Giáo trình Điện kỹ thuật - Điện tử công nghiệp - Nghề: Hàn

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔN HỌC: ĐIỆN KỸ THUẬT - ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP  
NGHỀ: HÀN  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành  
mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
LỜI GIỚI THIỆU  
Tiến bộ khoa học kỹ thuật đã từng ngày đổi mới các phần tử các mạch điều khiển trong từng  
máy riêng lẻ cũng như công nghệ sản xuất của nhiều lĩnh vực khác nhau.  
Điện tử công nghiệp ngày nay không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực công nghiệp mà còn có mặt ở  
hầu hết các lĩnh vực kinh tế khác nhau, khi chúng ta phấn đấu xây dựng một nền kinh tế theo  
phương thức công nghiệp hóa. Vì vậy giáo trình Điện tử công nghiệp là một nội dung học tập  
không thể thiếu của những ngành có liên quan đến vận hành, quản lý, sửa chữa các máy móc,  
trang bị và dây chuyền công nghệ.  
Nội dung giáo trình gồm 6 chương  
Chương 1:Khái niệm về dòng điện, các định luật cơ bản để giải mạch điện xoay chiều  
một pha  
Chương 2:Mạch điện xoay chiều ba pha  
Chương 3:Máy phát điện một chiều  
Chương 4:Máy biến áp  
Chương 5:Điện tử công nghiệp  
Chương 6:Các thiết bị chỉnh lưu  
Nội dung của giáo trình khá rộng, vì vậy tùy theo yêu cầu ngành học mà có thể đi sâu và chương  
này và có thể tìm hiểu khái quát ở chương kia.  
Trong quá trình biên soạn bản thân tôi đã cố gắng trình bày các nội dung một cách đơn giản  
dễ hiểu nhất, để người đọc có thể tự học.  
Giáo trình biên soạn cho đối tượng học sinh sinh viên học nghề tại các trường chuyên  
nghiệp.  
Trong quá trình biên soạn bản thân tôi cố gắng cập nhật những tiến bộ khoa học được áp  
dùng vào trong thực tế sản xuất và diễn đạt một cách đơn giản, dễ hiểu nhất. Tuy nhiên vẫn  
không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy rất mong sự đóng góp của đồng nghiệp, bạn bè và các em  
học sinh sinh viên để giáo trình được hoàn thiện hơn.  
Xin chân thành cảm ơn  
Lào Cai, ngày …..tháng …..năm 2017  
Tác giả: Hoàng Thị Kim Anh  
2
MỤC LỤC  
Chương 1:Khái niệm về dòng điện, Các định luật cơ bản  
để giải mạch điện xoay chiều một pha.......................................................................6  
1. Khái niệm về dòng điện một chiều, xoay chiều......................................................6  
1.1 Khái niệm về dòng điện một chiều.........................................................................6  
1.2 Khái niệm về dòng điện xoay chiều.......................................................................7  
2. Các đại lượng đặc trưng cho mạch điện..................................................................9  
2.1 Dòng điện... ........................................... ...........................................................9  
2.2 Điện áp... ........................................... ..............................................................9  
2.3 Chiều dương dòng điện và điện áp. ... ..............................................................9  
3. Công suất... .......................................................... ................................................10  
4. Định luật Ôm và các đại lượng đặc trưng... ..................................... ....................10.  
1.1. Định luật Ôm.... .........................................................................................10  
1.2. Các đại lượng có trong định luật Ôm: I, R, U... ........................................10.  
5. Giải các mạch điện xoay chiều một pha bằng định luật Ôm................................11  
Chương 2:Mạch điện xoay chiều ba pha.........................................................18  
1. Khái niệm chung về mạch điện xoay chiều 3 pha.. ..............................................18  
1.1. Khái niệm chung.. .................. .................. ......................... .............................18  
1.2. Các thông số đặc trưng.. .................. ........ .......................................................18.  
1.3. Cách nối mạch ba pha.. .................. ....................................... .........................18  
1.4. Cách giải mạch ba pha đối xứng... .................. .. .............................................22.  
2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều...............................23.  
