống kết cꢁu ngang
3.2. Hệ thống kết cꢁu dọc
3.3. Hệ thống kết cꢁu hỗn hợp
4. Kết cꢁu dàn đáy
4.1. Chức năng và điều kiện làm việc của dàn đáy
4.2. Phân loại dàn đáy
4.3. Kết cꢁu đáy đơn
4.4. Kết cꢁu đáy đôi
5. Kết cꢁu dàn mạn
5.1. Chức năng và điều kiện làm việc của dàn mạn
5.2. Phân loại dàn mạn
5.3. Kết cꢁu mạn đơn
5.4. Kết cꢁu mạn kép
6. Kết cꢁu dàn boong
6.1. Chức năng và điều kiện làm việc của dàn boong
6.2. Phân loại dàn boong
6.3. Dàn boong kết cꢁu ngang
6.4. Dàn boong kết cꢁu dọc
6.5. Dàn boong kết cꢁu hỗn hợp
7. Kết cꢁu dàn vách
7.1. Chức năng và điều kiện làm việc của dàn vách
7.2. Phân loại dàn vách
7.3. Đặc điểm kết cꢁu vách ngang phẳng
7.4. Đặc điểm kết cꢁu vách sóng
8. Kết cꢁu các vùng đặc biệt
8.1. Kết cꢁu buồng máy
8.2. Kết cꢁu vùng mũi tàu
8.3. Kết cꢁu vùng đuôi tàu
Bài tập
93
95
96
98
5
Tài liệu tham khảo
Danh mục hình vẽ
Tên hình vẽ
STT
1
Trang
14
15
15
16
16
17
17
18
18
19
19
20
22
23
24
25
25
25
28
28
29
29
29
30
30
30
33
Hình 1.1: Thân tàu và thượng tầng, lầu
Hình 1.2: Cấu tạo của thân tàu
Hình 1.3: Phân chia không gian thân tàu
Hình 1.4: Tàu chở hàng tổng hợp
Hình 1.5: Tàu container
2
3
4
5
6
Hình 1.6: Tàu chở sà lan
7
Hình 1.7: Tàu Ro - ro
8
Hình 1.8: Tàu chở hàng đông lạnh
Hình 1.9: Tàu chở hàng rời
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
Hình 1.10: Tàu chở dầu
Hình 1.11: Tàu chở khí hóa lỏng
Hình 1.12: Tàu chở khách
Hình 1.13: Hệ trục tọa độ tàu
Hình 1.14: Chiều dài và chiều cao lớn nhất của tàu
Hình 1.15: Chiều rộng và chiều cao tàu
Hình 1.16: Hệ số béo thể tích
Hình 1.17: Hệ số béo sườn giữa
Hình 1.18: Hệ số béo đường nước
Hình 2.1: Điều kiện nổi của tàu
Hình 2.2: Các thông số đặc trưng cho tư thế tàu
Hình 2.3: Tàu ở tư thế thẳng đứng
Hình 2.4: Tàu ở tư thế nghiêng
Hình 2.5: Tàu ở tư thế chúi
Hình 2.6: Điều kiện cân bằng ở tư thế thẳng đứng
Hình 2.7: Điều kiện cân bằng ở tư thế nghiêng
Hình 2.8: Điều kiện cân bằng ở tư thế chúi
Hình 2.9: Thước đo mớn nước của tàu
28
29
30
31
Hình 2.10: Các dạng chữ trên thước đo mớn nước
Hình 2.11: Dấu chuyên chở hàng của tàu
34
35
38
38
Hình 2.12: Sự thay đổi mớn nước khi thay đổi
Hình 2.13: Sự thay đổi tâm nổi khi tỷ trọng của nước
thay đổi
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
Hình 3.1 : Tâm nghiêng của tàu
42
42
42
43
44
45
46
47
47
49
51
54
55
58
Hình 3.2 : Tâm chúi của tàu
Hình 3.3: Các trạng thái cân bằng của tàu
Hình 3.4: Mô men hồi phục
Hình 3.5: Dịch chuyển hàng theo phương thẳng đứng
Hình 3.6: Dịch chuyển hàng theo phương ngang tàu
Hình 3.7 Dịch chuyển hàng theo phương dọc tàu
Hình 3.8: Ảnh hưởng của hàng treo đến ổn định tàu
Hình 3.9: Ảnh hưởng của hàng lỏng đến ổn định tàu
