Giáo trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống lái

1
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO  
SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LÁI  
Mã số mô đun: MĐ 29  
Thời gian mô đun: 60 giờ  
(Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 45 giờ)  
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔN HỌC:  
Vị trí:  
Mô đun được bố trí dạy sau các môn học/ mô đun sau: MH 07, MH 08, MH 09,  
MH 10, MH 11, MH 12, MH13, MH 14, MH 15, MH 16, MĐ 18, MĐ 19, MĐ 20.  
Tính chất:  
Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.  
II. MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC:  
- Trình bày đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống lái ô tô  
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái  
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các bộ phận của hệ thống lái  
- Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng chung và của các bộ  
phận hệ thống lái ô tô  
- Trình bày được phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng  
của các bộ phận hệ thống lái ô tô  
- Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các chi tiết của các bộ phận hệ  
thống lái đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa  
Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và an  
toàn  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:  
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:  
Thời gian  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Hệ thống lái ô tô  
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái  
Bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái  
Bảo dưỡng và sửa chữa cầu dẫn hướng  
Bảo dưỡng và sửa chữa trợ lực lái  
Cộng:  
Tổng  
số  
15  
9
6
9
21  
60  
Lý  
Thực  
Kiểm  
tra*  
0
0
0
0
2
2
thuyết hành  
1
2
3
4
5
6
3
0
3
3
15  
9
6
6
6
16  
43  
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính  
bằng giờ thực hành  
2. Nội dung chi tiết:  
Bài 1: Hệ thống lái ô tô Thời gian: 15 giờ  
Mục tiêu:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống lái  
2
- Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp kiểm tra bảo  
dưỡng hệ thống lái  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống lái  
đúng yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung:  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống lái  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái  
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống lái  
- Quy trình tháo lắp, kiểm tra bên ngoài các bộ phận  
- Bảo dưỡng  
Bài 2: Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái  
Mục tiêu:  
Thời gian: 9 giờ  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại cơ cấu lái  
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu lái  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được cơ cấu lái đúng  
yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung:  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại cơ cấu lái  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu lái  
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa cơ  
cấu lái  
- Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng.  
- Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa.  
4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái  
- Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái  
- Bảo dưỡng  
- Sửa chữa  
Bài 3: Bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái Thời gian: 6 giờ  
Mục tiêu:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ của dẫn động lái  
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dẫn động lái  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được dẫn động lái đúng  
yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung:  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu của dẫn động lái  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dẫn động lái  
3
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa  
dẫn động lái  
- Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng  
- Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa.  
4. Bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái  
- Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa dẫn động lái  
- Bảo dưỡng  
- Sửa chữa  
Bài 4: Bảo dưỡng và sửa chữa cầu dẫn hướng  
Thời gian: 9 giờ  
Mục tiêu:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại cầu dẫn hướng  
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cầu dẫn hướng  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được cầu dẫn hướng  
đúng yêu cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung:  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại cầu dẫn hướng  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dẫn động lái  
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa  
cầu dẫn hướng  
- Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng  
- Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa.  
4. Bảo dưỡng và sửa chữa cầu dẫn hướng  
- Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa cầu dẫn hướng  
- Bảo dưỡng  
- Sửa chữa  
Bài 5: Bảo dưỡng và sửa chữa trợ lực lái  
Thời gian: 21 giờ  
Mục tiêu:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại bộ trợ lực lái  
- Giải thích được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ trợ lực lái  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được bộ trợ lực lái đúng yêu  
cầu kỹ thuật  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung:  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại bộ trợ lực lái  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bộ trợ lực lái  
+ Bộ trợ lực lái kiểu van xoay:  
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
+ Bộ trợ lực lái kiểu van trượt:  
4
- Cấu tạo  
- Nguyên lý hoạt động.  
3. Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa bộ  
trợ lực lái  
- Hiện tượng và nguyên nhân sai hỏng  
- Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng sửa chữa.  
