Đề cương Bài giảng Phay bánh răng trụ răng thẳng - Nghề: Cắt gọt kim loại

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG  
PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG  
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP + CAO ĐẲNG  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
NĂM 2017  
1
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong chiến lược phát triển và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục  
vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Đào tạo nguồn nhân  
lực phục vụ cho công nghiệp hóa nhất là trong lĩnh vực cơ khí – Nghề cắt gọt  
kim loại là một nghề đào tạo ra nguồn nhân lực tham gia chế tạo các chi tiết máy  
móc đòi hỏi các sinh viên học trong trường cần được trang bị những kiến thức,  
kỹ năng cần thiết để làm chủ các công nghệ sau khi ra trường tiếp cận được các  
điều kiện sản xuất của các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Khoa Cơ khí -  
động lực, Trường Cao đẳng lào cai đã biên soạn cuốn giáo trình mô đun Phay  
bánh răng trụ răng thẳng. Nội dung của mô đun để cập đến các công việc, bài  
tập cụ thể về phương pháp và trình tự gia công các chi tiết.  
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực tập ở  
các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập thực  
hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.  
Lào Cai, ngày tháng năm 2017  
 
3
BÀI 1: THÔNG SỐ ĐỘNG LỰC HỌC CỦA BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG  
Giới thiệu:  
- Bánh răng là loại chi tiết được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong  
nghành cơ khí .Bánh răng trụ răng thẳng có hướng răng song song trục quay  
bánh răng và thường dùng để truyền, biến đổi chuyển động quay giữa hai trục  
song song.  
- Bánh răng trụ có loại răng thẳng,răng nghiêng, răng xoắn,răng chữ V.  
Về nguyên lý cấu tạo, các bánh răng đều có các thông số cơ bản tương tự bánh  
răng trụ răng thẳng. Do đó có thể lấy bánh răng trụ răng thẳng để tìm hiểu các  
thông số cơ bản của bánh răng.  
Hꢀnh 1.1: Bộ bánh răng trụ răng thẳng  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các nguyên lý gia công bánh răng.  
- Xác định được các thông số động học cơ bản của bánh răng trụ răng  
thẳng.  
- Phân biệt được dao phay mô đun và dao phay lăn răng, dao xọc răng.  
- Chọn được dao phay mô đun khi gia công bánh răng trụ răng thẳng.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực trong học tập.  
1. Khái quát về các phương pháp gia công răng.  
Truyền động bánh răng theo phương pháp ăn khớp, được sử dụng rộng rãi  
trong ngành cơ khí. Bánh răng cần có độ bền và tuổi thọ cao để trong quá trình  
làm việc không gây tiếng ồn và có hiệu suất làm việc cao. Chất lượng truyền  
 
4
động chủ yếu phụ thuộc vào độ chính xác chế tạo bánh răng. Độ chính xác của  
bánh răng gia công phụ thuộc vào độ chính xác của dụng cụ cắt răng và các  
phương pháp gia công răng, cách hình thành prôfin răng.  
Độ chính xác động học: đánh giá sai lệch góc quay truyền động xuất hiện  
trong 1 vòng quay, đánh giá qua sai số bước vòng và sai lệch pháp tuyền chung.  
Hiện nay đang sử dụng các phương pháp sau để cắt răng của bánh răng:  
1.1. Phương pháp gia công bao hình.  
Phương pháp gia công bao hình là các phương pháp được tiến hành theo  
nguyên lý ăn khớp của các bộ truyền như ăn khớp của hai bánh răng hoặc của  
một bánh răng và thanh răng hoặc giữa trục vít và bánh vít... Trong đó một đóng  
vai trò là dụng cụ cắt còn một là phôi gia công.  
Có nhiều phương pháp gia công bao hình, được thực hiện trên các máy  
chuyên dùng như máy lăn răng,máy xọc răng....  
Hình 1.2. Phay lăn răng  
Phay lăn răng: Dựa trên nguyên tắc ăn khớp của bộ truyền trục vít và  
bánh vít. Trục vít là dao gia công, bánh vít là phôi được gia công.  
