Bài giảng Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ ô tô - Nghề: Công nghệ ô tô

UBND TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
BÀI GIẢNG  
BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG  
NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ Ô TÔ  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ  
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
NĂM. 2019  
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:  
Tài liệu này thuộc loại bài giảng nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng  
nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh  
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
MÃ TÀI LIỆU: MĐ 18  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong suốt quãng thời gian thăng trầm, công nghệ động cơ ô tô liên tục có những  
bước cải tiến lớn. Đến nay, tiếng ồn của động cơ đã giảm, nhờ hệ thống cách âm và kiểm  
soát quá trình đốt nhiên liệu tốt hơn, khói thải giảm xuống và thời gian khởi động nhanh  
gần bằng động cơ xăng.  
Trong thời gian đầu, các hãng chủ yếu sử dụng hệ thống điều khiển bơm cao áp  
bằng cơ khí, điện trong các hệ thống EDC (Electronic Diesel Control). Hệ thống EDC  
vẫn sử dụng bơm cao áp kiểu cũ nhưng có thêm một số cảm biến và cơ cấu chấp hành,  
chủ yếu để chống ô nhiễm và điều tốc bằng điện tử.  
Trong những năm gần đây, hệ thống điều khiển mới – hệ thống Common rail  
với việc điều khiển kim phun bằng điện đã được phát triển và ứng dụng rộng rãi.  
trên cVới mong muốn đó giáo trình được biên soạn, nội dung giáo trình bao gồm các  
bài:  
Bài 1. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng  
Bài 2. Sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng  
Bài 3. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu diesel  
Bài 4. Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel  
Kiến thức trong giáo trình được biên soạn theo chương trình nhà trường, sắp xếp  
logic từ quy trình bảo dưỡng đến quy trình sửa chữa chi tiết của hệ thống phun nhiên  
liệu điều khiển điện tử đến cách phân tích các hư hỏng, phương pháp kiểm tra và quy  
trình thực hành sửa chữa. Do đó người đọc có thể hiểu một cách dễ dàng.  
Xin trân trng cảm ơn Tổng cc Dạy nghề, trường CAO ĐẲNG LÀO CAI  
khoa: Cơ khí - Động lực, trung tâm CÔNG NGHỆ CAO công ty ô tô cũng như sgiúp  
đỡ quý báu ca đồng nghip đã giúp tác gihoàn thành giáo trình này.  
Mặc đã rất cgng nhưng chắc chắn không tránh khi sai sót, tác girt  
mong nhn được ý kiến đóng góp ca người đọc để ln xuất bn sau  
giáo trình được hoàn thin hơn.  
Lào cai, ngày…..tháng…. năm 2019  
3
MỤC LỤC  
TT  
1
TÊN ĐỀ MỤC  
TRANG  
2
Tuyên bố bản quyền  
Lời giới thiệu.  
Mục lục.  
2
3
3
4
4
Bài 1. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng  
Bài 2. Sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng  
Bài 3. Bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu diesel  
Bài 4. Sửa chữa hệ thống nhiên liệu diesel  
3-12  
13- 22  
23-31  
32-118  
5
6
7
4
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN  
Tên mô đun: Bꢀo dưꢁng vꢂ sꢃa chꢄa hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ ô tô  
Mꢈ mô đun: MĐ18  
Thꢀi gian thꢁc hiện mô đun: 90 giꢀ; (Lꢂ thuyꢃt: 13 giꢀ; Thꢁc hꢄnh: 73 giꢀ;  
Kiểm tra: 4 giꢀ)  
I. Vị trí, tính chất của mô đun  
- Vị trí: Được bố trí học sau các MH/MĐ cơ sở bắt buộc và học sau MH13, MĐ16.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn bắt buộc.  
II. Mục tiêu mô đun  
- Kiến thức:  
+ Trình bày được trình tự và yêu cầu kꢀ thuật bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên  
liệu động cơ ô tô  
- Kꢀ năng:  
+ Thực hiện được các công việc: Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống  
nhiên liệu động cơ ô tô đꢁng quy trình đảm bảo yêu cầu kꢀ thuật và an toàn;  
+ Sử dụng đꢁng, hợp lꢂ các dụng cụ và thiết bị tháo, lắp, đo kiểm tra trong quá trình  
bảo dưỡng và sửa chữa.  
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
+ Bố trí vị trí làm việc hợp lꢂ, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp;  
+ Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô;  
+ Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong luyện tập.  
III. Nꢇi dung mô đun  
Bꢂi 1: Bꢀo dưꢁng hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng  
Thời gian: 8 giờ  
* Mục tiêu của bꢂi  
- Trình bày được trình tự và yêu cầu kꢀ thuật bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu động cơ xăng;  
- Bảo dưỡng được hệ thống nhiên liệu động cơ xăng theo đꢁng trình tự, đảm bảo yêu  
cầu kꢀ thuật;  
- Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô;  
- Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong qꢁa trình luyện tập.  
* Nꢇi dung bꢂi  
1. Trꢉnh tꢊ vꢂ yêu cꢋu kꢌ thuꢍt bꢀo dưꢁng hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng.  
* Yêu cu.  
- La chọn đꢁng dụng cvà sdng thành tho khi làm vic.  
- Sp xếp các chi tiết theo thtbảo đảm khoa hc.  
- Phải đảm bo vsinh sch sẽ đối vi chi tiết, dng c, bàn lp và chlàm vic.  
- Không được làm hng các chi tiết trong quá trình tháo, lp.  
- Phi đảm bo các quy tắc an toàn lao động.  
5
* Trình ttháo.  
- Tháo các đường ng nhiên liu, ng chân không, ng không khí ra khi bchế  
hoà khí. Chú ý bịt các đầu ng nối sau khi tháo, đánh dấu và ghi nhớ để khi lp li không  
bnhm ln.  
- Tháo bu lc gió ra khi bchế hoà khí.  
- Tháo các cn nối bướm gió và cn nối bướm ga.  
- Tháo các bu lông bt gibchế hoà khí trên cm ng np và ly bchế hoà khí  
ra khỏi động cơ.  
- Làm sạch đệm cũ và keo dính cꢃn bám trên mt lp ghép bchế hoà khí ca cm  
ng np ri dùng gisch bt llp bchế hoá khí trên ng nạp để tránh bi bẩn rơi vào  
động cơ.  