4. Bảo dưỡng và sửa chữa bộ trợ lực lái  
- Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa bộ trợ lực lái  
- Bảo dưỡng  
- Sửa chữa  
* Kiểm tra thực hành  
IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:  
- Vật liệu:  
+ Mỡ bôi trơn, dầu bôi trơn và dung dịch rửa  
+ Giẻ sạch  
+ Vật tư, phụ tùng thay thế  
- Dụng cụ và trang thiết bị:  
+ Mô hình cắt của hệ thống lái ô tô  
+ Các hộp tay lái, cơ cấu lái, trợ lực lái và xe ô tô dùng tháo lắp học tập  
+ Bộ dụng cụ cầm tay nghề sửa chữa ô tô  
+ Dụng cụ đo và các thiết bị kiểm tra hệ thông lái  
+ Phòng học, xưởng thực hành có đủ bàn tháo lắp  
+ Máy chiếu, máy vi tính  
- Học liệu:  
. Hoàng Đình Long-Kỹ thuật sửa chữa ô tô-NXB GD-2006  
. Nguyễn Khắc Trai-Cấu tạo ô tô-NXB KH&KT-2008  
+ Các bản vẽ, tranh vẽ các bộ phận của hệ thống lái ô tô  
+ Ảnh và CD ROM về cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống lái ô tô  
+ Các tài liệu tham khảo khác về ô tô  
+ Phiếu kiểm tra.  
- Nguồn lực khác:  
+ Thực hành tại các cơ sở sửa chữa ô tô có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ sửa  
chữa, đo kiểm hiện đại.  
V. PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:  
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:  
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoꢀc trắc nghiệm, tự luận, thực hành  
trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thꢁc, kỹ năng và thái độ.  
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:  
- Về kiến thꢁc:  
+ Trình bày được đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ cấu tạo và nguyên lý hoạt động  
của các bộ phận hệ thống lái  
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương pháp bảo  
dưỡng, kiểm tra và sửa chữa các bộ phận của hệ thống hệ thống lái  
+ Qua các bài kiểm tra viết hoꢀc trắc nghiệm đạt yêu cầu 60%.  
- Về kỹ năng:  
5
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các sai hỏng chi tiết, bộ phận  
đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa  
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính  
xác và an toàn  
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh, an toàn và hợp lý  
+ Qua sản phẩm tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa và điều chỉnh đạt yêu cầu kỹ  
thuật 70% và đúng thời gian quy định  
- Về thái độ:  
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong  
bảo dưỡng, sửa chữa  
+ Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng  
thời gian  
VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH:  
1. Phạm vi áp dụng chương trình:  
Chương trình mô đun đào tạo được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung  
cấp nghề và Cao đẳng nghề Công nghệ ô tô.  
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:  
- Mỗi bài học trong mô đun sẽ giảng dạy phần lý thuyết và rèn luyện kỹ năng  
tại xưởng thực hành  
- Học sinh cần hoàn thành một sản phẩm sau khi kết thúc một bài học và giáo  
viên có đánh giá kết quả của sản phẩm đó  
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cꢁ vào chương trình chi tiết và  
điều kiện thực tế tại trường để chuẩn bị nội dung giảng dạy đầy đủ, phù hợp để đảm  
bảo chất lượng dạy và học.  
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:  
- Nội dung trọng tâm:  
Nhiệm vụ, yêu cầu cầu và phân loại hệ thống lái ô tô  
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống lái  
Hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng chung của các bộ phận trong hệ thống lái ô  
tô  
Phương pháp bảo dưỡng, kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của các bộ phận  
hệ thống lái ô tô  
4. Tài liệu cần tham khảo:  
- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái do Tổng cục dạy nghề  
ban hành  
. Hoàng Đình Long-Kỹ thuật sửa chữa ô tô-NXB GD-2006  
. Nguyễn Khắc Trai-Cấu tạo ô tô-NXB KH&KT-2008  
6
Bài 1: HỆ THỐNG LÁI Ô TÔ  
Mục tiêu của bài: Học xong bài này người học có khả năng:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại hệ thống lái.  
- Giải thích được cấu tạo, Nguyên lý hoạt động và phương pháp kiểm tra bảo  
dưỡng hệ thống lái.  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng các bộ phận của hệ thống lái  
đúng yêu cầu kỹ thuật.  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung của bài:  
Thời gian: 15 h (LT: 6h; TH: 9 h)  
1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại hệ thống lái.  
1.1. Nhiệm vụ  
Hệ thống lái của ôtô dùng để thay đổi hướng chuyển động hoꢀc giữ cho ôtô  
chuyển động theo một hướng nhất định nào đó.  
