Bài giảng môđun Quy trình hàn

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ  
BÀI GIẢNG MÔĐUN  
QUY TRÌNH HÀN  
Hệ đào tạo: Trung cấp nghề  
Ngành đào tạo: Công nghệ Hàn  
Lào Cai, 2016  
BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ QUY TRÌNH HÀN  
1. Định nghĩa về quy trình hàn  
Quy trình hàn (Welding Procedure Specification) viết tắt là WPS được lập ra  
bởi kỹ sư hàn sau khi nghiên cứu các tiêu chuẩn quy phạm, các yêu cầu kỹ thuật của  
dự án.  
Đó là văn bản chính thức miêu tả công việc hàn, cung cấp cho các nhà quản lý  
về hàn cũng như thợ hàn để cho chất lượng hàn đạt được theo yêu cầu.  
Theo Hiệp hội Hàn Mỹ American Welding Society (AWS) WPS cung cấp chi  
tiết các số liệu bắt buộc cho một công việc hàn cụ thể được thực hiện theo một trình  
tự nhất định bởi người thợ hàn đã qua đào tạo.  
Theo Hiệp hội kĩ sư cơ khí Mỹ - American Society of Mechanical Engineers  
(ASME) WPS như một tài liệu bằng văn bản cung cấp theo hướng điều hành người  
thợ hàn hoặc hàn để làm cho mối hàn được tạo ra theo đúng quy định với các mã số  
đã cho trước.  
2. Ý nghĩa của quy trình hàn  
- Mang tính pháp quy của tiêu chuẩn hay quy phạm cho lĩnh vực chế tạo loại sản  
phẩm cụ thể. Đây thường là những yêu cầu tối thiểu phải tuân thủ.  
- Mang tính định hướng để chế tạo một vật hàn cụ thể. Các quy trình thuộc loại  
này thường được soạn thảo để chỉ ra cách tạo ra một vật hàn mà vẫn duy trì được tính  
chất nhất quán trong chế tạo. Những yêu cầu phải đáp ứng về mặt này thường liên  
quan đến tập quán trong sản xuất của nhà chế tạo cụ thể nhằm tạo ra các sản phẩm  
mang tính cạnh tranh.  
Cần thiết có quy trình hàn khi phải:  
- Tuân thủ các quy định kỹ thuật và quy phạm.  
- Duy trì các kích thước thông qua khống chế biến dạng.  
- Giảm biến dạng hoặc ứng suất dư.  
- Giảm thiểu các ảnh hưởng có hại của các biến đổi về mặt luyện kim do hàn gây  
ra.  
Hầu như mọi công việc hàn đều cần có quy trình hàn. Quy trình hàn phải được  
phê chuẩn và phải được truyền đạt tới những người có liên quan (nhà thiết kế, thanh  
tra hàn, cán bộ giám sát hàn, thợ hàn).  
Đối với các công việc đòi hỏi chất lượng cao hoặc đòi hỏi tuân thủ quy phạm thì  
quy trình hàn sẽ trở thành bản thông số quy trình hàn (WPS). Đây là một tài liệu nêu  
lên các biến số hàn cần thiết cho một ứng dụng cụ thể và đưa ra chứng cớ rằng mối  
hàn là có thể chấp nhận được. Mọi quy phạm và quy định kỹ thuật hàn đều đòi hỏi các  
quy trình đã được phê chuẩn.  
Trong thực tế, điều này có nghĩa là nhà chế tạo phải soạn thảo một quy trình hàn  
và sau đó phê chuẩn nó bằng cách tạo ra các mối hàn để kiểm chứng xem có thể chấp  
nhận được không. Mọi quy phạm đều yêu cầu chứng tỏ rằng thợ hàn (thợ vận hành  
thiết bị hàn) có đủ kỹ năng và khả năng tuân thủ thành công quy trình hàn đó (có  
nghĩa là thợ hàn cũng phải được phê chuẩn).  
3. Các bước trong một quy trình hàn  
Nói chung một quy trình hàn gồm ba phần:  
a. Một bản thuyết minh chi tiết cách thực hiện mối hàn.  
b. Một bản vẽ hoặc bản phác thảo cho thấy thiết kế liên kết hàn và các điều kiện  
thực hiện mỗi đường hàn hoặc lớp hàn.  
c. Một biên bản ghi kết quả kiểm tra mối hàn.  
