Tài liệu môn học Chuyên đề về khai thác thương vụ - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
TÀI LIỆU
MÔ HỌC: CHUYÊN ĐỀ VỀ
KHAI THÁC THƯƠNG VỤ
NGÀNH/NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....
của...........)
Hải Phòng, năm 2017
i
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
ii
LỜI GIỚI THIỆU
Khai thác tàu một cách có hiệu quả là một trong các nghiệp vụ quan trọng
của mỗi công ty vận tải biển. Để thực hiện tốt nhiệm vụ nêu trên mỗi thuyền viên
làm việc trên tàu ngoài việc nắm vững kiến thức hàng hải thì cần phải hiểu biết sâu
sắc về khai thác tàu cũng như thương vụ vận tải qua đó góp phần hạn chế thấp nhất
các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của chủ tàu.
Nhằm phục vụ cho giảng dạy và học tập, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực hàng hải, đáp ứng các tiêu chuẩn công ước STCW 78/2010 tại Trường Cao đẳng
Hàng hải I, nhóm tác giả bộ môn Hàng hải nghiệp vụ - Khoa Điều khiển tàu biển đã
biên soạn cuốn “CHUYÊN ĐỀ VỀ KHAI THÁC THƯƠNG VỤ” cho hệ Cao đẳng
ngành điều khiển tàu biển đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho các đọc giả có
liên quan đến lĩnh vực Hàng hải.
Nhóm tác giả xin chân thành cảm ơn những đóng góp và sự cộng tác nhiệt
tình của các đồng nghiệp trong Khoa Điều khiển tàu biển - Trường Cao đẳng Hàng
Hải I. Mặc dù đã rất cố gắng tuy nhiên trong quá trình biên soạn không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp và các đọc giả để
chúng tôi tiếp tục cập nhật và hiệu chỉnh cho giáo trình ngày thêm hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn.
Hải Phòng, ngày 10 tháng 10 năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Cao Đức Bản
2. Thái Văn Khoa
3. Đoàn Tân Thành
iii
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
Bài 1. HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU............................................................................... 2
1. Hợp đồng thuê tàu chuyến .................................................................................... 2
1.1. Khái niệm – Đặc điểm thuê tàu chuyến ............................................................. 2
1.2. Các loại hợp đồng thuê tàu chuyến.................................................................... 3
1.3. Nội dung hợp đồng thuê tàu chuyến .................................................................. 3
1.4. Hợp đồng thuê tàu GENCON 1994 ................................................................. 12
2. Hợp đồng thuê tàu định hạn ................................................................................ 14
2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 14
2.2. Các loại hợp đồng thuê tàu định hạn................................................................ 15
2.3. Nội dung hợp đồng thuê tàu định hạn.............................................................. 15
2.5. Hợp đồng thuê tàu định hạn NYPE 93............................................................. 21
3. Hợp đồng thuê tàu trần........................................................................................ 33
3.1. Khái niệm và phân loại .................................................................................... 33
3.2. Nội dung hợp đòng thuê tàu trần...................................................................... 33
1. Biên lai thuyền phó ............................................................................................. 38
1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 38
1.2. Nội dung........................................................................................................... 38
1.3. Các chú ý khi ghi và ký cấp biên lai thuyền phó ............................................. 39
1.4. Chức năng của biên lai thuyền phó.................................................................. 39
2. Vận đơn đường biển............................................................................................ 39
2.1. Khái niệm về vận đơn ...................................................................................... 39
2.2. Chức năng của vận đơn.................................................................................... 39
2.3. Phân loại vận đơn............................................................................................. 40
2.4. Nội dung của vận đơn ...................................................................................... 41
2.5. Lập và ký phát vận đơn – Các chú ý................................................................ 41
3. Các giấy tờ khác.................................................................................................. 42
iv
3.1. Thông báo sẵn sàng làm hàng .......................................................................... 42
3.2. Bản lược khai hàng hóa.................................................................................... 43
3.3. Sơ đồ chất xếp hàng ......................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 48
v
TÀI LIỆU CHUYÊN ĐỀ VỀ KHAI THÁC THƯƠNG VỤ
Mã môn học/mô đun: MH.6840109.43
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun
- Vị trí: Đây là môn học chuyên môn được thực hiện cuối kỳ I năm học thứ hai.
- Tính chất: Đây là môn học thảo luận trao đổi kinh nghiệm về lĩnh vực khai thác
tàu.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun có ý nghĩa quan trọng trong công tác khai
thác tàu để đạt được hiệu quả kinh tế cao
2. Mục tiêu của mô đun
- Về kiến thức: Trình bày được các hợp đồng thuê tàu và các loại giấy tờ liên quan
đến hàng hóa
- Về kỹ năng: Thực hiện ký kết hợp đồng thuê tàu, hoàn thành các giấy tờ liên quan
đến hàng hóa
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện ý thức trách nhiệm, cẩn thận trong
khi ký kết hợp đồng và làm các giấy tờ liên quan đến hàng hóa
3. Nội dung của mô đun:
Thời gian
(Giờ)
TÊN CHƯƠNG MỤC
STT
1.
Tổng
số
Lý
Thảo Kiểm
thuyết luận
tra
0
Bài 1. Hợp đồng thuê tàu
1.1. Hợp đồng thuê tàu chuyến
1.2. Hợp đồng thuê tàu định hạn
1.3. Hợp đồng thuê tàu trần
Bài 2. Các loại giấy tờ liên quan tới
hàng hóa và thương vụ
2.1. Biên lai thuyền phó
2.2. Vận đơn đường biển
2.3. Các giấy tờ khác
12
0
0
0
0
12
4
4
4
2.