2.1. Cấu tạo.. .................. .................. ..................................... ...............................23  
2.2. Nguyên lý làm việc.. .................. .................. .................. ..............................24.  
3. Động cơ điện một chiều...................................................... ..............................24  
3.1. Cấu tạo.. .................. .................. ..................................... ..............................24  
3.2. Nguyên tắc hoạt động. .................. ................................. ...............................25.  
Chương 3:Máy phát điện một chiều. . ... ..... ...26  
1. Khái niệm chung về máy phát điện một chiều........................................ ...26.  
1.1. Khái niệm về máy phát điện.....................................................................26  
1.2. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập.................................................26.  
1.3. Máy phát điện một chiều kích từ song song............................................28  
1.4. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp................................................28  
1.5. Máy phát điện một chiều kích từ hổn hợp...............................................29  
2.  
Các đại lượng đặc trưng cho dòng điện một chiều, xoay chiều..............30  
2.1. Sức điện động phần ứng...........................................................................30  
3
2.2. Công suất điện từ...............................................................................30  
2.3. Mô men..............................................................................................31  
3. Giải các mạch điện một chiều.................................................................31  
Chương 4:Máy biến áp....... .......................34  
1. Khái niệm chung về máy biến áp...................... .........................34  
1.1. Định nghĩa.................................. ...................... ................... .......34  
1.2. Các đại lượng định mức....................... ........................................34  
1.3. Công dụng của máy biến áp................................................ .........35  
2. Các định luật cảm ứng điện từ............................................... ........36  
2.1. Định luật cảm ứng điện từ.........................................................36  
2.2. Định luật lực điện từ.................................................................36  
2.3. Định luật Jun-lenxơ............................................................. .....36  
3. Các loại máy biến áp........................................................... ........37  
3.1. Máy biến áp 1 pha.........................................................................37  
3.2. Máy biến áp 3 pha.........................................................................38  
3.3. Các máy biến áp đặc biệt........................................... ..................39  
Chương 5:Điện tử công nghiệp...................... ...41  
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các loại linh kiện điện tử...........41  
1.1 Phân lọai........................................................................................ ...41  
1.2 Diode........................................................................................... ....41  
1.3 Transistor BJT................................................... .............................44  
1.4 Transistor MOSFET...........................................................................46  
1.5 Transistor IGBT..................................................................................48  
1.6 Thyristor SCR.....................................................................................49  
1.7 Triac.................................................................................................50  
1.8 Gate turn off thyristor GTO..............................................................51  
2. Công dụng của các loại linh kiện điện tử, phạm vi ứng dụng........... .52  
2.1. Diode............................................................................................. ..52  
2.2. Transistor BJT............................................................................... ...52  
2.3. Transistor MOSFET..... ............................................................ . ....52  
2.4. Transistor IGBT........................................................................... ..53  
2.5. Thyristor SCR............. ........................................................... ....... 53  
2.6. Triac...............................................................................................................53  
2.7. Gate Turn off Thyristor GTO...................................................................53  
Chương 6:Các thiết bị chỉnh lưu....... ........ ....54  
1. Khái niệm chung về các loại chỉnh lưu.....54  
4
1.1. Khái niệm về chỉnh lưu.........................................................................................54  
1.2. Khái niệm về chỉnh lưu một pha...........................................................................54.  
1.3. Khái niệm về chỉnh lưu ba pha..............................................................................55  
1.4. Các bộ chỉnh lưu chứa diode - qui tắc phân tích mạch bộ chỉnh lưu tổng quát.....55  
2.  
Chỉnh lưu một pha.................................................................................................55  
2.1. Cấu tạo...................................................................................................................55  
2.2. Nguyên tắc hoạt động............................................................................................56  
3.  
Chỉnh lưu ba pha....................................................................................................58  
3.1. Cấu tạo...................................................................................................................58  
3.2. Nguyên tắc hoạt động............................................................................................59  
5
Chương 1:Khái niệm về dòng điện, Các định luật cơ bản  
để giải mạch điện xoay chiều một pha  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các khái niệm về dòng điện một chiều, xoay chiều, định luật ôm và các đại  
lượng đặc trưng.  
- Giải đúng các bài toán mạch điện xoay chiều một pha bằng định luật ôm.  