Các biến số liên quan đến hầu hết các quy định kỹ thuật đều được coi là các  
biến số thiết yếu (tức là các yếu tố phải được ghi lại và nếu chúng bị thay đổi theo bất  
kỳ cách nào, quy trình hàn sẽ phải được kiểm tra lại và phê chuẩn lại. Các biến số  
thiết yếu được nêu lên một cách chi tiết trong quy định có liên quan, nhưng phải bao  
gồm loại vật liệu, loại quá trình hàn, dải chiều dày và đôi khi cả tư thế hàn. Một số  
quy phạm còn đưa ra khái niệm biến số không thiết yếu (thường có tầm quan trọng  
thấp hơn và có thể được thay đổi trong phạm vi nhất định mà không phải phê chuẩn  
lại quy trình hàn).  
3.1. Các thông tin chung  
- Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp  
- Mã số của quy trình hàn ( WPS No)  
- Số lần sửa đổi (Revision No)  
- Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No)  
- Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc  
welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding /  
SAW- Submerged arc welding  
- Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical,  
Semi-Auto, Automatic)  
- Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date)  
- Người lập (Prepared by) Hướng dẫn cho thợ hàn các thủ tục đã được chấp nhận.  
Cung cấp đầy đủ, chi tiết các thông số kỹ thuật cơ bản để thực hiện một công việc hàn  
- Trình độ cần thiết của người thợ hàn  
- Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp  
- Mã số của quy trình hàn ( WPS No)  
- Số lần sửa đổi (Revision No)  
- Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No)  
- Phương pháp công nghệ hàn (Welding Process): SMAW- Shielded metal arc  
welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding /  
SAW- Submerged arc welding  
- Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical,  
Semi-Auto, Automatic)  
- Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date)  
- Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104,  
ISO)  
3.2. Mối ghép (Joint design use)  
- Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc  
- Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A  
- Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A  
- Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép, khoảng cách giữa hai chi tiết  
- Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn  
phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt  
3.3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản)  
- Đặc điểm vật liệu  
- Loại vật liệu hoặc mức độ  
- Tỉ số chiều dày  
- Đường kính ống  
3.4. Kim loại hàn  
- Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No)  
- Loại theo AWS No  
- Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No)  
- Số A.No  
- Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal)  
- Kim loại điền đầy (Deposited weld metal)  
- Phạm vi chiều dày của kim loại hàn  
+ Mối hàn giáp mối  
+ Mối hàn góc  
- Phân loại thuốc hàn  
- Tên thương mại của kim loại hàn (Filler metal trade name)  
- Các thông tin khác  
3.5. Khí bảo vệ  
- Loại khí (Gas)  
- Hàm lượng khí  
- Lưu lượng khí bảo vệ (Litre/min)  
- Kích cỡ chụp phân phối khí  
- Có đệm khí phía đối diện? (N/A)  
3.6. Gia nhiệt sơ bộ  
- Nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ (Preheat Temperature)  
- Nhiệt độ giữa các lớp hàn (Interpass Temperature)  
- Phương pháp gia nhiệt trước khi hàn (Preheat Maintenance method) N/A  
3.7. Nhiệt luyện sau khi hàn  
- Phạm vi nhiệt luyện  
- Thời gian nhiệt luyện  
3.8. Vị trí hàn  
- Vị trí của mối hàn giáp mối (Position of Groove)  
- Vị trí của mối hàn góc (Position of Fillet)  
- Hướng hàn: từ dưới lên trên hay từ trên xuống dưới Welding progression  
(Up/Down)  
3.9. Các thông số chế độ dòng điện hàn  
- Dòng điện hàn xoay chiều (AC) hay một chiều (DC)  
- Kiểu đấu điện cực: đấu cực thuận hay cực nghịch (-EN/EP)  
- Phạm vi điện áp hàn (Volts)  
- Phạm vi dòng điện hàn (Ampere)  
- Điện cực Vonfram: Kích cỡ và loại  
- Phương pháp di chuyển đầu mút điện cực  
- Tốc độ cấp dây hàn  
3.10. Các điều kiện kỹ thuật  
- Dịch chuyển điện cực hàn: Dịch chuyển ngang hay dịch chuyển dọc  
- Kích cỡ của chụp khí  
- Phương pháp làm sạch mối ghép và làm sạch giữa các lớp hàn  
- Biện pháp làm sạch phía đối diện  
- Tầm với điện cực (khoảng cách từ đầu bép hàn đến vật hàn)  
- Hàn một lớp hay hàn nhiều lớp cho mỗi phía  
- Số điện cực kim loại hàn, que hàn  
- Tốc độ hàn  
- Các thông số khác  
3.11. Bảng thông số quy trình hàn  
Ghi chú: Các phương pháp công nghệ hàn  
Phương pháp công nghệ hàn được định nghĩa trong ISO 875 và mã số tra cứu của  
chúng khi biểu thị ký hiệu được cho trong ISO 4063, hoặc trong AWS.  
