Giáo trình mô đun Sửa chữa máy tàu thủy 1 - Nghề: Khai thác máy tàu thủy
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Động cơ Diesel sử dụng dưới tàu thủy làm việc trong điều kiện khắc nghiệt
trong thời gian dài sẽ phát sinh những hư hỏng, sai lệch và như vậy cần phải được
chỉnh định, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật và đảm bảo khai thác an
toàn, hiệu quả. Ngoài ra, việc sửa chữa còn nhằm mục đích tiết kiệm chi phí
Sửa chữa Máy tàu thủy 1 là Module chuyên môn nghề rất quan trọng thuộc
các môn học, mô đun đào tạo nghề. Module này này cung cấp cho sinh viên các
kiến thức về cách thức của quá trình tổ chức sửa chữa động cơ Diesel dưới tàu
thủy cũng như việc thiết lập một quy trình sửa chữa của một chi tiết hay bộ phận
nào đó.
Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu trong
và ngoài nước, kết hợp với kinh nghiệm trong thực tế. Mặc dù có nhiều cố gắng,
nhưng không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của
độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chia sẻ của tập thể giáo viên Khoa
Máy Khai thác và đặc biệt xin cảm ơn thầy Lê Anh Phong đã có những góp ý quý
báu để giáo trình được hoàn thiện.
Hải Phòng, ngày 27 tháng 09 năm 2017
Tham gia biên soạn
Chủ biên: Ths, Mtr. Vũ Văn Quang
3
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
Hình 1.1 – Nắp xylanh của động cơ diesel 4 kỳ ..................................................... 11
Hình 1.2 – Tháo đai ốc............................................................................................ 12
Hình 1.3 – Nắp xylanh đã tháo ra ........................................................................... 12
Hình 2.1 – Xie cửa xả và cửa nạp bị mài mòn........................................................ 16
Hình 2.2 – Nắp xylanh bị cháy................................................................................ 16
Hình 2.3 – Nắp xylanh bị nứt.................................................................................. 17
Hình 2.5–Xác định vết nứt bằng NDT.................................................................... 19
Hình 2.6–Thử thủy lực nắp xylanh ......................................................................... 19
Hình 3.2 - Mài xupap bằng máy.............................................................................. 23
Hình 3.3 – Mài bề mặt xe xupap bằng đá mài ........................................................ 23
Hình 3.4 – Kiểm tra cong vênh xupáp .................................................................... 24
Hình 4.1 – Cấu tạo nhóm piston-biên ..................................................................... 27
Hình 4.2 – Vị trí lắp ghép chốt piston..................................................................... 28
Hình 4.4 – Luộc nhóm piston-biên để tháo chốt..................................................... 29
Hình 4.6 – Tháo xéc măng và dụng cụ tháo............................................................ 30
Hình 5.1 – Kiểm tra khe hở miệng xéc măng ......................................................... 33
Hình 5.2 – Kiểm tra đàn hồi của xéc măng............................................................. 34
Hình 6.1 – Piston bị mài mòn, xước ....................................................................... 36
Hình 6.2 – Piston bị cháy đỉnh................................................................................ 37
Hình 6.3 – Piston bị nứt .......................................................................................... 38
Hình 6.4 – Kiểm tra độ mài mòn của piston ........................................................... 39
Hình 6.6 – Kiểm tra chiều cao rãnh xéc măng........................................................ 40
5
Hình 8.2 – Sơmi xylanh của động cơ 2 kỳ cỡ lớn................................................... 50
Hình 8.3 – Sơmi ướt................................................................................................ 50
Hình 9.1 – Mặt gương xylanh bị mòn, xước........................................................... 54
Hình 9.2 – Xyalnh bị nứt......................................................................................... 55
Hình 9.3 – Mặt ngoài xylanh bị ăn mòn điện hóa................................................... 56
Hình 9.5 – Thử thủy lực sơ mi xylanh .................................................................... 57
Hình 10.1 – Cấu tạo trục khuỷu .............................................................................. 60
Hình 10.2 - Ổ đỡ trục khuỷu ................................................................................... 61
Hình 10.3 – Bạc lót ổ đỡ trục khuỷu....................................................................... 62
Hình 11.1 - Cổ biên bị mài mòn và xước............................................................... 64
Hình 11.2-Trục khuỷu bị nứt................................................................................... 65
Hình 11.4-Bộ đồng hồ đo co bóp má khuỷu........................................................... 66
Hình 11.5– Đo co bóp má khuỷu ............................................................................ 67
Hình 11.6 – Xác định mài mòn cổ trục, cổ biên ..................................................... 68
Hình 12.1 – Bề mặt lắp ghép không phẳng............................................................. 71
Hình 13.1 – Hạ đặt trục khuỷu vào ổ đỡ................................................................. 77
Hình 13.2–Lắp nửa trên ổ đỡ trục........................................................................... 77
Hình 14.1- Đo khe hở giữa piston và sơmi xylanh ................................................. 80