1.2. Yêu cầu  
Hệ thống lái phải đảm bảo các yêu cầu sau:  
- Tính linh hoạt tốt: Khi xe quay vòng trên đường gấp khúc và hẹp thì hệ thống  
lái phải xoay được bánh trước nhanh chóng, dễ dàng, góc quay lái đủ lớn để xe xoay  
trở dễ dàng.  
- Lực lái thích hợp: Lực lái cần nhỏ hơn khi ô tô chạy ở tốc độ thấp và nꢀng hơn  
khi ở tốc độ cao (để không làm mất cảm giác lái của người điều khiển).  
- Phục hồi vị trí êm: Sau khi đổi hướng và lái xe thôi tác động lên vô lăng, bánh  
xe phải trở lại vị trí chạy thẳng một cách êm ái.  
- Động học quay vòng tốt: Khi xe quay vòng không xảy ra hiện tượng trượt lết  
các bánh xe.  
- Giảm thiểu truyền các chấn động từ mꢀt đường lên vô lăng: Không để các  
chấn động từ mꢀt đường truyền ngược lên vô lăng.  
- Dễ tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa, giá thành hợp lý.  
Hình 1.1. Sơ đồ tổng quát của một hệ thống lái  
7
1.3. Phân loại  
1.3.1. Theo cách bố trí tay lái (vô lăng lái)  
Theo cách bố trí tay lái hệ thống lái được phân thành:  
- Hệ thống lái có tay lái bố trí bên phải: dùng ở những nước luật đi đường  
theo phía bên trái như ở các ơnước Anh, Nhật, Thụy Điển …  
- Hệ thống lái có tay lái bố trí bên trái: dùng ở những nước có luật đi đường  
theo phía bên phải như ở các nước Xã Hội Chủ Nghĩa.  
1.3.2. Theo số lượng bánh dẫn hướng  
Theo số lượng bánh dẫn hướng hệ thống lái được phân thành:  
- Hệ thống lái với các bánh dẫn hướng ở cầu trước  
- Hệ thống lái với các bánh dẫn hướng hai cầu.  
- Hệ thống lái với các bánh dẫn hướng ở tất cả các cầu.  
1.3.3. Theo kết cấu và nguyên lý của cơ cấu lái  
Theo kết cấu và nguyên lý của cơ cấu lái hệ thống lái được phân thành:  
- Loại trục vít – cung răng.  
- Loại trục vít – con lăn.  
- Loại trục vít – đai ốc bi hồi chuyển.  
- Loại trục vít – chốt quay.  
- Loại bánh răng, thanh răng.  
- Loại kết hợp.  
1.3.4. Theo tính chất của cơ cấu lái  
Theo tính chất của cơ cấu lái, hệ thống lái được phân thành:  
- Hệ thống lái không có trợ lực.  
- Hệ thống lái có trợ lực.  
Đối với hệ thống lái có trợ lực còn được phân ra:  
+ Loại trợ lực bằng thuỷ lực.  
+ Loại trợ lực bằng điện.  
2. Cấu tạo và hoạt động của hệ thống lái.  
2.1. Cấu tạo  
2.1.1. Vô lăng lái  
Hình 1.2. Kết cấu của một loại vô lăng lái  
8
Hình 1.3. Kết cấu của một loại vô lăng lái  
Vô lăng lái là một vành bằng thép (thường có hình tròn), ở giữa có một lỗ côn  
gia công rãnh then hoa để lắp ghép với trục lái.  
Ngoài vành thép người ta bọc da hoꢀc nhựa để tăng lực ma sát giữa tay người  
điều khiển với vô lăng và đối với một số ô tô đời mới, trên các phần bao ngoài vô lăng  
lái người ta bố trí nhiều phím chꢁc năng điều khiển nhiều hoạt động khác của ô tô như:  
công tắc điều khiển máy nghe nhạc, máy lạnh, công tắc đèn, còi…  
Vô lăng lái có nhiệm vụ điều khiển hoạt động lái. Muốn giữ hướng chuyển  
động của ô tô hoꢀc chuyển hướng người lái xoay vô lăng lái theo hướng mong muốn,  
vô lăng sẽ dẫn động các phần còn lại của hệ thống lái để ô tô hướng theo mong muốn  
của người lái.  
2.1.2. Trục lái và ống bọc  
Trục lái bao gồm trục lái chính truyền chuyển động quay của vô lăng tới cơ cấu  
lái và ống bọc (đ) trục lái  
Đầu phía trên trục lái được chế tạo côn với then hoa và vô lăng được siết vào  
trục lái bằng một đai ốc.  
