Giáo trình Chuyên đề Một số kỹ năng làm việc trên tàu - Nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH CHUYÊN ĐỀ
MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM VIỆC
TRÊN TÀU
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng....năm......của...........)
HẢI PHÒNG, NĂM 2018
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách chuyên đề nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
i
LỜI GIỚI THIỆU
Ngành giao thông vận tải đường biển Việt Nam, cũng như nhiều nước khác
trên thế giới, đã và đang phát triển mạnh mẽ. Tàu biển là loại phương tiện hoạt động
độc lập trên biển, vì vậy mỗi thuyền viên khi làm việc trên tàu, ngoài việc phải chấp
hành mọi quy định, luật, công ước của quốc gia và quốc tế thì đòi hỏi phải được rèn
luyện các kỹ năng làm việc một cách khoa học và chính xác.
Môi trường làm việc trên tàu biển có tính đặc thù, thuyền viên phải giao tiếp
với người nước ngoài, trên các tàu đa quốc tịch. Vì vậy, mỗi thuyền viên phải được
trang bị những kiến thức, kỹ năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ theo chức trách được
giao.
Để phục vụ cho công tác dạy và học trong nhà trường được tốt, tập thể giảng
viên khoa Điều khiển tàu biển, trường Cao đẳng Hàng hải I đã biên soạn giáo trình
chuyên đề MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM VIỆC TRÊN TÀU để làm tài liệu giảng dạy và
học tập trong nhà trường đối với hệ Cao đẳng, ngành Điều khiển tàu biển. Chuyên
đề này cũng là tài liệu cho các độc giả chuyên ngành về Điều khiển tàu biển cùng
các lĩnh vực có liên quan tham khảo.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cộng tác nhiệt tình
của các đồng nghiệp trong Khoa Điều khiển tàu biển - Trường Cao đẳng Hàng hải
I và các thuyền trưởng lâu năm trong nhà trường. Mặc dù đã có nhiều cố gắng,
nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các bạn đồng nghiệp và bạn đọc
đóng góp ý kiến để chúng tôi tiếp tục cập nhật và hiệu chỉnh cho giáo trình chuyên
đề “MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM VIỆC TRÊN TÀU” ngày thêm hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn.
Hải Phòng, ngày....... tháng....... năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Ks, TTr Lương Văn Hải
2. Ths, TTr Cao Đức Bản
3. Ths, TTr Thái Văn Khoa
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
1. Nhận tàu ................................................................................................................ 2
2. Các công việc cần làm quen.................................................................................. 5
2.1. Công việc làm quen của thủy thủ....................................................................... 5
2.2. Công việc làm quen của thủy thủ trưởng........................................................... 5
2.3. Công việc làm quen của thuyền phó 3 ............................................................... 5
2.4. Công việc làm quen của thuyền phó 2 ............................................................... 6
2.5. Công việc làm quen của đại phó ........................................................................ 6
2.6. Công việc làm quen của của Thuyền trưởng ..................................................... 7
3. Tìm hiểu nội quy, các quy trình ............................................................................ 7
3.1. Tìm hiểu nội quy ................................................................................................ 7
3.2. Tìm hiểu các quy trình theo SMS ...................................................................... 7
1. Khái niệm giao tiếp ............................................................................................... 9
2. Các hình thức giao tiếp trên tàu ............................................................................ 9
2.1. Phạm vi giao tiếp................................................................................................ 9
2.2. Hình thức giao tiếp........................................................................................... 10
2.3. Phương tiện giao tiếp ....................................................................................... 10
2.3.1. Giao tiếp ngôn ngữ........................................................................................ 10
2.3.2. Giao tiếp phi ngôn ngữ.................................................................................. 11
3. Rào cản trong giao tiếp........................................................................................ 11
3.1. Rào cản chủ quan ............................................................................................. 11
3.2. Rào cản khách quan.......................................................................................... 12
4. Nguyên tắc trong giao tiếp .................................................................................. 12
4.1. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp........................................................................ 12
4.2. Các nguyên tắc trong giao tiếp......................................................................... 12
4.2.1. Nguyên tắc tôn trọng đối tượng giao tiếp ..................................................... 12
iii
4.2.2. Nguyên tắc thiện chí trong giao tiếp ............................................................. 13
4.2.3. Nguyên tắc đồng cảm trong giao tiếp ........................................................... 13
5. Phong cách giao tiếp ........................................................................................... 13
5.1. Khái niệm phong cách giao tiếp....................................................................... 13
5.2. Các phong cách giao tiếp ................................................................................. 13
5.2.1. Phong cách độc đoán..................................................................................... 13
5.2.2. Phong cách dân chủ....................................................................................... 14
5.2.3. Phong cách tự do........................................................................................... 14
6. Các kỹ năng giao tiếp cơ bản .............................................................................. 15
6.1. Kỹ năng tạo ấn tượng ban đầu trong giao tiếp................................................. 15