- Tháo thùng xăng. Trước khi tháo phi xả xăng trong thùng chứa sau đó tháo các  
đường xăng đến và đi từ thùng cha ti các bu lc.  
- Tháo bơm xăng. Trước khi tháo cn chú ý quay vu cam dẫn động cần bơm xuống  
vtrí thp.  
* Bꢀo dưꢁng.  
- Ra sch bên ngoài ca bchế hoà khí, thông ra toàn bộ các đường dẫn xăng  
và đường thông khí bng dung dch ra hoá hc chuyên dùng hoc ra bằng xăng  
Chú ý phải đảm bảo an toàn khi dùng xăng rửa. Không dùng dây thép để thông  
rửa các gíclơ của bchế hoà khí để tránh gây mòn rng. Thi khô bng khí nén các  
đường xăng, đưng không khí trong bchế hoà khí.  
- Làm sch, thi khô lc gió, lọc xăng. Thay thế lc gió, lọc xăng bằng giy thay  
lõi theo đnh kkhi tháo ra.  
- Vsinh sạch bơm xăng, kiểm tra áp lực bơm.  
2. Thꢊc hꢂnh bꢀo dưꢁng hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng.  
2.1. Chuꢎn bị  
Chọn đꢁng, đủ dng c, vật tư bao gồm: Tô vít hai cạnh, cơ lê, khẩu 10; 12;14;  
17. Kìm nhn, giẻ lau, xăng, chổi cọ, khay để chi tiết, bô gioăng đệm. Tng thành  
động cơ UAZ-469.  
2.2. Trꢉnh tꢊ thꢊc hiꢅn  
2.2.1. Thꢏo hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng.  
B1: Tháo các đường ống nhiên liệu, ống chân không, ống không khí và  
các đường dây điện ra khỏi bộ chế hoà khí, chꢁ ꢂ bịt các đầu ống nối sau khi  
tháo, đánh dấu và ghi nhớ để khi lắp lại không bị nhầm lẫn;  
B2: Tháo bầu lọc gió ra khỏi bộ chế hoà khí;  
B3: Tháo các cần nối bướm gío và cần nối bướm ga;  
B4: Tháo các bulông bắt giữ bộ chế hoà khí trên cụm ống nạp và lấy bộ  
6
chế hoà khí ra khỏi động cơ;  
B5: Làm sạch đệm cũ và keo dính cꢃn bám trên mặt lắp ghép bộ chế hoà  
khí của cụm ống nạp rồi dùng giẻ sạch bịt lỗ lắp bộ chế hoá khí trên ống nạp để  
tránh bụi bẩn rơi vào động cơ;  
B6: Tháo hệ thống vận chuyển xăng gồm thùng xăng, bơm xăng, bầu lọc  
xăng và các ống dẫn xăng. Nâng xe lên để dễ thao tác từ phía gầm xe (nếu cần).  
2.2.2. Bꢀo dưꢁng hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng  
* Bꢀo dưꢁng, sꢂa chꢃa bơm xăng bꢄng cơ khꢅ.  
- Nếu màng bơm rách phải thay màng mới.  
+ Van hꢁt và van thoát không kín thì phải rà lại hoắc thay mới .  
+ Lưới lọc va đệm lót bị thủng đầu phải thay .  
+ Những chỗ mꢃn ở đuôi trục cần bơm, được hàn đắp sau đó mai sửa lại. Lỗ  
Cần bơm doa rộng sau đó đóng bạc cho vừa với trục.  
+ Lỗ bắt đầu nối ống xăng bị chờn ren ta làm ren lại, dùng đầu nối lớn hơn, lỗ  
bắt, đầu nối bị nứt vỡ thay nắp bơm.  
+ Các mặt phẳng lắp ghép được kiểm tra độ phẳng trên bàn rà nguội bằng bột  
mầu, phải mài lại bề mặt có những chỗ lõm quá 0,05mm. Sử dụng đệm mới khi lắp.  
+ Kiểm tra độ đàn hồi của lꢃxo mằng bơm, nếu độ đàn hồi không đạt cần thay  
lꢃxo mới.Chiều dài lꢃxo màng bơm động cơ Gát- 51: 50±1 mm, Jin 130: 48±1 mm  
* Phương pháp kiꢆm tra và bꢀo dưꢁng sꢂa chꢃa bơm xăng bꢄng điện.  
- Khi màng bơm chùng, có thể căng lại màng bơm bằng các đột các lỗ lắp màng  
bơm mới, so le với lỗ cũ. Nếu màng bơm rách phải thay màng mới.  
- Van hꢁt và thoát không kín thì phải thay .  
- Tiếp điểm bị cháy rỗ nhẹ ta dùng giấy nhám mịn rà lại, nếu cháy rỗ nặng thì  
thay.  
- Mạch điện của bơm bị trục trặc, kiểm tra sửa chữa những vị trí bị hư hỏng.  
- Cuộn dây nam châm điện bị ngắn mạch hoặc đứt mạch thay.  
- Cần điều khiển tiếp điểm bị cong, nắn lại, bị gãy thay mới.  
- Bề mặt lắp ghép giữa thân, nắp bơm và màng bơm bị hở phải rà lại mặt phẳng  
lắp ráp và sửa chữa các vít cấy lắp ráp.  
- Thân và nắp bơm bị nứt nhẹ ta dùng hàn thiếc hoặc chì để hàn lại, nứt nặng  
thay mới.  
- Kiểm tra độ đàn hồi của lꢃxo màng bơm, nếu độ đàn hồi không đạt thay lꢃxo  
mới. Lꢃxo có hiện tượng cong, xoắn, gỉ hoặc gãy thay .  
* Sau khi bơm xăng sửa chữa xong, cần kiểm tra các thông số làm việc của bơm  
bao gồm: Lưu lượng, áp suất hꢁt lớn nhất, áp suất đẩy lớn nhất, độ kín van hꢁt và  
van thoát trên các dụng cụ hoặc thiết bị thử.  
2.2.3. Lắp hệ thống nhiên liệu động cơ xăng.  
-
-
Quy trình lắp ngược với quá trình tháo;  
Không được lắp lẫn các chi tiết, nhất là các chi tiết có các bề mặt làm việc  
với nhau;  
7
-
Đảm bảo an toàn trong quá trình lắp  
2.3. Vệ sinh công nghiệp  
8
Bꢂi 2: Sꢃa chꢄa hꢅ thꢆng nhiên liꢅu đꢇng cơ xăng  
Thời gian: 22 giờ  
* Mục tiêu của bꢂi  
- Trình bày được trình tự và yêu cầu kꢀ thuật sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng;  
- Sửa chữa được hệ thống nhiên liệu động cơ xăng theo đꢁng trình tự, đảm bảo yêu cầu  
kꢀ thuật;  
- Chấp hành đꢁng quy trình, quy phạm trong nghề công nghệ ô tô.  