3.
14
0
14
0
0
0
0
0
0
2
8
4
Viết thu hoạch
4
4
0
0
Tổng số
30
30
1
Bài 1. HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU
Mã bài: MH.6840109.43.01
Giới thiệu:
Giới thiệu về các hợp đồng thuê tàu chuyến, thuê tàu định hạn, thuê tàu trần,
đưa ra các mẫu hợp đồng theo các thông lệ quốc tế đang sử dụng, qua đó nghiên cứu,
thảo luận, đánh giá, phân tích để nâng cao nghiệp vụ…
Mục tiêu:
- Trình được phân loại và những điểm chính trong nội dung của các loại hợp đồng
thuê tàu;
- Đọc, hiểu và phân tích được những điều khoản quan trọng của hợp đồng thuê tàu;
- Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc, tỉ mỉ, chính xác, bảo vệ lợi ích của chủ
tàu, tàu và các bên liên quan.
Nội dung chính:
1. Hợp đồng thuê tàu chuyến
1.1. Khái niệm – Đặc điểm thuê tàu chuyến
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một bản hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng
đường biển được ký kết giữa chủ tàu (Ship Owner) và người thuê tàu (Charterer)
đồng ý cho thuê cả tàu hoặc một phần con tàu để chở một số lượng hàng nhất định,
hoặc một chuyến hoặc nhiều chuyến đến một cảng hoặc một số cảng chỉ định.
Đối với hợp đồng thuê tàu chuyến thì chủ tàu (thông thường) chính là người
vận tải, người thuê tàu là chủ hàng hoặc người gửi hàng. Đôi khi người thuê tàu cho
thuê lại toàn bộ hoặc một phần con tàu và như vậy: Người thuê tàu lúc này trở thành
người vận tải. Trong trường hợp sau khi cho người gửi hàng thuê lại tàu, người thuê
tàu cầm chắc phần lời và tìm cách chuyển trách nhiệm vận chuyển, nhận và gửi hàng
sang cho chủ tàu, và thuyền trưởng vẫn được uỷ khác ký B/L. Để bảo vệ quyền lợi
của mình, người thuê tàu đưa vào C/P điều khoản: Cesser clause (Điều khoản
nhượng lại). Thông thường điều khoản được ghi như sau: “Trách nhiệm của người
thuê tàu sẽ chấm dứt ngay sau khi hàng đã được xếp lên tàu và ứng tiền trước, cước
chết, tiền phạt do làm hàng chậm (nếu có) tại cảng xếp đã được trả, chủ tàu có quyền
cầm giữ hàng hoá để đòi tiền cước, tiền phạt do làm hàng chậm, và tiền đóng góp
tổn thất chung”.
Trong trường hợp người thuê tàu từ chối trả tiền phạt do làm hàng chậm tại
cảng xếp mà thuyền trưởng bị ép buộc ký B/L thì thuyền trưởng phải yêu cầu người
2
thuê tàu làm thư bảo đảm, cam đoan sẽ trả số tiền trên tại cảng dỡ, cũng có thể yêu
cầu “ thư đảm bảo” do ngân hàng của họ cấp để có cơ sở pháp lý bắt giữ hàng tại
cảng dỡ ”. Thuyền trưởng luôn lưu ý rằng: Ngay cả khi cho thuê lại như vậy thì hai
bên đã đứng ra ký hợp đồng vẫn chịu ràng buộc bởi những quyền lợi và nghĩa vụ
quy định trong hợp đồng thuê tàu.
1.2. Các loại hợp đồng thuê tàu chuyến
Để đơn giản hoá và rút ngắn thời gian đàm phán ký kết hợp đồng, các bên
thường dựa vào các hợp đồng mẫu. Hợp đồng mẫu thường do các luật gia, các tổ
chức hàng hải quốc tế và quốc gia soạn thảo. Có rất nhiều loại hợp đồng và chúng
có thể quy thành các loại chính: Hợp đồng tổng hợp và hợp đồng chuyên dụng:
Hợp đồng tổng hợp: Dùng thuê tàu chuyến để chuyên chở hàng bách hoá, mẫu
phổ biến là GENCON 1922, NUVOY 1964, SCANCON 1956...
Hợp đồng chuyên dụng: Là loại hợp đồng dùng chuyên chở một loại hàng
nhất định và trên một chuyến nhất định.
Hiện nay mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến vẫn đang được tiêu chuẩn hoá theo
nội dung hợp đồng trong phạm vi thế giới.
1.3. Nội dung hợp đồng thuê tàu chuyến
Nội dung cơ bản của một hợp đồng thuê tàu chuyến gồm hai phần chính: Phần
giới thiệu thành phần tham gia ký hợp đồng gọi là phần chủ thể hợp đồng. Phần thoả
thuận giữa hai bên gọi là các điều khoản hợp của đồng.
Chủ thể hợp đồng gồm: Số hợp đồng và thời gian ký hợp đồng; Các bên tham
gia ký hợp đồng: Ghi rõ tên cơ quan, địa chỉ tài khoản, mã số thuế, tên và chức vụ
người đại diện ký hợp đồng.