Hình 3.10: Các dạng khoang bị ngập
Hình 3.11: Đường chìm giới hạn
Hình 4.1: Diện tích ngâm nước và lực cản R
Hình 4.2: Các thành phần lực của lực thủy động
Hình 4.3: Guồng có cánh cố định và guồng có cánh di
động
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Hình 4.4: Chân vịt
59
59
60
61
61
63
64
65
66
Hình 4.5 Thiết bị phụt nước
Hình 4.6: Các chong chóng với số cánh khác nhau
Hình 4.7: Chong chóng trong đạo lưu
Hình 4.8: Bánh lái sau chong chóng
Hình 5.1: Chi tiết kết cấu tổng thể thân tàu
Hình 5.2: Các thành phần của vỏ bao tàu
Hình 5.3: Bố trí các vách trên tàu
Hình 5.4: Hệ thống các khung dàn tàu
555
56
57
58
59
60
61
Hình 5.5: Hệ thống kết cấu ngang
67
67
68
68
69
69
70
Hình 5.6: Hệ thống kết cấu dọc
Hình 5.7: Hệ thống kết cấu hỗn hợp
Hình 5.8: Sơ đồ dàn đáy kết cấu ngang
Hình 5.9: Sơ đồ dàn đáy kết cấu dọc
Hình 5.10 Đà ngang đáy trong đáy đơn kết cấu ngang
Hình 5.11: Mặt cắt ngang của nẹp dọc đáy trong đáy
đơn kết cấu dọc
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
Hình 5.12: Đà ngang đáy trong đáy đơn kết cấu dọc
Hình 5.13: Sống phụ đáy trong đáy đôi kết cấu ngang
Hình 5.14: Đà ngang đầy trong đáy đôi kết cấu ngang
Hình 5.15: Đà ngang khung trong đáy đôi kết cấu ngang
Hình 5.16. Đáy đôi hệ thống kết cấu dọc
70
71
72
72
72
73
73
74
74
75
76
76
77
Hình 5.17: Sống chính đáy đôi kết cấu hệ thống dọc
Hình 5.18: Sống phụ đáy đôi kết cấu hệ thống dọc
Hình 5.19: Nẹp dọc đáy đôi kết cấu hệ thống dọc
Hình 5.20: Mặt cắt ngang nẹp dọc đáy
Hình 5.21: Đà ngang đầy trong đáy đôi kết cấu dọc
Hình 5.22: Sơ đồ dàn mạn kết cấu ngang
Hình 5.23: Sơ đồ dàn mạn kết cấu dọc
Hình 5.24: Sườn khỏe và sườn thường trong mạn đơn kết
cấu ngang
75
76
Hình 5.25: Sống dọc mạn trong mạn đơn kết cấu ngang
77
78
Hình 5.26: Sườn khỏe và mặt cắt ngang của dầm dọc
mạn trong mạn đơn kết cấu dọc
77
78
79
Hình 5.27: Dầm dọc mạn trong dàn mạn đơn kết cấu dọc
Hình 5.28: Sống dọc mạn trong mạn kép kết cấu ngang
78
78
79
Hình 5.29: Sườn khỏe và sườn thường trong mạn kép kết
cấu ngang
80
Hình 5.30: Sườn khỏe và mặt cắt ngang của dầm dọc
79
mạn trong mạn kép kết cấu dọc
81
82
Hình 5.31: Mặt cắt của sườn khỏe và sườn thường trong
mạn kép có mạn trong kết cấu dọc, mạn ngoài kết cấu
ngang
80
81
Hình 5.32: Sườn thường và sườn khỏe trong mạn kép có
két đỉnh mạn và két hông kết cấu dọc, giữa kết cấu
ngang
83
84
Hình 5.33: Sơ đồ dàn boong kết cấu ngang
82
82
Hình 5.34: Xà ngang boong khỏe trong dàn boong kết
cấu ngang
85
86
87
Hình 5.35: Xà ngang boong cụt trong dàn boong kết cấu
ngang
83
83
83
Hình 5.36: Xà ngang boong thường trong dàn boong kết
cấu ngang
Hình 5.37: Mặt cắt sống dọc boong trong dàn boong kết
cấu ngang
88
89
