Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Ngành/nghề: Cắt gọt kim loại
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI
GIꢀO TRꢁNH
MÔN HỌC: VẼ KỸ THUẬT
NGÀNH/NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
( ꢀp dụng cho Trình độ Cao đẳng và Trung cấp )
LƯU HÀNH NỘI BỘ
NĂM 2017
1
LỜI NÓI ĐẦU
Bài giảng Vẽ kỹ thuật được biên soạn theo chương trình đào tạo Trung cấp và
Cao đẳng nghề Cắt gọt kim loại do Hiệu trưởng trường Cao đẳng Lào Cai ban hành.
Bài giảng được biên soạn với nội dung ngắn gọn, dễ hiểu, nhằm trang bị cho
người học những kiến thức cơ bản, cần thiết về Vẽ kỹ thuật trong cơ khí để phục vụ
cho việc tiếp thu kỹ thuật chuyên môn, rèn luyện tay nghề để áp dụng vào sản xuất.
Với mong muốn tổng hợp có hệ thống các thông tin tư liệu và những tiêu chuẩn
mới nhất về Vẽ kỹ thuật nhằm xây dựng một tài liệu học tập và nghiên cứu cho học
sinh, sinh viên nghề công nghệ ôtô. Trong quá trình thực hiện, tác giả đã cố gắng rất
nhiều, song do điều kiện về thời gian nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để bài giảng môn học Vẽ kỹ thuật ngày
càng được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả biên soạn: Tạ Thị Hoàng Thân
2
MỤC LỤC
Chương 1: Những kiến thức cơ bản về lập bản vẽ kỹ thuật
1. Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật
1.1. Khổ giấy
1.2. Khung vẽ, khung tên
1.3. Tꢀ lệ
1.4. Các nꢁt vẽ
1.5. Chữ viết trên bản vẽ
1.6. Các quy định ghi kích thước trên bản vẽ
2. Dựng hình cơ bản
2.1. Dựng đường thẳng song song
2.2. Dựng đường thẳng vuông góc
2.3. Chia đều một đoạn thẳng
2.4. Vẽ độ dốc và độ côn.
Chương 2: Vẽ hình học
*. Nội dung:
1. Chia đều đường tròn
1.1. Chia đường tròn ra 3 và 6 phần bằng nhau
1.2. Chia đường tròn ra 4 và 8 phần bằng nhau
1.3. Chia đường tròn ra 5 và 10 phần bằng nhau
1.4. Chia đường tròn ra 7 và 9 phần bằng nhau
1.5. Dựng đa giác đều nội tiếp bằng thước và êke.
2. Vẽ nối tiếp
2.1. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng
2.2. Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xꢂc với một đường thẳng và một cung tròn khác
2.3. Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xꢂc với hai cung tròn khác