Ký hiệu:  
111 - Hàn hồ quang tay que hàn có thuốc bọc - SMAW  
121 - Hàn hồ quang điện cực kim loại dưới lớp thuốc - SAW  
131 - Hàn hồ quang điện cực kim loại trong môi trường khí trơ - MIG  
135 - Hàn hồ quang điện cực kim loại trong môi trường khí hoạt tính - MAG  
136 - Hàn hồ quang dây kim loại có lõi thuốc – FCAW  
141 - Hàn hồ quang điện cực Vonfram trong môi trường khí trơ – TIG  
Ví dụ cụ thể:  
A. Các bước trong một quy trình hàn theo Hội Hàn Mỹ AWS D1.1 (2010)  
I. Tiêu đề  
- Giới thiệu về công ty, số quy trình, ngày lập, loại qúa trình hàn, Tiêu chuẩn áp  
dụng để lập quy trình.  
Trong sản xuất phải sꢀ dꢁng đꢂng loại quá trꢃnh hàn đꢄ được phê chuꢅn (ví dꢁ:  
SMAW, GTAW, GMAW, SAW…)  
II. Đặc tính mối nối (JOINT DESIGN USED)  
- Trình bày các đặc tính về liên kết hàn(giáp mối, chu T), các thông số kỹ thuật  
của mối hàn (Hàn 1 phía hay 2 phía, thông số khi vát mép, có dùng đệm lót hay  
không, vật liệu sử dụng đệm lót…) Hình vẽ chi tiết về liên kết thể hiện các thông số  
kỹ thuật trên.  
III. Kim loại cơ bản (Base metal)  
- Kim loại cơ bản thuộc nhóm nào, loại gì, theo tiêu chuẩn áp dụng nào. Kim loại  
đó có đặc tính gì, dải chiều dày ( ví dụ: SA-533 Type A, CL3 theo ASME IX).  
Chꢆ được hàn các kim loại cơ bản cꢇng nhóm vꢈt liệu (thành phần hoá hꢉc và cơ  
tính tương tꢊ nhau), CEN ISO/TR 15608:2005 Welding – Guidelines for a metallic  
materials grouping system (quy đꢋnh về các nhóm vꢈt liệu dꢇng cho hàn, 11 nhóm  
thꢌp, 6 nhóm nhôm, 8 nhóm niken).  
IV. Kim loại bổ xung (FILLER METAL)  
- Kim loại bổ xung có đặc tính kỹ thuật gì, thuộc loại nào, ký hiệu của kim loại ổ  
xung, tên thương mại, kích thước. Kim loại bổ xung được chọn theo tiêu chuẩn nào.  
V. Bảo vệ mối hàn/ SHIELDING & BACKING  
- Sử dụng phương pháp gì để bảo vệ mối hàn có bảo vệ phía sau không, nếu sử  
dụng khí bảo vệ thì phải nêu rõ loại khí sử dụng, thành phần, lưu lượng…  
VI. Nung nóng trước khi hàn/ Preheat  
- Có sử dụng nung nóng sơ bộ hay không, nhiệt đọ nung nhỏ nhất, nhiệt độ nung  
lớn nhất là bao nhiêu, nhiệt độ duy trì giữa các đường hàn…  
VII. Tư thế hàn/ Position  
- Trình bày vị trí của liên kết hàn, hướng hàn…  
VIII. Đặc tính dòng điện hàn/ Electrical Characteristics  
- Sử dụng loại dòng điện nào để hàn (AC; DCEP; DCEN; Pulesd), nếu là hàn  
GMAW thì cần nêu rõ kiểu dịch chuyển kim loại hàn (Dꢋch chuyển giꢉt lớn; Dꢋch  
chuyển dạng tia; Dꢋch chuyển dạng xung; …)  