- Thể hiện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ trong qꢁa trình luyện tập.  
* Nꢇi dung bꢂi  
1. Sꢃa chꢄa bơm xăng cơ khí kiꢐu mꢂng  
1.1. Trình tự và yêu cầu kꢀ thuật sửa chữa bơm xăng cơ khí kiểu màng.  
1.2. Thực hành sửa chữa bơm xăng cơ khí kiểu màng.  
1.2.1. Chuẩn bị  
1.2.2. Trình tự thực hiện  
1.2.2.1. Tháo bơm xăng cơ khí kiểu màng.  
* Tháo lắp, làm sạch, nhận dạng và kiꢆm tra bên ngoài bơm xăng.  
* Quy trình tháo:  
- Đậu ôtô trên nền xưởng bằng phẳng, kê cứng lốp xe, tắt khóa công tắc, mở nắp  
capô, tháo rắc co ống dẫn xăng nối vào bơm xăng chꢁ ꢂ không cho xăng chảy ra ngoài.  
- Tháo bơm xăng ra khỏi động cơ.  
- Dung rẻ bịt kín các đầu đường ống xăng.  
- Tháo bơm xăng ra khỏi động cơ  
+ Rửa sạch bên ngoài.  
+ Tháo nắp bơm phía trên nối đường xăng đẩy ra khỏi thân bơm.  
+ Tháo nắp bơm phía dưới nối đường xăng hꢁt ra khỏi thân bơm.  
+ Tháo van hút và van thoát.  
+ Tháo cụm màng bơm, cần trung gian, lꢃxo.  
+ Tháo cần bơm.  
+ Rửa sạch các chi tiết bằng dầu hỏa  
* Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài:  
- Làm sạch bên ngoài bơm xăng, kiểm tra hoạt động của bơm xăng, nhận dạng các  
hư hỏng bên ngoài nứt, móp, hỏng ren, rꢃ rỉ xăng ở các rắcco thân bơm,…  
1.2.2.2. Sửa chữa bơm xăng cơ khí kiểu màng  
* Kiểm tra lọc xăng:  
Tháo chén lóng cặn hoặc nắp đậy, kiểm tra lọc xăng có bị nghẹt, bị rách không,  
kiểm tra xem phốt cꢃn tốt không.  
* Kiểm tra m xăng:  
Tháo nắp bơm ra khỏi thân bơm kiểm tra:  
* Kiꢆm tra các chi tiết của bơm  
9
- Dùng tay bịt kín đường ống thoát và đường ống dẫn nhiên liệu về thùng chứa  
nếu có.  
- Tác động cần bơm cho nó làm việc từ 1 đến 2 lần  
- Nếu van hꢁt kín, thì lꢁc này cần bơm chuyển động tự do (do màng yên ở vị trí  
cao nhất)  
* Kiꢆm tra van thoát  
- Dùng tay bịt kín lỗ hꢁt của bơm  
- Tác động cần bơm, lꢁc này lực đẩy cần bơm phải lớn hơn bình thường (do khi  
van thoát kín, khi màng đi xuống nó sẽ tạo một độ chân không làm cản trở chuyển động  
của cần bơm), thì van thoát kín.  
* Kiꢆm tra màng bơm phơt chặn.  
- Dùng các ngón tay bịt kín lỗ hꢁt, lỗ thoát và lỗ xăng về.  
- Nếu màng tốt, khi tác động cần bơm thì cần phải cứng. Nễu vẫn tác động được  
bình thường, thì màng bơm bị rách.  
- Dùng tay bịt kín lỗ thông hơi ở phía dưới màng với bên ngoài.  
- Khi tác động, nếu lực đẩy cánh tay đꢃn lớn hơn bình thường thì phốt chận cꢃn  
tốt  
1.2.2.3. Lắp bơm xăng cơ khí kiểu màng  
* Trình tlắp bơm xăng  
Sau khi tháo rời bơm xăng để kim tra, sa cha, vic lắp bơm vào tiến hành  
ngược li vi qui trình tháo.  
Nhưng khi lắp có mt số điều cn chú ý sau:  
-
-
Không được lp sai chiều van xăng vào và ra.  
Dùng tay n cần bơm xuống dưới cùng để cho màng bơm ở phía trên nằm đꢁng  
dấu đã đánh  
-
Khi lp cốc xăng vn chặt đai ốc ca kp gicốc xăng  
Lắp bơm xăng trở lại động cơ cn phi lắp đệm cách nhit có chiu dy phù.  
* Lắp kiểm tra sự cung cấp của bơm nhiên liệu:  
- Tháo đường ống nhiên liệu đến buồng phao của bộ CHK.  
- Cho ống vào một cái lon (tránh nhiên liệu văng tung toé ra ngoài).  
- Khởi động động cơ, nếu nhiên liệu phun ra thì hư hỏng là ở bộ chế hoà khí.Nếu  
không có nhiên liệu thì hư hỏng do ở bơm xăng, đường ống và thùng chứa.  
* Lắp các chi tiết và thꢂ bơm xăng.  
- Sau khi kiểm tra, sửa chữa bơm xăng xong, lắp lại ngược tháo. Chꢁ ꢂ khi lắp  
màng bơm vào thân bơm phải siết đều các vít, lắp nắp bơm phải chꢁ ꢂ dường xăng vào  
và dường xăng ra.  
10  
- Thử bơm. Nhꢁng mạch hꢁt bơm xăng vào 1 lon xăng, cử động cần bơm tay  
hoặc cần điều khiển xem xăng có vọt ra ở mạch thoát không. Nếu có dụng cụ kiểm tra  
chuyên dùng thì phải kiểm tra sức hꢁt ở mạch hꢁt, áp suất ở mạch thoát và lưu lượng  
của bơm xăng.  