3. Vẽ đường elip
Chương 3: Các phép chiếu và hình chiếu cơ bản
1. Hình chiếu của điểm đường thẳng, mặt phẳng
1.1. Các phꢁp chiếu
1.2. Phương pháp các hình chiếu vuông góc
1.3. Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng
2. Hình chiếu các khối hình học đơn giản
2.1. Hình chiếu của các khối đa diện
2.2. Hình chiếu của khối hộp
2.3. Hình chiếu của khối lăng trụ
3
2.4. Hình chiếu của khối chóp, chóp cụt đều
2.5. Hình chiếu của khối tròn
3. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học
3.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện
3.2. Giao tuyến của mặt phẳng với hình trụ
3.3. Giao tuyến của mặt phẳng với hình nón tròn xoay
3.4. Giao tuyến của mặt phẳng với hình cầu
4. Giao tuyến của các khối hình học
4.2. Giao tuyến của hai khối đa diện
4.3. Giao tuyến của hai khối tròn
4.4. Giao tuyến của khối đa diện với khối tròn.
Chương 4: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
1. Hình chiếu trục đo
1.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo
1.2. Phân loại hình chiếu trục đo
1.3. Cách dựng hình chiếu trục đo
2. Hình chiếu của vật thể
2.1. Các loại hình chiếu
2.2. Cách vẽ hình chiếu của vật thể
2.3. Cách ghi kích thước của vật thể
3. Hình cắt và mặt cắt
3.1. Khái niệm chung về hình cắt và mặt cắt
3.2. Hình cắt
3.2.1. Phân loại hình cắt
3.2.2. Ký hiệu và quy ước về hình cắt
3.3. Mặt cắt
3.3.1. Phân loại mặt cắt
3.3.2. Ký hiệu và những quy ước về mặt cắt
3.4. Hình chích
4. Bản vẽ chi tiết
4.1. Khái niệ m về bản vẽ chi tiết
4.2. Các quy ước đơn giản trên bản vẽ chi tiết
4.3. Cách đọc bản vẽ chi tiết
Chương 5: Bản vẽ kỹ thuật
1. Biểu diễn quy ước
1.1. Cách vẽ quy ước ren
4
1.2. Các chi tiết ghꢁp có ren
1.3. Vẽ quy ước bánh răng, lò xo
2. Sơ đồ của một số hệ thống truyền động
2.1. Sơ đồ hệ thông truyền động cơ khí
2.2. Sơ đồ hệ thông truyền động khí nꢁn, thuꢀ lực
5
CHƯƠNG 1: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LẬP BẢN VẼ KỸ
THUẬT
* Mục tiêu
- Hoàn chꢃnh bản vẽ một chi tiêt máy đơn giản với đầy đủ nội dung theo yêu cầu của
tiêu chuẩn Việt Nam: Kꢄ khung bản vẽ, kꢄ khung tên, ghi nội dung khung tên, biểu diễn các
đường nꢁt, ghi kích thước... khi được cung cấp bản vẽ phác của chi tiết
- Dựng các đường thẳng song song, vuông góc với nhau; chia đều một đoạn thẳng
bằng thước và êke; bằng thước và compa
- Vẽ độ dốc và độ côn
- Tuân thủ đꢂng quy định, quy phạm về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật.
1- CꢀC TIÊU CHUẨN VỀ TRꢁNH BẦY BẢN VẼ KỸ THUẬT
1.1- TIÊU CHUẨN VỀ BẢN VẼ KỸ THUẬT
Những bản vẽ kỹ thuật dùng trong ngành chế tạo cơ khí gọi chung là bản vẽ cơ
khí. Bản vẽ cơ khí được vẽ theo những quy định thống nhất, các quy định này được
nhà nước thông qua và ban hành gọi là tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ kỹ thuật.
Tiêu chuẩn nhà nước được ký hiệu bằng các chữ TCVN kèm theo đó ghi số hiệu
tiêu chuẩn và năm ban hành tiêu chuẩn đó.
- Những tiêu chuẩn chung về trình bày bản vẽ của nước ta được in trong tập “Hệ
thống tài liệu thiết kế”
1.2- KHꢀI NIỆM VỀ TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn là những điều khoản, chꢃ tiêu kỹ thuật áp dụng cho một hoặc một
nhóm đối tượng nhằm đảm bảo thỏa mãn các yêu cầu đã đề ra.
Tiêu chuẩn thường do một tổ chức có đủ khả năng về chuyên môn, kỹ thuật,
nghiệp vụ soạn thảo và đề xuất, sau đó phải được tổ chức cấp cao hơn xꢁt duyệt và
công bố.
Mỗi nước đều có hệ thống tiêu chuẩn riêng của mình.
Mỗi tiêu chuẩn dều mang tính pháp lý kỹ thuật, mọi cán bộ kỹ thuật phải nghiêm
tꢂc áp dụng.
1.3- KHỔ GIẤY
Mỗi bản vẽ được thực hiện trên khổ giấy nhỏ nhất đảm bảo độ chính xác cần
thiết. Ký hiệu và kích thước của tờ giấy đã xꢁn và chưa xꢁn lấy theo dẫy chính ISO - A
(1)
của TCVN 7285 : 2003 cho trong bảng 1.1. Các khổ giấy này gồm khổ A0 có diện
tích bằng 1 m2 và các khổ giấy được chia ra từ khổ A0.
Bảng 1.1 - Kích thước của các tờ giấy đã xén, chưa xén và vùng vẽ.
(1) TCVN 7285 : 2003 thay thế TCVN 2 - 74.