IX. Kỹ thuật hàn/ Technique  
- Trình bày về phương pháp dao động, góc nghiêng điện cực, khoảng cách làm  
việc (Lhq), hàn 1 lớp hay nhiều lớp, số lượng điện cực sử dụng đồng thời, khoảng cách  
giữa các điện cực khi sử dung đồng thời, phương pháp làm sạch giữa các lớp hàn…  
X. Xử lý nhiệt sau khi hàn/ Postweld heat treatment  
- Có sử dụng phương pháp sử lý nhiệt sau khi hàn hay không, nhiệt độ nung nóng  
là bao nhiêu, thời gian giữ nhiệt…  
XI. Thông tin khác/ orther informations  
Thông tin khác nếu có  
XII. Bảng chi tiết quá trình hàn  
Kim loại hàn/ Filler  
Quá  
trình  
Tốc độ  
hàn/  
Dòng điện hàn/ Current  
metals  
Lớp hàn/  
Run  
hàn/  
Trevel  
speed  
Loại/  
Đường  
Loại  
dòng  
Điện thế/  
Cường  
độ/  
Process  
Class  
kính/  
Volts (V)  
Diam,  
(mm)  
điện/  
Amps,  
(A)  
(cm/min)  
Type of  
Current  
Root  
Fill  
Cap (side 1)  
Cap (side 2) (FCAW) E71T-1C  
1,2  
DCEP  
25-37  
180-290  
28-38  
XIII. Phê chuẩn  
Tên cơ sở lập quy trình  
Tên cơ sở kiểm định  
Người lập/  
prepared by  
Kiểm tra/  
Checked by  
Tên/ Name  
Ngày/ Date  
Ký tên/ Sign  
(Ký tên, đóng dấu)  
B. Các bước trong một quy trình hàn theo Hội Kỹ Sư Cơ Khí Mỹ ASME IX (2010)  
Theo QW-482, mẫu đề nghị định dạng WPS. Xem QW-200.1, ASME phần IX,  
Nồi hơi và thiết bị áp lực.  
I. Tiêu đề  
- Giới thiệu về công ty, số quy trình, ngày lập, loại qúa trình hàn, tiêu chuẩn áp  
dụng để lập quy trình, số lần sửa đổi  
II. Mối nối/ JOINTS (QW-402)  
- Trình bày các đặc tính về liên kết hàn(giáp mối, chu T), các thông số kỹ thuật  
của mối hàn (Hàn 1 phía hay 2 phía, thông số khi vát mép, có dùng đệm lót hay  
không, vật liệu sử dụng đệm lót…)  
Hình vẽ chi tiết.  
(Phác thảo, bản vẽ sản xuất, ký hiệu mối hàn, hoặc Văn bản Mô tả sẽ hiển thꢋ bố  
trí tổng thể của các bộ phꢈn được hàn. Nếu có thể, các chi tiết của mối hàn rꢄnh  
có thể được chꢆ đꢋnh. Theo lꢊa chꢉn của các nhà sản xuất, bản phác thảo có thể  
được gắn để minh hꢉa thiết kế chung, lớp hàn, và chuỗi hàn (ví dꢁ, đối với thủ tꢁc  
dẻo dai sắc, cho nhiều thủ tꢁc quá trꢃnh, …  
III. Kim loại cơ bản (Base metal)(QW-403)  
- Kim loại cơ bản thuộc nhóm nào, loại gì, theo tiêu chuẩn áp dụng nào. Kim loại  
đó có đặc tính gì, dải chiều dày  
IV. Kim loại bổ xung (FILLER METAL)(QW-404)  
- Kim loại bổ xung có đặc tính kỹ thuật gì, thuộc loại nào, ký hiệu của kim loại ổ  
xung, tên thương mại, kích thước. Kim loại bổ xung được chọn theo tiêu chuẩn nào.  