Hình 14.3 – Xiết bulong biên.................................................................................. 81
Hình15.1-Gioăng làm kín chế tạo liền.................................................................... 83
Hình15.2 – Gioăng làm kín chế tạo rời từng chiếc................................................. 83
6
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU...................................................................................................... 3
MỤC LỤC................................................................................................................. 7
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ........................................................................................ 10
2. Tháo, vệ sinh nắp xylanh và cụm xupap............................................................. 12
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1...................................................................................... 14
BÀI 2. KIỂM TRA NẮP XYLANH....................................................................... 15
2. Kiểm tra các hư hỏng của nắp xylanh................................................................. 18
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2...................................................................................... 20
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 3...................................................................................... 26
1. Kết cấu nhóm Piston-Biên .................................................................................. 27
2. Tháo và vệ sinh Piston, Chốt, Xéc-măng, Biên .................................................. 29
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 4...................................................................................... 31
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 5...................................................................................... 35
2. Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng của piston ........................................................ 38
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 6...................................................................................... 42
7
lập khe hở dầu ......................................................................................................... 43
2. Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng của thanh truyền .............................................. 45
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 7...................................................................................... 48
1. Cấu tạo của khối xylanh...................................................................................... 49
2. Tháo xylanh ra khỏi động cơ và vệ sinh ............................................................. 51
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 8...................................................................................... 53
2. Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng của xylanh ....................................................... 56
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 9...................................................................................... 59
1. Cấu tạo trục khuỷu và ổ đỡ trục khuỷu............................................................... 60
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 10.................................................................................... 63
đo độ co bóp má khuỷu ........................................................................................... 64
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 11.................................................................................... 70
2. Kiểm tra, sửa chữa các hư hỏng của bệ máy....................................................... 72
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 12.................................................................................... 74
BÀI 13. LẮP RÁP TRỤC KHUỶU ....................................................................... 75
2. Lắp ráp trục khuỷu vào động cơ.......................................................................... 76
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 13.................................................................................... 78
8
phục độ đâm biên .................................................................................................... 79
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 14.................................................................................... 82
BÀI 15. LẮP RÁP NẮP XYLANH........................................................................ 83
2. Lắp ráp nắp xylanh vào động cơ......................................................................... 84
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 15.................................................................................... 85
BÀI 16. THỬ NGHIỆM ĐỘNG CƠ ...................................................................... 86
2. Thử nghiệm động cơ sau sửa chữa...................................................................... 89
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 16.................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 93
9
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun:SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY 1
Mã mô đun:MĐ.6840111.24
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Môđun này được dạy sau khi người học đã hoàn thành môn học
động cơ đốt trong 1 và môn học Tổ chức sửa chữa.
