Giáo trình Lý thuyết và kết cấu tàu thủy - Nghề: Lắp ráp hệ động lực tàu thủy

CC HÀNG HI VIT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HC: LÝ THUYT VÀ  
KT CU TÀU THY  
NGH: LP RÁP HỆ ĐNG LC TÀU THY  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CP  
Ban hành kèm theo Quyết định s: ngày tháng năm 201  
ca Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hi I  
Hi Phòng, năm 2018  
TUYÊN BBN QUYN  
Tài liu này thuc loi sách giáo trình nên các ngun thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bn hoc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham kho.  
Mi mục đích khác mang tính lệch lc hoc sdng vi mục đích kinh doanh  
thiếu lành mnh sbnghiêm cm.  
LI GII THIU  
Giáo trình Lý thuyết và kết cu tàu thy được biên soạn theo đề cương chi  
tiết môn hc Lý thuyết và kết cu tàu thủy” hệ Cao đẳng nghLp ráp hệ động  
lc tàu thy, trường Cao đẳng Hàng hi I.  
Giáo trình này được dùng làm tài liu ging dy cho ging viên và hc tp  
ca sinh viên nghLp ráp hệ động lc tàu thy.  
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gng cp nht nhng kiến thúc mi  
có liên quan đến môn hc phù hp với đối tượng sdụng cũng như cố gng gn  
nhng ni dung lý thuyết vi nhng vꢁn đề thc tế, để giáo trình có tính thc tin  
cao.  
Ni dung của giáo trình được biên son với dung lượng 05 chương tương  
đương với 45 gi.  
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ ca hội đồng  
Sư phạm Trường Cao đẳng Hàng hi I trong vic hiệu đính và đóng góp thêm  
nhiu ý kiến cho ni dung giáo trình.  
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chn không tránh khi hết khiếm khuyết.  
Rt mong nhận được ý kiến đóng góp của người sdng. Mọi góp ý xin được gi  
về đꢀa ch: Khoa Cơ khí; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà Nẵng - Hi An -  
Hi Phòng.  