* Yêu cầu kỹ thuật ( kiểm tra trước khi lắp vào động cơ )  
Dùng đồng hồ để kiểm tra áp lực bơm xăng xem có đạt yêu cầu không  
Trên đường xăng của thiết bị kiểm tra có gắn đồng hồ áp lực, khi hoạt động áp  
lực báo trên đồng hồ phải đạt 0,2 đến 0,3 KG/cm2 ( một số xe hiện đại áp suất 2 đến 3  
KG/cm2)  
Lắp vào động cơ để kiểm tra, dùng tay quay (naniven) hoặc khởi động quay động  
cơ và quan sát tình hình phun xăng. Xăng phun ra phải đầy ống và phải bắn ra xa miệng  
ống từ 60 - 70 mm là đạt  
1.2.3. Vệ sinh công nghiệp  
2. Sꢃa chꢄa bꢇ chꢑ hꢒa khí  
2.1. Trình tự và yêu cầu kꢀ thuật sửa chữa bộ chế hꢃa khí;  
* Trình tự tháo bộ chế hꢃa khí hiện đại 1 họng hꢁt.  
1
2
3
4
5
6
Tháo bu lc không khí, tháo dây ga, Dùng clê dt 10; Tháo đꢁng kꢀ thut không  
dây le gió.  
12; 14, kìm mlàm hỏng đai c  
nhn  
Tháo đường ng dẫn xăng, ống chân Dùng tô vít clê Tránh làm móp bp các  
không.  
dt 14; 17, kìm mỏ đường ng.  
nhn.  
Tháo 2 đai ốc bt cht bchế hoà khí Dùng clê 14; GiTháo ttừ đối xng, tránh  
với đường ng nạp và đưa bộ chế sch  
làm rách đệm cách nhit.  
Ly giẻ đậy ca hút li  
hoà khí ra ngoài.  
Ra sch bên ngoài bchế hoà khí. Dùng xăng và chi Ra sch. Không rửa xăng  
mm. vào đm cách nhit.  
Tháo np chế ra khi thân bchế Dùng tô vít 2 cnh. Ni lỏng đều các vít, tránh  
hoà khí, tháo cn ni ra khỏi cơ cấu  
mở bưm gió.  
làm rách hỏng gioăng đệm  
Tháo phao và van kim 3 cnh. Tháo Dùng tay và kìm Không làm thay đổi chiu  
cht phao và phao ri ly van kim ra. mnhn.  
cao của lưỡi gà. Không  
làm biến dạng phao xăng  
7
8
Tháo đế van kim và lấy đệm ra.  
Dùng Clê troòng Vn tttránh làm hng  
14 ren  
Tháo cơ cấu dẫn động bơm tăng tốc, Dùng tay, kìm mTháo nhẹ nhàng; Để gn  
tháo rời bơm tăng tốc ra khi thân bnhn và clê 8.  
chế hoà khí. Sau đó tháo rời cn dn  
động và piston bơm tăng tốc  
các chi tiết lên giá sa  
cha.  
11  
9
Tháo cụm vít điều chnh vòi Tô vít 2 cnh.  
phun chính, sau đó tháo giclơ  
khí chính.  
Vn tttránh làm hng  
ren.  
10 Tháo vòi phun chính và hng Dùng tay.  
Chú ý chiu lp ghép gia  
vòi phun chính và hng  
khuếch tán  
khuếch tán ra khi thân bchế hoà  
khí.  
11 Tháo rời thân và đế bchế hoà Dùng clê 12.  
Ni lỏng đều các bulông  
bt chặt thân và đế bchế  
hoà khí  
khí.  
12 Tháo cơ cu hn chế tốc độ  
Dùng tô vít 2, bn Tránh làm biến dng, mt  
cnh cnh.  
đàn tính của lò xo.  
* Quy trình tháo bộ chế hꢃa khí 2 họng hꢁt 22R  
TT Ni dung  
Dng cụ  
Yêu cu kthut  
1
2
3
Tháo bu lc không khí, tháo dây Dùng clê dt Tháo đꢁng kꢀ thut không  
ga, dây le gió. Tháo rc cm các van 10; 12; 14, kìm làm hỏng đai ốc, hng rc  
điện t.  
nhn  
cm  
Tháo các đường ng chân không. Dùng tô vít clê Tránh làm móp bp các  
Tháo ng dẫn xăng.  
dt 14; 17, kìm đường ng.  
nhn.  
Tháo 4 đai ốc bt chân bchế, nhc Dùng  
cờ  
lê Tháo ttừ đối xng, tránh  
bchế hoà khí cùng gioăng đệm ra. 12x14; Gisch làm rách đệm cách nhit.  
Ly giẻ đậy ca hút li  
4
5
Ra sch bên ngoài bchế hoà khí. Dùng xăng và Ra sch. Không rửa xăng  
chi mm.  
vào đm cách nhit.  
Tháo các đầu dây điện khi rc cm. Dùng tô vít 2 Đề đủ lc vào ly hãm  
Dùng tô vít đè vào lẫy hãm kéo đầu cnh, 4 cnh.  
dây ra ra khi kp  
không làm gy ly và vỡ  
đầu  
6
Tháo np bchế hoà khí, tháo cn Dùng tô vít 2 Tháo đối xng và nới đều  
ni khỏi cơ cấu mở bướm gió. cnh, 4 cnh. các vít.  
+ Tháo cn ni khi cam vòng quay Kìm mnhn.  
không ti nhanh, tháo lò xo.  
Để các chi tiết theo đꢁng  
tht. Không làm hng  
đệm  
+ Tháo 5 vít bt thân và np bchế  
hoà khí.  
+ Tháo tấm thanh hãm; tháo giá đỡ;  
tháo thanh ginhc cm np bchế  
hoà khí cùng đệm ra  
12  
7
8
Tháo phao và van kim 3 cnh.+ Kìm mnhn, cKhông làm thay đổi chiu  
Tháo cht phao và phao ri ly van lê 10x12  
kim ra.  
cao của lưỡi gà. Không  
làm biến dạng phao xăng  
+ Tháo đế van kim và đệm ra  
Tháo piston làm đậm. Ni lng vít Dùng tô vít 4 Tháo nhẹ nhàng; Để gn  
hãm, ly ngón tay gipiston tay kia cnh; Dùng tay, các chi tiết.  
xoay đệm hãm. Ly piston và lò xo kìm nhn  
ra.  
9
Tháo van thông hơi, van xăng và Dùng tô vít 4 Tháo nhkhông làm hng  
tháo cơ cấu mở bướm gió  
cnh; kìm nhn  
đệm  
10  
Tháo cuộn sưởi điều khiển bướm Dùng tô vít 4 Vn tttránh làm hng  
gió tự động. Tháo 2 vít và giá bt. cnh. Kìm nhn ren, kẹp và đm  
Tháo 3 vít, vòng kp.  