- Rèn luyện tính tự giác, ý thức trong khi tham gia học tập.  
Nội dung:  
1.Khái nim về dòng điện mt chiu, xoay chiu.  
1.1. Khái niệm và nguyên lý sản sinh ra dòng điện 1 chiều  
1.1.1. Khái niệm  
Mạch điện gồm các thiết bị điện ghép lại với nhau tạo thành vòng kín nhờ  
các dây dẫn  
Các phần tử chính của mạch điện:  
- Nguồn điện: là các thiết bị điện phát ra năng lượng để cấp cho các thiết bị khác  
trong mạch  
Một số nguồn điện dân dụng cơ bản: pin, ắcquy, máy phát điện ...  
- Phụ tải: là các thiết bị tiêu thụ điện năng  
Một số loại thiết bị tiêu thụ điện: quạt, bàn là, đèn ...  
- Dây dẫn: nối nguồn với phụ tải hoặc các tải với nhau  
*) Cấu trúc của mạch điện  
- Nhánh: là một đoạn mạch gồm các phần tử ghép nối tiếp với nhau, trong đó có  
cùng một dòng điện chạy qua  
- Nút: là chỗ gặp nhau của các nhánh (từ 3 nhánh trở lên)  
- Mạch vòng: là một lối đi khép kín qua các nhánh  
6
Từ sơ đồ trên hình vẽ ta thấy:  
- Số nhánh của mạch điện là 3(m= 3)  
- Số điểm nút của mạch điện là 2 (n=2 )  
- Số vòng của mạch điện là 3  
1.1.2. Nguyên lý sản sinh ra dòng điện một chiều  
Nguồn điện là thiết bị duy trì dòng điện trong đoạn mạch, muốn vậy ta  
cần duy trì điện áp ở hai đầu nguồn điện  
Nguồn điện nào cũng có hai cực, là cực dương (+) và cực âm (-), giữa hai  
cực đó luôn có một hiệu điện thế được duy trì. Để tạo ra các điện cực như vậy  
trong nguồn điện phải có lực thực hiện công để tách các electron ra khỏi các phần  
tử trung hòa rồi chuyển các electron hoặc các iôn dương được tạo thành như thế  
ra khỏi mỗi cực  
Khi nối hai cực của nguồn điện bằng một vật dẫn, tạo thành mạch kín thì trong mạch  
đó có dòng điện  
1.2. Các khái niệm cơ bản về dòng điện xoay chiều  
1.2.1 Định nghĩa và sự sản sinh ra sức điện động xoay chiều hình sin.  
Hiện nay ở nước ta nguồn điện xoay chiều thường được tạo ra từ các nhà  
máy thuỷ điện, nhiệt điện trên cả nước, trong đó nhà máy thuỷ điện đóng một vai  
trò rất lớn đối với nền kinh tế quốc dân.  
Mạch điện xoay chiều hình sin một pha là mạch điện trong đó có một hoặc  
một số nguồn điện xoay chiều có cùng tần số và góc pha ban đầu.  
Dòng điện xoay chiều thường biến đổi tuần hoàn, nghĩa là sau một khoảng  
thời gian nhất định nó sẽ lặp lại quá trình biến thiên như cũ, quá trình biến thiên  
này theo hàm số sin được gọi là dòng điện xoay chiều hình sin.  
Như vậy: Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện có chiều và trị số  
thay đổi theo thời gian, theo quy luật hàm số sin nhưng vẫn giữ nguyên tần số.  