6.1.1. Khái niệm ấn tượng ban đầu trong giao tiếp................................................. 15
6. 2. Kỹ năng lắng nghe........................................................................................... 16
6.3. Kỹ năng quan sát.............................................................................................. 16
1. Giao tiếp với đại lý.............................................................................................. 18
1.1. Sơ lược về đại lý tàu biển................................................................................. 18
1.2. Một số đặc điểm của đại lý tàu biển................................................................. 19
1.3. Chức năng của đại lý tàu biển.......................................................................... 19
2. Giao tiếp với chính quyền cảng ............................................................... 20
2.2. Những lưu ý khi làm thủ tục nhập cảnh........................................................... 20
2.3. Những lưu ý khi làm thủ tục xuất cảnh............................................................ 21
biển (PSC) ............................................................................................................... 21
3. Giao tiếp với người làm công trên tàu ................................................................ 23
3.1. Giao tiếp với công nhân làm hàng ................................................................... 23
3.2. Giao tiếp với thợ sửa chữa ............................................................................... 23
1. Kỹ năng làm việc nhóm ...................................................................................... 25
1.1. Khái niệm kỹ năng làm việc nhóm .................................................................. 25
1.2. Đặc diểm làm việc theo nhóm.......................................................................... 26
1.3. Nguyên tắc làm việc nhóm............................................................................... 26
2. Phân công nhóm.................................................................................................. 26
iv
3. Làm việc nhóm trên buồng lái ............................................................................ 28
4. Một số nhóm làm việc khác ................................................................................ 33
4.2. Làm việc nhóm khi bảo quản, sửa chữa tàu..................................................... 33
2. Một số kỹ năng làm việc trên tàu đa quốc tịch ................................................... 38
2.1.1. Nhập tàu ........................................................................................................ 38
2.1.3. Ăn uống......................................................................................................... 39
2.1.4. Làm việc........................................................................................................ 39
2.1.5. Nghỉ ngơi....................................................................................................... 40
2.1.6. Đi bờ.............................................................................................................. 40
2.1.7. Tiếp khách..................................................................................................... 40
2.1.8. Trật tự lao động............................................................................................. 40
2.1.9. Bàn giao công việc........................................................................................ 40
2.2.1. Những chú ý chung ....................................................................................... 40
2.2.2. Những chú ý khi giao tiếp với người Nhật ................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 46
v
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM
VIỆC TRÊN TÀU
Mã số môn học: MH 6840109.40
I. Vị trí, tính chất của môn học:
Vị trí: Đây là môn học chuyên môn được thực hiện kỳ I năm học thứ hai.
Tính chất: Đây là môn học thảo luận, trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực kỹ năng sống
và làm việc trên tàu.
II. Mục tiêu môn học:
Môn học này cung cấp cho người học khả năng:
- Về kiến thức: Trình bày được các nội quy, quy tắc sinh hoạt và làm việc trên tàu;
- Về kỹ năng: Thực hiện được việc giao tiếp trên tàu đạt hiệu quả. Làm được việc
nhóm đảm bảo chất lượng, hiệu quả và an toàn. Vận dụng được các kinh nghiệm của
bản thân trong sinh hoạt và làm việc trên tàu, đặc biệt trên các tàu đa quốc tịch;
- Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Rèn luyện ý thức, tính thích ứng với môi
trường sống và làm việc trên tàu.
III. Nội dung môn học:
1
CHƯƠNG 1: CÔNG TÁC LÀM QUEN KHI NHẬP TÀU
Mã chương: MH 6840109.40.01
Giới thiệu:
Công tác làm quen khi nhập tàu đóng vai trò hết sức quan trọng đối với mỗi
thuyền viên khi xuống làm việc trên một con tàu. Mỗi tàu có đặc điểm kết cấu, có
chức năng khác nhau. Chúng được trang bị các trang thiết bị khác nhau, vì vậy để
làm việc tốt trên mỗi con tàu đó, thuyền viên phải được tìm hiểu, làm quen với đặc
điểm của tàu cả về trang thiết bị, phong cách quản lý của chủ tàu và đặc điểm khai
thác tàu.
Mục tiêu:
- Trình bày được những công việc cần làm quen khi nhận tàu, những nội quy, quy
định của công ty, của tàu;
- Xác định được những thông tin cần bổ xung, cập nhật. Làm quen được với công
việc mà mình phải đảm nhiệm theo chức danh trên tàu;
- Rèn luyện tính cẩn thận, mẫn cán khi nhập tàu.
Nội dung:
1. Nhận tàu
1.1. Công tác định hướng cho thuyền viên trước khi nhập tàu
1.1.1. Mục đích công tác định hướng cho thuyền viên trước khi nhập tàu
Chúng ta đều biết ràng, yếu tố con người đóng vai trò quyết định về an toàn
trong mọi hoạt động trên tàu. Mọi tai nạn trên tàu đều có yếu tố “thiếu hiểu biết” của
con người gây ra. Bởi vậy, trước mỗi khi nhập tàu, thuyền viên cần được cung cấp
những thông tin cần thiết liên quan đến tàu mới, được nhắc nhở hay hâm nóng những
kiến thức cơ bản về an toàn làm việc trên tàu và cần được cập nhật các qui định mới
liên quan đến luật lệ hiện hành.
Mục đích của công tác định hướng cho thuyền viên trước khi nhập tàu “Pre-
Onboard Training” là trang bị cho mỗi thuyền viên trước khi nhập tàu một “hành
trang an toàn”, một kỹ năng sẵn sàng ứng phó và ngăn ngừa hiệu quả tai nạn, rủi ro
trên biển. Và cuối cùng, sẽ giúp họ “ đi đến nơi, về đến chốn” an toàn.