11  
12  
Tháo cơ cấu chng sặc xăng loại Dùng tô vít 4 Tháo đều các vít không  
màng kép.  
cnh. Kìm nhn làm hng ren, Màng chân  
+ Tháo vít, np màng chân không  
ngoài, lò xo và thân gia.  
+ Tháo vòng hãm chE, cht chn  
đế lò xo và nâng chân không.  
không  
Tháo các gíclơ và van làm đậm. Dùng tô vít 2 Nới đều các vít cnh hng  
Tháo hng khuếch tán nhthcp. canh, 4 cnh.  
thcấp, không làm đệm  
2.2. Thực hành sửa chữa bộ chế hꢃa khí.  
2.2.1. Chuẩn bị  
2.2.2. Trình tự thực hiện  
2.2.2.1. Tháo bộ chế hꢃa khí  
* Tháo lắp, làm sạch, nhận dang và kiꢆm tra bên ngoài chế hòa khꢅ.  
* Quy trình tháo:  
- Đậu ôtô trên nền xưởng bằng phẳng, kê cứng lốp xe , tắt khóa công tắc, mở nắp  
capô.  
- Tháo lọc gió dùng vặn vít, clê vꢃng, lấy lọc không khí ra khỏi BCHK  
- Tháo kết nối BCHK với chân ga, tháo kết nối BCHK với đường chân không.  
- Tháo racco đường ống xăng tháo các ống nối với BCHK.  
- Tháo BCHK ra khỏi động .  
- Rửa sạch sẽ bên ngoài BCHK bằng xăng.  
* Làm sạch, nhận dạng, kiểm tra bên ngoài:  
- Làm sạch BCHK, kiểm tra mức xăng của buồng phao, sự đóng mở của cán bướm  
gió, cán bướm ga, độ kín lắp ráp giữa BCHK với cổ hꢁt.  
* Tháo rời các chi tiết bộ chế hòa khꢅ.  
- Tháo các cần dẫn động bơm tăng tốc, van phụ trội,  
- Tháo đường ống chân không, đường chuyền động bộ CB.  
- Tháo cơ cấu truyền động cam cầm chừng nhanh.  
13  
- Tháo lꢃ xo. Tháo các vít lắp ghép phần trên BCHK với thân của nó.  
- Lấy phần trên BCHK ra lấy đệm làm kín.  
- Tháo van xăng và van ra khỏi nắp BCHK. Tháo đế van và đệm làm kín. Chꢁ ꢂ  
Lựa chon tô vít phù hợp.  
- Tháo pít tông mạch làm đậm. Nới vít giữ, tháo bộ chận pít tông, tháo pít tông  
và lꢃ xo làm đậm.  
- Tháo vít tấm đậy. Tháo bộ điều khiển bướm gió toàn phần, bộ điều khiển tự  
động.  
- Tháo các gic lơ và van làm đậm. Tháo gic lơ cầm chừng, làm đậm.  
- Tháo ống khuếch tán  
- Tháo bộ điều khiển bướm ga.  
- Tháo bơm tăng tốc.  
- Tháo đế BCHK tách đế ra khỏi thân.  
2.2.2.2. Sửa chữa bộ bộ chế hꢃa khí  
*Kiꢆm tra bꢀo dưꢁng bộ chế hòa khꢅ  
Bộ chế hꢃa khí sau khi đã tháo rã xong, dùng xăng chùi rửa sạch sẽ, thổi gió cho  
khô và kiểm tra các chi tiết sau:  
- Van kim: Kiểm tra sự đóng kín bằng cách dùng miệng thổi, nếu đóng không  
kín thì sửa chữa bằng cách mài rà van kim với bệ van bằng bột rà mịn (giống như mài  
rà xú páp).  
- Phao xăng: Dìm phao vào 1 chén nước hơi nóng, nếu phao bị thủng thì sẽ có  
bọt khí nổi lên từ lỗ thủng, đánh dấu rồi khoan 1 lỗ nhỏ ở chỗ đó cho hơi xăng bốc ra  
hết rồi hàn lại  
14  
- Điều chỉnh mức xăng trong buồng phao: Khi có hiện tượng dư hay thiếu xăng  
ta phải điều chỉnh mức xăng trong buồng phao bằng cách uốn “lưỡi gà” điều khiển van  
kim hoặc thêm, bớt đệm lót ở bệ van để đóng sớm hay trễ hơn.  
- Pít tông làm đậm. Kiểm tra sư di chuyển của pít tông mꢃn thay thế.  
- Kiểm tra sự đóng mở của van làn đậm. Để van ở trạng thái bình thường thổi van  
đóng, dùng ngón tay đẩy van mở, khi thổi dꢃng khí đi qua van dễ dàng.  
- Kiểm tra trở nhiệt của bướm gió . R=1,7-1,9 ở nhiệt độ 200c  
- Kiểm tra mức xăng rong buồng phao.  
Dùng một thùng chứa nhiên liệu treo lên cao để cung cấp xăng đến bộ CHK, nếu  
van không kín thì xăng sẽ trào ra khỏi bộ CHK. Nếu đã rã bộ CHK thì chꢁng ta kiểm tra  
như sau : dùng ngón tay nâng nhẹ phao xăng sao cho van kín vừa đóng lại trên bệ của  
nó, dùng miệng thổi nếu bị xì hơi thívan không kín. Khi van không kín chꢁng ta rà lại,  
nếu mꢃn khuyết nhiều thì thay mới.  
+ Nếu khi kiểm tra, mực xăng không đꢁng, chꢁng ta điều chỉnh lại như sau:  
Nếu bên hông buồng phao có tấm kính phải nằm ở giữa thay tấm dầy. Ở các trường  
hợp khác mực xăng được điều chỉnh như sau :  
Lật ngược bộ CHK, dùng cở hoặc thước để đo sao cho đꢁng sự ấn định của nhà  
chế tạo. Chꢁng ta thay đổi mực xăng bằng cách uốn lưỡi gà hoặc thay đổi chiều cao của  
hệ van.  
- Khi gic lơ chính bị mꢃn thì thay mới.  
- Nếu màng của hệ thống làm đậm bị rách, thì van làm đậm luôn ở trạng thái mở,  
làm cho mạch chính cung cấp quá nhiều xăng. Thay mới nếu màng bị hỏng.  