V. Tư thế hàn/ Position (QW-405)  
- Trình bày vị trí của liên kết hàn, hướng hàn…  
VI. Nung nóng sơ bộ/ Preheat(QW-406)  
- Có sử dụng nung nóng sơ bộ hay không, nhiệt đọ nung nhỏ nhất, nhiệt độ nung  
lớn nhất là bao nhiêu, nhiệt độ duy trì giữa các đường hàn…  
VII. Xử lý nhiệt sau khi hàn/ POSTWELD HEAT TREATMENT (QW-407)  
- Có sử dụng phương pháp sử lý nhiệt sau khi hàn hay không, nhiệt độ nung nóng  
là bao nhiêu, thời gian giữ nhiệt…  
VIII. Khí hàn/GAS (QW-408)  
- Sử dụng loại khí gì để bảo vệ mối hàn có bảo vệ phía sau không, nêu rõ loại khí  
sử dụng, thành phần, lưu lượng…  
IX. Đặc tính dòng điện hàn/ELECTRICAL CHARACTERISTICS (QW-409)  
Filler Metal  
Weld  
Process/  
Current  
Amps  
Volts  
Travel  
Other  
/Kim loại phụ  
Quá trình  
hàn  
Type and  
Polarity/  
Dòng  
Wire Feed Energy or  
Speed  
(Range)  
/ Tốc  
Pass(es)/  
(Range)/  
Dải  
(Range)/  
Dải điện  
áp  
(e.g., Remarks,  
Com- ments, Hot  
Wire Addition,  
Speed  
Power  
Lớp hàn  
Classifi-  
cation/  
Loại  
Diameter/  
Đường  
kính  
(Range)/ (Range)/  
cường độ  
điện loại  
và cực  
Tốc độ  
cấp dây  
Năng  
lượng  
đường  
độ hàn  
Technique, Torch  
Angle, etc.)/  
Khác  
X. Kỹ thuật hàn/ TECHNIQUE (QW-410)/  
- Trình bày về phương pháp dao động, góc nghiêng điện cực, khoảng cách làm  
việc (Lhq), hàn 1 lớp hay nhiều lớp, số lượng điện cực sử dụng đồng thời, phương  
pháp làm sạch ban đầu  
XI. Phê chuẩn  
BÀI 2: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BÁO CÁO QUY TRÌNH HÀN  
1. Định nghĩa về báo cáo quy trình hàn  
Báo cáo quy trình hàn (Procedure Qualification Record) (Chứng nhꢈn quy trꢃnh  
hàn PQR) là một biên bản ghi lại các biến số hàn được sử dụng để tạo nên mối hàn  
kiểm tra được chấp nhận, và các kết quả kiểm tra đã tiến hành trên vật hàn để phê  
chuẩn một quy trình công nghệ hàn. Việc soạn thảo, kiểm tra và phê chuẩn các quy  
trình có thể khác nhau tùy theo quy định kỹ thuật khác nhau.  
Báo cáo quy trình hàn ký hiệu; PQR (PQR=Procedure Qualification Record).  
Theo cách gọi của Hội Kỹ Sư Cơ Khí Mỹ ASME IX. Còn theo cách gọi của tiêu  
chuẩn châu Âu EN 288 ký hiệu WPAR  
2. Ý nghĩa của báo cáo quy trình hàn  
Một PQR được yêu cầu khi nó là cần thiết để chứng minh rằng công ty của bạn có  
khả năng tạo ra mối hàn sở hữu những đặc tính cơ học và luyện kim chính xác.  
Một báo cáo quy trình hàn phải có các thông số phù hợp với các yêu cầu của tiêu  
chuẩn thủ tục hàn thích hợp, chẳng hạn như tiêu chuẩn ASME Sec IX, như sau:  
1. Phải có đầy đủ các biến số của một quy trình hàn.  
2. Mẫu hàn để kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn. Mẫu hàn  
được kiểm tra ngoại dạng trước sự chứng kiến của một thanh tra hàn được chứng  
nhận như một chứng nhận AWS CWI hoặc một Cơ quan Thanh tra. Các chi tiết của  
các bài kiểm tra (kết quả kiểm tra) phải được ghi nhận trong các thử nghiệm.  
3. Sau khi hàn hoàn thành phần kiểm tra ngoại dạng sẽ tiến hành kiểm tra phá hủy  
và không phá hủy như chụp X quang và các xét nghiệm cơ khí theo quy định của tiêu  
chuẩn quy trình hàn. Công việc này phải được thực hiện trong một phòng thí nghiệm  
có trình độ nhưng Cơ quan thanh tra có thể yêu cầu chứng kiến sự kiểm tra và xem  
bất kỳ X quang.  
4. Nếu thử nghiệm thành công bạn hoặc cơ quan kiểm tra hoàn tất các tài liệu  
thích hợp đóng dấu xác nhận của cơ sở kiểm tra hoặc cơ quan kiểm định.  
Trong một số quy phạm, quy trình hàn được phê chuẩn sơ bộ. Bằng cách sử  
dụng các số liệu có trong quy phạm, không đòi hỏi phải lập ra các quy trình công  
nghệ hàn cụ thể đối với các liên kết tiêu chuẩn hoặc các kim loại cơ bản thông dụng  
khi sử dụng các phương pháp hàn hồ quang cụ thể. Việc một nhà chế tạo tiến hành  
phê chuẩn một quy trình theo một quy phạm cụ thể không nhất thiết là quy trình đó  
đương nhiên được một nhà chế tạo (nhà thầu) khác coi là đã được phê chuẩn.  