1.1.2. Những thông tin cần thiết liên quan đến tàu mới
a. Những thông tin về chủ tàu
2
b. Những thông tin về tàu
- Tên tàu, quốc tịch.
- Số lượng thuyền viên, quốc tịch của thuyền viên.
- Tên thuyền trưởng, quốc tịch.
- Loại tàu (hàng khô, hàng lỏng…).
- Hàng hóa chính thường chuyên chở.
- Tuyến hoạt động chính.
- Tên các cảng tàu thường ghé.
- Kích thước của tàu.
- Trọng tải tối đa.
- Số lượng hầm hàng và tổng dung tích.
- Mớn nước chở đầy.
- Chủng loại cần cẩu và sức nâng của cẩu.
- Chủng loại nắp hầm hàng và cách thức đóng mở…
- Công suất máy chính, chủng loại nhiên liệu sử dụng trên tàu.
- Tốc độ chạy biển và mức tiêu thụ nhiên liệu trong cảng và trên biển.
- Trang thiết bị mới, công nghệ mới, tính năng kỹ thuật mới.
- Tên công ty, tên chủ tàu.
- Sơ đồ quản lý và chức năng nhiệm vụ của những người liên quan.
- Tên người khai thác tàu.
- Tên người quản lý thuyền viên.
- Tên người quản lý kỹ thuật.
- Tên người quản lý vật tư.
- Tên người thuê tàu.
1.1.3.. Những chính sách của công ty liên quan đến hoạt động của tàu
Hệ thống quản lý an toàn và an ninh (ship management system/ ship security
plan).
- Nhiệm vụ của từng chức danh theo hệ thống quản lý an toàn và an ninh.
- Các báo cáo về an toàn và an ninh cần theo dõi trong thời gian làm việc trên tàu.
- Các biểu mẫu báo cáo cụ thể về an toàn và an ninh trên tàu.
- Người phụ trách quản lý an toàn và bảo vệ môi trường của công ty - DP (Designated
Person).
1.1.4. Những chú ý cần thiết về an toàn, an ninh và ngăn ngừa ô nhiễm trước khi
nhập tàu (refresher requirements)
3
Sau thời gian nghỉ ngơi trên bờ, phản xạ nghề nghiệp, kiến thức về an toàn
làm việc trên tàu sẽ mai một. Cần thiết phải ôn lại những kiến thức và kỹ năng phản
xạ nghề nghiệp gồm:
- Nhiệm vụ ngay sau khi nhập tàu;
- Nhiệm vụ ngay sau khi phát hiện cháy trên tàu;
- Nhiệm vụ ngay sau khi thấy người rơi xuống biển;
- Nhiệm vụ ngay sau khi thấy người bị thương;
- Nhiệm vụ ngay trước khi làm việc dưới hầm sâu;
- Nhiệm vụ ngay trước khi tiến hành công việc phát nhiệt, phát tia lửa;
- Nhiệm vụ phát hiện dấu hiệu vi phạm an ninh;
- Nhiệm vụ để ngăn ngừa sự xâm nhập trái phép lên tàu;
- Nhiệm vụ ngăn ngừa ô nhiễm khi tàu neo đậu trong cảng;
- Nhiệm vụ khi xảy ra tai nạn tràn dầu trên biển. Vv...
1.2. Những thông tin mới cần bổ sung, cập nhật (updating requirements)
Công ước, qui tắc, các qui định quốc tế, chính sách công ty… luôn được sửa
đổi. Vì vậy thuyền viên cần nắm được những sửa đổi, bổ sung mới nhất trước mỗi
khi nhập tàu:
- Những bổ sung mới nhất cần cập nhật liên quan đến “Công ước về bảo đảm an toàn
sinh mạng trên biển”(SOLAS & new amendments);
- Những bổ sung mới nhất cần cập nhập liên quan đến “Công ước ngăn ngừa ô nhiễm
biển”(MARPOL & new amendments);
- Những bổ sung mới nhất cần cập nhật liên quan đến Công ước về “Tiêu chuẩn cấp
bằng và trực ca cho thuyền viên” (STCW & new amendment);
- Những bổ sung mới nhất cần cập nhật liên quan đến huấn luyện;
- Những bổ sung mới nhất cần cập nhật liên quan đến các Công ước hàng hải quốc
tế liên quan khác;
- Những bổ sung mới nhất của các Tổ chức hàng hải quốc tế liên quan đến chủng
loại tàu, tuyến hoạt động, loại hàng hóa chuyên chở trên tàu;
- Những sửa đổi mới nhất liên quan đến Hệ thống quản lý an toàn, Kế hoạch an ninh
và chính sách của công ty;
- Những thông tin mới nhất liên quan đến tình trạng an ninh, cướp biển…trên thế
giới.
4
2. Các công việc cần làm quen
2.1. Công việc làm quen của thủy thủ
- Làm quen với các trang thiết bị trên boong: biết cách đóng mở nắp hầm hàng, sử
dụng cần cẩu, cầu thang mạn, thiết bị làm dây.
- Tìm hiểu và biết cách bật, tắt các đèn chiếu sáng trên tàu, đèn neo.
- Bàn giao, tìm hiểu và biết được cách sử dụng lái tay, lái tự động.