*Chú ý:  
-Trường hợp bơm tăng tốc bị hỏng hoặc tác động chậm,khi tăng ga đột ngột cũng  
có hiện tượng nổ ngược lại bộ CHK (do thiếu xăng lꢁc tăng tốc).  
-Động cơ dư hoặc thiếu xăng cꢃn có rất nhiều nguyên nhân. Nhưng ở đây chꢁng ta  
chỉ xét riêng cho bộ CHK.  
Hiện nay vấn đề thay thế bộ CHK ở nước ta rất phổ biến,như dùng bộ CHK để thay  
thế hệ thống phun xăng (do thiếu phụ tùng)hoặc dùng bộ CHK của xe này để thay cho  
bộ CHK của xe khác.Như vậy lựa chọn bộ CHK cần thay thế như thế nào là phù hợp?Nó  
phải đảm bảo 2 yêu cầu sau:  
-Tỉ lệ giữa không khí và nhiên liệu phải phù hợp với mọi tốc độ của động cơ.  
15  
-Lượng nhiên liệu do hoà khí cung cấp phải phù hợp với động cơ đó.Chꢁng ta biết  
rằng lượng nhiên liệu đi ra khỏi một bộ CHK bất kì phụ thuộc vào 4 yếu tố sau: Độ chân  
không tại họng bộ CHK,mực xăng trong buồng phao, đường kính gic lơ chính và đường  
kính của gic lơ gió.  
Nếu không xét đến mực xăng trong buồng phao (thông số không thể điều chỉnh),thì  
lượng nhiên liệu đi ra khỏi bộ CHK tỉ lệ thuận với độ chân không tại họng và đường  
kính gic lơ chính và tỉ lệ nghịch với đường kính của gic lơ không khí.  
Nếu giữ nguyên đường kính các gic lơ:khi độ chân không tại họng tăng thì lượng  
cung cấp nhiên liệu tăng. Đây là trường hợp đường kính ống khuyếch tán của bộ CHK  
mới bé hơn so với bộ CHK cũ.  
Nếu giữ nguyên độ chân không:thì lượng nhiên liệu ra khỏi bộ CHK phụ thuộc vào  
đường kính các gic lơ.(Hai bộ CHK cũ và mới có đường kính ống khuyếch tán bằng  
nhau).  
* Phương pháp xác định mạch xăng chꢅnh.  
- Xác định vị trí của gic lơ chính: Gíc lơ chính thường được đặt ở bên trong buồng  
phao, ngập trong xăng, nó có tiết diện lớn nhất. Nếu đặt bên ngoài như bộ CHK Solex,  
thì dưới buồng phao có lỗ để dẫn nhiên liệu đến gic lơ chính.  
-Xác định vꢃi phun chính: Tại tiết diện bé nhất của ống khuếch tán, người ta bố  
trí một ống phun nhiên liệu, nó chính và vꢃi phun chính.  
-Từ vꢃi phun chính, chꢁng ta dꢃ đường nhiên liệu đến gic lơ chính  
-Tìm mạch không khí: nếu từ trên nhìn xuống, chꢁng ta sẽ thấy 2 lỗ nhỏ nằm bên  
hông của ống khuếch tán, một trong 2 lỗ trên gic lơ không khí của mạch chính (lỗ phân  
lượng không khí). Nếu lỗ nào được nối thẳng với mạch chính, thì nó là gic lơ không khí  
của mạch chính.  
* Phương pháp kiꢆm tra và bꢀo dưꢁng sꢂa chꢃa hệ thꢇng không tꢀi.  
+ Hiệu chỉnh lại tốc độ cầ m chừng đꢁng yêu cầu kꢀ thuật.  
+ Thông rửa đường gió, đường xăng của mạch xăng cầm chừng.  
+ Thay thế các gic lơ bi mꢃn hỏng.  
+ Thay thế các đệm lót bị hỏng.  
+ Sửa chữa trục bướm ga bị lỏng, đóng bạc lót cho vừa trục, vô mỡ trục.  
+ Điều chỉnh lại mức xăng trong cốc chế.  
* Phương pháp xác định hệ thꢇng không tꢀi.  
-Căn cứ vào vít chỉnh cầm chừng, ta tìm được lỗ chạy cầm chừng  
-Khi cánh bướm ga hé mở, có 1 hoặc vài lỗ nằm sau cánh bướm ga, các lỗ này  
được ăn thông với lỗ chạy cầm chừng, nó là các lỗ chuyển tiếp.  
- Căn cứ vào lỗ chạy cầm chừng và đường ống dọc theo thân bộ CHK (đường ống  
số 11).Từ đường ống số 11, chꢁng ta dꢃ đường ống ăn thông vào buồng phao, đó chính  
là đường lấy nhiên liệu của mạch cầm chừng (đường số 10). Trên đường ống số 10, nếu  
ta thấy một con vít có lỗ định lượng hoặc một ống bằng đồng có đường kính bé, đó chính  
là gic lơ nhiên liệu của mạch cầm chừng.  
- Đường ống 10 và 11 được ăn thông ra ngoài họng bộ CHK bằng một lỗ rất bé,  
nó chính là gic lơ không khí của mạch cầm chừng.  
16  
* Các bước điều chỉnh cơ cấu đóng mở bướm ga, bướm gió và điều chnh vòng quay  
không ti chế hoà khí động cơ Toyota 22R.  
Điều chnh vic mở bướm ga  
Kiểm tra, điều chnh góc mhết của bướm ga sơ cấp bng cách un chãm ca  
bướm ga sơ cấp: Góc tiêu chuẩn cho phép là 90 độ so vi mt phng nm ngang.  
Điều chnh khe hmở bướm ga thcp  
Khi bướm ga sơ cấp mhết, dùng căn lá đo khe hở giữa bướm ga thcp và phn  
đế ca chế hòa khí. Khe htiêu chun là: 0.35 ÷ 0.55 mm. Nếu không đꢁng ta điều chnh  
bng cách un cữ điều chỉnh độ mcủa bướm ga thcp.  
Điều chnh góc chm mcủa bướm ga thcp).  
Kim tra góc mcủa bướm ga sơ cấp mà ccủa bướm ga sơ cấp chạm vào bướm  
ga thcp. Góc tiêu chuẩn là: 67 đến 71 độ so vi mt phng nm ngang.  