Hình 1.4. Kết cấu của trục lái  
9
Trong trục lái có cơ cấu hấp thụ và va đập. Cơ cấu này sẽ hấp thụ lực va đập tác  
động lên người lái khi bị tai nạn.  
Trục lái chính ngoài những cơ cấu như cơ cấu khoá tay lái, cơ cấu tay lái  
nghiêng, cơ cấu trượt tay lái.  
Hình 1.5. Cơ cấu hấp thu lực va đập của trục lái  
* Một số cơ cấu khác của trục lái chính:  
Cơ cấu khoá tay lái: cơ cấu vô hiệu hoá vô lăng đề phòng chống trộm ô tô bằng cách  
khoá trục chính vào ống trục lái khi rút chìa khoa điện.  
Một số vị trí khi làm việc của khóa như trên hình 1.6 và 1.7 dưới đây  
Hình 1.6. Cơ cấu khóa trục lái  
10  
Hình 1.7. Các vị trí làm việc của cơ cấu khóa trục lái  
Cơ cấu khoá tay lái nghiêng: cho phép điều chỉnh độ nghiêng của trục lái để thích hợp  
với vị trí ngồi lái cũng như phù hợp với chiều cao của người lái.  
Hình 1.8. Cơ cấu điều chỉnh độ nghiêng tay lái  
Cơ cấu hấp thụ va đập: tránh hoꢀc giảm được thương tích cho người lái khi xe  
bị tai nạn. Cơ cấu hấp thụ va đập gồm một số loại sau: loại giá đỡ uốn, loại bi loại cao  
su, loại ăn khớp, loại ống xếp.  
2.1.3. Các đăng lái  
Các đăng lái là trục truyền động trung gian giữa trục lái đến cơ cấu lái. Các  
đăng lái cho phép truyền động giữa các trục không đồng tâm và có sự thay đổi góc  
truyền động trong quá trình hoạt động.  
2.1.4. Cơ cấu lái  
Cơ cấu lái là cơ cấu dùng các bộ truyền động bánh răng, trục vít đai ốc, để  
chuyển đổi mô men lái và hướng quay từ vô lăng, truyền tới bánh xe thông qua hệ  
thanh đòn dẫn động lái làm xe quay vòng.  
2.1.5. Hệ dẫn động lái  
Là sự kết hợp giữa các thanh truyền và các tay đòn với các khớp nối để truyền  
chuyển động của cơ cấu lái (và là của vô lăng lái) tới các bánh trước trái và phải.  
2.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống lái  
Khi muốn giữ nguyên hướng chuyển động hoꢀc muốn chuyển hướng, người lái  
giữ yên hoꢀc xoay vô lăng theo hướng mong muốn, vô lăng dẫn động trục lái, trục lái  
11  
dẫn động trục lái trung gian (các đăng lái) và dẫn động cơ cấu lái. Cơ cấu lái thực hiện  
việc biến đổi hướng chuyển động của trục lái để dẫn động các thanh đòn dẫn động lái,  
qua đó dẫn động cam lái và cuối cùng là dẫn động các bánh xe dẫn hướng theo hướng  
mong muốn của người lái.  
3. Bảo dưỡng bên ngoài các bộ phận của hệ thống lái  
3.1. Quy trình tháo, lắp, kiểm tra bên ngoài các bộ phận  
3.1.1. Quy trình tháo, lắp  
a. Quy trình tháo  
Bước 1. Làm vệ sinh bên ngoài, chuẩn bị dụng cụ.  
Bước 2. Tháo bánh xe.  
Bước 3. Tháo thanh đòn dẫn động lái  
Bước 4. Tháo cơ cấu lái.  
Bước 5. Tháo các đăng lái.  
Bước 6. Tháo vô lăng lái.  
Bước 7. Tháo trục lái.  
a. Quy trình lắp  
Bước 1. Lắp trục lái.  
Bước 2. Lắp vô lăng lái.  
Bước 3. Lắp các đăng lái.  
Bước 4. Lắp cơ cấu lái.  
Bước 5. Lắp thanh đòn dẫn động lái  
Bước 6. Lắp bánh xe.  
Bước 7. Vận hành thử.  