6
Giấy đã xén
Khung vẽ
a2 0,5 b2 0,5
Giấy chưa xén
a3 2 b3 2
1230
Ký hiệu Hình vẽ
a1
b1
A0
A1
A2
A3
A4
2.1
2.1
2.1
2.1
2.2
841
594
420
297
210
1189
841
594
420
297
821
574
400
277
180
1159
811
564
390
277
880
625
450
330
240
880
625
450
330
Khổ giấy được xác định bằng các kích thước mꢁp ngoài của bản vẽ. Các khổ giấy
được phân ra các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ. Ký hiệu và kích thước của các
khổ giấy chính quy định như trong bảng 1 – 2
(Bảng 1 - 2)
Ký hiệu các khổ giấy
44
24
22
12
11
Kích thước các khổ 1189x 841 594 x 841 594 x 297 x 420 297 x 210
giấy tính bằng mm
Ký hiệu tương ứng
với các khổ giấy
420
AO
A1
A2
A3
A4
1.4. KHUNG VẼ, KHUNG TÊN
Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng và được vẽ theo tiêu chuẩn
TCVN 3821-83.
Khung vẽ kꢄ bằng nꢁt cơ bản cách các mꢁp khổ giấy một khoảng bằng 5 mm.
Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái của khung vẽ kꢄ cách mꢁp trái khổ giấy
một khoảng bằng 25 mm.
Khung tª n
25
5
Hình 1.4.1 - Khung vẽ và khung tên
7
Khung tên phải bố trí ở góc phải phía dưới bản vẽ. Trên khổ A4, khung tên được
đặt theo cạnh ngắn trên các khổ giấy khác, khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay cạnh
ngắn của khổ giấy.
TCVN 7285 : 2003 (ISO 5457 : 1999) chuyển đổi từ Tiêu chuẩn Quốc tế ISO
5457 : 1999.
Hình 1.4.2 - Khung vẽ và khung tên trong nhà trường
(1): Đầu đề bài tập hay tên gọi của chi tiết
(3): Tỉ lệ bản vẽ
(2): Vật liệu của chi tiết
(4): Ký hiệu bài tập bản vẽ
(6): Ngày lập bản vẽ
(5): Họ và tên người vẽ
(7): Chữ kí của giáo viên
(9): Tên trường, lớp
(8): Ngày kiểm tra bản vẽ.
Chú thích: Khung tên này dùng cho các bản vẽ ở trong nhà trường, trong ô (1)
viết chữ hoa khổ 5 hoặc khổ 7, các ô khác viết chữ thường khổ 3,5.
1.5. TỶ LỆ
Trên các bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hình
vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tꢃ lệ nhất định.
Tꢃ lệ là tꢃ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích
thước dài thực tương ứng đo được trên vật thể.
Hình 2.5.1 - Tỉ lệ hình vẽ
8
Trị số kích thước ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tꢃ lệ của hình biểu
diễn đó. Trị số kích thước chꢃ giá trị thực của kích thước vật thể (Hình 2.5.1).
Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1979) (1) quy định các
tꢃ lệ và ký hiệu của tꢃ lệ dùng trên bản vẽ kỹ thuật.
Các tꢃ lệ ưu tiên sử dụng được quy định trong bảng 1.5.
Bảng 1.5 - Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng
Tꢃ lệ phóng to
Tꢃ lệ nguyên
50 : 1
1 : 1
20 : 1
10 : 1
hình
1 : 2
1 : 5
1 : 10
1 : 20
1 : 50
1 : 100
1 : 1000
1 : 10000
Tꢃ lệ thu nhỏ
1 : 200
1 : 2000
1 : 500
1 : 5000
Chú thích: Trong trường hợp cần thiết cho phꢁp dùng tꢃ lệ mở rộng bằng cách lấy
một tꢃ lệ quy định ở bảng 1.2 nhân với 10 mũ nguyên. Ký hiệu của tꢃ lệ dùng trên bản
vẽ được ghi trong khung tên của bản vẽ đó. Ký hiệu đầy đủ ghi từ "tꢃ lệ" và tꢃ số kèm
theo. Ví dụ: Tꢃ lệ 1:1, Tꢃ lệ X:1, Tꢃ lệ 1:X
Nếu không thể gây ra hiểu lầm, cho phꢁp không ghi từ "tꢃ lệ". TCVN 7286 : 2003
chuyển đổi từ ISO 5455 : 1979.