Các điều khoản được thoả thuận trong hợp đồng gồm:
1) Tên công ty môi giới
Thường phải ghi tên và địa chỉ đầy đủ (full style address).
2) Thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng
Điều khoản này rất quan trọng, vì căn cứ vào đó sẽ xác định địa điểm và luật xét xử.
3) Tên và địa chỉ (Names and Domiciles) của các bên tham gia ký kết hợp đồng
Thường phải ghi tên và địa chỉ đầy đủ (full style address).
4) Tên tàu và tóm tắt các đặc trưng kỹ thuật của tàu
Ví dụ: MV TAY SON; VIETNAM FLAG; BLT 2005; DWT 13500; LOA/BM
128/19; GR/NR 8014/5750...
3
5) Các điều khoản về thay thế tàu, khả năng đi biển của tàu
6) Vị trí hiện tại của tàu, ngày dự kiến tàu có mặt tại cảng xếp/dỡ hàng
Ví dụ: “... now discharging at... and expected ready to load under this charter party
around 18 th, Apr 2014, allgoing well ”.
7) Hàng hoá
Tên hàng, số lượng, qui cách, hệ số chất xếp, số lượng hàng tối thiểu, tối đa (More
or Less), bên lựa chọn, hàng hoá xếp trên boong...
Ví dụ: 13000 MT Rice in bag, MOLOO/ MOLCO; số lượng chính xác thường căn
cứ vào Thông báo sẵn sàng (N.O.R.).
8) Cảng xếp/dỡ/ khu vực xếp/dỡ
Phải ghi rõ tên cảng xếp/ dỡ
Ví dụ: Loading port: 1SP Haiphong Vietnam
* Thuật ngữ “Cảng an toàn, cầu an toàn” (Safe port, safe berth).
Một cảng, một cầu được gọi là an toàn nếu như tàu tới đó, lưu lại, làm hàng,
và rời khỏi đó một cách an toàn.Thuật ngữ an toàn được hiểu cả về phương diện kỹ
thuật hàng hải và chính trị.
Các yếu tố an toàn về phương diện kỹ thuật hàng hải như độ sâu, kín sóng,
gió, cảng không có băng trôi, băng đóng nguy hiểm, các công trình nhân tạo, trang
thiết bị, nhà kho, bến bãi an toàn...
Về chính trị: Một cảng có chính biến, nội chiến... thì không được coi là an
toàn, mặc dù các điều kiện cơ sở vật chất vẫn đảm bảo an toàn.
Thuật ngữ cảng an toàn, cầu an toàn thường gắn liền với cụm từ “luôn luôn
nổi” (Always afloat). Do vậy để mở rộng quyền hạn của mình, chủ tàu có thể đưa
vào hợp đồng thuê tàu quy định “Những cảng và những cầu do người thuê tàu chỉ
định phải được an toàn”.
Ví dụ: Điều kiện hợp đồng ghi 1 sp/1sb Japan hoặc 1sb haiphong.
Hoặc “ Nơi nào gần nhất mà tàu có thể đến được một cách an toàn và luôn luôn nổi
“Or so near there to as she may safely get an lie always afloat”.
Với những cảng chịu ảnh hưởng lớn của thuỷ triều hoặc sa bồi thì người thuê
tàu thường muốn thay câu “always afloat” bằng câu “ safe aground” để tránh thiệt
hại về quyền lợi của mình.
9) Lay/can, lay day, lay time
Lay/can: Trong hợp đồng thuê tàu chuyến cũng như hợp đồng thuê tàu định hạn đều
phải có sự thoả thuận trước về thời gian lúc nào thì tàu sẵn sàng xếp hàng ở cảng
đầu tiên (Đối với hợp đồng thuê tàu chuyến) hoặc lúc nào thì giao tàu (Đối với hợp
4
đồng thuê tàu định hạn) cũng như hạn cuối cùng mà hợp đồng có thể bị huỷ bỏ, điều
đó trong hợp đồng thuê tàu được diển đạt bằng thuật ngữ “lay/can”.
Ví dụ: Lay/can May, 12- 15, điều đó có nghĩa là tàu phải sẵn sàng để xếp hàng (trong
hợp đồng thuê tàu chuyến) hay sẵn sàng bàn giao tàu (trong hợp đồng thuê tàu định
hạn) trong khoảng thời gian từ 12 đến 15 tháng 5; sau 15 tháng 5 hợp đồng bị huỷ
bỏ.
“Lay” là cách nói vắn tắt của câu: “Laytime not commence before...” Nghĩa
là “Thời gian sẵn sàng làm hàng không bắt đầu trước...”
Nếu tàu đến trước “Layday” đã thoả thuận thì người thuê tàu không có nghĩa
vụ phải xếp hàng trước ngày đó, nhưng chủ tàu cũng không thể khiếu nại nếu người
thuê tàu có thể bắt đầu làm hàng hoặc có thể tính thời gian làm hàng.
“Can” là cách nói vắn tắt của cụm từ “Cancelling day”, nếu tàu không đến
cảng xếp hàng (theo hợp đồng thuê tàu chuyến) hoặc không đến cảng hay địa điểm
giao tàu (theo hợp đồng thuê tàu định hạn) thì vào ngày huỷ bỏ hợp đồng thuê tàu
(Cancelling day) người thuê tàu có quyền huỷ bỏ hợp đồng mà chủ tàu cũng không
thể khiếu nại người thuê tàu.