3.1.2. Kiểm tra hệ thống lái.  
Kiểm tra độ rơ góc vành tay lái:  
- Kiểm tra và điều chỉnh đúng độ căng của dây đai dẫn động bơm thuỷ lực và  
mꢁc dầu trong bình chꢁa của bơm thuỷ lực.  
- Khởi động động cơ và đꢀt hai bánh xe trước ở vị trí đi thẳng  
- Xoay vành tay lái từ từ cho đến khi hai bánh xe trước bắt đầu dịch chuyển rồi  
băt đầu đánh một điểm đấu bằng phấn trên vành tay lái thẳng với một điểm dấu trên  
vành tay lái.  
- Xoay từ từ vành tay lái ngược lại cho đến khi hai bánh xe trước bắt đầu dịch  
chuyển đánh dấu thꢁ 2 trên thước đo thẳng với dấu trên vành tay lái.  
- Khoảng cách giữa 2 dấu trên thước đo chính là là độ rơ của vành tay lái cần  
kiểm tra. Nếu số đo này vượt quá thông số quy định thì cần phải kiểm tra và điều  
chỉnh các bộ phận liên quan.  
Nếu độ rơ lớn quá thì cần kiểm tra các bộ phận sau:  
- Kiểm tra đẫn động lái: băng cách kích đầu xe lên để nâng hai bánh xe trước  
lên khỏi mꢀt đất, dùng hai tay giữ 2 bánh xe rồi cung giật vào đẩy ra để kiểm tra độ lắc  
của chúng nếu lắc lớn chꢁng tỏ cơ cấu dẫn động lái bị rơ nhiều.  
- Kiểm tra độ rơ vòng bi bánh xe trước:  
- Kiểm tra độ rơ khớp nối cầu của cơ cấu treo bánh xe trước  
- Kiểm tra độ rơ hộp tay lái môt người ngồi trên xe quay vành tay lái theo hai  
chiều,một người đꢁng dưới quan sát đòn quay đꢁng của hộp tay lái nếu đọ rơ lớn thì  
cần thao ra để điều chỉnh nếu điều chỉnh không được thì thay thế các chi tiết mòn.  
12  
3.2. Bảo dưỡng  
3.2.1. Bảo dưỡng hằng ngày  
- Kiểm tra bên ngoài các bộ phận: Vành (vô lăng) lái, trục tay lái, hộp tay lái và  
dẫn động lái: Kiểm tra sự rò rỉ dầu, tình trạng mỡ bôi trơn của các khớp cầu, tình trạng  
của các bu lông lắp ghép các chi tiết trong hệ thống.  
- Kiểm tra dầu trợ lực lái hoꢀc dầu bôi trơn cơ cấu lái.  
- Làm sạch, vô dầu mỡ cho các chi tiết của thanh đòn dẫn động lái, các đăng lái.  
- Kiểm tra, siết chꢀt các mối lắp ghép của hệ thống.  
3.2.2. Bảo dưỡng định kỳ  
- Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ góc của vô lăng lái.  
- Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ hướng kính của vô lăng lái.  
- Kiểm tra và điều chỉnh dây đai truyền động bơm trợ lực lái.  
- Kiểm tra độ rơ của bạc và chốt chuyển hướng.  
- Kiểm tra và điều chỉnh độ rơ của cơ cấu lái.  
13  
Bài 2: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU LÁI  
Mục tiêu của bài: Học xong bài này người học có khả năng:  
- Phát biểu đúng yêu cầu, nhiệm vụ và phân loại cơ cấu lái.  
- Giải thích được cấu tạo và Nguyên lý hoạt động của cơ cấu lái.  
- Tháo lắp, nhận dạng và kiểm tra, bảo dưỡng sửa chữa được cơ cấu lái đúng  
yêu cầu kỹ thuật.  
- Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
Nội dung của bài:  
1. Nhiệm vụ. yêu cầu và phân loại cơ cấu lái  
1.1. Nhiệm vụ  
- Cơ cấu lái có nhiệm vụ biến đổi mô men và hướng chuyển động lái từ vô lăng  
để truyền cho hệ dẫn động lái và bánh xe dẫn hướng để chuyển hướng ô tô.  
- Tạo ra lưc bổ trợ cho lực tác động của người lái lên vô lăng lái để giảm nhẹ  
lực đánh lái cho người điều khiển, tăng tính cơ động của xe.  
- Giảm nhẹ lực va đập từ mꢀt đường tác động lên vô lăng lái.  