1.6. CꢀC NÉT VẼ
Để biểu diễn vật thể, trên các bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nꢁt vẽ có hình dạng
và kích thước khác nhau.
Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8 : 2002(1) quy định các loại nꢁt vẽ và ứng
dụng của chꢂng như hình 1.6.1 và bảng 1.6
Hình 1.6.1 - Ứng dụng các nét vẽ
(1) TCVN 7286 : 2003 thay thế TCVN 3 -74.
(1) TCVN 8 : 2002 thay thế cho TCVN 8 : 1993
9
Bảng 1.6 - Các nét vẽ và ứng dụng
Nét vẽ
Tên gọi
Ứng dụng tổng quát
- Nꢁt liền
A1 Cạnh thấy, đường bao
đậm
thấy
A2 Đường ren thấy, đường
đꢃnh răng thấy.
- Nꢁt liền
B1 Giao tuyến tưởng tượng
mảnh
B2 Đường kích thước
B3 Đường dẫn, đường gióng
kích thước.
B4 Đường gạch gạch trên
mặt cắt.
B5 Đường bao mặt cắt chập
B6 Đường chân ren thấy.
- Nꢁt lượn
C1 Đường giới hạn hình cắt
hoặc hình chiếu khi không dùng
đường trục làm đường giới hạn
sóng
D1 Đường giới hạn hình cắt
hoặc hình chiếu.
(1)
- Nét dích
dắc (1)
- Nꢁt đứt
đậm (2)
E1 Đường bao khuất, cạnh
khuất
- Nꢁt đứt
mảnh
F1 Đường bao khuất, cạnh
khuất(2)
- Nꢁt gạch
chấm mảnh
G1 Đường tâm
G2 Đường trục
- Nꢁt cắt
H1 Vết của mặt phẳng cắt.
- Nꢁt gạch
chấm đậm
J1 Chꢃ dẫn các đường hoặc
mặt cần có xử lý riêng.
10
- Nꢁt gạch
K1 Đường bao của chi tiết
lân cận
hai chấm mảnh
K2 Các vị trí đầu, cuối và
trung gian của chi tiết di động.
K3 Đường bao của chi tiết
trước khi hình thành.
K4 Bộ phận của chi tiết nằm
ở phía trước mặt phẳng cắt.
(1) Thích hợp khi sử dụng máy vẽ
(2) Chꢃ được dùng một trong hai loại trên cùng một bản vẽ.
* Chiều rộng của nꢁt vẽ: Các chiều rộng của nꢁt vẽ cần chọn sao cho phù hợp với
kích thước, loại bản vẽ và lấy trong dãy kích thước sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1 ; 1,4 và 2 mm.
Quy định dùng hai chiều rộng của nꢁt vẽ trên cùng bản vẽ, tꢃ số chiều rộng của
nꢁt đậm và nꢁt mảnh không được nhỏ hơn 2 : 1.
* Quy tắc vẽ: Khi hai hay nhiều nꢁt vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ưu tiên
sau:
Nꢁt liền đậm - nꢁt đứt - nꢁt gạch chấm mảnh - nꢁt gạch hai chấm mảnh - nꢁt liền
mảnh.
- Khe hở trong nꢁt đứt, nꢁt gạch chấm mảnh trong khoảng 3d (d là chiều rộng của
nét);
- Các gạch ngắn trong nꢁt đứt khoảng 6d;
- Các chấm trong nꢁt gạch chấm mảnh < 0,5;
- Các gạch trong nꢁt gạch chấm mảnh khoảng 12d với đường trục ngắn và
khoảng 24d với đường trục dài.
- Các nꢁt gạch chấm và gạch hai chấm phải được bắt đầu và kết thꢂc bằng các
gạch và kꢄ quá đường bao một đoạn bằng 2d.
Hai trục vuông góc của đường tròn được vẽ bằng nꢁt gạch chấm mảnh. Trong
mọi trường hợp, tâm đường tròn được xác định bằng hai nꢁt gạch (Hình 2.6.2).
Nếu nꢁt đứt nằm trên đường kꢁo dài của nꢁt liền thì chỗ nối tiếp để hở, các
trường hợp khác, các đường nꢁt cắt nhau cần vẽ chạm vào nhau (Hình 2.6.3).