1.2.2 Cách tạo ra dòng điện xoay chiều  
a. Nguyên lí máy phát điện xoay chiều một pha  
Cấu tạo:  
7
Gồm phần cảm là nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện, phần ứng là khung dây  
và hệ thống vòng tiếp xúc chổi than  
Nguyên lí làm việc  
+) Cho khung dây ( a, b, c, d) quay trong từ trường, lúc đó trong khung dây xuất hiện  
suất điện động cảm ứng ( theo định nghĩa cảm ứng điện từ ), chiều của sức điện  
động này xác định theo quy tắc bàn tay phải ( như hình vẽ). Nếu nối tải ta có  
dòng điện  
+ Nếu quay khung dây 1800 thì sức điện động trong khung dây đổi chiều dòng điện  
qua phụ tải cũng đổi chiều  
Kết luận: Với nguyên lí làm việc trên dòng điên qua phụ tải là dòng điện xoay chiều  
b. Thành lập biểu thức sức điện động xoay chiều  
Cách thành lập  
Sức điện động hình sin được tạo ra trong một máy phát điện xoay chiều  
một pha kí hiệu la E. Để tính toán sức điện động này ta giả thiết như sau:  
+ Hệ thống cực từ ở phần cảm được chế tạo sao cho cảm ứng từ B phân bố theo quy  
luật hình sin  
Biểu thức: B = Bm . sin  
t
+ Khi máy phát điện làm việc khung dây quay với vận tốc V ta có biểu thức:  
e = 2 Bm. l. sin  
t.  
Nếu khung dây quay với w vòng thì  
e = 2 Bm. l. w.sin  
t.  
e = Em sin  
t.  
Như vậy nếu phần cảm B biến thiên theo quy luật hàm số sin thì 2 đầu khung dây  
cũng được một sức điện động biến thiên theo quy luật hàm số sin  
Biểu diễn bằng đồ thị  
Để biểu diễn hàm số sức điện động bằng đồ thị ta xét một số giá trị tại các  
thời điểm đặc biệt  
t 0 et 0  
t   et Em  
2
t et 0  
3  
et  Em  
t   
2
8
t 2.et 0  
Đồ thị trên trên được gọi là đồ thị dạng sóng  
y
3/ 2 2  
0
x
/ 2  
2. Các đại lượng đặc trưng cho mạch điện.  
2.1. Dòng điện  
Dòng điện i có trị số bằng tốc độ biến thiên của điện lượng Q qua tiết diện ngang của  
dQ  
vật dẫn I =  
đơn vị là Ampe, A  
dt  
Người ta quy định chiều của dòng điện chạy trong vật dẫn ngược chiều với chiều  
chuyển động của điện tử (hình vẽ)  
2.2. Điện áp  
Tại mỗi điểm trong mạch điện có một điện thế . Hiệu diện giữa hai điểm gọi là  
điện áp U, đơn vị vôn, V  
A
R
B
UA  
Điện áp giữa hai điểm A và B trên hình vẽ là:  
UAB A B  
Chiều điện áp quy ước là chiều từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp  
Điện áp giữa hai cực của nguồn điện khi hở mạch ngoài (dòng điện I = 0) được gọi là  
sức điện động E  
9
3. Công suất.  
Công suất của nguồn sức điện động là:  
P = E.I  
Công suất của mạch ngoài là:  
P = U.I  
Đơn vị công suất là óat, W  
. Sức điện động E  
Sức điện động E là phần tử lí tưởng, có trị số bằng điện áp U đo được giữa  
hai cực của guồn khi hở mạch ngoài. Chiều của sức điện động quy ước từ điện  
thế thấp đến điện thế cao ( từ cực âm tới cực dường )  
Kí hiệu nguồn sức điện động  
Chiều của điện áp quy ước từ điện thế cao đến điện thế thấp, do đó nếu  
theo hình vẽ thì ta có:  
U = E  
4. Định luật Ôm và các đại lượng đặc trưng.  