“Điều khoản huỷ bỏ” thông thường trong các hợp đồng thuê tàu Gencon và
Baltime cũng được áp dụng ngay trong trường hợp khi tàu bị chậm trễ bởi lý do
ngoài sự kiểm soát của chủ tàu và chủ tàu hoặc thuyền trưởng đã làm hết sức mình
để tăng tốc độ, rút ngắn thời gian hành trình của con tàu.
Như vậy, đối với chủ tàu và thuyền trưởng nếu không thể đưa tàu đến cảng
xếp hàng đầu tiên hoặc cảng hay vị trí giao tàu trước ngày huỷ bỏ hợp đồng thì điều
hết sức quan trọng là phải lấy được tuyên bố của người thuê tàu là họ có huỷ bỏ hợp
đồng hay không.
“Lay day” còn có nghĩa là ngày làm hàng, trong hợp đồng thuê tàu chuyến,
thuật ngữ này có hai nghĩa là biểu thị ngày mà tàu đến cảng xếp hàng và sẵn sàng
làm hàng và biểu thị số ngày quy định để xếp hàng hoặc dỡ hàng.
Thuật ngữ Laytime cũng có cùng ý nghĩa với Layday.
10) Cước phí (Freight)
Số và đơn vị tiền tệ thanh toán cước, người thừa hưởng tiền cước, địa chỉ, thời
hạn thanh toán; rủi ro về mất cước trong chuyến đi..
11) Xếp dỡ (cargo handling): Điều khoản quy định bên nào chịu trách nhiệm và chi
phí trong quá trình xếp/ dỡ hàng hoá. Trong hợp đồng thuê tàu sẽ quy định một trong
những điều khoản cụ thể.
Các điều khoản về xếp dỡ hàng hoá là một trong
những nội dung được thoả thuận và ký kết thể hiện trong hợp đồng thuê tàu giữa chủ
5
tàu/thuyền trưởng và người thuê tàu/người gửi hàng/người nhận hàng. Các điều
khoản về chi phí xếp dỡ hàng hoá bao gồm các loại sau đây:
- F.I (Free In) Chủ tàu không chịu trách nhiệm và chi phí khi xếp hàng lên tàu;
- F.O (Free Out) Chủ tàu không chịu trách nhiệm và chi phí khi dỡ hàng khỏi tàu;
- F.I.O (Free In and Out) - Chủ tàu không chịu trách nhiệm và chi phí khi xếp
và dỡ hàng;
- F.I.O.S (Free In, Out and Stowed) - Chủ tàu không chịu trách nhiệm và chi phí khi
xếp, dỡ và chất xếp hàng trong hầm tàu;
- F.I.O.S.T (Fre In, Out, Stowed and Trimmed) - Chủ tàu không chịu trách nhiệm và
chi phí về xếp, dỡ, chất xếp và cào bằng hàng hóa trong hầm tàu;
- Berth term, liner term (Điều khoản tàu chợ) - Chủ tàu chịu trách nhiệm và chi phí
như trong chuyên chở tàu chợ;
- L.I./F.O.(Liner In/Free Out) - Chủ tàu chịu trách nhiệm và chi phí khi xếp hàng,
nhưng không chịu trách nhiệm và chi phí khi dỡ hàng;
- F.I./L.O (Free In/Liner Out) - Chủ tàu không chịu trách nhiệm và chi phí khi xếp
hàng, nhưng chịu trách nhiệm và chi phí khi dỡ hàng.
12) Chi phí làm ngoài giờ (Overtime)
Điều khoản quy định bên nào sẽ trả tiền làm ngoài giờ, mức chi trả và thời
hạn chi trả.
13) Thời hạn làm hàng (Laydays/laytime)
Điều khoản này quy định thời gian cho phép người thuê tàu tiến hành công
tác xếp hàng lên tàu và dỡ hàng khỏi tàu. Nếu công việc hoàn thành vượt quá thời
hạn quy dịnh được ghi trong hợp đồng thuê tàu, thì người thuê tàu sẽ bị phạt làm
hàng chậm (Demurrage). Ngược lại nếu việc xếp/dỡ hoàn thành sớm hơn thì người
thuê tàu được thưởng làm hàng nhanh (Despatch). Thông thường theo tập quán
thương mại hàng hải mức thưởng bằng một phần hai mức phạt.
Để thực hiện điều khoản thưởng làm hàng nhanh - phạt làm hàng chậm
(Despatch and Demurrage), người ta căn cứ vào thời gian làm hàng, mức xếp dỡ,
khái niệm ngày, thời gian trao thông báo sẵn sàng làm hàng... và thời gian tính gộp
hay không tính gộp được thoả thuận trong hợp đồng thuê tàu.
Thời gian làm hàng có thể ấn định cụ thể một số ngày hay một số giờ nhất
định (Fixed laydays).
Ví dụ 1: Cho phép xếp hàng trong 5 ngày suốt (Five running days allowed for
loading).
6
Thời gian làm hàng có thể được xác định thông qua mức xếp dỡ. Mức xếp dỡ
hàng được quy định trong hợp đồng thuê tàu thường theo một trong các hình thức
sau đây:
- Mức xếp dỡ được quy định dưới hình thức số tấn trong một giờ hoặc số tấn một
ngày đêm;
Ví dụ 2: Mức xếp 400 tấn/ngày đêm (Loading at rate of 400 metric tons per day).