- Đọc và hiểu được các tín hiệu báo động trong các trường hợp khẩn cấp, nắm đựơc
nhiệm vụ của mình trong các trường hợp sự cố xảy ra.
- Làm quen và biết cách sử dụng các trang thiết bị an toàn như các trang thiết bị cứu
sinh, cứu hỏa.
- Đọc và hiểu được nhiệm vụ và chức trách của mình trong hệ thống quản lý an toàn
trên tàu, sau đó ký vào biên bản xác nhận đã đọc và hiểu rõ.
2.2. Công việc làm quen của thủy thủ trưởng
- Nhận bàn giao vật tư, thiết bị:
+ Kho sơn, kho thủy thủ trưởng;
+ Dụng cụ, thiết bị bảo quản, bảo dưỡng thiết bị trên boong (số lượng, chất lượng);
+ Dây buộc tàu, dây cáp;
+ Vật tư thiết bị chằng buộc, chèn lót, ngăn cách hàng hóa;
+ Vật tư, thiết bị dự trữ;
- Làm quen và vận hành các trang thiết bị trên boong: neo, nắp hầm hàng, cần cẩu,
cầu thang mạn, thiết bị làm dây...
- Đọc và hiểu được các tín hiệu báo động trong các trường hợp khẩn cấp, nắm được
nhiệm vụ của mình trong các trường hợp sự cố xảy ra.
- Cách sử dụng các trang thiết bị an toàn như các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa.
- Đọc và hiểu được nhiệm vụ và chức trách của mình trong hệ thống quản lý an toàn
trên tàu, sau đó ký vào biên bản xác nhận đã đọc và hiểu rõ.
2.3. Công việc làm quen của thuyền phó 3
- Làm quen việc sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng các phương tiện, thiết bị cứu sinh,
cứu hỏa như: xuồng cứu sinh, phao tự thổi, phao tròn, áo phao cá nhân, bình chữa
cháy, vòi rồng chữa cháy.
- Làm quen việc lập kế hoạch và định kỳ tiến hành thay thế, bổ sung các dụng cụ,
thiết bị cứu sinh, cứu hỏa.
- Làm quen việc chuẩn bị các giấy tờ để làm thủ tục cho tàu vào, rời cảng.
- Làm quen và vận hành các trang thiết bị trên boong: nắp hầm hàng, cần cẩu, cầu
thang mạn, thiết bị làm dây...
5
- Làm quen việc sử dụng hệ thống đèn hành trình, đèn tín hiệu, đèn neo, đèn chiếu
sáng.
- Làm quen việc sử dụng các trang thiết bị buồng lái: Tay chuông, radar, GPS, máy
lái, la bàn, máy đo sâu, AIS...
- Làm quen việc sử dụng hệ thống thông tin liên lạc: Điện thoại nội bộ, máy bộ đàm
VHF cầm tay, hệ thống GMDSS...
- Đọc và hiểu được các tín hiệu báo động trong các trường hợp khẩn cấp, nắm đựơc
nhiệm vụ của mình trong các trường hợp sự cố xảy ra.
- Đọc và hiểu được nhiệm vụ và chức trách của mình trong hệ thống quản lý an toàn
trên tàu, sau đó ký vào biên bản xác nhận đã đọc và hiểu rõ.
2.4. Công việc làm quen của thuyền phó 2
- Làm quen việc sử dụng bảo quản, bảo dưỡng các máy móc, thiết bị hàng hải, hải
đồ và các tài liệu về hàng hải, dụng cụ hàng hải trên tàu.
- Làm quen và vận hành các trang thiết bị trên boong: nắp hầm hàng, cần cẩu, cầu
thang mạn, thiết bị làm dây...
- Làm quen việc quản lý buồng lái, buồng hải đồ, nhật ký hàng hải; bảo quản và tu
chỉnh hải đồ, các tài liệu hàng hải khác.
- Làm quen việc lập kế hoạch tuyến đường của chuyến đi và chuẩn bị hải đồ, tài liệu
về hàng hải cho chuyến đi; kiểm tra đèn hành trình, máy móc, thiết bị và dụng cụ
hàng hải.
- Làm quen việc duy trì sự hoạt động của đồng hồ tàu, thời kế, lấy nhật sai thời kế
hàng ngày và ghi nhật ký thời kế.
- Đọc và hiểu được nhiệm vụ và chức trách của mình trong hệ thống quản lý an toàn
trên tàu, sau đó ký vào biên bản xác nhận đã đọc và hiểu rõ.
2.5. Công việc làm quen của đại phó
- Làm quen việc tổ chức quản lý, khai thác tàu, phục vụ đời sống, sinh hoạt, trật tự
kỷ luật trên tàu.
- Làm quen việc thực hiện quy trình, quy phạm về an toàn kỹ thuật và an toàn lao
động thuộc bộ phận mình phụ trách.
- Làm quen cấu trúc vỏ tàu, boong tàu, thượng tầng và buồng ở, phòng làm việc, kho
tàng.
- Làm quen hệ thống máy móc, thiết bị trên boong tàu như hệ thống hầm hàng, neo,
bánh lái, tời, cần cẩu, dây buộc tàu, hệ thống phòng chống cháy, hệ thống đo nước,
thông gió, dụng cụ chống thủng và các phương tiện cứu sinh, cứu hỏa.