TCVN 8 - 20 : 2002 (ISO 128 - 20 : 1996) Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung
về biểu diễn
Quy ước có bản của đường nꢁt
TCVN 8 - 20 : 2002 (ISO 128 - 24 : 1999) Phần 24: Nꢁt vẽ trên bản vẽ cơ khí.
11
Hình 1.6.2 - Đường tâm của đường tròn
Hình 1.6.3 - Cách vẽ các đường nét
1.7. CHỮ VIẾT TRÊN BẢN VẼ
Trên bản vẽ kỹ thuật ngoài hình vẽ, còn có những con số kích thước những ký
hiệu bằng chữ, những ghi chꢂ bằng lời văn khác... Chữ và chữ số đó phải được viết rõ
ràng, thống nhất dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn.
TCVN 7284 - 2: 2003 (ISO 3098 - 2 : 2000)(1) quy định bảng chữ cái Latinh gồm
chữ, số và dấu dùng trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.
1.7.1- Khổ chữ:
Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng
milimet, có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5 ; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm.
Chiều rộng của nꢁt chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ.
Có thể giảm khoảng cách a giữa các chữ và số có nꢁt kề nhau không song song
với nhau, ví dụ: L, A, V, T...
TCVN 7284 - 2 : 2003 chuyển đổi từ ISO 3098 - 2 : 2000
1.7.2- Kiểu chữ:
Có nhiều kiểu chữ:
- Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng với d = 1/14 h;
- Kiểu B đứng với d = 1/10 ưu tiên áp dụng (Hình 6.1);
- Kiểu B nghiêng với d = 1/10h (Hình 6.2).
(1) TCVN 2 : 2000 thay thế cho TCVN 2 : 2003
12
Hình 1.7.1 - Chữ kiểu B đứng, ưu tiên áp dụng
Hình 1.7.2 - Chữ kiểu B nghiêng
1.8. CÁC QUY ĐỊNH GHI KÍCH THƯỚC TRÊN BẢN VẼ
1.8.1- Quy định chung
- Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tương đối giữa các phần tử được biểu diễn là
các kích thước, các kích thước đó không phụ thuộc vào tꢃ lệ hình biểu diễn.
- Dùng milimet làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó. Trên
bản vẽ không cần ghi đơn vị đo.
- Nếu dùng đơn vị độ dài khác như centimꢁt, mꢁt... thì đơn vị đo được ghi ngay
sau chữ số kích thước hoặc ghi trong phần ghi chꢂ của bản vẽ.
- Dùng độ, phꢂt, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó.
13
1.8.2- Đường kích thước và đường gióng
Đường kích thước xác định phần từ ghi kích thước. Đường kích thước của phần
tử là đoạn thẳng được kꢄ song song với đoạn thẳng đó( Hình 3.2.1a). Đường kích
thước của độ dài cung tròn là cung tròn đồng tâm; đường kích thước của góc là cung
tròn có tâm ở đꢃnh góc (Hình 3.2.1b. Đường kích thước được vẽ bằng nꢁt liền mảnh.
Hình 3.2.1 - Cách ghi kích thước
Không dùng bất kỳ đường nào của hình vẽ thay thế đường kích thước.
Đường kích thước vẽ bằng nꢁt liền mảnh, ở hai đầu có mũi tên được vẽ như hình
3.2.1, độ lớn của mũi tên phụ thuộc vào bề rộng d của nꢁt liền đậm.
Trường hợp nếu đường kích thước ngắn quá thì mũi tên được vẽ ở phía ngoài hai
đường gióng
Trường hợp nếu các đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chỗ để vẽ mũi
tên, thì dùng dấu chấm hay gạch xiên thay thế cho mũi tên.
Hình 1.8.2 - Mũi tên
Hình 1.8.3- Mũi tên ở ngoài
14
Hình 1.8.4- Dấu chấm và gạch xiên Hình 1.8.5 - Kích thước hình đối xứng
Trong trường hợp hình vẽ đối xứng, nhưng vẽ không hoàn toàn, hoặc hình vẽ có
một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt kết hợp thì đường kích thước của phần
tử đối xứng được vẽ không hoàn toàn .
Đường gióng kích thước giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường gióng vẽ
bằng nꢁt liền mảnh và vạch quá đường kích thước một đoạn ngắn.