Dụng cụ là dao phay lăn răng (hình vẽ 1.2) có dạng vít thân khai, rãnh cắt  
thẳng góc với đường xoắn vít, được tiến hành trên máy phay lăn răng chuyên  
dùng . Trên đó dao và phôi thực hiện sự ăn khớp của bộ truyền trục vít, sự ăn  
khớp liên tục, các răng được gia công đồng thời. Chuyển động quay của dao và  
chuyển động quay của chi tiết phải nꢀm trong xích truyền động của bao hình. Có  
thể phay thuận hoặc phay nghịch.  
5
Đây là phương pháp gia công răng bao hình phổ biên nhất,cho năng suất  
và độ chính xác cao.  
Xọc răng bꢀng phương pháp bao hình dựa trên nguyên tắc ăn khớp của  
bộ truyền bánh răng bánh răng. Ưu điểm của phương pháp này gia công được  
bánh răng tầng và bánh răng có răng trong.  
Hình 1.3 Xọc răng bằng phương pháp bao hꢀnh  
Xọc răng bao hình (hình 1.3) được thực hiện trên máy xọc răng chuyên  
dùng bꢀng dao dạng bánh răng (dạng chậu) hay dao dạng thanh răng (hình  
lược).  
Đây là phương pháp cắt răng đạt được độ chính xác tốt, năng suất cao vì  
dao dễ chế tạo chính xác,cắt được nhiều dạng răng mà các phương pháp khác  
khó gia công được như gia công răng bậc mà khoảng cách giữa các bậc  
nhỏ,bánh răng trong,bánh răng hình chữ nhân ...  
1.2. Phương pháp gia công chép hình.  
- Phay chép hình:  
Là phương pháp được thực hiện trên các máy phay vạn năng (máy phay  
ngang, máy phay đứng) bꢀng dao phay chép hình gọi là dao phay môđuyn mà  
prôfin của nó phù hợp với frôphin của rãnh răng, chép lại đúng biên dạng và  
frôphin của dao. Trong quá trình cắt prôfin của dụng cụ cắt ở tất cả các điểm  
trùng với prôfin rãnh giữa hai răng của bánh răng gia công. Dao phay định hình  
để gia công bánh răng là dao phay đĩa môđun và dao phay ngón môđun (hình  
1.4) . Phương pháp này được sử dụng nhiều trong sản xuất đơn chiếc và cho sửa  
chữa thay thế vì máy phay vạn năng có trang bị dụng cụ chia độ.  
6
Hꢀnh 1.4. Phay chép hꢀnh bằng dao phay đĩa  
- Xọc răng theo phương pháp chép hình  
Là phương pháp cắt răng cũng theo phương pháp chép hình, nhưng xọc  
răng cho năng suất thấp nên ít được sử dụng.  
Nói chung phay chép hình và xọc răng chép hình đạt được độ chính xác  
thấp( cấp 7,8) khó khăn khi điều chỉnh chính xác vị trí tương đối giữa dao và  
phôi. Năng suất thấp nhưng lại tương đối đơn giản. Do vậy hai phương pháp  
trên được dùng trong các nhà máy sản xuất nhỏ lẻ, sửa chữa, số lượng bánh răng  
gia công ít, độ chính xác không cao. Trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối đối  
với những bánh răng có môđun lớn, phương pháp này chỉ gia công phá.  
- Chuốt định hình:  
Phương pháp này dao chuốt có prôphin giống prôphin của rãnh răng. Có  
thể chuốt một hoặc nhiều rãnh răng cùng lúc. Sau mỗi hành trình của dao,bánh  
răng được quay đi một góc nhờ cơ cấu phân độ. Phương pháp này đạt năng suất  
và có độ chính xác cao. Tuy nhiên chi phí cho dao là lớn nên chuốt định hình  
được sử dụng trong sản xuất hàng loạt lớn, hàng khối và dùng cho việc sản xuất  
bánh răng có môduyn lớn, cho bánh răng không gia công nhiệt và mài.  
1.3. Vê đầu răng  
Thực hiện sau khi gia công răng. Dùng cho bánh răng cần di trượt, để ăn  
khớp không bị va đập.  