* Định luật Ôm cho đoạn mạch  
Cho đoạn mạch như hình vẽ  
I - R  
A
B
U
Ta có R là điện trở của vật dẫn, I là cường độ dòng điện, U là hiệu điện thế  
Nếu hai đầu vật dẫn có một hiệu điện thế thì có dòng điện chạy qua vật dẫn. Cường  
độ dòng điện I trong vật dẫn phụ thuộc vào hiệu điện thế 2 đầu vật dẫn đó  
Định luật : Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện áp ở 2  
đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở trên đoạn mạch đó  
U
I   
(A)  
R
Công thức trên có thể viết dưới dạng:  
R =U / I  
( )  
Định luật này giúp ta xác định điện trở R của một vật dẫn nếu biết cường độ dòng  
điện I đi qua vật dẫn, khi hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn là U  
10  
* Định luật Ôm cho đoạn mạch khép kín  
Mạch điện kín đơn giản nhất gồm một nguồn điện (pin, ắcquy hoặc máy  
phát điện) và một điện trở R, là diện trở tương đương của mạch ngoài bao gồm  
các vật dẫn nối liề hai cực của nguồn điện gọi là điện trở ngoài. Nguồn điện có  
suất điện động E và điện trở trong r  
Định luật Ôm đối với toàn mạch được phát biểu như sau:  
Cường độ dòng điện trong mạch tỉ lệ thuận với sức điện động của nguồn và tỉ lệ  
nghịch với tổng trở của mạch  
Biểu thức:  
E
I   
( r là điện trở trong của nguồn điện)  
R r  
Nếu kể đến đến điện trở dây thì dòng điện  
L
S
E
với Rd   
I   
R r Rd  
điện trở suất của vật dẫn  
Chú ý: Hiện tượng đoản mạch: Nếu điện trở mạch ngoài không đáng kể R  
0 thì  
theo công thức trên cường độ dòng điện sẽ lớn nhất và chỉ phụ thuộc vào sức điện  
động E và r của nguồn điện:  
E
I   
r
Ta nói nguồn điện bị đoản mạch  
* Định luật Ôm với mạch có chứa nguồn  
Xét nhánh mạch có E và R như hình vẽ  
U2  
U3  
U1  
U4  
I
U
Biểu thức tính điện áp U:  
Vậy:  
U U1 U2 U3 U4  
=
=
R.I E R2.I E2 (R R2).I (E E2)  
1
1
1
1
U ( R).I   
E
Từ đây ta có biểu thức để tính cường độ dòng điện:  
U   
E
I   
R
5. Giải các mạch điện xoay chiều một pha bằng định luật Ôm.  
5.1 Mạch điện thuần điện trở  
Mạch điện xoay chiều thuần trở là mạch điện mà phụ tải của nó là các điện  
trở thuần tuý (hay điện trở lí tưởng )  
Giả sử ta đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 điện áp có phương trình:  
11  
t + u ) thì trong mạch cũng có dòng điện xoay chiều có dạng  
U = Umax. sin(  
I = Imax. sin(  
)
t +  
i
R
U
Vậy theo định luật Ôm ta có I = U / R  
Um.sin(t  )  
I =  
R
)
i = Imax. sin(  
t +  
Kết luận: Trong mạch điện xoay chiều thuần trở thì điện áp và dòng điện cùng pha  
nhau và có trị số U R = I. R. Như vậy điện năng trên biến trở biến thành nhiệt  
năng và công suất tiêu thụ trênn điện trở đựơc gọi là công suất tác dụng  
P = U. I = I 2 . R (W)  
y
U
I
i u  
0
x
5.2 Mạch điện thuần điện cảm  
Định nghĩa  
Mạch điện xoay chiều thuần cảm là mạch điện duy nhất chỉ có một điện  
cảm L thuần tuý, còn các thành phần khác R và C coi như bằng 0  
Tính chất  
*Ta xét mạch điện có L :  
Giả sử đặt vào 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có phương trình  
U = Umax.sin (t 900  
thì trong mạch có dòng điện xoay chiều có phương trình I= Imax.sin (  
)
) và lúc  
t i  
này dòng điện biến thiên qua cuộn dây L lại xuất hiện sức điện động cảm ứng  
12  
i  
t  
m.sint  
t  
e L = -  
= - L.  