1.2. Yêu cầu.  
- Đảm bảo yêu cầu truyền lực, thao tác lái nhẹ nhàng có tinh ổn định cao.  
- Tỉ số truyền lực hợp lý để tăng tính cơ động của xe.  
- Dễ tháo lắp, bảo dưỡng sửa chữa, có độ bền cao và giá thành hợp lý.  
1.3. Phân loại  
1.3.1. Theo kết cấu  
Theo kết cấu, cơ cấu lái được phân thành:  
- Loại trục vít – cung răng.  
- Loại trục vít – con lăn.  
- Loại trục vít – đai ốc bi hồi chuyển.  
- Loại trục vít – chốt quay.  
- Loại bánh răng, thanh răng.  
- Loại kết hợp.  
Hình 2.1. Cơ cấu lái loại trục vít- đòn quay  
14  
Trên hình 2.1. là sơ đồ cấu tạo của cơ cấu lái lọai trục vít đòn quay gồm:  
1. Trục đòn quay đꢁng; 2. Chốt quay; 3. Trục lái; 4. Đòn quay đꢁng; 5. Vòng bi; 6.  
Trục vít; 7. các tấm đệm điều chỉnh.  
a
b
Hình 2.2. một số loại cơ cấu lái loại trục vít  
a. Trục vít – đai ốc bi hồi chuyển.  
b. Trục vít con lăn  
Hình 2.3. Cơ cấu lái loại trục vít – cung răng  
Hình 2.4. Cơ cấu lái loại bánh răng – thanh răng  
1.3.4. Theo tính chất của cơ cấu lái  
Theo tính chất, cơ cấu lái được phân thành:  
- Cơ cấu lái không có trợ lực.  
- Cơ cấu lái có trợ lực.  
15  
Hình 2.5. Hệ thống lái với cơ cấu lái loại không có trợ lực  
Hình 2.6. Cơ cấu lái loại có trợ lực (thủy lực)  
Hình 2.7. Hệ thống lái với cơ cấu lái loại có trợ lực (thủy lực)  
16  
Hình 2.8. Hệ thống lái với cơ cấu lái loại có trợ lực (bằng điện)  
2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu lái  
2.1. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu lái loại trục vít  
2.1.1. Cấu tạo  
Cấu tạo chung của một cơ cấu lái loại trục vít (trục vít đai ốc bi, trục vít chốt  
quay, trục vít đai ốc- cung răng…) gồm: thân vỏ hộp tay lái, trục vít, đai ốc bi, thanh  
răng, bánh răng rẽ quạt, đòn quay. Đối với cơ cấu lái loại có trợ lực còn gồm thêm  
cụm van điều khiển trợ lực lái.  
Hình 2.9. Cấu tạo chung của cơ cấu lái loại trục vít  
1. Trục (nối với trục lái); 2. Trục vít; 3. Con lăn; 4. Đòn quay (đòn dẫn động lái).  
17  
2.1.2. Nguyên lý hoạt động  
Khi người điều khiển xoay vành tay lái qua lại, trục lái dẫn động trục vít xoay  
làm cho con lăn 3 quay. Đòn quay đꢁng được lắp với trục quay của con lăn sẽ lắc qua  
lại và làm các thanh đòn dẫn động lái dẫn động các bánh xe dẫn hướng quay theo  
hướng mong muốn của người điểu khiển.  
Cơ cấu lái kiểu đai ốc bi hồi chuyển (coi hình 2.2. a)):  
Khi người điều khiển xoay vành tay lái qua lại, trục lái dẫn động trục vít xoay  
tác động lên các viên bi hồi chuyển trong rãnh vít của trục vít. Các viên bi này đẩy đai  
ốc chạy dọc tới lui theo chiều dài răng của trục vít. Đai ốc (đồng thời cũng là thanh  
răng) sẽ dẫn động bánh răng rẽ quạt quay quanh tâm của nó làm cho đòn quay đꢁng  
lắc qua lại quanh trục bánh răng để dẫn động các bánh xe dẫn hướng quay theo hướng  
mong muốn của người điều khiển.  
2.2. Cấu tạo và hoạt động của cơ cấu lái loại thanh răng  
2.2.1. Cấu tạo  
Cơ cấu lái kiểu bánh răng thanh răng có kết cấu đơn giản nên được sử dụng khá  
rộng rãi trên các loại xe ô tô (nhất là ô tô con). Nó bao gồm một bánh răng nghiêng  
thông thường được chế tạo liền với trục lái và ăn khớp với một thanh răng nghiêng, hai  
đầu của thanh răng có thể liên kết với trực tiếp với các đòn dẫn động lái bằng khớp trụ  
hoꢀc thông qua hai thanh dẫn động khác bằng được bắt bu lông.  