- Mức xếp dỡ có thể quy định trung bình cho cả tàu trong một ngày hoặc mỗi hầm
tàu trong một ngày làm việc;
Ví dụ 3: Mức xếp 130 tấn/ngày/hầm (Loading rate of 130 metric tons per day and hatch)
- Mức xếp dỡ theo tập quán của cảng (According to the custom of the port);
- Mức xếp dỡ theo tập quán của cảng (as customary) hoặc khẩn trương theo tập quán
của cảng (Customary Quick Despatch, viết tắt là CQD).
- Mức xếp dỡ theo CQD có thể thừa nhận là một điều kiện khá tốt vì đại lý có thể
tập trung đầy đủ các thí dụ về mức xếp dỡ thực tế có thể đạt được tại cảng và đưa ra
mức trung bình.
Các khái niệm về ngày được hiểu trong hợp đồng gồm: Những ngày, những
ngày liên tục (Days, Running days, Consecutive days) thuật ngữ này có nghĩa là
những ngày và những ngày liên tục 24 tiếng đồng hồ bắt đầu từ lúc làm hàng theo
lịch không chỉ ngày làm việc mà còn kể cả ngày chủ nhật, ngày lễ. Nếu hợp đồng
thuê tàu quy định thời gian làm việc theo cách này thì rất có lợi cho chủ tàu.
Ngày làm việc (Working days) là những ngày làm việc bình thường tại cảng
không kể ngày lễ, chủ nhật. Số lượng giờ làm việc tuỳ theo tập quán của cảng nhưng
thông thường là 8 giờ/ngày và thường được tính đủ 24 tiếng từ nửa đêm hôm trước
đến nửa đêm hôm sau cho dù công việc có tiến hành hay không.
Ngày làm việc 24 tiếng (Working days of 24 hours) cứ đủ 24 tiếng làm việc
thì tính một ngày cho dù phải mất rất nhiều ngày mới làm được 24 tiếng.
Ngày làm việc thời tiết (Weather Working day) là những ngày làm việc nhưng
thời tiết phải tốt để công việc xếp dỡ tiến hành được, nếu thời tiết xấu không tiến
hành được xếp, dỡ thì không tính thời gian làm hàng.
Đối với chủ nhật, ngày lễ được quy định:
+ Là có tính: S.H. inc (Sunday, Holiday included);
+ Là không tính: S.H. ex (Sunday, Holiday excluded);
+ Không tính trừ khi có làm: S.H.E.X.U.U (Sundays Holidays Excepted,
Unless Used);
7
+ Không tính dù có làm hay không làm: S.H.E.X.E.U (Sunday, Holiday
Excepted Even If Used).
Ví dụ1: Weather Working Days, Sundays Holidays Excepted, Even if Used
được viết tắt là WWD SHEXEU có nghĩa ngày làm việc thời tiết, ngày chủ nhật
ngày lễ không tính, bất kể là có sử dụng hay không sử dụng.
Ví dụ2: Weather Working Days, Sundays Holidays Excepted, Unless Used
được viết tắt là WWD SHEXUU có nghĩa, ngày làm việc thời tiết, ngày chủ nhật
ngày lễ không tính, trừ khi được sử dụng.
Để tránh việc tranh chấp không cần thiết, đằng sau Unless Used thường thêm
câu “But only time actually used to count”. Với cách diễn đạt này, khi làm hàng vào
những ngày không làm việc (ngày chủ nhật, ngày lễ) thì thời gian làm hàng chỉ được
tính thời gian thực tế được sử dụng mà không phải cả ngày không làm việc.
Thời gian tính gộp (Reversible time) có nghĩa là trừ khi có quy định nào khác,
thông thường trong hợp đồng thuê tàu chuyến, thời gian làm hàng thường được tính
riêng cho việc xếp hoặc dỡ hàng.
Trường hợp tàu phải đến nhiều hơn một cảng xếp hoặc nhiều hơn một cảng
dỡ hàng thì đôi khi trong hợp đồng cho phép tính chung số ngày cho xếp hàng ở các
cảng xếp và tính chung số ngày dỡ hàng ở các cảng dỡ, cũng có khi tính chung số
ngày cho xếp và dỡ. Bằng cách quy định thời gian làm hàng này người thuê tàu có
thể tính bằng cách bù đắp thời gian làm hàng giữa các cảng xếp, giữa các cảng dỡ
hoặc giữa các cảng xếp dỡ với nhau để tiết kiệm thời gian xếp dỡ. Thời gian tính
chung đó gọi là thời gian tính gộp.
14) Thưởng phạt
Điều khoản nêu rõ số tiền phạt/ ngày đối với việc làm hàng chậm, và tiền
thưởng/ ngày nếu làm hàng nhanh so với quy định. Thông lệ mức thưởng bằng 1/2
mức phạt.
Lưu ý:
Thời gian xếp dỡ chậm cũng chỉ được kéo dài trong một khoảng thời gian hợp
lý. Nếu quá thời gian hợp lý (thường là 10 ngày theo Gencon) thì người thuê tàu phải
chịu tiền phạt lưu giữ tàu (detention) mà số tiền này còn cao hơn nhiều so với tiền
phạt xếp dỡ chậm.
Trừ khi hợp đồng có những quy định khác đi, thời gian tính phạt làm hàng
chậm được tính liên tục từ khi hết hạn làm hàng quy định cho đến khi kết thúc làm
hàng kể cả ngày lễ, chủ nhật và ngày có thời tiết xấu “Once on demurrage always
on demurrage”.