Điều chnh bng cách un li ccủa bướm ga sơ cấp.  
Điều chỉnh cơ cấu liên đng mở bướm gió chng sặc xăng  
Điều chnh bng cách un li cữ đẩy cam vòng quay không ti nhanh trên cn  
bướm ga. Góc tiêu chun so vi mt phng nm ngang là 38-42 độ.  
Điều chỉnh cơ cấu bướm gió: Điều chnh bng cách un li cmở bướm gió.  
Điều chỉnh cơ cấu chân không chng sặc xăng. Điều chnh bằng cách xoay vít điều  
chnh của cơ cu. Góc tiêu chun t58-62 độ so vi mt phng ngang.  
Điều chỉnh cơ cấu gim chấn bướm ga.  
Góc tiêu chuẩn thường là t19-22 độ. Nếu góc chm mở này không đạt thì tháo đai  
ốc hãm, điều chnh li góc chm mcủa cơ cấu bng cách xoay hp màng chân không  
của cơ cấu gim chn  
Điều chnh vòng quay không ti nhanh  
Khi bướm gió đóng hết, kim tra góc mcủa bướm ga sơ cấp. Góc tiêu chun so  
vi mt phng nm ngang là t20-23 độ tuthuc vào loại động cơ. Điều chnh bng  
cách vn vít chnh vòng quay không ti nhanh.  
* Phương pháp kiꢆm tra và bꢀo dưꢁng sꢂa chꢃa cơ cấu hạn chế tꢇc độ  
+ Kiểm tra cơ cấu hạn chế tốc độ, nếu động cơ không hạn chế tốc độ được, tháo rời  
cơ cấu kiểm tra các chi tiết:  
- Cơ cấu hạn chế tốc độ kiểu khí động: Kiểm tra cam, lꢃ xo, ốc điệu chỉnh, van đĩa.  
- Cơ cấu hạn chế tốc độ kiểu ly tâm: Kiểm tra bộ truyền dẫn ly tâm rotor, lꢃ xo,  
van, ống nối, cơ cấu màng ngăn.  
- Rửa sạch các chi tiết của cơ cấu hạn chế tốc độ; thông sạch các ống nối.  
- Sửa chữa bộ truyền dẫn ly tâm nếu không hoạt động: không quay - kiểm tra, sửa chữa  
cơ cấu truyền động; lꢃ xo bị gãy- yếu- xoắn thay, van và lỗ van đóng không kín sửa  
chữa rà lại.  
- Màng ngăn bị thủng- chùng thay mới  
* B ꢀo dưꢁng và sꢂa chꢃa cơ cấu hạn chế tꢇc độ.  
17  
- Làm sạch : Ngâm các chi tiết của cơ cấu hạn chế tốc độ trong xa ng, rửa sạch,  
thổi khô. thông sạch các ống nối chân không của cơ cấu hạn chế tốc độ.  
- Kiểm tra chi tiết: Cơ cấu dẫn động và bộ ly tâm  
- Lắp các chi tiết và vô mỡ bôi trơn các chốt, lỗ..  
- Điều chỉnh cơ câu han chế tốc độ  
* Phương pháp kiꢆm tra và bꢀo dưꢁng sꢂa chꢃa.  
- Kiểm tra cơ cấu làm đậm, nếu động cơ không hoạt động được ở chế độ toàn tải  
thì cơ cấu làm đậm bị hư hỏng thì tháo kiểm tra các chi tiết cần dẫn động, van- lò xo,  
jiclo làm đậm, đường xăng lam đậm.  
- Cơ cấu làm đậm kiểu chân không: kiểm tra các cân dẫn động, van- lò xo,  
jiclo  
làm đậm, đường xăng lam đậm, piston- x lan làm đậm, ống chân không.  
* Bꢀo dưꢁng, sꢂa chꢃa:  
- Rửa sạch các chi tiết của cơ cấu làm đậm; thông sạch các mạch xăng- không khí.  
- Nắn lại các cần dẫn động nếu bị cong; thay thế nếu bị gãy .  
- Piston- xi lanh bơm bị mꢃn ta sửa chữa thay piston lớn hơn ; thông sạch ống  
chân không.  
- Van xăng bị kẹt thì sꢁc rửa- làm sạch .  
- Lꢃ xo gãy , yếu, xoắn thay mới.  
* Bꢀo dưꢁng và sꢂa chꢃa bơm làm đậm.  
Tháo bộ chế hꢃa khí ra khỏi động cơ và tháo phóa trên bộ chế hꢃa khí mạch xăng  
lằm đậm.  
-Tín hiệu điều khiển piston hoặc màng lá áp thấp, được lấy ở sau cánh bướm ga.  
Căn cứ vào lỗ chân không ở trên piston hoặc màng, chꢁng ta sẽ tìm được lỗ và đường  
ống chân không.  
-Đường nhiên liệu từ van làm đậm 5, ăn thông với gic lơ chính 3.  
* 2.2.2.3. Các bước điều chỉnh cơ cấu đóng mở bướm ga, bướm gió và điều  
chnh vòng quay không ti chế hoà khí động cơ Toyota 22R.  
Điều chnh vic mở bướm ga  
Kiểm tra, điều chnh góc mhết của bướm ga sơ cấp bng cách un chãm ca  
bướm ga sơ cấp: Góc tiêu chuẩn cho phép là 90 độ so vi mt phng nm ngang.  
Điều chnh khe hmở bướm ga thcp  
Khi bướm ga sơ cấp mhết, dùng căn lá đo khe hở gia bướm ga thcp và phn  
đế ca chế hòa khí. Khe htiêu chun là: 0.35 ÷ 0.55 mm. Nếu không đꢁng ta điều chnh  
bng cách un cữ điều chỉnh độ mcủa bướm ga thcp.  
Điều chnh góc chm mcủa bướm ga thcp).  
Kim tra góc mcủa bướm ga sơ cấp mà cca bướm ga sơ cấp chạm vào bướm  
ga thcp. Góc tiêu chuẩn là: 67 đến 71 độ so vi mt phng nm ngang.  
Điều chnh bng cách un li ccủa bướm ga sơ cấp.  
Điều chỉnh cơ cấu liên động mở bướm gió chng sặc xăng  
Điều chnh bng cách un li cữ đẩy cam vòng quay không ti nhanh trên cn  
bướm ga. Góc tiêu chun so vi mt phng nm ngang là 38-42 độ.  