Hình 1.8.6- Đường gióng kẻ xiên
Hình 1.8.7 - Đường gióng ở cung
lượn
Đường gióng của kích thước độ dài kꢄ vuông góc với đường kích thước, trường
hợp đặc biệt cho phꢁp kꢄ xiên góc
Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao, đường kích thước làm
đường gióng kích thước
Hình 1.8.8 - Đường tâm làm đường gióng
1.8.3- Chữ số kích thước
Chữ số kích thước chꢃ số đo kích thước, đơn vị là milimꢁt.
Chữ số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác ở trên đường kích thước.
- Chiều chữ số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường kích
thước so với đường bằng của bản vẽ, cách ghi như hình vẽ
15
Hình 1.8.9- Chiều chữ số kích thước độ dài Hình 1.8.10- Kích thước ghi trên giá ngang
Nếu đường kích thước có độ nghiêng quá lớn thì chữ số kích thước được ghi trên
giá ngang như hình 3.2.9.
- Chiều chữ số kích thước góc phục thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng
vuông góc với đường phân giác của góc đó, cách ghi như hình 3.2.10
Không cho phꢁp bất kỳ đường nꢁt nào của bản vẽ kꢄ chồng lên chữ số kích
thước, trong trường hợp đó các đường nꢁt được vẽ ngắt đoạn (Hình 3.2.11).
Hình 1.8.11 - Chiều chữ số kích thước Hình 1.8.12- Nét vẽ không cắt chữ số kích thước
góc
Đối với những kích thước quá bꢁ, không đủ chỗ để ghi thì chữ số kích thước
được viết trên đường kꢁo dài của đường kích thước hay viết trên giá ngang
Hình 1.8.13- Cách ghi các kích thước bé Hình 1.8.14- Cách ghi các kích thước song song
Khi có nhiều đường kích thước của đường hay đồng tâm thì kích thước lớn ở ngoài,
kích thước bꢁ ở trong và chữ số của các kích thước đó viết so le nhau như hình vẽ
1.8.4. Các ký hiệu
16
Đường kính: Trong mọi trường hợp trước chữ số kích thước của đường kính ghi
ký hiệu . Chiều cao của kí hiệu bằng chiều cao chữ số kích thước. Đường kích thước
của đường kính kꢄ qua tâm đường tròn (Hình 3.3.1).
Hình 1.8.15 - Ký hiệu của đường kính
Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước chữ số kích thước của bán kính ghi kí
hiệu R (chữ hoa), đường kích thước của bán kính kꢄ qua tâm cung tròn (Hình 3.3.2).
Hình 1.8.16- Ký hiệu R của bán kính
Đối với cung tròn của bán kính quá lớn thì cho phꢁp đặt tâm ở gần cung tròn, khi
đó đường kích thước được kꢄ gấp khꢂc
Đối với các cung tròn quá bꢁ không đủ chỗ ghi chữ số kích thước hay không đủ
chỗ bẽ mũi tên thì chữ số hay mũi tên được ghi hay vẽ ở ngoài
Hình 1.8.17- Cách ghi kích thước cung
Hình 1.8.18- Cách ghi đường kính hình
tròn bé
cầu
Hình cầu: Trước chữ số kích thước đường kính hay bán kính của hình cầu ghi
chữ "cầu" và dấu hay R
Hình vuông: Trước chữ số kích thước cạnh của hình vuông ghi dấu . Để phân
biệt phần mặt với mặt cong, thường dùng nꢁt liền mảnh gạch chꢁo phần mặt phẳng
17
Hình 1.8.19- Ký hiệu của hình vuông
Hình 1.8.20-Ký hiệu của cung tròn
Độ dài cung tròn: Phía trên con số kích thước độ dài cung tròn ghi dấu , đường
kích thước là cung tròn đồng tâm, đường gióng kꢄ song song với đường phân giác của
góc chắn cung đó.
2- DỰNG HꢁNH CƠ BẢN
2.1 – DỰNG ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Cho một đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua C
đường thẳng b song song với đường thẳng a.
* Cách dựng bằng thước và compa. Cách dựng như sau
- Trên đường thẳng a lấy một điểm B tuỳ ý làm tâm, vẽ cung tròn bán kính bằng
đoạn CB, cung tròn này cắt đường thẳng a tại điểm A.