7
Hꢀnh 1.5. Bánh răng được vê đầu răng  
Ngoài vài phương pháp nêu trên,còn có các phương pháp gia công tinh  
răng khác như:  
Chạy rà bánh răng:  
- Bánh răng gia công chưa qua nhiệt luyện quay ăn khớp với bánh răng mẫu  
được tôi cứng  
- Nén, ép phẳng, tăng độ cứng và độ chính xác  
Hꢀnh 1.6. Phương pháp chạy rà bánh răng  
Cà răng:  
- Gia công tinh bánh răng có độ cứng không cao (chưa qua tôi)  
- Dao cà răng: bánh răng và thanh răng .  
- Dao nhận chuyển động quay từ động cơ, chi tiết quay trên hai mũi tâm  
8
Hꢀnh 1.7. Sơ đồ cà răng  
- Cà song song.  
- Cà chéo.  
- Cà tiếp tuyến.  
Tốc độ cắt khi cà 70-100 m/ph, lượng tiến dao 0,2-0,5mm/vòng. Chỉ hiệu  
quả khi cà răng với m=2- 6 ; Ra = 0,63-0,16.  
Mài răng:  
Cấp chính xác 4-6,Ra=1,25-0,16. Gia công bánh răng có yêu cầu về chất  
lượng và độ cứng cao (sau khi tôi). Máy mài có cấu tạo phức tạp, năng suất thấp,  
giá thành cao.  
•Mài định hꢀnh:  
Đá có biên dạng của rãnh răng cần gia công .nhưng Phải sửa đá thường  
xuyên nên khó đảm bảo độ chính xác và năng suất.  
• Mài bao hꢀnh :  
Đảm bảo độ chính xác cao nên được sử dụng rộng rãi dựa trên nguyên lý  
ăn khớp bánh răng – thanh răng. Khi gia công với Mặt đá côn: gia công bánh  
9
răng kích thước lớn. Mặt đá xoắn vít: Năng suất rất cao, cấp chính xác 4-5, Ra  
1,35 – 0,32. Mặt đá phẳng.  
Hꢀnh 1.8. Các phương pháp mài bao hꢀnh  
2. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng.  
2.1. Mô đun  
- Môđun ăn khớp m:  
Là đại lượng đặc trưng cho bánh răng ăn khớp, là độ dài xác định được  
nhỏ hơn bước răng lần, ta sẽ được một yếu tố gọi là môđun (m) cũng tính bꢀng  
đơn vị mm.  
P
Như vậy ta có:  
m =  
2.2. Số răng  
- Số răng Z:  
Là tỷ số giữa đường kính vòng chia với môđuyn ăn khớp của bánh răng:  
Dp Da  
Z   
2  
m
m
Z= 6 đến 1000 răng,  
Thường chế tạo số răng là bội số của 5 hoặc 4  
10  
P
0
0
D
a
D
h1  
p
h2  
H
Dc  
Do  
C
Hꢀnh 1.9. Các thông số hꢀnh học của bánh răng trụ răng thẳng  
2.3. Đường kính vòng chia  
Đường kính vòng chia Dp là vòng tròn tiếp xúc giữa hai bánh răng khi ăn  
khớp (còn gọi là vòng lăn, vòng tròn nguyên bản).  
P
Dp = z. = z.m  
Đường kính vòng tròn cơ sở Do là vòng tròn làm cơ sở thiết kế (vẽ) lên  
sườn răng bánh răng (trên vòng tròn cơ sở ta có thể xác định tâm quay để vẽ -  
vạch dấu sườn răng những bánh răng cỡ lớn).  
D0 DaCos0  
2.4. Đường kính vòng đỉnh  
Đường kính vòng tròn đầu răng Da là vòng tròn đi qua đầu răng các răng.  
Da= Dp+ 2h1 = mz + 2m = m (z + 2).  
2.5. Đường kính vòng chân  
Đường kính vòng tròn chân răng Dc là vòng tròn đi qua đáy rãnh răng các  
răng.  
Dc = Dp - 2h” = mz - 2.1,2 m = m (z - 2,4).  
2.6. Góc ăn khớp  
Góc ăn khớp 0 : Là góc hợp bởi giữa đường tiếp tuyến với sườn răng tại  
vòng chia với đường trục đối xứng của răng bánh răng. Góc ăn khớp 0 có thể  
11  
bꢀng 14030’; 150 và 200. Nhưng thông dụng là 200 (góc 0 còn gọi là góc áp  
lực).  