Hình 5.38: Sơ đồ dàn boong kết cấu dọc
84
84
Hình 5.39: Mặt cắt ngang sống dọc boong khu vực có
miệng hầm hàng
90
Hình 5.40: Mặt cắt ngang xà dọc boong khu vực có
miệng hầm hàng
85
91
92
Hình 5.41: Xà dọc boong trong dàn boong kết cấu dọc
85
85
Hình 5.42: Mặt cắt ngang xà dọc boong khu vực không
có miệng hầm hàng
93
Hình 5.43: Xà ngang boong khỏe khu vực không có
miệng hầm hàng
85
94
95
Hình 5.44: Sơ đồ dàn boong kết cấu hỗn hợp
86
86
Hình 5.45: Sống chính boong trong dàn boong kết cấu
hỗn hợp
96
97
Hình 5.46: Mặt cắt của xà ngang boong thường
86
86
Hình 5.47: Xà ngang boong khỏe trong dàn boong kết
cấu hỗn hợp
98
Hình 5.48: Sơ đồ dàn vách phẳng
87
88
89
90
90
91
91
92
92
93
94
95
99
Hình 5.49: Sơ đồ dàn vách phẳng và các mặt cắt
Hình 5.50: Mặt cắt tiết diện của vách sóng
Hình 5.51: Sơ đồ kết cấu dàn đáy khoang máy
Hình 5.52: Sơ đồ kết cấu dàn mạn khoang máy
Hình 5.53: Sơ đồ kết cấu dàn boong khoang máy
Hình 5.54: Bố trí bệ máy chính
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
Hình 5.55: Đặc điểm kết cấu thành dọc bệ máy
Hình 5.56: Kết cấu hầm trục chân vịt
Hình 5.57: Kết cấu vùng mũi tàu
Hình 5.58: Kết cấu gia cường vùng mút mũi
Hình 5.59: Kết cấu vùng đuôi và các chi tiết vùng đuôi
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Lý thuyết và kết cấu tàu thủy
Mã môn học: MH.5520112.13
Thời gian thực hiện môn học: 45 giờ (Lý thuyết : 30 giờ, Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 12 giờ, Kiểm tra: 03 giờ)
Vị trí, tính chất của môn học:
- Vꢀ trí: Lý thuyết và kết cꢁu tàu thủy là mô học tự chọn được bố trí trong
năm thứ nhꢁt song song với một số môn cơ sở khác.
- Tính chꢁt: Là môn học thuộc các môn học kỹ thuật cơ sở.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Trình bày được các kích thước cơ bản của tàu thủy, khái
niệm về các tính năng hành hải của tàu, hình thức kết cꢁu cơ bản của thân tàu
thủy;
- Về kỹ năng: Xác đꢀnh được hình dáng, các tính năng hành hải của tàu và
hình thức liên kết kết cꢁu trong thân tàu;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong
quá trình xác đꢀnh hình dáng, tính năng và các đặc điểm kết cꢁu của tàu thủy.
Nội dung môn học:
CHƯƠNG 1: HÌNH DÁNG THÂN TÀU
Mã chương: MH.5520112.13.01
Giới thiệu:
Lý thuyết tàu thủy là môn học nghiên cứu các tính năng hành hải của tàu.
Các tính năng của tàu trước hết được quyết đꢀnh bởi hình dáng hình học của thân
tàu như kích thước chính, hình dáng vỏ bao tàu. Vì vậy, xác đꢀnh hình dáng thân
tàu thủy là cơ sở để tính toán tính năng hành hải của tàu.
Mục tiêu:
- Trình bày khái niệm chung về tàu, hệ tọa độ tàu và các thông số hình học đặc
trưng cho tàu, nêu được đặc điểm của các loại tàu.