- Tính chất: Môđun “Sửa chữa Máy tàu thủy 1” là môđun đào tạo nghề rất
quan trọng trong danh mục các môđun/môn học đào tạo bắt buộc thuộc chương
trình cao đẳng nghề Khai thác máy tàu thủy. Môđun bao gồm các kiến thức, thái
độ và kỹ năng cơ bản về tháo, lắp và bảo dưỡng, sửa chữa động cơ Diesel tàu thuỷ.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/môđun: Động cơ Diesel tàu thủy đóng vai
trò quan trọng bậc nhất đối với tàu thủy do tạo ra lực đẩy tàu và điện phục vụ sản
xuất. Trong quá trình làm việc, dưới tác dụng của điều kiện làm việc nặng nề, tải
trọng lớn, môi trường mà các chi tiết của động cơ diesel tàu thủy bị hao mòn, hư
hỏng. Việc khắc phục và sửa chữa các chi tiết của động cơ nhằm đảm bảo tin cậy,
an toàn khai thác và vận hành, tiết kiệm chi phí.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
Kiến thức:
- Trình bày được các dạng hư hỏng và quy trình kiểm tra, sửa chữa, lắp ráp
động cơ Diesel tàu thủy.
-Trình bày được qui trình thử nghiệm động cơ Diesel tàu thủy.
Kỹ năng:
- Tháo, lắp và bảo dưỡng, sửa chữa được các dạng hư hỏng cơ bản của các
bộ phận động cơ Diesel trên tàu.
- Thử nghiệm được động cơ Diesel sau bảo dưỡng, sửa chữa.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tuân thủ qui tắc an toàn và qui trình kỹ thuật, phối hợp nhóm tốt và có ý
thức bảo vệ con người, thiết bị cũng như môi trường.
- Không ngừng học hỏi nâng cao trình độ cũng như kinh nghiệm bản thân.
10
BÀI 1. THÁO VÀ VỆ SINH NẮP XYLANH
Mã bài: MĐ.6840111.24.01
Giới thiệu
- Nắp xylanh là chi tiết quan trọng hình thành nên buồng cháy của động cơ Diesel.
- Quá trình sửa chữa động cơ Diesel luôn bắt đầu bằng việc tháo nắp xylanh ra
khỏi động cơ.
- Vệ sinh nắp xylanh sau tháo là giai đoạn đầu của quá trình sửa chữa nắp xylanh.
Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được nguyên tắc tháo lắp và qui trình tháo và vệ sinh nắp
xylanh
- Kỹ năng: Tháo và vệ sinh được nắp xylanh của các động cơ Diesel trong thực tế
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ qui tắc an toàn và qui trình kỹ thuật,
phối hợp nhóm tốt và có ý thức bảo vệ con người, thiết bị cũng như môi trường.
Nội dung chính
1. Cấu tạo nắp xylanh và nguyên tắc chung tháo, lắp động cơ Diesel
1.1. Cấu tạo nắp xylanh động cơ Diesel 4 kỳ
Hình 1.1 – Nắp xylanh của động cơ diesel 4 kỳ
Nắp xylanh là một chi tiết phức tạp và quan trọng của động cơ. Trên nắp
máy bố trí các lỗ để lắp xupap, vòi phun, van an toàn, van khởi động. Ngoài ra còn
có các khoang rỗng chứa nước, các đường dẫn nước và các đường khí nạp, khí
thải.
1.2. Nguyên tắc chung tháo, lắp động cơ diesel
Chuẩn bị:
- Hồ sơ, lý lịch và hướng dẫn của nhà chế tạo.
11
- Đánh giá chính xác tình trạng hư hỏng.
- Chuẩn bị các dụng cụ chuyên dụng, vật tư, điều kiện chiếu sáng.
- Họp và phổ biến các quy tắc an toàn.
Nguyên tắc đánh dấu: Cần kiểm tra số lượng và vị trí giữa các chi tiết cần
tháo, đánh dấu vị trí các chi tiết. Việc đánh dấu lên các chi tiết phải được thực hiện
một cách khoa học để dễ nhận biết, và không được đánh lên bề mặt lắp ghép, bề
mặt làm việc của chi tiết
Nguyên tắc nới, xiết Bu-lông, đai ốc: Những chi tiết hay cụm chi tiết được
lắp ghép bằng nhiều bu lông hay gudông cần tháo theo nguyên tắc nới lỏng từ từ,
đối xứng nhau để chống cong vênh.