- Làm quen các quy trình khẩn cấp trên tàu.
- Làm quen hệ thống la canh, nước dằn, nước ngọt.
6
- Tìm hiểu và làm quen hồ sơ tàu liên quan đến hàng hóa, ổn định...
- Đọc và hiểu được nhiệm vụ và chức trách của mình trong hệ thống quản lý an toàn
trên tàu, sau đó ký vào biên bản xác nhận đã đọc và hiểu rõ.
2.6. Công việc làm quen của của Thuyền trưởng
- Làm quen cấu trúc đặc biệt, tính năng kỹ thuật, khả năng khai thác và kế hoạch tiếp
theo phải hoàn thành.
- Kiểm tra tình trạng khả năng đi biển của tàu.
- Kiểm tra các giấy tờ pháp lí của tàu.
- Trực tiếp tận mắt kiểm tra các vật tư, thiết bị dự trữ cần thiết nhất.
- Tìm hiểu và kiểm tra các biên bản gần nhất của PSCO: Các khiếm khuyết còn tồn
tại, các khiếm khuyết đã được khắc phục, các lỗi bị giữ tàu trong khoảng thời gian
một năm trước.
- Đánh giá thuyền bộ.
- Kế hoạch chuyến đi.
- Họp toàn thể thuyền viên để giới thiệu và làm quen với tất cả thuyền viên trên tàu,
đề ra một số quy định, cách thức làm việc và sự phối hợp giữa các bộ phận trên tàu.
3. Tìm hiểu nội quy, các quy trình
3.1. Tìm hiểu nội quy
- Nội quy buồng lái, buồng máy.
- Nội quy phòng ăn, câu lạc bộ.
- Nội quy các phòng sinh hoạt tập thể: nhà tắm, nhà vệ sinh...
3.2. Tìm hiểu các quy trình theo SMS
Các quy trình khi có tình huống khẩn cấp:
- Cháy nổ (cháy khi tàu lưu tại cảng, cháy tại các phòng ở, cháy trong buồng máy,
cháy các thiết bị điện, cháy tại nơi chứa hàng);
- Đâm va (đâm va trong cảng, đâm va với tàu khác);
- Mắc cạn;
- Hỏng máy chính;
- Hỏng hệ thống lái;
- Người rơi xuống biển;
- Tràn dầu;
- Hàng hoá dịch chuyển;
- Nước tràn vào tàu;
- Mất nguồn điện chính;
- Thương tật, ốm đau, chết;
7
- Cướp biển (khi phát hiện cướp đến gần tàu, khi cướp đã lên tàu, sau khi bị tấn
công);
- Bỏ tàu.
Câu hỏi ôn tập chương 1
1. Trình bày mục đích công tác định hướng cho thuyền viên trước khi nhập tàu?
2. Hãy trình bày những thông tin mới cần bổ sung, cập nhật?
3. Trình bày nội dung công việc làm quen của thủy thủ?
4. Trình bày nội dung công việc làm quen của thủy thủ trưởng?
5. Trình bày nội dung công việc làm quen của thuyền phó ba?
6. Trình bày nội dung công việc làm quen của thuyền phó hai?
7. Trình bày nội dung công việc làm quen của đại phó?
8
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRÊN TÀU
Mã chương: MH 6840109.40.02
Giới thiệu:
Để hoàn thành tốt nhiệm vụ khi làm việc trên tàu, thuyền viên phải trao đổi
thông tin, giao tiếp với nhau trong công việc và trong sinh hoạt hàng ngày. Ngoài ra
khi tàu cập cảng hay neo đậu, thuyền viên còn phải làm việc, giao tiếp với các đối
tác về những công việc có liên quan đến khai thác tàu, đảm bảo an toàn, an ninh và
bảo vệ môi trường.
Mục tiêu:
- Trình bày được các hình thức, nguyên tắc trong giao tiếp;
- Thực hiện được các kỹ năng giao tiếp cơ bản trên tàu;
- Rèn luyện tác phong nhanh nhẹn, thân thiện và chu đáo trong giao tiếp.
Nội dung:
1. Khái niệm giao tiếp
Mỗi con người đều sinh ra và lớn lên trong một xã hội nhất định. Trong quá
trình sống, con người có rất nhiều mối quan hệ khác nhau (quan hệ gia đình, quan
hệ công việc, quan hệ bạn bè) và nhiều nhu cầu khác nhau (nhu cầu trao đổi thông
tin, trao đổi kinh nghiệm, nhu cầu chia sẻ tình cảm,...). Tất cả những mối quan hệ và
những nhu cầu đó được thực hiện thông qua hoạt động giao tiếp.
Có thể tóm tắt như sau: giao tiếp là một quá trình trao đổi thông tin giữa các
chủ thể tham gia, thông qua các phương tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ nhằm đạt
được mục đích nhất định.
Giao tiếp là một quá trình trao đổi thông tin, vì hoạt động giao tiếp luôn diễn
ra hai chiều: truyền thông tin - nhận thông tin - phản hồi.
2. Các hình thức giao tiếp trên tàu
Để giao tiếp được với nhau, các chủ thể giao tiếp phải nhờ đến các phương
tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ. Ngôn ngữ gồm lời nói, chữ viết. Phi ngôn ngữ gồm
có cử chỉ, hành động, thái độ, nét mặt, ánh mắt, nụ cười... Kết hợp ngôn ngữ và phi
ngôn ngữ sẽ đem lại hiệu quả cao trong giao tiếp.