2.7. Chiều cao răng H  
Là khoảng cách từ vòng đầu răng đến vòng chân răng.  
Chiều cao răng H gồm hai phần:  
+ Chiều cao đầu răng (h1):  
Là khoảng cách từ vòng đầu răng đến vòng chia  
h1 f0.m m(mm)  
.
+ Chiều cao chân răng (h2):  
Là khoảng cách từ vòng chia đến vòng chân răng.  
h2 f0.m c m 0,25m 1,25m(mm)  
Vậy chiều cao toàn bộ của răng là: H = h1+h2 = m + 1.25m = 2.25m  
(trong đó chiều cao làm việc của răng là 2m,khe hở chân răng là 0.25m)  
2.8. Bước răng P  
Là khoảng cách giữa hai sườn răng cùng phía của hai răng liền nhau đo  
trên vòng chia (hình 35.9).  
P = .m  
2.9. Độ hở chân răng C  
Là khe hở giữa đầu bánh răng này với đáy rãnh răng bánh răng kia khi hai  
bánh răng ăn khớp (chính là khoảng cách giữa vòng cơ sở với vòng chân răng).  
C = 0.25m  
3. Phương pháp kiểm tra bánh răng trụ răng thẳng  
Kiểm tra theo khoảng pháp tuyến chung bꢀng thước cặp hoặc panme đo  
răng.  
Khoảng pháp tuyến chung (W) xác định theo công thức:  
W m[1.476(2.Zn 1) 0.014.Z](mm)  
Trong đó m, Z: Môđuyn và số răng của bánh răng được kiểm tra.  
Zn: số răng bao để đo khoảng W, và được tính theo công thức :  
0  
1800  
khi  
Z 0.5  
Zn   
12  
0 = 200 thì  
Z
Zn   0.5  
9
Zn tính ra thường là số lẻ, nên phải làm tròn theo nguyên tắc nếu số lẻ  
0,4 lấy tròn lên cho được một đơn vị. Nếu số lẻ < 0,4 thì bỏ phần lẻ chỉ lấy phần  
nguyên.  
Hình 1.10 Thông số hꢀnh học cơ bản của hai bánh răng ăn khớp  
4. Dao phay mô đun.  
4.1. Cấu tạo, phân loại.  
Dao phay môđuyn có:  
mdao=mbánh răng  
=
0  
;
0 dao  
bánh răng  
0
số hiệu dao (N= )  
Gồm có dao phay đĩa môduyn và dao phay ngón môdun.  
- Dao phay môđun đĩa dùng để cắt thô, tinh bánh răng trụ răng thẳng, cắt  
thô bánh răng nghiêng, cắt trục then hoa thân khai theo phương pháp cắt định  
hình.  
13  
Hình 1.11. Dao phay đĩa môdun  
Cấu tạo dao phay môđun đĩa được chế tạo theo hai loại:  
+ Loại thô có prôphin lưỡi cắt không được mài để cắt thô răng.  
+ Loại tinh có prôphin lưỡi cắt được mài.  
Trên các răng của dao phay thô tạo ra các rãnh để làm vụn phoi. Góc  
trước của dao phay Gama =5 đến 10o, góc sau anpha = 10 đến 15o. Trên các dao  
phay tinh thì góc trước là 0o.  
Dao phay ngón môđuyn : dùng để cắt răng thẳng,răng nghiêng của bánh  
răng trụ và cắt răng chữ V của các bánh răng có m= 10 – 50.  
Cấu tạo dao phay ngón môđuyn gồm hai phần: Phần lưỡi cắt và phần  
chuôi để kẹp chặt dao vào trục chính máy (hình vẽ 1.12).  
Phần cắt của dao có thể liền một khối ,có thể lắp ghép và có thể hàn mảnh  
hợp kim. Prôphin của răng dao được mài và hớt lưng.  
14  
Hình 1.12 Dao phay ngón môđuyn và các  
thông số của dao.  
4.2. Phương pháp chọn dao phay mô đun khi phay bánh răng thẳng.  
Chọn bộ gồm 8 dao để cắt các bánh răng có môđuyn tới 8, và một bộ gồm  
15 con dao để cắt các bánh răng có môđuyn lớn hơn 8.  
Căn cứ số răng Z bánh răng để chọn theo bảng sau:  
Chọn số hiệu dao phay đĩa đuyn để phay bánh răng.  