Điều chỉnh cơ cấu bướm gió: Điều chnh bng cách un li cmở bướm gió.  
18  
Điều chỉnh cơ cấu chân không chng sặc xăng. Điều chnh bằng cách xoay vít điều  
chnh của cơ cu. Góc tiêu chun t58-62 độ so vi mt phng ngang.  
Điều chỉnh cơ cấu gim chấn bướm ga.  
Góc tiêu chuẩn thường là t19-22 độ. Nếu góc chm mở này không đạt thì tháo đai  
ốc hãm, điều chnh li góc chm mcủa cơ cấu bng cách xoay hp màng chân không  
của cơ cấu gim chn  
Điều chnh vòng quay không ti nhanh  
Khi bướm gió đóng hết, kim tra góc mcủa bướm ga sơ cấp. Góc tiêu chun so  
vi mt phng nm ngang là t20-23 độ tuthuc vào loại động cơ. Điều chnh bng  
cách vn vít chnh vòng quay không ti nhanh.  
2.2.2.4. Lắp bộ chế hꢃa khí  
* Lắp và Điều chỉnh tꢇc độ chạy cầm chừng (Ralenti)  
Đây là tốc độ bé nhất của động cơ khi chạy không tải, nó khoảng 550 đến 700  
v/p. Tốc độ này do nhà chế tạo qui định  
Phương pháp  
-Vặn vít chỉnh cầm chừng vào tối đa, sau đó vặn ra khoảng 1 vꢃng.  
-Khởi động động cơ, dùng tay giữ cánh bướm ga sao cho động cơ nổ hơi lớn  
(khoảng 1000v/p)  
-Vặn vít chỏi bướm ga đi ra từ từ, lꢁc này tốc độ động cơ giảm, nhưng chꢁ ꢂ không  
để tắt máy.  
-Nới vít chỉnh cầm chừng và nghe tiếng máy. Dừng lại khi tiếng nổ của động cơ  
là lớn nhất.  
-Nới vít chỏi bướm ga cho đến khi nào tốc độ động cơ đạt yêu cầu.  
*Chú ý  
Để công việc được chính xác, nên dùng đồng hồ tốc độ khi điều chỉnh  
Khi điều chỉnh xong, chꢁng ta lên ga nhẹ (khoảng ¼ độ mổ bướm ga) nếu động  
cơ bị sượng (không êm), chꢁngta điều chỉnh lại vít chỉnh Ralenti cho đꢁng.  
2.2.3. Vệ sinh công nghiệp  
3. Sꢃa chꢄa cụm bꢋu lꢓc, đường ꢆng dẫn vꢂ thùng nhiên liꢅu  
3.1. Trình tự và yêu cầu kꢀ thuật sửa chữa cụm bầu lọc, đường ống dẫn và thùng  
nhiên liệu;  
3.2. Thực hành sửa chữa cụm bầu lọc, đường ống dẫn và thùng nhiên liệu.  
3.2.1. Chuẩn bị  
3.2.2. Trình tự thực hiện  
3.2.2.1. Sửa chữa bầu lọc.  
* Quy trình tháo:  
- Đậu ôtô trên nền xưởng bằng phẳng, kê chèn cứng lốp xe, tắt khóa công tắc,  
mở nắp capô,  
- Tháo lọc gió bằng tay dùng vặn vít, clê vꢃng , lấy lọc không khí ra khỏi BCHK,  
19  
- Tháo vỏ lọc không khí lấy lõi lọc ra.  
* Làm sạch, nhận dạng và kiểm tra bên ngoài: rửa sạch và thổi khô vỏ lọc  
không khí, thổi sạch lõi lọc, kiểm tra lõi lọc nếu như rách phải thay, thay dầu bôi trơn ở  
loại lọc không khí ướt.  
- Tháo lọc xăng, làm sạch các chi tiết trọng lõi lọc; làm sạch các đường ống  
dẫn xăng kiểm tra các vị trí rꢃ rỉ trên đường ống và tại các rắcco đầu nối.  
2.2.1.2. Tháo kiꢆm tra lọc xăng, ꢇng dẫn, khóa xăng.  
* Quy trình tháo:  
- Đậu ôtô trên nền xưởng bằng phẳng, kê cứng lốp xe, tắt khóa công tắc, mở  
nắp capô, đóng khóa xă ng lại.  
- Tháo các rắc co ống dẫn xăng nối với bình xăng - lọc xăng - bơm xăng BCHK  
- khóa xăng, lấy các ống dẫn xăng ra, tháo lọc xăng, tháo khóa xăng.  
* Làm sạch , nhận dạng, kiểm tra bên ngoài:  
- Làm sạch bên ngoai lọc xăng, khóa xăng, ống dẫn xăng; nhận dạng, kiểm tra  
tình trạng làm việc của các bộ phận.  
3.2.2.2. Sửa chữa đường ống dẫn.  
- Để kiểm tra thùng chứa và đường ống, ta tháo đường ống vào của bơm và dùng  
miệng để hꢁt nhiên liệu. Nếu nó chảy ra chứng tỏ bơm xăng bị hỏng .  
- Nếu khi hꢁt chỉ có không khí trong đường ống thì do thùng chứa hết nhiên liệu  
hoặc đường ống dẫn từ thùng chứa đến bơm xăng bị lọt không khí(không kín).  
- Nếu khi hꢁt không có nhiên liệu và không khí thì do đường ống bị nghẹt hoặc  
co quặp.Ngoài ra nó có thể do van nắp thùng xăng bị nghẹt đóng, nên độ chân không  
trong thùng quá lớn, làm cho nhiên liệu không chảy ra được  
3.2.2.3. Sửa chữa thùng nhiên liệu.  
* Tháo lắp, làm sạch, nhận dạng và kiꢆm tra bên ngoài bình xăng.  
* Quy trình tháo:  
- Xả xăng ra khỏi bình xăng, tháo rắcco ống dẫn xăng nối với bình xăng.  
- Tháo bình xăng ra khỏi thân xe.  
* Làm sạch, nhận dạng, kiểm tra bên ngoài: Vệ sinh sạch bên ngoài bình xăng,  
nhận dạng kiểm tra các hư hỏng của bình xăng: nứt, thủng, móp; sꢁc rửa bình xăng.  
3.2.3. Vệ sinh công nghiệp  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang yennguyen 15/04/2022 1580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ ô tô - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_duong_va_sua_chua_he_thong_nhien_lieu_dong_co.pdf