2.1. Phạm vi giao tiếp
Giao tiếp cá nhân - cá nhân: Giao tiếp giữa hai cá nhân với nhau là giao tiếp
chỉ có hai người tham gia, như giao tiếp giữa sỹ quan và thủy thủ trong ca trực.
9
Giao tiếp cá nhân - nhóm: Đây là kiểu giao tiếp giữa một người với nhiều
người, như giao tiếp giữa đại phó với nhóm làm dây phía trước mũi hoặc giao tiếp
giữa phó hai với nhóm làm dây phía sau lái.
Giao tiếp nhóm - nhóm: Đây là kiểu giao tiếp giữa các nhóm với nhau, như
giao tiếp giữa nhóm trong hầm hàng với nhóm cẩu khi dọn hầm hàng.
2.2. Hình thức giao tiếp
Giao tiếp chính thức: Là giao tiếp mà nội dung giao tiếp thường được ấn định
trước, chuẩn bị trước, vì vậy tính chính xác của thông tin khá cao. Giao tiếp chính
thức đòi hỏi chủ thể của cuộc giao tiếp phải chuẩn bị công phu nội dung cần trao đổi
và phải có kỹ năng nói lưu loát, trôi chảy. Muốn vậy, cần phải có vốn từ ngữ phong
phú và sự hiểu biết sâu rộng về vấn đề cần trao đổi.
Giao tiếp không chính thức: Là giao tiếp không theo sự quy định nào cả, nó
mang nặng tính cá nhân. Ví dụ: Thuyền trưởng trò chuyện riêng với thuyền viên,
thuyền viên nói chuyện với nhau... Hình thức giao tiếp này có ưu điểm: không khí
giao tiếp chân tình, cởi mở, giúp hiểu biết lẫn nhau. Giao tiếp không chính thức
thành công sẽ góp phần vào sự thành công của giao tiếp chính thức.
2.3. Phương tiện giao tiếp
2.3.1. Giao tiếp ngôn ngữ
Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng của con người. Ngôn ngữ giúp
chúng ta có thể truyền đi bất kì một thông điệp nào, như miêu tả sự vật hiện tượng,
trao đổi công việc, bày tỏ tình cảm... Ngôn ngữ được thể hiện dưới hai dạng: nói và
viết.
* Ngôn ngữ nói: gồm có ngôn ngữ đối thoại và ngôn ngữ độc thoại. Ngôn ngữ đối
thoại diễn ra ở một người với một người khác hoặc một người với một số người
khác. Ngôn ngữ độc thoại là hình thức một người nói cho số đông nghe mà không
có chiều ngược lại, vì vậy người nói phải chuẩn bị kỹ.
Ngôn ngữ nói có hiệu quả cao trong các trường hợp:
- Thông tin cần truyền đạt nhanh;
- Muốn có sự phản hồi ngay;
- Thể hiện cảm xúc;
- Không cần phải ghi chép lại.
* Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ hướng vào người khác, được biểu đạt bằng chữ viết
và thu nhận bằng thị giác.
Ngôn ngữ viết có hiệu quả cao trong các trường hợp:
- Thông tin cần được lưu giữ để tham khảo, sử dụng trong tương lai;
10
- Thông tin (các hợp đồng, thỏa thuận) cần được lưu giữ để làm căn cứ tổ chức thực
hiện, giám sát công việc và giải quyết tranh chấp (nếu có) sau này;
- Thông tin cần được giữ bí mật;
- Những điều tế nhị, khó nói bằng lời.
2.3.2. Giao tiếp phi ngôn ngữ
Thay vì dùng lời nói, giao tiếp sử dụng những cử chỉ, hành động, thái độ để
ngầm truyền đi quan điểm của mình.
2.3.3. Giao tiếp kết hợp giữa ngôn ngữ và phi ngôn ngữ
Đây là phương tiện giao tiếp được thực hiện thường xuyên giữa các thuyền
viên trong cùng nhóm làm việc. Môi trường làm việc trên tàu do ảnh hưởng của các
yếu tố khách quan như tiếng ồn của máy móc thiết bị khi làm việc trong buồng lái,
buồng máy, hầm hàng... Ảnh hưởng của sóng, gió khi làm việc, vận hành thiết bị
trên boong, trong lúc làm ma nơ hay khi bảo quản trên boong tàu.
Trong giao tiếp trên tàu, giao tiếp phi ngôn ngữ chiếm từ 55- 65%, giao tiếp
ngôn ngữ chỉ chiếm 7%, sự kết hợp giữa giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ chiếm
khoảng 38%. Giao tiếp ngôn ngữ và phi ngôn ngữ ít khi tách rời nhau, mà thường
bổ sung cho nhau. Để giao tiếp hiệu quả, chủ thể giao tiếp phải biết kết hợp giữa
ngôn ngữ và phi ngôn ngữ.
3. Rào cản trong giao tiếp
3.1. Rào cản chủ quan
Không phải cuộc giao tiếp nào cũng diễn ra một cách suôn sẻ, thành công, mà
có nhiều khi gặp trở ngại, thất bại. Vậy có những yếu tố nào ảnh hưởng tiêu cực đến
quá trình giao tiếp?