Bộ 8 dao  
Số dao  
1
2
3
4
5
6
7
8
(N0=)  
Số răng  
bánh  
135  
21 2 26  
35 5 55 13 và  
   
răng  
12 13 14 16 17 20  
  
5
34  
4
4
thanh  
được  
răng  
phay (Z)  
15  
Bộ 15 dao và 26 dao  
Số răng (Z) bánh răng  
Số răng (Z) bánh răng  
được phay  
Số dao  
Số dao  
được phay  
N0=  
N0=  
Bộ 15 dao Bộ 26 dao  
Bộ 15 dao Bộ 26 dao  
1
12  
13  
5
5
26 29  
26 27  
11
2  
51
4  
13  
-
28 29  
51
2  
2
14  
-
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
30 34  
30 31  
21
4  
21
2  
53  
-
32 34  
4
15 16  
6
35 41  
35 37  
61
4  
61
2  
3
17 18  
-
38 41  
31
4  
-
42 54  
42 46  
  
3 3  
63  
19 20  
-
47 54  
4
4
31
2  
-
7
55 79  
55 65  
71
4  
71
2  
7
4
3  
4
21 22  
-
66 79  
41
4  
41
2  
-
80 134  
80 102  
23 25  
-
103 134  
135 và  
135 và  
4
4
3  
-
24 25  
8
thanh răng thanh răng  
16  
BÀI 2: PHAY BÁNH RĂNG THANH RĂNG  
Giới thiệu:  
Bánh răng trụ răng thẳng có hướng răng song song trục quay bánh răng và  
thường dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục song song, vị trí ăn khớp  
giữa các bánh răng trên các trục trong các hộp tốc độ có thể thay đổi dễ dàng.  
B
Hꢀnh 2.1. Các thông số hꢀnh học cơ bản của bánh răng  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp phay bánh răng trụ răng thẳng và các yêu  
cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng;  
- Chọn được chế độ cắt khi phay;  
- Lựa chọn được dụng cụ cắt, dụng cụ kiểm tra, dụng cụ gá phù hợp;  
- Tính toán và lắp được bộ bánh răng thay thế khi phân độ vi sai;  
- Vận hành thành thạo máy phay để phay bánh răng trụ răng thẳng đúng  
qui trình qui phạm, răng đạt cấp chính xác 8 ÷ 6, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu  
kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực trong học tập.  
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bánh răng trụ răng thẳng dꢀng thông thưꢁng.  
- Số răng đều, đúng, cân tâm.  
 
17  
- Nhiệt luyện đạt độ cứng 45 đến 60 HRC .  
- Răng có độ bền mỏi tốt.  
- Răng có độ cứng cao  
- Hiệu suất Truyền động lớn và ổn định, không gây ồn.  
- Độ nhám đạt cấp 8 – 11.  
- Tính truuyền động ổn định, không gây ồn.  
- Hiệu suất truyền động lớn, năng suất cao (truyền mô men quay giữa hai trục  
song song với nhau có hiệu suất lớn từ 0.96 - 0.99%).  
2. Tính toán phân độ  
- Sử dụng ụ chia gián tiếp đơn giản.  
Ụ chia gián tiếp có đặc điểm là tay quay ụ chia với trục chính ụ chia có  
quan hệ chuyển động gián tiếp thông qua cơ cấu giảm tốc là trục vít và bánh vít.  
Cấu tạo gồm các bộ phận:  
1: Thân,  
2
3
4
2:Mâmcặp,  
3:Bánh vít(z=40)  
4: Trục vít(k=1),  
5: Chốt cắm,  
5
6: Tay quay(M),  
7: Compa cữ,  
8: Đĩa chia  
6
1
8
7
Hình 2.2: Ụ chia gián tiếp  
Khi chia, quay tay quay M (đĩa chia vẫn đứng yên nhờ chối hãm K phía  
sau đĩa chia). Thông qua trục vít bánh vít là trục chính mang phôi quay. Trên tay  
quay (M) có chốt cắm C để định vị trí của tay quay trên đĩa chia sau mối lần  
chia. Trên đĩa chia có khoan các vòng lỗ đồng tâm với số lỗ trên mỗi vòng lỗ  
khác nhau do đó ụ chia gián tiếp có khả năng chia rộng hơn so với ụ chia trực  
tiếp.  