Hi Phòng, ngày tháng năm 201  
Tham gia biên son  
1. Chbiên: ThS. Phm ThThúy  
MC LC  
STT  
Ni dung  
Trang  
1
2
3
4
Li gii thiu  
Mc lc  
3
4
5
Danh mc bng, biu và hình vẽ  
Ni dung  
14  
14  
14  
15  
22  
22  
23  
24  
27  
27  
27  
27  
28  
29  
29  
31  
31  
32  
32  
33  
33  
35  
Chương 1: Hình dáng thân tàu  
1. Khái nim và phân loi tàu thy  
1.1. Khái nim chung vtàu thy  
1.2. Phân loi tàu  
2. Hình dáng thân tàu  
2.1. Htrc tọa độ ca tàu  
2.2. Các kích thước chyếu ca tàu  
2.3. Các hsbéo ca tàu  
Chương 2: Tính nổi  
1. Tính nổi và điều kin ni ca tàu  
1.1. Đꢀnh nghĩa tính nổi ca tàu  
1.2. Điều kin ni ca tàu  
2. Tư thế ni của tàu và điều kin cân bng tàu  
2.1. Khái nim về tư thế ni ca tàu  
2.2. Điều kin cân bng tàu tại các tư thế  
3. Trọng lượng và trng tâm tàu  
3.1. Trọng lượng tàu  
3.2. Trng tâm tàu  
3.3. Dung tích tàu  
4. Thước đo mớn nước và du chuyên chhàng  
4.1. Thước đo mớn nước  
4.2. Du chuyên chhàng  
5. Sự thay đổi tư thế ca tàu khi ttrng của nước thay  
đổi  
37  
37  
37  
38  
39  
41  
41  
41  
44  
48  
48  
51  
52  
54  
54  
5.1. Khái nim ttrng của nước  
5.2. Sự thay đổi mớn nước.  
5.3. Sự thay đổi tâm ni  
Bài tp  
Chương 3: Tính ổn định và chng chìm tàu  
1. Tính ổn đꢀnh  
1.1. Khái nim chung vtính ổn đꢀnh  
1.2. Ảnh hưởng ca hàng hoá ti ổn đꢀnh ca tàu  
2. Tính chng chìm  
2.1. Khái nim chung vtính chng chìm  
2.2. Gii thiu Quy phm chng chìm  
Bài tp  
Chương 4: Tính di động  
1. Lc cn tàu thy  
1.1. Nguyên nhân xut hin lc cn của nước đến  
chuyển động ca tàu  
54  
55  
57  
57  
62  
63  
63  
63  
64  
65  
65  
65  
1.2. Các thành phn chính ca lc cn  
2. Thiết bꢀ đẩy tàu  
2.1. Khái nim chung vthiết bꢀ đẩy  
2.2. Công sut và hiu sut ca thiết bꢀ đẩy tàu  
Chương 5: Khái niệm chung vkết cu tàu  
1. Khái nim vcác chi tiết kết cu thân tàu  
1.1. Khái nim vcác chi tiết kết cu tng thể  
1.2. Thành phn ca vtàu  
2. Khái nim vcác dàn tàu thy  
2.1. Dàn mn  
2.2. Dàn đáy  
2.3. Dàn boong  
65  
66  
66  
66  
67  
67  
68  
68  
68  
69  
71  
75  
75  
75  
76  
78  
81  
81  
81  
82  
84  
85  
87  
87  
87  
87  
88  
89  
89  
2.4. Dàn vách  
3. Hthng kết cu thân tàu  
3.1. Hthng kết cu ngang  
3.2. Hthng kết cu dc  
3.3. Hthng kết cu hn hp  
4. Kết cꢁu dàn đáy  
4.1. Chức năng và điều kin làm vic của dàn đáy  
4.2. Phân loại dàn đáy  
4.3. Kết cꢁu đáy đơn  
4.4. Kết cꢁu đáy đôi  
5. Kết cu dàn mn  
5.1. Chức năng và điều kin làm vic ca dàn mn  
5.2. Phân loi dàn mn  
5.3. Kết cu mạn đơn  
5.4. Kết cu mn kép  
6. Kết cu dàn boong  
6.1. Chức năng và điều kin làm vic ca dàn boong  
6.2. Phân loi dàn boong  
6.3. Dàn boong kết cu ngang  
6.4. Dàn boong kết cu dc  
6.5. Dàn boong kết cu hn hp  
7. Kết cu dàn vách  
7.1. Chức năng và điều kin làm vic ca dàn vách  
7.2. Phân loi dàn vách  
7.3. Đặc điểm kết cu vách ngang phng  
7.4. Đặc điểm kết cu vách sóng  
8. Kết cꢁu các vùng đặc bit  
8.1. Kết cu bung máy  
8.2. Kết cꢁu vùng mũi tàu  
8.3. Kết cꢁu vùng đuôi tàu  
Bài tp  
93  
95  
96  
98  
5
Tài liu tham kho  
Danh mc hình vẽ  
Tên hình vẽ  
STT  
1
Trang  
14  
15  
15  
16  
16  
17  
17  
18  
18  
19  
19  
20  
22  
23  
24  
25  
25  
25  
28  
28  
29  
29  
29  
30  
30  
30  
33  
Hình 1.1: Thân tàu và thượng tng, lu  
Hình 1.2: Cu to ca thân tàu  