Nguyên tắc tháo, lắp hệ thống ống: Tháo từ trên xuống dưới, từ ngoài vào
trong, tháo các thiết bị dễ vỡ, dễ hỏng hóc trước và ngược lại với khi lắp. Đối với
các chi tiết hở, các đường ống thì khi tháo ra phải nút, che đậy cẩn thận để tránh
nhiễm bẩn
Nguyên tắc tháo, lắp các thiết bị có áp suất, nhiệt độ cao: Cần chắc chắn
rằng chất lỏng, khí có trong các thiết bị, bộ phận phải được xả hết và đảm bảo nhiệt
độ giảm xuống mới tiến hành công việc
2. Tháo, vệ sinh nắp xylanh và cụm xupap
Hình 1.3 – Nắp xylanh đã tháo ra
Hình 1.2 – Tháo đai ốc
- Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
- Bước 2: Đánh dấu nắp xylanh và kiểm tra lực xiết mối ghép
- Bước 3: Tháo Đai ốc và nâng nắp xylanh ra ngoài
- Bước 4: Tháo cụm Xupap ra khỏi nắp xylanh
- Bước 5: Vệ sinh Xie và khoang nạp, xả
- Bước 6: Vệ sinh khoang nước làm mát
12
- Bước 7: Vệ sinh Xupap và vệ sinh công nghiệp
Việc kiểm tra lực xiết ban đầu của các đai ốc là rất quan trọng và phải căn cứ
vào hướng dẫn của nhà chế tạo. Lực xiết này sẽ quyết định độ kín khít của buồng
đốt động cơ. Trước khi nới lỏng và tháo các đai ốc cần đánh dấu. Việc đánh dấu sẽ
giúp khẳng định rằng khi lắp lại các đai ốc đã đồng đều về lực xiết.
Cần lưu ý rằng trước khi nhấc nắp xylanh ra khỏi thân động cơ cần phải
kiểm tra đồ gá, dây cáp và khi hạ đặt nắp xylanh thì tránh làm hỏng bề mặt công
tác của nó. Sau khi nhấc nắp xylanh ra khỏi thân động cơ thì phải che đậy lại phía
trên buồng đốt để tránh vật lạ rơi vào làm hỏng bề mặt lắp ghép.
13
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 1
Câu 1: Nêu cấu tạo của nắp xylanh?
Câu 2: Đánh dấu đai ốc của nắp xylanh theo nguyên tắc nào?
Câu 3: Tháo đai ốc của nắp xylanh như thế nào?
Câu 4: Lực xiết của các đai ốc mặt quy lát có ý nghĩa như thế nào khi tháo, lắp nắp
xylanh?
Câu 5: Khi tháo nắp xylanh thì tại sao lại phải quan tâm đến các bề mặt lắp ghép
giữa nắp xylanh?
14
BÀI 2. KIỂM TRA NẮP XYLANH
Mã bài: MĐ.6840111.24.02
Giới thiệu
- Nắp xylanh làm việc trong điều kiện chịu nhiệt độ cao, áp suất lớn nhưng lại phân
bố không đồng đều.
- Nắp xylanh thường bị những hư hỏng như cong vênh, rạn nứt, cháy rỗ, khoang
chứa nước bị ăn mòn…
- Các hư hỏng trên làm suy giảm công suất động cơ, nếu nặng thì động cơ có thể
không làm việc được
Mục tiêu
- Kiến thức: Trình bày được quy trình kiểm tra các hư hỏng của nắp xylanh
- Kỹ năng: Kiểm tra được các hư hỏng của nắp xylanh các động cơ Diesel trong
thực tế.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ qui tắc an toàn và qui trình kỹ thuật,
phối hợp nhóm tốt và có ý thức bảo vệ con người, thiết bị cũng như môi trường.
Nội dung chính:
1. Các hư hỏng thường gặp của nắp xylanh, nguyên nhân, tác hại
1.1. Nắp xylanh bị vênh
Nguyên nhân:
- Trong khi bảo dưỡng sửa chữa đã để vật nặng rơi vào, kê trên giá đỡ không
đúng, vận chuyển làm rơi.