. Vậy ta có U + I = I g  
Theo định luật kiếchôp2 cho mạch kín thì U + E = 0 U = E  
Kết luận: Trong mạch thuần cảm thì điện áp của nguồn luôn luôn cân bằng với sức  
điện động cảm ứng sinh ra trong cuộn dây, nghĩa là về trị số bằng nhau nhưng đối  
pha nhau  
* Quan hệ U,I  
Điện áp vượt pha so với dòng điện một góc  
/ 2  
Về trị số: Ul = I. Xl  
Vậy Xl = . L = 2. .f. L  
I
/ 2  
0
t
5.3 Mạch điện thuần điện dung  
* Đối với mạch điện xoay chiều thuần dung  
Với dòng một chiều chỉ bỏ qua tụ lúc nạp và phóng, ở mạch xoay chiều  
dòng điện tồn tại lâu dài, vì mạch chưa có tụ điện nên toàn bộ điện áp của nguồn  
được đặt vào tụ  
Utụ = U  
Ở 1/4 chu kì đầu tiên của điện áp trị số tăng từ 0 đến giá trị cực đại (+), tụ điện  
bắt đầu nạp điện, điên áp trên tụ tăng dần, dòng điện giảm dần từ cực đại về 0, i =  
e = dU /dT  
Ui  
U
i
/ 2  
/ 2  
3/ 2  
0
t  
Như vậy, đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của tụ điện được gọi là dung  
kháng. Điện dung lớn thì sự cản trở nhỏ và ngược lại điện dung nhỏ thì có sự cản  
13  
trở lớn  
XC =  
1
1
=
.C  
2..l.C  
Khi tần số tăng,dung kháng giảm dung lượng tăng  
Nếu U = Umax.sin(  
)
i = e. d /d = e.Umax.sin  
t   
t  
U
2
2
i() = e.. U.sin(t ) =Imax.sin (t   
)
Trong đó: I = U  
..C  
. Im = U / X = U ax.1/..C  
m ax  
m ax  
m ax  
C
m
*Kết luận: Trong mạch điện xoay chiều thuần dung dòng điện nhanh pha hơn điện  
áp 1 góc 900  
Công suất trên mạch thuần dung là quá trình biến đổi năng lượng giữa  
nguồn với tụ điện dưới dạng năng lượng điện trường được gọi là công suất phản  
kháng  
Uc  
Kí hiệu QC , Qc= I 2 .XC = IC .UC  
IC =  
XC  
I
/ 2  
Uc  
5.4 Mạch R – L – C mác nối tiếp  
Sơ đồ mạch  
L
C
R
UL  
UR  
UC  
U
Quan hệ I, U  
Giả sử đặt ở 2 đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều trong mạch củng có  
dòng điện xoay chiều i = I .sint , dòng điện này đi qua các thành phần trở  
m ax  
không tạo nên các điện áp tương ứng  
+ Thành phần đặt trên R gọi là thành phần tác dụng của điện áp  
Kí hiệu U R thành phần điện áp đồng pha với dòng điện U R = I.R  
+ Thành phần điện áp đặt trên L gọi là thành phần điện áp phản kháng  
14  
UR  
I
Kí hiệu là UL  
Thành phần điện áp vượt pha so với dòng điện một góc  
/ 2  
UL = I. XL  
+ Thành phần điện áp đặt trên C gọi là thành phần điện áp phản kháng  
Kí hiệu UC  
UL  
/ 2  
I
+ Thành phần điện áp chậm pha so với dòng điện 1 góc  
/ 2  
UC = I. XC  
I
/ 2  
UC  
Như vậy điện áp đặt vào mạch bằng tổng 3 điện áp thành phần  
* Đồ thị điện áp:  
U
U
U
A
UX=UL-UC  
0
B
U
U
15  
- Thực hiện phép cộng vectơ ta được đồ thị vectơ  
- Từ đồ thị vectơ ta thấy dòng và áp lệch pha nhau một góc là  
- Xét tam giác OAB  
Vectơ U chính là bằng tổng 3 điện áp thành phần và chính là cạnh huyền của tam  
giác OAB, 2 cạnh kia là 2 cạnh góc vuông  
- Cạnh OA= UR = I.R thành phần tác dụng của điện áp  
- Cạnh AB = UX=UL - UC = I(XL-XC ) thành phần phản kháng điện áp  
- Tam giác vuông có cạnh huyền là vectơ điện áp, 2 cạnh góc vuông là 2 thành phần  
điện áp tác dụng và điện áp phản kháng, tam giác đó là tam giác điện áp của dòng  
điện xoay chiều có R - L- C  
- Từ tam giác điện áp ta có biểu thức  
2
2
2
2
U = UR U X UR (UL UC )  
U
UX=UL-UC  
U
I
- Trị số tức thời của điện áp tổng là: U = Um.sin(  
* Chú ý: Từ tam giác điện áp ta thấy  
)
t   
>0  
+ Nếu X L > XC  
+ Nếu X L < XC  
U L > UC  
U L < UC  
tg > 0  
<0  
tg <0  
Điện áp chậm pha so với dòng điện 1 góc/ 2  
- Từ tam giác điện áp nếu biết được điện áp góc  
ta có thể suy ra điện áp thành  
phần  
U R = U.cos  
U X =U.sin  
5.4 Tổng trở, tam giác tổng trở  
3.4.3.1 Tổng trở  
Ta đã biét biểu thức tam giác điện áp  
U 2 U 2 U 2 (UL UC ) 2  
U =  
=
ñ
X
ñ
(I.R)2 (I.X L I.XC )2 I R2 (X L XC )2  
16  
1
Lượng X = X L - XC = 2.  