Hình 1.3: Phân chia không gian thân tàu  
Hình 1.4: Tàu chhàng tng hp  
Hình 1.5: Tàu container  
2
3
4
5
6
Hình 1.6: Tàu chsà lan  
7
Hình 1.7: Tàu Ro - ro  
8
Hình 1.8: Tàu chở hàng đông lạnh  
Hình 1.9: Tàu chhàng ri  
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
26  
27  
Hình 1.10: Tàu chdu  
Hình 1.11: Tàu chkhí hóa lng  
Hình 1.12: Tàu chkhách  
Hình 1.13: Htrc tọa độ tàu  
Hình 1.14: Chiu dài và chiu cao ln nht ca tàu  
Hình 1.15: Chiu rng và chiu cao tàu  
Hình 1.16: Hsbéo thtích  
Hình 1.17: Hsố béo sườn gia  
Hình 1.18: Hsố béo đường nước  
Hình 2.1: Điều kin ni ca tàu  
Hình 2.2: Các thông số đặc trưng cho tư thế tàu  
Hình 2.3: Tàu ở tư thế thẳng đứng  
Hình 2.4: Tàu ở tư thế nghiêng  
Hình 2.5: Tàu ở tư thế chúi  
Hình 2.6: Điều kin cân bng ở tư thế thẳng đứng  
Hình 2.7: Điều kin cân bng ở tư thế nghiêng  
Hình 2.8: Điều kin cân bng ở tư thế chúi  
Hình 2.9: Thước đo mớn nước ca tàu  
28  
29  
30  
31  
Hình 2.10: Các dạng chữ trên thước đo mớn nước  
Hình 2.11: Du chuyên chhàng ca tàu  
34  
35  
38  
38  
Hình 2.12: Sự thay đổi mớn nước khi thay đổi  
Hình 2.13: Sự thay đổi tâm ni khi ttrng của nước  
thay đổi  
32  
33  
34  
35  
36  
37  
38  
39  
40  
41  
42  
43  
44  
45  
Hình 3.1 : Tâm nghiêng ca tàu  
42  
42  
42  
43  
44  
45  
46  
47  
47  
49  
51  
54  
55  
58  
Hình 3.2 : Tâm chúi ca tàu  
Hình 3.3: Các trng thái cân bng ca tàu  
Hình 3.4: Mô men hồi phục  
Hình 3.5: Dịch chuyển hàng theo phương thẳng đứng  
Hình 3.6: Dịch chuyển hàng theo phương ngang tàu  
Hình 3.7 Dịch chuyển hàng theo phương dọc tàu  
Hình 3.8: Ảnh hưởng của hàng treo đến ổn định tàu  
Hình 3.9: Ảnh hưởng của hàng lỏng đến ổn định tàu  
Hình 3.10: Các dạng khoang bị ngập  
Hình 3.11: Đường chìm giới hạn  
Hình 4.1: Diện tích ngâm nước và lc cn R  
Hình 4.2: Các thành phần lực của lực thủy động  
Hình 4.3: Gung có cánh cố định và gung có cánh di  
động  
46  
47  
48  
49  
50  
51  
52  
53  
54  
Hình 4.4: Chân vt  
59  
59  
60  
61  
61  
63  
64  
65  
66  
Hình 4.5 Thiết bị phụt nước  
Hình 4.6: Các chong chóng vi scánh khác nhau  
Hình 4.7: Chong chóng trong đạo lưu  
Hình 4.8: Bánh lái sau chong chóng  
Hình 5.1: Chi tiết kết cu tng ththân tàu  
Hình 5.2: Các thành phần của vỏ bao tàu  
Hình 5.3: Bố trí các vách trên tàu  
Hình 5.4: Hthng các khung dàn tàu  
555  
56  
57  
58  
59  
60  
61  
Hình 5.5: Hệ thống kết cấu ngang  
67  
67  
68  
68  
69  
69  
70  
Hình 5.6: Hệ thống kết cấu dọc  
Hình 5.7: Hệ thống kết cấu hỗn hợp  
Hình 5.8: Sơ đồ dàn đáy kết cu ngang  
Hình 5.9: Sơ đồ dàn đáy kết cu dc  
nh 5.10 Đà ngang đáy trong đáy đơn kết cấu ngang  
Hình 5.11: Mt ct ngang ca np dọc đáy trong đáy  
đơn kết cu dc  
62  
63  
64  
65  
66  
67  
68  
69  
70  
71  
72  
73  
74  
Hình 5.12: Đà ngang đáy trong đáy đơn kết cu dc  
Hình 5.13: Sng phụ đáy trong đáy đôi kết cu ngang  
Hình 5.14: Đà ngang đầy trong đáy đôi kết cu ngang  
Hình 5.15: Đà ngang khung trong đáy đôi kết cu ngang  
Hình 5.16. Đáy đôi hệ thng kết cu dc  
70  
71  
72  
72  
72  
73  
73  
74  
74  
75  
76  
76  
77  
Hình 5.17: Sống chính đáy đôi kết cu hthng dc  
Hình 5.18: Sng phụ đáy đôi kết cu hthng dc  
Hình 5.19: Np dọc đáy đôi kết cu hthng dc  
Hình 5.20: Mt ct ngang np dọc đáy  
Hình 5.21: Đà ngang đầy trong đáy đôi kết cu dc  