- Vẽ cung tròn tâm C, bán kính CB và cung tròn tâm B, bán kính CA, hai cung
tròn này cắt nhau tại D.
- Nối CD, đó là đường thẳng b song song với đường thẳng a.
Hình 2.1.1 - Dựng đường thẳng song song bằng compa
* Cách dựng bằng thước và êke: Áp dụng tính chất các góc đồng vị bằng nhau
của các đường thẳng song song bằng cách dùng êke trượt lên thước (hoặc 2 êke trượt
lên nhau) để dựng các đường thẳng song song với nhau. Cách dựng như sau
- Đặt một cạnh của êke trùng với đường thẳng a đã cho và áp sát cạnh của thước
vào một cạnh khác của êke.
- Sau đó trượt êke dọc theo mꢁp thước đến vị trí cạnh của êke đi qua điểm C.
- Kꢄ đường thẳng theo cạnh của êke đi qua điểm C, ta được đường thẳng b.
Hình 2.1.2 - Dựng đường thẳng song song bằng thước và êke
18
2.2 – DỰNG ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
Cho một đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường thẳng a. Hãy vạch qua
điểm C một đường thẳng vuông góc với đường thẳng a.
* Cách dựng bằng thước và compa. Cách dựng như sau
- Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn khoảng cách từ điểm C
đến đường thẳng a, cung tròn này cắt đường thẳng a tại hai điểm A và B.
AB
- Lần lượt lấy A và B làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn
. Hai cung
2
tròn này cắt nhau tại điểm D.
- Nối C và D, CD là đường thẳng vuông góc với đường thẳng a.
Nếu điểm C nằm trên đường thẳng a thì cách vẽ cũng tương tự như trên.
Hình 2.2.1- Dựng đường thẳng vuông góc bằng thước và compa
* Cách dựng bằng thước và êke. Dùng hai cạnh vuông góc của êke để vẽ, cách vẽ
như sau
- Đặt một cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng a đã cho và áp sát mꢁp
thước vào cạnh huyền của êke;
- Trượt êke đến vị trí sao cho cạnh kia của góc vuông của êke đi qua điểm C;
- Vạch qua C đường thẳng theo cạnh góc vuông đó của êke.
Hình 2.2.2- Dựng đường thẳng vuông góc bằng thước và êke
2.3. CHIA ĐỀU MỘT ĐOẠN THẲNG
2.3.1- Chia đôi một đoạn thẳng
19
Cách dựng bằng thước và compa
Để chia đôi một đoạn thẳng AB đã cho, ta dùng thước và compa vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng đó. Cách dựng như hình 2.3.1
Cách dựng bằng thước và êke: Dùng êke dựng một tam giác cân, nhận đoạn AB làm
cạnh đáy, sau đó dựng đường cao của tam giác cân đó. Cách dựng như hình 2.3.2
Hình 2.3.1- Cách dựng một đoạn
Hình 2.3.2- Chia đôi một đoạn thẳng
bằng thước và êke
thẳng bằng thước và compa
2.3.2- Chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau
Áp dụng tính chất của các đường thẳng song song cách đều để chia một đoạn
thẳng ra nhiều phần bằng nhau. Ví dụ chia đoạn thẳng AB thành 4 phần bằng nhau.
Cách vẽ như sau (Hình 2.3.4):
Hình 2.3.4 - Chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau
- Từ đầu mꢂt A (hoặc B) vạch nửa đường thẳng Ax tuỳ ý. Dùng compa đo đặt
trên Ax, bắt đầu từ A bốn đoạn thẳng bằng nhau, chẳng hạn:
AC' = C'D' = D'E' = E'F'.
- Nối điểm cuối F' với điểm B, sau đó dùng thước và êke trượt lên nhau để kꢄ các
đường song song với đường F'B lần lượt đi qua các điểm E', D', C'; chꢂng cắt AB tại
các điểm E, D, C.
Theo tính chất của các đường song song và cách đều, đoạn thẳng AB cũng được
chia làm 4 phần bằng nhau: AC = CD = DE = EB.
2.4-VẼ ĐỘ DỐC VÀ ĐỘ CÔN
2.4.1. Vẽ độ dốc
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vẽ kỹ thuật - Ngành/nghề: Cắt gọt kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_ve_ky_thuat_nganhnghe_cat_got_kim_loai.pdf