- Phân loại được tàu theo mục đích sử dụng và theo vùng hoạt động của tàu; Xác
đꢀnh được vꢀ trí hệ trục tọa độ của tàu và đo đạc, tính toán các thông số hình học
đặc trưng cho tàu.
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận khi xác đꢀnh các thông số hình học cũng như các
đặc tính của tàu.
Nội dung chính:
1. Khái niệm và phân loại tàu thủy
1.1. Khái niệm chung về tàu biển
- Tàu biển là kết cꢁu nổi, tự chạy hoặc không tự chạy, chuyên dùng để hoạt
động trên biển và các vùng liên quan đến biển.
- Về mặt kết cꢁu, tàu thuỷ được chia thành 2 phần là thân tàu và thượng
tầng.
LÇu
Th îng tÇng
Th©n tµu
Hình 1.1: Thân tàu và thượng tầng, lầu
- Thân tàu là khoảng không gian được khép kín bởi kết cꢁu boong, mạn và
đáy tàu.
Boong chính
Mạn trái
Mạn phải
Mạn kép
Đáy đôi
Hình 1.2: Cấu tạo của thân tàu
Thân tàu được phân chia bởi các vách ngang tạo thành khoang mũi, khoang
hàng, khoang máy và khoang đuôi. Các khoang được sử dụng với mục đích khác
nhau đảm bảo tính nổi, tính ổn đꢀnh, tính chống chìm và chống cháy cho tàu.
Ngoài ra, còn sử dụng các vách dọc hay mạn kép theo chiều dài tàu để giảm lắc
cho tàu và tránh ô nhiễm môi trường biển; sử dụng đáy đôi liên tục từ vách mũi tới
vách đuôi để phân chia đáy thành các khoang két chứa nhiên liệu, nước ngọt, nước
dằn tàu; các tầng boong như boong chính và boong phụ để dễ dàng sắp xếp các
loại hàng khác nhau.
Vách khoang hàng
Boong chính
Vách mũi
Ðáy trên
Sống đuôi
Sống mũi
Đáy dưới
Vách lái
Vách khoang máy
Hình 1.3: Phân chia không gian thân tàu
- Thượng tầng là phần kết cꢁu được xây dựng trên boong mạn khô. Theo
chiều dài tàu, chia thành thượng tầng mũi, thượng tầng giữa và thượng tầng lái tàu.
Thượng tầng dùng để bố trí các phòng cho thuyền viên và hành khách như: phòng
ngủ, phòng ăn, nhà bếp, kho dự trữ, thực phẩm, phòng vệ sinh, câu lạc bộ...
Thượng tầng làm tăng tính hàng hải của tàu, tăng độ an toàn cho tàu, giảm mạn
khô tối thiểu của tàu.
1.2. Phân loại tàu
1.2.1. Phân loại tàu theo mục đích sử dụng
- Tàu chở hàng khô:
Tàu chở hàng khô gồm tàu chở hàng rời, tàu chở hàng thùng, tàu Ro - Ro,
tàu chở sà lan, tàu chở hàng lạnh, tàu chuyên chở xe...
+ Tàu chở hàng tổng hợp: có nhiều khoang hàng với hệ thống nắp đậy có
thể đóng mở được và cần trục để chuyên chở nhiều loại hàng khác nhau.
Hình 1.4: Tàu chở hàng tổng hợp
+ Tàu Container: làm nhiệm vụ vận chuyển các Container có kích thước cố
đꢀnh, không cần bao gói.
Hình 1.5: Tàu container
+ Tàu chở sà lan: dùng chở các sà lan không tự hành, trong đó sà lan được
đưa lên tàu, chở đến vùng làm việc thả xuống nước để tàu kéo đưa vào bờ.
Hình 1.6: Tàu chở sà lan
+ Tàu Ro – Ro: cho phép bốc dỡ hàng theo phương thức di chuyển ngang.
Tàu nhóm này giống một nhà kho lớn, không bố trí cẩu nâng hàng mà dùng cho xe
ra vào và hệ thống đường nội bộ cho xe tải hoạt động.