Hình 5.22: Sơ đồ dàn mn kết cu ngang  
Hình 5.23: Sơ đồ dàn mn kết cu dc  
Hình 5.24: Sườn khỏe và sườn thường trong mạn đơn kết  
cu ngang  
75  
76  
Hình 5.25: Sng dc mn trong mạn đơn kết cu ngang  
77  
78  
Hình 5.26: Sườn khe và mt ct ngang ca dm dc  
mn trong mn đơn kết cu dc  
77  
78  
79  
Hình 5.27: Dm dc mn trong dàn mạn đơn kết cu dc  
Hình 5.28: Sng dc mn trong mn kép kết cu ngang  
78  
78  
79  
Hình 5.29: Sườn khỏe và sườn thường trong mn kép kết  
cu ngang  
80  
Hình 5.30: Sườn khe và mt ct ngang ca dm dc  
79  
mn trong mn kép kết cu dc  
81  
82  
Hình 5.31: Mt ct của sườn khỏe và sườn thường trong  
mn kép có mn trong kết cu dc, mn ngoài kết cu  
ngang  
80  
81  
Hình 5.32: Sườn thường và sườn khe trong mn kép có  
két đỉnh mn và két hông kết cu dc, gia kết cu  
ngang  
83  
84  
Hình 5.33: Sơ đồ dàn boong kết cu ngang  
82  
82  
Hình 5.34: Xà ngang boong khe trong dàn boong kết  
cu ngang  
85  
86  
87  
Hình 5.35: Xà ngang boong ct trong dàn boong kết cu  
ngang  
83  
83  
83  
Hình 5.36: Xà ngang boong thường trong dàn boong kết  
cu ngang  
Hình 5.37: Mt ct sng dc boong trong dàn boong kết  
cu ngang  
88  
89  
Hình 5.38: Sơ đồ dàn boong kết cu dc  
84  
84  
Hình 5.39: Mt ct ngang sng dc boong khu vc có  
ming hm hàng  
90  
Hình 5.40: Mt ct ngang xà dc boong khu vc có  
ming hm hàng  
85  
91  
92  
Hình 5.41: Xà dc boong trong dàn boong kết cu dc  
85  
85  
Hình 5.42: Mt ct ngang xà dc boong khu vc không  
có ming hm hàng  
93  
Hình 5.43: Xà ngang boong khe khu vc không có  
ming hm hàng  
85  
94  
95  
Hình 5.44: Sơ đồ dàn boong kết cu hn hp  
86  
86  
Hình 5.45: Sng chính boong trong dàn boong kết cu  
hn hp  
96  
97  
Hình 5.46: Mt ct của xà ngang boong thường  
86  
86  
Hình 5.47: Xà ngang boong khe trong dàn boong kết  
cu hn hp  
98  
Hình 5.48: Sơ đồ dàn vách phng  
87  
88  
89  
90  
90  
91  
91  
92  
92  
93  
94  
95  
99  
Hình 5.49: Sơ đồ dàn vách phng và các mt ct  
Hình 5.50: Mt ct tiết din ca vách sóng  
Hình 5.51: Sơ đồ kết cấu dàn đáy khoang máy  
Hình 5.52: Sơ đồ kết cấu dàn mạn khoang máy  
Hình 5.53: Sơ đồ kết cấu dàn boong khoang máy  
Hình 5.54: Btrí bmáy chính  
100  
101  
102  
103  
104  
105  
106  
107  
108  
109  
Hình 5.55: Đặc điểm kết cu thành dc bmáy  
Hình 5.56: Kết cấu hầm trục chân vịt  
Hình 5.57: Kết cấu vùng mũi tàu  
Hình 5.58: Kết cấu gia cường vùng mút mũi  
Hình 5.59: Kết cấu vùng đuôi và các chi tiết vùng đuôi  
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC  
Tên môn hc: Lý thuyết và kết cu tàu thy  
Mã môn hc: MH.5520112.13  
Thi gian thc hin môn hc: 45 gi(Lý thuyết : 30 gi, Thc hành, thí nghim,  
tho lun, bài tp: 12 gi, Kim tra: 03 gi)  
Vtrí, tính cht ca môn hc:  
- Vtrí: Lý thuyết và kết cu tàu thy là mô hc tchọn được btrí trong  
năm thứ nht song song vi mt số môn cơ sở khác.  
- Tính cht: Là môn hc thuc các môn hc kthuật cơ sở.  
Mục tiêu môn học:  
- Vkiến thc: Trình bày được các kích thước cơ bản ca tàu thy, khái  
nim về các tính năng hành hải ca tàu, hình thc kết cꢁu cơ bản ca thân tàu  
thy;  
- Vkỹ năng: Xác đꢀnh được hình dáng, các tính năng hành hi ca tàu và  
hình thc liên kết kết cu trong thân tàu;  
- Về năng lực tchvà trách nhim: Rèn luyn tính tm, cn thn trong  
quá trình xác đꢀnh hình dáng, tính năng và các đặc điểm kết cu ca tàu thy.  