Cơ cấu lái kiểu này có kết cấu gọn tuy nhiên tỉ số truyền nhỏ thích hợp bố trí  
trên các loại xe nhỏ. Độ rơ tay lái nhỏ do được dẫn động trực tiếp hơn so với các loại  
cơ cấu lái khác.  
Trong cơ cấu lái kiểu này bánh răng có cấu tạo răng nghiêng, đầu dưới lắp ổ bi  
kim, đầu trên lắp ổ lăn cầu. Thanh răng nằm dưới bánh răng có cấu tạo răng nghiêng,  
phần gia công thanh răng nằm ở phía trong phần còn lại có tiết diện cầu. Thanh răng  
chuyển động tịnh tiến qua lại trên bạc trượt (13) và nửa bạc trượt (8), nửa bạc trượt có  
lò xo trụ tỳ chꢀt để khắc phục khe hở giữa bánh răng và thanh răng thông qua êcu điều  
chỉnh (10). Bộ truyền cơ cấu lái được bôi trơn bằng mỡ, vỏ cơ cấu lái được bắt với  
thân xe bằng hai ụ cao su đꢀt ở hai đầu cơ cấu lái.  
Hình 2.10. Cấu tạo cơ cấu lái kiểu bánh răng thanh răng.  
18  
Hình 2.10 . Cấu tạo cơ cấu lái kiểu bánh răng, thanh răng  
1. Êcu hãm; 2. Phớt che bụi; 3. Êcu điều chỉnh; 4. Ổ bi trên; 5. Trục bánh răng; 6. Ổ  
bi dưới; 7. Ốc điều chỉnh; 8. Bạc tỳ thanh răng; 9. Lò xo tỳ; 10,17. Êcu khoá; 11.  
Thanh răng; 12. Vỏ cơ cấu lái; 13. Bạc vành khăn; 14. Đòn ngang bên; 15. Đai giữa;  
16. Bọc cao su; 18. Lò xo kẹp; 19. Khớp nối.  
Tỉ số truyền động của cơ cấu lái kiểu bánh răng thanh răng được xác định bằng  
công thꢁc sau:  
Dvl: Đường kính của vành lái.  
Dcl: Đường kính vòng chia của bánh răng.  
Tỉ số truyền này không đổi trong quá trình thanh răng chuyển động tịnh tiến  
qua lại (đây chính là nhược điểm của cơ cấu này - tỉ số truyền thuận và nghịch bằng  
nhau do đó ít hạn chế được các dao động và các va đập từ bánh xe truyền lên vành lái).  
2.2.2. Nguyên lý hoạt động  
Đối với cơ cấu lái không có trợ lực:  
Khi người điều khiển xoay vành tay lái qua lại, trục lái xoay làm cho bánh răng  
xoay sẽ tác động lên thanh răng, làm cho thanh răng chạy qua lại, làm dẫn động hai  
đòn ngang của hình thang lái dịch chuyển làm cho các bánh xe dẫn hướng xoay theo  
sự yêu cầu của người điều khiển.  
Đối với cơ cấu lái có trợ lực:  
Pít tông trong xi lanh trợ lực được đꢀt trên thanh răng, và thanh răng dịch  
chuyển do áp suất dầu tạo ra từ bơm trợ lực lái tác động lên pít tông theo hướng này  
hoꢀc hướng kia. Một phớt dầu đꢀt trên pít tông để ngăn dầu khỏi rò rỉ ra ngoài.  
Trục van điều khiển được nối với trục lái. Khi vô lăng ở vị trí trung gian (xe  
chạy thẳng) thì van điều khiển cũng ở vị trí trung gian do đó dầu từ bơm trợ lực lái  
không vào khoang nào của xilanh trên thanh răng mà quay trở lại bình chꢁa. Tuy  
nhiên, khi vô lăng quay theo hướng nào đó thì van điều khiển thay đổi đường truyền  
do vậy dầu chảy vào một trong các buồng. Dầu trong buồng đối diện bị đẩy ra ngoài  
và chảy về bình chꢁa theo van điều khiển. Nhờ áp lực dầu làm dịch chuyển thanh răng  
mà lực đánh lái giảm đi.  