Những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực đến cuộc giao tiếp thì có rất nhiều, nhưng
có thể chia làm hai nhóm yếu tố: yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan.
Chúng ta có thể gọi những yếu tố là những rào cản chủ quan và những rào cản
khách quan. Rào cản chủ quan là những rào cản xuất phát từ chính chủ thể giao tiếp.
Rào cản chủ quan bao gồm:
- Thái độ không thiện chí, không hợp tác, tự cao, tự đại, bảo thủ hoặc tự ti;
- Nội dung giao tiếp không phù hợp: nhiều, khó hiểu, không hấp dẫn;
- Cách trình bày không thu hút: dài dòng, khó hiểu, từ địa phương, đơn điệu...;
- Tâm sinh lý không tốt: mệt mỏi, căng thẳng, ốm đau;
- Ngoại hình không ưa nhìn, trang phục, trang sức, trang điểm không phù hợp với
hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp.
11
3.2. Rào cản khách quan
Rào cản khách quan là những rào cản bên ngoài hoặc là do đối tượng giao
tiếp. Rào cản khách quan bao gồm:
- Bất đồng ngôn ngữ;
- Bất đồng văn hoá;
- Môi trường không thuận lợi (tiếng ồn, khói, bụi, nóng, lạnh, mưa, nắng...);
- Thái độ không hợp tác của đối tượng giao tiếp.
4. Nguyên tắc trong giao tiếp
4.1. Khái niệm nguyên tắc giao tiếp
Nguyên tắc giao tiếp là hệ thống những quy tắc giao tiếp, ứng xử được tập
quán hàng hải thừa nhận và là chuẩn mực mà thuyền viên cần phải tuân theo.
4.2. Các nguyên tắc trong giao tiếp
4.2.1. Nguyên tắc tôn trọng đối tượng giao tiếp
Tôn trọng đối tượng giao tiếp là tôn trọng phẩm giá, tâm tư, nguyện vọng và
những khác biệt về văn hoá của nhau. Trong quá trình giao tiếp, các cá nhân đều là
chủ thể, bình đẳng với tất cả mọi người trong các quan hệ xã hội. Mặt khác mỗi
người có đặc điểm tâm lý riêng biệt (nhận thức, tình cảm, thái độ...) cần được tôn
trọng đó là chưa nói độ tuổi, giới tính, chức danh người này có thể khác với người
kia. Tôn trọng người khác chính là tôn trọng mình. Tôn trọng tuổi tác, chức danh,
địa vị, nhân cách... người đối thoại sẽ tạo ra ở họ niềm tin, sẽ cởi mở hơn trong giao
tiếp.
Để đạt những điều trên, cần lưu ý một số điểm sau:
- Chúng ta phải hiểu tâm lý của đối tác khi đến giao tiếp, dành thời gian để tìm hiểu
mục đích của đối tượng giao tiếp, đồng thời trong hoạt động giao tiếp này, mình cần
đạt được mục đích gì.
- Trong quá trình giao tiếp, chúng ta phải đặt mục tiêu sao cho mục đích của mình
đạt được và lợi ích của đối tượng tham gia giao tiếp (đối tác) cũng được thỏa mãn
một phần hay toàn bộ. Có như vậy thì việc giao tiếp mới đem lại kết quả cao.
- Ngược lại, nếu trong giao tiếp chúng ta chỉ chú trọng tới lợi ích của mình mà không
chú ý tới, hoặc gạt bỏ hoàn toàn lợi ích của đối tác thì hoạt động giao tiếp này chưa
hẳn đã là thành công (ngay cả khi kết quả được phía bên kia chấp thuận).
- Trong trường hợp lợi ích của đối tượng giao tiếp không được thỏa mãn thì chúng
ta cũng cần phải tỏ thái độ cảm thông, chia sẻ chứ không nên có thái độ hiếu thắng
hoặc thờ ơ. Tôn trọng nhân cách cũng có nghĩa là coi họ là một con người, có đầy
đủ các quyền con người và được bình đẳng trong các mối quan hệ xã hội.
12
4.2.2. Nguyên tắc thiện chí trong giao tiếp
Thiện chí trong giao tiếp là sự tin tưởng ở đối tượng giao tiếp, luôn nghĩ tốt
về họ, dành những tình cảm tốt đẹp và đem lại niềm vui cho đối tượng giao tiếp,
luôn động viên, khuyến khích họ làm việc tốt.
Nguyên tắc thiện chí trong giao tiếp đòi hỏi khi giao tiếp phải biết đặt lợi ích
của đối tượng giao tiếp lên trên lợi ích bản thân, không tính toán thiệt hơn, suy bì
với thành công hay chế giễu sự thất bại của người khác. Cần tin tưởng ở đối tượng
giao tiếp, chân thành, cởi mở, biết quan tâm đến người khác là những điều rất quan
trọng. Ngoài ra, công bằng trong nhận xét, đánh giá, có sự khuyến khích động viên,
trong hành vi ứng xử, luôn hướng tới cái thiện và hành thiện cũng rất cần thiết.