Ni dung môn hc:  
CHƯƠNG 1: HÌNH DÁNG THÂN TÀU  
Mã chương: MH.5520112.13.01  
Giới thiệu:  
Lý thuyết tàu thy là môn hc nghiên cứu các tính năng hành hải ca tàu.  
Các tính năng của tàu trước hết được quyết đꢀnh bi hình dáng hình hc ca thân  
tàu như kích thước chính, hình dáng vbao tàu. Vì vy, xác đꢀnh hình dáng thân  
tàu thủy là cơ sở để tính toán tính năng hành hải ca tàu.  
Mục tiêu:  
- Trình bày khái nim chung vtàu, htọa độ tàu và các thông shình học đặc  
trưng cho tàu, nêu được đặc điểm ca các loi tàu.  
- Phân loi được tàu theo mục đích sử dng và theo vùng hoạt động ca tàu; Xác  
đꢀnh được vtrí htrc tọa độ ca tàu và đo đạc, tính toán các thông shình hc  
đặc trưng cho tàu.  
- Rèn luyn tính tm, cn thận khi xác đꢀnh các thông shình học cũng như các  
đặc tính ca tàu.  
Ni dung chính:  
1. Khái niệm và phân loại tàu thủy  
1.1. Khái nim chung vtàu bin  
- Tàu biển là kết cꢁu nổi, tự chạy hoặc không tự chạy, chuyên dùng để hoạt  
động trên biển và các vùng liên quan đến biển.  
- Vmt kết cu, tàu thuỷ được chia thành 2 phần là thân tàu và thượng  
tng.  
LÇu  
Th îng tÇng  
Th©n tµu  
Hình 1.1: Thân tàu và thượng tng, lu  
- Thân tàu là khoảng không gian được khép kín bi kết cu boong, mn và  
đáy tàu.  
Boong chính  
Mn trái  
Mn phi  
Mn kép  
Đáy đôi  
Hình 1.2: Cu to ca thân tàu  
Thân tàu được phân chia bi các vách ngang tạo thành khoang mũi, khoang  
hàng, khoang máy và khoang đuôi. Các khoang được sdng vi mục đích khác  
nhau đảm bo tính ni, tính ổn đꢀnh, tính chng chìm và chng cháy cho tàu.  
Ngoài ra, còn sdng các vách dc hay mn kép theo chiều dài tàu để gim lc  
cho tàu và tránh ô nhiễm môi trường bin; sdụng đáy đôi liên tục tch mũi tới  
vách đuôi để phân chia đáy thành các khoang két chứa nhiên liệu, nước ngọt, nước  
dn tàu; các tầng boong như boong chính và boong phụ để ddàng sp xếp các  
loi hàng khác nhau.  
Vách khoang hàng  
Boong chính  
Vách mũi  
Ðáy trên  
Sống đuôi  
Sống mũi  
Đáy dưới  
Vách lái  
Vách khoang máy  
Hình 1.3: Phân chia không gian thân tàu  
- Thưng tng là phn kết cꢁu được xây dng trên boong mn khô. Theo  
chiu dài tàu, chia thành thượng tầng mũi, thượng tng giữa và thượng tng lái tàu.  
Thưng tầng dùng để btrí các phòng cho thuyn viên và hành khách như: phòng  
ng, phòng ăn, nhà bếp, kho dtr, thc phm, phòng vsinh, câu lc b...  
Thưng tầng làm tăng tính hàng hi của tàu, tăng độ an toàn cho tàu, gim mn  
khô ti thiu ca tàu.  
1.2. Phân loi tàu  
1.2.1. Phân loi tàu theo mục đích sử dng  
- Tàu chhàng khô:  
Tàu chhàng khô gm tàu chhàng ri, tàu chhàng thùng, tàu Ro - Ro,  
tàu chsà lan, tàu chhàng lnh, tàu chuyên chxe...  
+ Tàu chhàng tng hp: có nhiu khoang hàng vi hthng nắp đậy có  
thể đóng mở được và cn trục để chuyên chnhiu loi hàng khác nhau.  
Hình 1.4: Tàu chhàng tng hp  
+ Tàu Container: làm nhim vvn chuyn các Container có kích thước cố  
đꢀnh, không cn bao gói.  
Hình 1.5: Tàu container  
+ Tàu chsà lan: dùng chcác sà lan không tự hành, trong đó sà lan được  
đưa lên tàu, chở đến vùng làm vic thxuống nước để tàu kéo đưa vào bờ.  