Tính toán để chia chi tiết thành các phần đều nhau trên ụ chia gián tiếp:  
kt  
1
Khi quay tay quay M đi một vòng, trục chính mang phôi quay đi  
vòng.  
zt 40  
18  
Như vậy để trục chính ụ chia quay đi một vòng thì tay quay M phải quay  
zt  
40  
đi  
=40 vòng  
kt  
1
zt  
Tỷ số  
là một hꢀng số và được ký hiểu là N. Hꢀng số N được gọi là đặc  
kt  
tính của ụ chia (và đa số các ụ chia thường có N = 40).  
- Gọi số phần cần chia đều trên phôi là Z, mỗi lần chia trục chính ụ chia  
1
mang phôi phải quay đi  
vòng. Với số đặc tính ụ chia là N, thì số vòng quay  
Z
(n) mà tay quay M ụ chia phải quay đi trong mỗi lần chia .  
N
Vậy tính toán chia răng theo công thức:  
n   
Z
3. Phương pháp phay bánh răng trụ răng thẳng dꢀng thông thưꢁng.  
3.1. Gia công trên máy phay ngang vạn năng  
- Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị  
Chọn máy phay nꢀm vạn năng (sử dụng dao phay môđun đĩa) và máy  
phay đứng (sử dụng dao phay môđun trụ). Thử máy kiểm tra độ an toàn về điện,  
cơ, hệ thống bôi trơn, điều chỉnh các hệ thống trượt của bàn máy. Chuẩn bị phôi  
(kiểm tra các kích thước phôi: Đường kíng đỉnh răng, chiều dày răng, độ đồng  
tâm giữa mặt trụ và tâm trục gá, độ song song và vuông góc giữa các mặt,.) Đầu  
phân độ vạn năng có N = 40, mâm cặp 3 hoặc 4 chấu, cặp tốc, mũi tâm, dụng cụ  
lấy tâm: Phấn màu, bàn vạch, dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, dưỡng, bánh răng  
cùng loại. Sắp xếp nơi làm việc hợp lý, khoa học.  
3.1.1. Gá lắp, điều chỉnh đầu phân độ  
+ Lắp và điều chỉnh đầu phân độ, ụ động lên bàn máy,dùng đồng hồ so  
kiểm tra và điều chỉnh để chiều cao đầu phân độ và ụ động cao bꢀng nhau và  
song song với hướng tiến dọc của bàn máy. ..; chỉnh vị trí ụ chia, ụ động sao  
cho khoảng cách giữa mũi nhọn ụ chia và mũi nhọn ụ động ( Mũi nhọn ụ động  
đã cho lùi về tận cùng) lớn hơn chiều dài trục gá phôi 3 5mm. (Hình 2.3)  
19  
Hꢀnh 2.3. Gá lắp ụ chia và ụ động  
3.1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi  
- Kiểm tra kích thước phôi,đường kính đỉnh răng,bề dày răng,độ song  
song và vuông góc giữa các bề mặt,độ đồng tâm giữa các đường kính....  
- Gá phôi trên trục gá, cặp tốc ( hoặc mâm cặp 3, 4 chấu) giữa đầu chia và  
ụ động của máy phay vạn năng. Dùng phấn màu chà lên bề mặt phôi và tiến  
hành lấy tâm theo phương pháp chia đường tròn thành 2 hoặc 4 phần đều nhau  
trên đường tròn.  
- Sau đó tiến hành lấy tâm,chia tâm phôi theo phương pháp chia đường  
tròn thành 2 phần đều nhau.Hoặc sử dụng ke 90. (Hình 2.4)  
Mꢁi  
Phô  
2 2  
3
1
1
Hꢀnh 2.4. Vạch dấu lấy dấu tâm phôi  
Sau khi vạch dấu tâm chia đôi phôi, tiếp tục quay phôi đi 900 cho đường  
vạch dấu lên trên.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 51 trang yennguyen 15/04/2022 1320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương Bài giảng Phay bánh răng trụ răng thẳng - Nghề: Cắt gọt kim loại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_bai_giang_phay_banh_rang_tru_rang_thang_nghe_cat_go.pdf