4.2.3. Nguyên tắc đồng cảm trong giao tiếp
Chủ thể giao tiếp cần biết đặt bản thân mình vào vị trí của đối tượng giao tiếp
để biết được tâm tư, tình cảm, thái độ của họ, trên cơ sở đó có thể lựa chọn cách ứng
xử phù hợp. Không nên bắt người khác phải suy nghĩ và hành động như mình.
Chủ thể giao tiếp cần phải biết vui với niềm vui của đối tượng giao tiếp và
đồng thời biết chia sẻ nỗi buồn của họ để động viên, khuyến khích họ kịp thời. Phải
hiểu bản chất vấn đề giao tiếp thông qua ngôn ngữ, cử chỉ, điệu bộ, thái độ. Biết
khen, chê đúng lúc, đúng mức và chân thành. Sự đồng cảm sẽ giúp chủ thể chiếm
được niềm tin, tình cảm trong giao tiếp.
Những nguyên tắc trong giao tiếp trên nhằm mục đích nâng cao hiệu quả trong
quá trình giao tiếp. Vấn đề cơ bản nhất là chúng ta phải biết vận dụng các nguyên
tắc đó vào trong những trường hợp cụ thể một cách linh hoạt và phù hợp thì mới
thành công. Điều này lại phụ thuộc rất nhiều vào những năng lực và phẩm chất của
mỗi người khi giao tiếp.
5. Phong cách giao tiếp
5.1. Khái niệm phong cách giao tiếp
Trong cuộc sống, ở mỗi con người hay mỗi nhóm người dần dần hình thành
nên những nét riêng trong lời nói, cử chỉ, điệu bộ, hành động. Chúng tạo nên phong
cách giao tiếp của người đó hoặc nhóm người đó.
Có thể nói, phong cách giao tiếp là cách giao tiếp ứng xử tương đối ổn định
của mỗi người đối với người khác và với môi trường xung quanh.
5.2. Các phong cách giao tiếp
5.2.1. Phong cách độc đoán
Là kiểu phong cách giao tiếp mà chủ thể giao tiếp áp đặt quan điểm của mình
lên đối tượng giao tiếp. Họ thường hành động một cách cứng nhắc, kiên quyết. Đánh
13
giá và ứng xử mang tính đơn phương, một chiều, xuất phát từ ý thức chủ quan của
mình mà ít chú ý đến người khác. Vì vậy, không ít người ngại tiếp xúc với họ. Ở
những tổ chức mà người lãnh đạo có phong cách độc đoán thì nhân viên khó phát
huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp phức tạp, khẩn cấp, đòi hỏi một con người
quyết đoán, dám chịu trách nhiệm thì phong cách giao tiếp này thường phát huy tác
dụng.
- Ưu điểm: Phong cách giao tiếp độc đoán có tác dụng trong việc đưa ra những quyết
định nhất thời, giải quyết được vấn đề một cách nhanh chóng.
- Nhược điểm: Phong cách giao tiếp độc đoán làm mất đi sự tự do, dân chủ trong
giao tiếp. Kiềm chế sức sáng tạo của con người, giảm tính giáo dục và tính thuyết
phục.
5.2.2. Phong cách dân chủ
Là phong cách mà chủ thể giao tiếp tạo điều kiện cho đối tượng giao tiếp được
bày tỏ quan điểm của mình, tham gia tích cực vào quá trình giao tiếp. Tôn trọng đối
tượng giao tiếp, chú ý đến đặc điểm nhân cách cá nhân của họ.
Trong giao tiếp, người có phong cách giao tiếp dân chủ thường chú ý tìm hiểu
đặc điểm tâm lý cá nhân của đối tượng giao tiếp như: sở thích, thói quen, nhu cầu,
quan điểm...từ đó có phương pháp tiếp cận hợp lý. Chính vì vậy, họ thường được
đánh giá là người dễ gần, dễ cảm thông, dễ chia sẻ, không quan cách.
Lắng nghe đối tượng giao tiếp: Lắng nghe là một trong những nét nổi bật
thường thấy ở người có phong cách giao tiếp dân chủ. Họ điềm tĩnh, kiên trì lắng
nghe và luôn quan tâm đến ý kiến xác đáng, đáp ứng kịp thời hoặc giải thích rõ ràng.
Phong cách giao tiếp dân chủ làm cho đối tượng giao tiếp cảm thấy thoải mái,
tự tin, phát huy được tính độc lập, chủ động, sáng tạo trong công việc. Người có
phong cách này thường được nhiều người yêu mến, tin tưởng và kính trọng. Họ cố
gắng thu hẹp khoảng cách với đối tượng giao tiếp tới mức có thể thông qua ăn mặc,
đi đứng, nói năng, cử chỉ, điệu bộ...
- Ưu điểm: Người có phong cách giao tiếp dân chủ có xu hướng tạo không khí bình
đẳng, thân mật, thoải mái trong giao tiếp.
- Nhược điểm: Dân chủ quá có thể dẫn đến việc rời xa lợi ích của tập thể, không tập
trung vào mục tiêu.
5.2.3. Phong cách tự do
Là phong cách linh hoạt, cơ động, mềm dẻo, dễ thay đổi theo đối tượng và
hoàn cảnh giao tiếp.
14
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chuyên đề Một số kỹ năng làm việc trên tàu - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_chuyen_de_mot_so_ky_nang_lam_viec_tren_tau_nghe_d.pdf