3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng và phương pháp kiểm tra bảo dưỡng, sửa  
chữa cơ cấu lái.  
TT  
Hư hỏng  
Nguyên nhân  
Hậu quả  
- bánh xe, dẫn động lái bị dơ lỏng quá - Điều khiển lái  
Hệ thống lái bị  
rơ lỏng quá mꢁc  
mꢁc.  
không chính xác.  
- Cơ cấu lái (hộp lái) quá dơ lỏng.  
- Do cơ cấu dẫn động lái bị mòn, bu  
lông và đai ốc bắt không chꢀt, chốt chẻ  
hỏng.  
- Mất an toàn.  
1
- Có sự mòn khuyết các khớp nối cầu  
của cơ cấu dẫn động lái.  
- Điều chỉnh cơ cấu lái quá chꢀt hoꢀc do - Trợ lực lái bị  
thiếu dầu. hỏng.  
- Dẫn động lái bị chꢀt (khe hở các khớp - Điều chỉnh sai độ  
quá nhỏ , thiếu mỡ bôi trơn). chụm.  
Tay lái nꢀng  
2
19  
- Bánh xe trước không đủ - Khó điều  
khiển.  
- Áp suất bánh xe không đều nhau.  
- Lốp mòn không đều hoꢀc hỏng.  
- Góc đꢀt bánh xe dẫn hướng sai.  
- Dẫn động lái quá dơ lỏng, khớp cầu mòn  
- Bánh xe bị dơ lỏng quá mꢁc.  
- Các gioăng đệm bị hỏng , các đầu nối - Các chi tiết mòn  
bị hở, bị nꢁt.  
- Mꢁc dầu quá cao.  
- Khó điều khiển,  
gây mệt mỏi.  
Khó chạy thẳng.  
Chạy Sai quỹ  
đạo  
chuyển  
3
4
5
động  
Rò rỉ dầu  
hỏng nhanh .  
- Gây ảnh hưởng  
xấu đến một số bộ  
phận.  
- Có thể không  
điều khiển được.  
- Gây mòn hỏng  
nhanh.  
- Hệ thống mòn hỏng .  
Có tiếng ồn khi  
làm việc  
- Cơ cấu lái bị mòn , dơ lỏng.  
- Các khớp , ổ đỡ dơ hoꢀc thiếu dầu.  
- Điều khiển lái  
- Điều chỉnh dây đai của trợ lực lái mất chính xác.  
quá căng.  
4. Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái  
4.1. Quy trình tháo lắp, bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu lái.  
TT  
Nguyên công  
Kẹp hộp lái lên  
êtô.  
Hình vẽ  
Dụng cụ  
Êtô, kẹp Không kẹp  
chuyên dùng  
Chú ý  
chꢀt quá.  
1
Tháo thanh ngang  
cuôí .  
Vạch dấu, clê  
dẹt 22  
- Đánh dấu trên đai  
ốc hãm với thanh  
đòn cuối.  
- Tháo đai ốc hãm  
ra.  
2
- Thao thanh cuối  
ra.  
20  
Tháo các ống dẫn  
dầu.  
Clê dẹt 17, 12 Không làm  
hỏng Ren  
- Tháo rắc co đưa  
đường ống dẫn ra.  
3
Tháo bọc cao su  
bảo vệ thanh răng.  
- Tháo đai giữ và  
lò xo kẹp.  
Tuốc nơ vít Không làm  
hai cạnh  
rách bọc  
cao su  
- Đưa bọc cao su  
ra ngoài.  
4
5
Tháo phớt chắn  
bụi.  
Tay  
Tháo đòn ngang  
bên , khớp cầu và  
vòng đệm.  
Đục, búa thép,  
clê  
chuyên  
dùng 30  
- Kẹp chꢀt dòn  
ngang lên êtô.  
- Tháo khớp nối.  
- Đưa đệm, đòn  
ngang ra.  
6
Tháo đai ốc khóa.  
- Kẹp hộp lái lên  
êtô.  
Clê tròng 42,  
kẹp  
chuyên  
dùng.  
- Nới lỏng và tháo  
đai ốc hãm ra.  
7
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 57 trang yennguyen 15/04/2022 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống lái", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_sua_chua_va_bao_duong_he_thong_lai.pdf