8
15) Đại lý (Agent)
Hợp đồng quy định rõ bên nào được quyền chỉ định hay thuê đại lý và phải
chịu chi phí đại lý ở cảng xếp hay cảng dỡ hàng.
16) Di chuyển tàu (Shifting)
Hợp đồng quy đinh rõ bên chịu chi phí di chuyển tàu giữa các cầu (nếu có),
thời gian di chuyển có tính vào thời gian làm hàng hay không.
17) Các trường hợp ngoại lệ (exceptions)
Nói về quyền các bên tham gia hợp đồng trong trường hợp không có khả năng
thực hiện hợp đồng. Ví dụ: Thiên tai, bất khả kháng...
18) Chệch đường (Deviation)
Nêu lên quyền của tàu đi chệch đường thông thường để cứu người và tài sản
trên biển hoặc vì lý do an toàn cho tàu, người, hàng hóa hay môi trường.
19) Lưu giữ hàng (Lien)
Chủ tàu có quyền lưu giữ hàng để đòi tiền cước, tiền phạt làm hàng chậm, tiền
cước khống và các chi phí liên quan.
20) Tổn thất chung (General Average)
Chỉ ra tổn thất chung (nếu có) sẽ được giải quyết theo luật nào và ở đâu.
Ví dụ: “as per York- Antwerp Rules 1974”.
21) Phân xử tranh chấp
Trong hợp đồng cần phải quy định rõ khi xảy ra tranh chấp thì được phân xử
ở đâu và luật nước nào sẽ áp dụng, đôi khi còn quy định thời hạn chậm nhất phải
hoàn thành các thủ tục để đưa ra tranh chấp kể từ khi kết thúc việc dỡ hàng.
Ví dụ: arbitration, if any, in HongKong and English law to apply – Nếu có tranh chấp
thì nơi được thụ lý là Hồng Kông theo luật Anh.
22) Bills of lading
Điều khoản này chỉ rõ cách thức vận đơn được soạn thảo và người được phép
ký. Nhiều khi còn có những điều khoản bảo vệ quyền lợi chủ tàu khi có sự chênh
lệch tiền cước giữa hợp đồng và vận đơn.
23) Hoa hồng môi giới (Commision/Brokerage)
Điều khoản này chỉ ra số tiền hoa hồng (thường là phần trăm trên tổng số
cước) và người thừa hưởng.
24) Các điều khoản bảo vệ (Protective Clauses)
Các điều khoản này có thể được in sẵn trong các hợp đồng mẫu hoặc được
điền phụ thêm vào các hợp đồng:
a) New Jackson: Liên quan đến tổn thất chung và thực tiễn xét xử ở Mỹ.
9
b) Điều khoản va chạm hai tàu đều có lỗi (Both to Blame Collision Clause):
Điều khoản này đưa ra nhằm bảo vệ quyền lợi chủ tàu trong va chạm nếu
xét xử bằng luật Mỹ.
c) Paramount Clause
Gọi là “Điều khoản đứng đầu” vì tính chất ý nghĩa rất quan trọng về pháp lý
của nó. Điều khoản này dẫn chiếu luật pháp nào sẽ là luật áp dụng trong thương vụ
vận tải này và sẽ chi phối mối quan hệ quyền lợi và nghĩa vụ giữa người chuyên chở
và người thuê tàu. Trong vận chuyển hàng bằng tàu chợ, vận đơn tàu chợ là bằng
chứng của hợp đồng chuyên chở, điều khoản đứng đầu của vận đơn dẫn chiếu luật
áp dụng là quy tắc Hague (Hague Rules) thuộc công ước Brúc- xen 1924 (Brussels
Convention 1924) hoặc là quy tắc Hague- Visby, dựa trên cơ sở công ước Brúc- xen
được sửa đổi, bổ sung bằng nghị định thư 1968 (Protocol 1968). Đa số các nước đã
ký kết hoặc phê duyệt Công ước Brúc- xen và nghị định thư 1968 áp dụng một trong
hai quy tắc này làm cơ sở luật pháp điều chỉnh vận đơn tàu chợ của nuớc mình. Tuy
nhiên vẫn còn một số ít nước trên thế giới chưa tham gia và phê duyệt các công ước
và nghị định thư nói trên. Điều khoản đứng đầu trong vận đơn tàu chợ của họ dẫn
chiếu luật hàng hải quốc gia của mình làm luật cơ sở cho việc điều chỉnh vận đơn.
Ngoài ra, cũng cần lưu ý trong việc chở hàng bằng tàu chuyến, người chuyên chở ký
phát vận đơn trên đó có “Điều khoản đứng đầu” dẫn chiếu đến việc áp dụng quy tắc
Hague hoặc quy tắc Hague- Visby, được luật pháp nước gửi hàng hoặc nước nhận
hàng cho phép áp dụng thì vận đơn này là một văn bản pháp lý bổ sung cho hợp
đồng thuê tàu và không được trái với điều khoản của hợp đồng thuê tàu đã được ký
kết.
25) Đình công (Strikes)
Nêu lên rủi ro và trách nhiệm của các bên tham gia hợp đồng khi có đình công,
bãi công xảy ra “Cả người thuê tàu lẫn chủ tàu không chịu trách nhiệm đối với hậu
quả do đình công gây nên”.