Hình 1.7: Tàu Ro - ro
+ Tàu chở hàng lạnh: được dùng để chở các loại hàng thực phẩm, hoa quả,
cá, thꢀt… Các hầm hàng được cách nhiệt và trang bꢀ các máy làm lạnh.
Hình 1.8: Tàu chở hàng đông lạnh
+ Tàu chở hàng rời: vận chuyển các loại hàng rời như quặng, than đá,
khoáng sản, vật liệu xây dựng, các hàng rời không đóng gói được.
Hình 1.9: Tàu chở hàng rời
- Tàu chở hàng lỏng: dùng để chở các loại hàng chꢁt lỏng như dầu mỏ, dầu thực
vật, rượu, khí hóa lỏng và các loại hóa chꢁt. Tàu chở hàng lỏng gồm:
+ Tàu chở dầu: là tàu chuyên dùng để chở dầu dạng xô, thể lỏng, dầu có thể
là dầu thô hoặc dầu thành phẩm. Dầu thô là dầu mỏ chưa qua chưng cꢁt, dầu thành
phẩm là dầu đã qua chưng cꢁt như xăng, dầu hỏa, dầu DO, dầu FO,... Tàu chở dầu
có thể được phân loại theo tuyến hoạt động và trọng tải.
Hình 1.10: Tàu chở dầu
+ Tàu chở các sản phẩm của dầu: các sản phẩm của dầu có thể là khí đốt hóa
lỏng LPG, khí thiên nhiên hóa lỏng LNG, khí nén thiên nhiên CNG và các sản
phẩm khí như mêtan, propan, butan, amoniac; tàu chở hóa chꢁt hoặc chꢁt lỏng
dùng trong chế biến thực phẩm.
Hình 1.11: Tàu chở khí thiên nhiên hóa lỏng
- Tàu chở khách:
Tàu khách có thể gồm tàu chở người hay chở người và hàng gọi là tàu hàng
– khách.
Hình 1.12: Tàu chở khách
Tùy theo mục đích sử dụng, có thể phân biệt tàu chở khách thành:
+ Tàu phà: chuyên chở người và hàng hóa qua lại trên tuyến đường ngắn.
+ Tàu du lꢀch gồm tàu chở khách tuyến ngắn, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí.
+ Tàu hoạt động trên tuyến cố đꢀnh: Loại tàu này có kích thước lớn, sức chở
khoảng (50.000 - 70.000) tꢁn, trang bꢀ đủ tiện nghi để phục vụ hành khách.
- Tàu đánh bắt và chế biến thủy sản: chiếm đến 5% tải trọng của đội tàu trên toàn
thế giới và được chia thành hai nhóm chính như sau:
+ Tàu đánh cá: gồm các tàu làm nghề đánh bắt cá như tàu lưới kéo, lưới
vây, lưới rê…
+ Tàu chế biến là các loại tàu cỡ lớn, chiều dài khoảng 60 – 80 m, chế biến
và bảo quản cá trên biển hoặc kiêm luôn chức năng đánh bắt.
- Tàu chuyên ngành (hay gọi là tàu công trình):
Tàu công trình hoạt động trên biển hoặc trên cảng phục vụ công tác cứu hộ
hoặc một số lĩnh vực kỹ thuật riêng biệt. Loại tàu này có kết cꢁu thân tàu cứng
vững, đồng thời có trang bꢀ động lực lớn để tàu có thể hoạt động được trong mọi
điều kiện thời tiết.
Tàu chuyên ngành bao gồm tàu kéo, tàu cứu hộ, tàu thả phao đảm bảo an
toàn hàng hải, tàu đặt cáp ngầm, tàu hút hay cuốc làm công tác nạo vét luồng lạch,
tàu hoa tiêu, tàu hải quan, tàu kiểm ngư, tàu chuyên dùng khai thác và phục vụ
khai thác dầu khí thềm lục đꢀa, tàu khoan, tàu nghiên cứu khí tượng thủy văn và
đꢀa chꢁt học.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết và kết cấu tàu thủy - Nghề: Lắp ráp hệ động lực tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ly_thuyet_va_ket_cau_tau_thuy_nghe_lap_rap_he_don.pdf