- Siết các bulong, đai ốc không đúng lực và không đúng thứ tự dẫn đến hình
thành khe hở giữa nắp xylanh và xylanh. Khe hở này không được xử lý kịp thời sẽ
bị ăn mòn do khí cháy rò lọt.
Tác hại:
- Không gian buồng đốt không kín khít gây rò lọt khí xả ra môi trường làm
suy giảm công suất động cơ và ảnh hưởng tới sức khỏe thuyền viên
- Nếu quá trình kéo dài lâu và không khắc phục kịp thời có thể phải thay thế
nắp xylanh do không đảm bảo chức năng.
- Tồn tại ứng suất tập trung do lực siết không đều dễ dẫn đến nứt, vỡ
1.2. Xie cửa xả và cửa nạp bị mài mòn
15
Hình 2.1 – Xie cửa xả và cửa nạp bị mài mòn
Nguyên nhân:
- Làm việc trong điều kiện áp suất, nhiệt độ cao làm mát kém và va đập
mạnh nên bị mài mòn.
- Căn chỉnh khe hở nhiệt xupap không đúng
- Do trực tiếp tiếp xúc với khí cháy gây ăn mòn hóa học
Tác hại:
- Không gian buồng đốt không kín làm suy giảm công suất động cơ.
- Quá trình nén và cháy không đảm bảo
- Nhiệt độ khí xả cao càng tăng thêm nguy cơ mài mòn do nhiệt độ cao
1.3. Nắp xylanh bị cháy
Hình 2.2 – Nắp xylanh bị cháy
Nguyên nhân:
- Mặt dưới nắp xylanh trực tiếp tiếp xúc với khí cháy có áp suất và nhiệt độ
cao trong thời gian dài, chất lượng vật liệu kém, nhiên liệu chất lượng kém.
- Không làm mát kịp thời hoặc mất khả năng làm mát nắp xylanh, ví dụ: mất
16
nước làm mát do bơm cấp không hoạt động tin cậy.
- Không tiến hành bảo dưỡng định kỳ nắp xylanh theo hướng dẫn của nhà
chế tạo.
Tác hại:
- Làm biến dạng mặt dưới nắp xylanh, thay đổi thể tích buồng đốt gây suy
giảm công suất động cơ
- Quá trình kéo dài sẽ gây phá hủy
1.4. Nắp xylanh bị nứt
Hình 2.3 – Nắp xylanh bị nứt
Nguyên nhân:
- Chất lượng vật liệu kém và làm việc dưới điều kiện áp suất, nhiệt độ cao
cùng làm mát kém
- Vận hành không đúng. Không đảm bảo sấy nóng động cơ khi đột ngột
chuyển vùng hoạt động hoặc quá trình tăng vòng quay nhanh khi vừa mới khởi
động
Tác hại:
- Phá hủy nắp xylanh
- Nước làm mát rò lọt vào buồng đốt
1.5. Khoang làm mát bị ăn mòn điện hóa
Nguyên nhân:
- Chất lượng nước làm mát kém
- Sự tuần hoàn nước làm mát kém
Tác hại:
- Gây rò lọt nước vào buồng đốt hoặc ra ngoài, gây thất thoát nước làm mát
17
và gián tiếp gây nên ứng suất nhiệt gây nứt xylanh
- Giảm tác dụng của quá trình làm mát
2. Kiểm tra các hư hỏng của nắp xylanh
- Bước 1: Chuẩn bị và kiểm tra thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu.- Bước 2:
Kiểm tra nắp xylanh bị vênh
- Bước 3: Kiểm tra Xi-e bị mài mòn
- Bước 4: Kiểm tra nắp xylanh bị cháy
- Bước 5: Kiểm tra nắp xylanh bị nứt
- Bước 6: Kiểm tra khoang làm mát bị ăn mòn
Kiểm tra nắp xylanh bị vênh có thể được tiến hành như sau: quan sát bằng
mắt thường, nếu nghi vấn có thể dùng phương pháp thử màu, đo khe hở:
Hình 2.4 – Dùng thước để xác định cong vênh nắp xylanh và các vị trí đo
- Đo khe hở: Dùng thước lá hoặc bàn rà (động cơ cỡ nhỏ). Khi kiểm tra thì
đặt căn lá vào giữa mặt tiếp xúc với nắp xyalnh và thước thẳng hay bàn rà (bàn
máp) để đo trị số sai lệch. Với bàn rà thì ta chỉ xác định được khe hở do cong vênh
tại các mép.