26) Rủi ro chiến tranh (War Risks)
“Rủi ro chiến tranh” bao gồm bất cứ một cuộc chiến tranh nào (đã xảy ra hay
có nguy cơ xảy ra), hành động chiến tranh, nội chiến, bạo động, cách mạng, nổi loạn,
nổi dậy của dân chúng, hành động gây chiến, đặt mìn, hành động cướp bóc, khủng
bố, gây chiến hoặc phong tỏa do bất cứ người nào, tổ chức khủng bố hay chính trị,
hay do chính quyền của nước nào đó gây ra, mà theo sự xét đoán hợp lý của thuyền
trưởng và/hoặc chủ tàu thì con tàu, hàng hóa trên tàu, thủy thủ hay những người khác
trên tàu có thể bị nguy hiểm.
10
Nếu tại bất cứ thời điểm nào trước khi tàu xếp hàng mà xuất hiện những điều
trên, theo sự phán đoán hợp lý của thuyền trưởng và/hoặc chủ tàu, thể hiện rõ trong
hợp đồng thuê tàu, nêu rõ tàu, hàng trên tàu, thủy thủ, những người khác trên tàu đối
với rủi ro chiến tranh, chủ tàu có thể ra thông báo cho người thuê tàu về ngày hủy
hợp đồng, hay từ chối thực hiện một phần các điều khoản thể hiện trong hợp đồng
về tàu, người thuê tàu phải chỉ định bất cứ một cảng an toàn nào khác thay thế để dỡ
hàng hay phần hàng hóa có liên quan, Chủ tàu có thể hủy hợp đồng nếu người thuê
tàu không chỉ định cảng hay các cảng an toàn trong vòng 48 giờ sau khi nhận được
thông báo trên của chủ tàu. Trường hợp hàng đã được xếp lên tàu mà người thuê tàu
không chỉ định được cảng thì chủ tàu có quyền dõ hàng ở bất cứ cảng an toàn nào
gần nhất và nhận đầy đủ cước vận chuyển và phần cước khoảng cách nếu cảng dỡ
vượt thêm quá 10 Hải lý, chủ tàu có quyền cầm giữ hàng hóa để đòi các chi phí và
cước đó.
27) Điều khoản băng giá (Ice Clause)
Tuỳ theo vào tuyến đường liên quan mà điều khoản này có đưa vào hợp đồng
hay không. Nói chung điều khoản này cho phép chủ tàu áp dụng mọi biện pháp để
tránh mọi tổn thất cho tàu, hàng hoá do ảnh hưởng cuả băng giá. “Nếu đang trên
đường đến cảng mà thấy cảng bị đóng băng thì có quyền không vào cảng. Nếu đang
xếp hàng mà có nguy cơ bị đóng băng thì có quyền chạy khỏi cảng”.
28) Các điều khoản bổ sung (Additional Clauses)
Các điều khoản này có thể được thêm vào hợp đồng tuỳ theo loại hàng chuyên
chở, vùng hoạt động của tàu:
a) Yêu cầu về cảng xếp/dỡ - Orders for loading/Discharging Ports: Người thuê tàu
có quyền lựa chọn một hoặc nhiều cảng trong khu vực và quy định này chậm nhất
họ phải thông báo cảng đầu tiên và tiếp theo cho việc xếp/dỡ hàng.
b) Chuyển tải: Điều khoản này nếu được đưa vào thì tối thiểu phải gồm các nội dung
sau:
+ Chí phí chuyển tải;
+ Chi phí thuê sà lan và nhân công;
+ Mớn nước tàu cần đạt được sau khi chuyển tải;
+ Các vấn đề về đâm va;
+ Trách nhiệm về hư hỏng đối với tàu mẹ và sà lan;
+ Thời gian chuyển tải cho phép;
+ Ảnh hưởng của sóng, thời tiết đến chuyển tải;
+ Trả thêm phí bảo hiểm do rủi ro chuyển tải;
11
+ Rủi ro ô nhiễm trong chuyển tải.
c) Kiểm đếm hàng: Trách nhiệm cuả các bên trong việc thanh toán tiền kiểm đếm.
Ví dụ: SHIPSIDE/DOCKSIDE TALLY TO BE FOR OWRS/CHRTRS A/C – Chủ
tàu hoặc người thuê tàu trả tiền kiểm đếm hàng hóa.
d) Thuế, phí (Dues & Taxes): Quy định trách nhiệm thanh toán thuế, phí đối với tàu
và/hoặc hàng hoá.
e) Chăm sóc hàng, chuẩn bị thiết bị làm hàng: Quy định này phụ thuộc nhiều vào
hàng hoá.
Ví dụ: Gạo bao cần phải có vật liệu đệm lót trước khi xếp.
f) Hư hỏng do công nhân (Stevedore Damage)
Hợp đồng quy định rõ bên nào chịu chi phí khi có các hư hỏng phát sinh do
công nhân làm hàng trong quá trình xếp dỡ hàng hóa.
g) Hàng trên boong (Deck cargo)
Quy định về trách nhiệm bên nào trong việc:
+ Cung cấp vật liệu chằng buộc;
+ Tổn thất, hư hỏng hàng trên boong;
+ Xếp hàng theo yêu cầu của tàu;
+ Các chi phí liên quan.
29) Chữ ký của hai bên
Các bên tham gia ký kết hợp đồng ký và ghi rõ họ tên.