.f.L -  
gọi là trở kháng phản kháng của mạch điện  
2. f .C  
xoay chiều  
R2 (X L XC )2  
Lượng  
có vai trò như điện trở trong mạch điện thuần trở nên  
được gọi là trở kháng toàn phần hay gọi là tổng trở của mạch điện xoay chiều  
Kí hiệu Z, đơn vị đo là Ôm  
R2 (X L XC )2  
Z =  
Do đó ta có I = U/Z từ đó ta có định luật Ôm phát biểu như sau:  
Định luật: Trị số dòng điện hiệu dụng đặt vào mạch tỉ lệ nghịch với tổng trở toàn  
mạch, tỉ lệ thuận với điện áp đặt lên 2 đầu đoạn mạch đó.  
3.4.3.2 Tam giác tổng trở  
Nếu lấy các cạnh của tam giác điện áp chia cho I ta được 1 tam giác đồng dạng với  
tam giác điện áp. Tam giác đó được gọi là tam giác tổng trở, có 3 cạnh như sau:  
- Cạnh huyền Z = U / I là tổng trở của mạch  
- Cạnh góc vuông R = U R / I là trở kháng tác dụng của mạch  
- Cạnh góc vuông X = U X / I là trở kháng phản kháng của mạch  
B
0
A
Z
X
A
X
Z
0
B
0  
0  
Từ tam giác tổng trở nếu biết R và X ta có thể xác định được Z và  
R2 X 2 R2 (XL XC )2  
Z=  
X
R
Xl Xc  
tg =  
=
R
* Chú ý: Từ tam giác tổng trở ta thấy  
- Nếu X L > XC thì > 0  
- Nếu X L < XC th ì <0  
17  
Chương 2:Mạch điện xoay chiều ba pha  
Mục tiêu:  
- Trình bày được khái niệm về mạch điện xoay chiều 3 pha,  
- Giải thích đúng cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện một chiều, động cơ  
điện một chiều.  
- Rèn luyện tính tự giác, ý thức trong khi tham gia học tập.  
Nội dung:  
1. Khái niệm chung về mạch điện xoay chiều 3 pha.  
1.1 Khái niệm chung.  
Hệ thống mạch điện xoay chiêu 3 pha là tập hợp 3 mạch điện 1 pha nối  
với nhau tạo thành một hệ thống chung, trong đó sức điện động ở mỗi mạch đều  
có dạng hình sin cùng tần số và lệch pha nhau 1/3 chu kì.  
Mỗi mạch điện của hệ thống 3 pha được gọi là 1 pha sức điện động hay  
sức điện động pha.  
Hệ 3 pha mà sức điện động các pha có biên độ bằng nhau gọi là 3 pha  
đối xứng. Khác nhau gọi là không đối xứng.  