- Dùng bột màu: Bôi một lớp bột màu lên mặt phẳng nắp xylanh hoặc bàn rà.
Cho mặt lắp ghép của nắp xylanh và bàn rà tiếp xúc với nhau rồi kéo đi kéo lại một
vài lần, sau đó lật lên xem, nếu thấy bột màu tiếp xúc không đều là nắp máy bị
cong vênh. Trong trường hợp không có bàn ra, có thể dùng một miếng kính dày
trên có bôi một lớp màu rồi đặt úp nắp xylanh, sau đó xoay hay kéo đi kéo lại để
kiểm tra.
- Ngoài ra, có thể phán đoán qua thời gian sử dụng bằng cách lắp đệm hoặc
gioăng mới và xiết chặt nắp máy đúng yêu cầu kỹ thuật, nếu thấy bọt khí ở trong
xylanh xì ra thì chắc chắn nắp xylanh bị cong vênh.
Kiểm tra độ mài mòn xie của xupap: xác định xie bị mài mòn bằng mắt
18
thường và độ mài mòn cho phép bằng dụng cụ.
Kiểm tra nắp xylanh bị cháy, bị ăn mòn điện hóa bằng mắt thường
Kiểm tra nắp xylanh bị nứt thường được tiến hành theo hai phương pháp:
thử NDT và thử áp lực
- Với phương pháp thử NDT, thử hiển thị màu, người ta vệ sinh sạch sẽ bề
mặt cần kiểm tra sau đó dùng bộ thử màu dưới dạng bình sịt phun sương. Các hạt
sương sẽ ngấm và chui sâu vào vết nứt (nếu có) sau đó lợi dụng phản ứng hóa học
mà các chất thử màu có trong vết nứt sẽ phản ứng với chất hiển thị và ta có thể dễ
dàng quan sát vết nứt bằng mắt thường.
Hình 2.5–Xác định vết nứt bằng NDT
- Các vết nứt lớn được kiểm tra bằng quan sát, vết nứt nhỏ kiểm tra bằng
siêu âm, chụp X quang hay bằng phương pháp thử thủy lực. Với phương pháp thử
thủy lực, ápsuất thử được quy định như sau:
Khoang khí khởi động: Pt = 40 50 kG/cm2
Khoang nước làm mát: Pt = 7kG/cm2
Trong đó: k - hệ số tra theo bảng phụ thuộc vào áp suất Pz và nhiệt độ nước làm
mát ra khỏi động cơ.
Hình 2.6–Thử thủy lực nắp xylanh
1-Khoang tiếp xúc khí cháy; 2-Khoang khí khởi động; 3- Khoang làm mát
19
CÂU HỎI ÔN TẬP BÀI 2
Câu 1: Nguyên nhân, tác hại và cách kiểm tra nắp xylanh bị cháy?
Câu 2: Nguyên nhân, tác hại và cách kiểm tra xie bị mòn?
Câu 3: Nguyên nhân, tác hại và cách kiểm tra nắp xylanh bị nứt?
Câu 4: Nguyên nhân, tác hại và cách kiểm tra nắp xylanh bị cong, vênh?
Câu 5: Nguyên nhân, tác hại và cách kiểm tra nắp xylanh bị ăn mòn điện hóa?
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa máy tàu thủy 1 - Nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_sua_chua_may_tau_thuy_1_nghe_khai_thac_may.pdf