1.4. Hợp đồng thuê tàu GENCON 1994
1. Shipbroker
RECOMMENDED
THE BALTIC AND
INTERNATIONAL MARITIME
COUNCIL
UNIFORM GENERAL CHARTER
(AS REVISED 1922, 1976 and 1994)
(To be used for trades for which no
specially approved form is in force)
CODE NAME: "GENCON"
2. Place and date
12
3. Owners/Place of business (Cl. 1)
5. Vessel's name (Cl. 1)
4. Charterers/Place of business (Cl. 1)
6. GT/NT (Cl. 1)
7. DWT all told on summer load line in metric tons 7. Present position (Cl. 1)
(abt.) (Cl. 1)
9. Expected ready to load (abt.) (Cl. 1)
10. Loading port or place (Cl. 1)
11. Discharging port or place (Cl. 1)
12. Cargo (also state quantity and margin in Owners' option, if agreed; if full and complete cargo not
agreed state "part cargo") (Cl. 1)
13. Freight rate (also state whether freight prepaid 14. Freight payment (state currency and method of
or payable on delivery) (Cl. 4)
payment; also beneficiary and bank account) (Cl. 4)
15. State if vessel's cargo handling gear shall not be 16. Laytime (if separate laytime for load. and disch.
used (Cl. 5)
is agreed, fill in a) and b). If total laytime for load.
and disch., fill in c) only) (Cl. 6)
17. Shippers/Place of business (Cl. 6)
17. Agents (loading) (Cl. 6)
19. Agents (discharging) (Cl. 6)
a) Laytime for loading
b) Laytime for discharging
c) Total laytime for loading and discharging
20. Demurrage rate and manner payable (loading 21. Cancelling date (Cl. 9)
and discharging) (Cl. 7)
13
22. General Average to be adjusted at (Cl. 12)
23. Freight Tax (state if for the Owners' account) 24. Brokerage commission and to whom payable
(Cl. 13 (c))
(Cl. 15)
25. Law and Arbitration (state 19 (a), 19 (b) or 19
(c) of Cl. 19; if 19 (c) agreed
also state Place of Arbitration) (if not filled in 19 (a)
shall apply) (Cl. 19)
(a) State maximum amount for small 26. Additional clauses covering special provisions,
claims/shortened arbitration (Cl. 19) if agreed
It is mutually agreed that this Contract shall be performed subject to the conditions contained in this Charter
Party which shall include Part I as well as Part II. In the event
of a conflict of conditions, the provisions of Part I shall prevail over those of Part II to the extent of such
conflict.
Signature (Owners)
Signature (Charterers)
2. Hợp đồng thuê tàu định hạn
2.1. Khái niệm
Hợp đồng thuê tàu tàu định hạn là hợp đồng được giao kết giữa chủ tàu và
người thuê tàu định hạn, theo đó chủ tàu giao quyền sử dụng tàu biển của mình và
14
thuyền bộ cho người thuê tàu định hạn trong một thời hạn nhất định với mục đích cụ
thể được thoả thuận trong hợp đồng và nhận tiền thuê tàu do người thuê tàu trả.
2.2. Các loại hợp đồng thuê tàu định hạn
Các loại hợp đồng thuê tàu định hạn gồm:
Đối với hàng khô thường dùng theo mẫu tiêu chuẩn của BIMCO (Baltic &
International Maritime Council) và do ASBA (Association of Shipbrokers and
Agents, USA)
Đối với tàu dầu thường dùng theo mẫu tiêu chuẩn của International
Association of Dependent Tanker Owners soạn thảo năm 1980 tại Oslo và do Shell
International Petroleum, soạn thảo năm 1984 tại London và Association of
Shipbrokers and Agents soạn thảo năm 1984 tại Mỹ.
Theo hợp đồng thuê tàu định hạn (Time charter party) thì chủ tàu giao tàu cho
người thuê tàu sử dụng kèm theo cả thuyền bộ. Đa số các nhóm chi phí trong nhóm
chi phí cố định là do chủ tàu chịu như: Lương thuyền viên, chi phí thay thuyền viên,
dầu nhờn, dầu thuỷ lực, nước ngọt, vật tư, sửa chữa... Còn những chi phí thay đổi do
người thuê tàu chịu như: Nhiên liệu, cầu cảng bến bãi, hoa tiêu, xếp dỡ, đại lý, thủ
tục...
2.3. Nội dung hợp đồng thuê tàu định hạn
Bao gồm hai phần chính: Điều kiện hợp đồng và điều khoản hợp đồng, được
giới thiệu tóm tắt như sau:
1) Địa điểm và nơi ký hợp đồng
2) Ngày ký hợp đồng
3) Tên, địa chỉ các bên ký hợp đồng
4) Đặc trưng tàu
Bao gồm các thông số cần thiết của con tàu đặc biệt về tốc độ và lượng tiêu
hao nhiên liệu của tàu trong điều kiện sóng gió bình thường luôn phải có. Đối với
các hợp đồng thuê tàu dầu thì các đặc trưng về tàu thường chi tiết hơn đối với tàu
hàng khô.
5) Thời hạn thuê tàu
Thông thường trong trường hợp ghi thời hạn thuê kèm theo một số ngày dao
động quanh mốc đó. Số ngày dao động này tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên. Ví dụ:
14 days more or less at charterer’s option ….. “14 ngày trước hoặc sau theo ngày
được ấn định giao tàu trong hợp đồng …”
15
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn học Chuyên đề về khai thác thương vụ - Ngành/nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tai_lieu_mon_hoc_chuyen_de_ve_khai_thac_thuong_vu_nganhnghe.pdf