1.2 Các thông số đặc trưng.  
Ud  
- Quan hệ về điện áp U f =  
3
U
- Dòng điện I f = Id  
I f =  
Z f  
1.3. Cách nối mạch ba pha.  
1.3.1. Cách mắc mạch điện xoay chiều 3 pha theo hình sao  
a Cách đấu  
- Các điểm cuối của các cuộn dây máy phát điện được nối với nhau  
- Các điểm cuối của phụ tải cũng được nối với nhau  
18  
IA IB IC là các dòng điện dây  
O O / là dây trung tính hay dây nguội  
O là trung tính nguồn  
O / là trung tính tải  
b. Các định nghĩa  
- Điện áp giữa 2 đầu của mỗi cuộn dây máy phát điện và điện áp giữa 2 đầu mỗi  
phụ tải  
( hay điện áp giữa 1 dây pha- dây trung tính) gọi là điện áp pha  
- Điện áp giữa 2 dây pha gọi là điên áp dây  
- Dòng điện pha là dòng điện chạy trong mỗi cuộn dây của máy phát hay chạy  
trong mỗi phụ tải  
- Dòng điện dây là dòng điện chạy trên mỗi dây  
- Dây trung tính là đây nối giữa 2 điểm của máy phát và phụ tải  
- Dây pha là dây nối giữa 2 điểm của các đầu tương ứng của máy phát và phụ tải  
c. Mối quan h trong mạch 3 pha về U, I  
Ud  
- Quan hệ về điện áp U f =  
3
U
- Dòng điện I f = Id  
I f =  
Z f  
1.3.2Cách mắc mạch điện xoay chiều 3 pha theo hình tam giác  
Khi đấu mạch theo hình tam giác điểm cuối của pha này nối với điểm đầu của pha  
tiếp theo.  
Trên sơ đồ thì A đấu với Z, B đấu với X, C đấu với Y  
Mạch 3 pha đấu tam giác thì sức điện động của các pha ở máy phát phải bằng nhau,  
phụ tải các pha phải bằng nhau  
Quan hệ U, I  
U f = Ud  
3
. I f  
I
=
=
U f  
Z f  
I f  
Lưu ý: - khi phụ tải đấu theo hình sao thường dùng 3 pha, 4 dây. Dây trung tính  
19  
làm nhiệm vụ cân bằng điện áp còn đấu tam giác thì phụ tải luôn luôn cân bằng  
- Cách nối nguồn và tải trong mạch điện 3 pha  
Nguồn điện và tải 3 pha đều có thể nối hình sao hoặc hình tam giác, song tuỳ thuộc  
vào điện áp định mức của thiết bị, và của mạng điện và các yêu cầu kĩ thuật ta  
sẽ chọn được cách nối dây phù hợp  
Cách nối nguồn điện  
Các nguồn điện dùng trong sinh hoạt lấy từ dây quấn 3 pha stato máy  
phát điện, hoặc lấy từ dây quấn 3 pha thứ cấp của máy biến áp. Các dây quấn  
này thường nối hình sao dây trung tính. Nối như vậy có ưu điểm là có thể cung  
cấp 2 điện áp khác nhau: điện áp pha và điện áp dây như hình vẽ. Trên thế giới  
tồn tại 2 loại mạng điện 380V/220V (Ud=380V; Up =220V) và mạng điện  
380V/127V (Ud = 380v, Up = 127V)  
Pha A  
A
X
Y
O Z  
Pha B  
Pha C  
B
C
Dây trung tính  
Nguồn điện 3 pha có dây trung tính  
Cách nối động cơ điện 3 pha  
Mỗi động cơ điện 3 pha đều có 3 dây quấn pha. Khi thiết kế chế tạo  
người ta thường quy định điện áp định mức cho mỗi dây quấn. động cơ làm việc  
phải đúng với điện áp quy định ấy. Ví dụ động cơ 3 pha có điện áp định mức  
cho mỗi pha dây quấn là 220V (Up =220V) trên nhãn động cơ ghi là:  
/Y -220V/380V  
Nếu động cơ làm việc ở mạng có điện áp dây Ud = 380V thì động cơ phải đấu  
3
hình sao (hình a), điện áp dặt lên mỗi dây quấn pha là Up = 380 /  
= 220v  
bằng đúng điện áp quy định. Nếu động cơ ấy làm việc ở mạng điện có điện áp  
dây Ud = 220V, thì động cơ phải đươc nối hình tam giác (hình b), lúc đó điện  
áp đặt lên mỗi giây quấn pha của động cơ băng điện áp dây 220V bằng đúng  
điện áp quy định  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 61 trang yennguyen 15/04/2022 3160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điện kỹ thuật - Điện tử công nghiệp - Nghề: Hàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dien_ky_thuat_dien_tu_cong_nghiep_nghe_han.pdf