Hình 1.6: Tàu chsà lan  
+ Tàu Ro Ro: cho phép bc dỡ hàng theo phương thức di chuyn ngang.  
Tàu nhóm này ging mt nhà kho ln, không btrí cu nâng hàng mà dùng cho xe  
ra vào và hthống đường ni bcho xe ti hoạt động.  
Hình 1.7: Tàu Ro - ro  
+ Tàu chhàng lạnh: được dùng để chcác loi hàng thc phm, hoa qu,  
cá, thꢀt… Các hầm hàng được cách nhit và trang bcác máy làm lnh.  
Hình 1.8: Tàu chở hàng đông lạnh  
+ Tàu chhàng ri: vn chuyn các loi hàng rời như quặng, than đá,  
khoáng sn, vt liu xây dng, các hàng rời không đóng gói được.  
Hình 1.9: Tàu chhàng ri  
- Tàu chhàng lng: dùng để chcác loi hàng cht lỏng như dầu m, du thc  
vật, rượu, khí hóa lng và các loi hóa cht. Tàu chhàng lng gm:  
+ Tàu chdu: là tàu chuyên dùng để chdu dng xô, thlng, du có thể  
là du thô hoc du thành phm. Du thô là du mỏ chưa qua chưng cꢁt, du thành  
phm là dầu đã qua chưng cꢁt như xăng, dầu ha, du DO, du FO,... Tàu chdu  
có thể được phân loi theo tuyến hoạt động và trng ti.  
Hình 1.10: Tàu chdu  
+ Tàu chcác sn phm ca du: các sn phm ca du có thể là khí đốt hóa  
lng LPG, khí thiên nhiên hóa lng LNG, khí nén thiên nhiên CNG và các sn  
phm khí như mêtan, propan, butan, amoniac; tàu chhóa cht hoc cht lng  
dùng trong chế biến thc phm.  
Hình 1.11: Tàu chkhí thiên nhiên hóa lng  
- Tàu chkhách:  
Tàu khách có thgm tàu chở người hay chở người và hàng gi là tàu hàng  
khách.  
Hình 1.12: Tàu chkhách  
Tùy theo mục đích sử dng, có thphân bit tàu chkhách thành:  
+ Tàu phà: chuyên chở người và hàng hóa qua li trên tuyến đường ngn.  
+ Tàu du lch gm tàu chkhách tuyến ngn, tàu cánh ngầm, tàu đệm khí.  
+ Tàu hoạt động trên tuyến cố đꢀnh: Loại tàu này có kích thước ln, sc chở  
khong (50.000 - 70.000) tn, trang bꢀ đủ tiện nghi để phc vhành khách.  
- Tàu đánh bắt và chế biến thy sn: chiếm đến 5% ti trng của đội tàu trên toàn  
thế giới và được chia thành hai nhóm chính như sau:  
+ Tàu đánh cá: gồm các tàu làm nghề đánh bắt cá như tàu lưới kéo, lưới  
vây, lưới rê…  
+ Tàu chế biến là các loi tàu cln, chiu dài khong 60 80 m, chế biến  
và bo qun cá trên bin hoc kiêm luôn chức năng đánh bắt.  
- Tàu chuyên ngành (hay gi là tàu công trình):  
Tàu công trình hoạt động trên bin hoc trên cng phc vcông tác cu hộ  
hoc mt số lĩnh vực kthut riêng bit. Loi tàu này có kết cu thân tàu cng  
vững, đồng thi có trang bꢀ động lc ln để tàu có thhoạt động được trong mi  
điều kin thi tiết.  
Tàu chuyên ngành bao gm tàu kéo, tàu cu h, tàu thả phao đảm bo an  
toàn hàng hải, tàu đặt cáp ngm, tàu hút hay cuc làm công tác no vét lung lch,  
tàu hoa tiêu, tàu hi quan, tàu kiểm ngư, tàu chuyên dùng khai thác và phc vụ  
khai thác du khí thm lục đꢀa, tàu khoan, tàu nghiên cứu khí tượng thủy văn và  
đꢀa cht hc.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 98 trang yennguyen 26/03/2022 5180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lý thuyết và kết cấu tàu thủy - Nghề: Lắp ráp hệ động lực tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ly_thuyet_va_ket_cau_tau_thuy_nghe_lap_rap_he_don.pdf