Với một ứng dụng cụ thể, cách chủ yếu để đảm bảo chất lượng mối hàn thích  
hợp là quy đinh quy trình và trình độ kỹ năng của thợ hàn. Có các phương án khác  
nhau để phê chuẩn quy trình hàn, được mô tả dưới đây cùng với các yêu cầu phê  
chuẩn thợ hàn và thợ vận hành thiết bị như sau:  
Văn bản chủ chốt là bản thông số quy trình hàn (WPS). Đây là tài liệu nêu một  
cách chi tiết các biến số (còn gọi là các thông số chế độ hàn) được dùng để đảm bảo  
rằng một liên kết hàn sẽ đạt được các mức quy định về chất lượng mối hàn và cơ tính.  
Bản thông số quy trình hàn được hỗ trợ bởi một loạt văn bản khác (Ví dụ: Biên  
bản về cách thức hàn mối hàn, đánh giá không phá hủy, kết quỷ kiểm tra cơ tính).  
Cùng với nhau, chúng tạo thành một biên bản phê chuẩn quy trình hàn, được gọi là  
chứng nhận quy trình hàn (WPAR, theo cách gọi của tiêu chuẩn châu Âu EN 288  
hoặc theo cách gọi của tiêu chuẩn ASME của Mỹ PQR).  
Phương pháp chung nhất để được phê chuẩn. Trước hết, hãng chế tạo soạn thảo  
một bản thông số sơ bộ quy trình hàn (pWPS), đã được một thợ hàn có năng lực của  
hãng chế tạo đó sử dụng để chứng tỏ việc dùng bản thông số đó sẽ tạo khả năng đạt  
được các mức đã quy định đối với chất lượng mối hàn và cơ tính. Chứng nhận quy  
trình hàn là một biên bản về mối hàn này. Nếu chứng nhận quy trình hàn đó được cơ  
quan kiểm định phê chuẩn, nó sẽ được dùng để hoàn thành một hoặc nhiều bản thông  
số quy trình hàn (WPS), là cơ sở để soạn ra các phiếu công nghệ (còn gọi là lệch sản  
xuất) đưa xuống cho thợ hàn thuwch hiện trong sản xuất.  
Cần lưu ý rằng một khi quy trình hàn đã được phê chuẩn thì người thợ hàn thực  
hiện mối hàn kiểm tra cho quy trình đó cũng sẽ đương nhiên được phê chuẩn đối với  
phạm vi thích hợp trong tiêu chuẩn có liên quan (EN 278, ASME IX, AWS D1.1).  
3. Các bước trong một báo cáo quy trình hàn  
3.1. Các thông tin chung  
- Tên công ty, nhà máy, xí nghiệp  
- Mã số của quy trình hàn (WPS No)  
- Số lần sửa đổi (Revision No)  
- Báo cáo quy trình hàn (Supporting PQR No)  
- Phương pháp công nghệ hàn ( Welding Process): SMAW- Shielded metal arc  
welding / GMAW- Gas metal arc welding / GTAW- Gas tungsten arc welding /  
SAW- Submerged arc welding  
- Phương pháp hàn: tay, cơ khí, bán tự động, tự động (Type: Manual, Mechanical,  
Semi-Auto, Automatic)  
- Ngày, tháng, năm lập quy trình hàn (Date)  
- Người lập (Prepared by)  
- Quy phạm áp dụng (Applicable code: ASME section IX, AWS D1.1, API 1104,  
ISO)  
3.2. Mối ghép (Joint design use)  
- Loại mối ghép: Hàn giáp mối/ Hàn gấp mép/ Hàn góc  
- Hàn có đệm lót hay không? (Backing) N/A  
- Vật liệu đệm lót là gì? (Backing material) N/A  
- Chi tiết mối ghép: Góc vát mép, chiều dày của mép sang phanh, khoảng cách giữa  
hai chi tiết  
- Chi tiết của mối hàn: Số lớp hàn, chiều cao của mối hàn, số đường hàn ở lớp hàn  
phủ bề mặt, hàn một mặt hay hàn hai mặt  
3.3. Kim loại gốc (kim loại cơ bản)  
- Đặc điểm vật liệu  
- Loại vật liệu hoặc mức độ  
- Tỉ số chiều dày  
- Đường kính ống  
3.4. Kim loại hàn  
- Tiêu chuẩn theo ASME (SFA No)  
- Loại theo AWS No  
- Số F.No theo AWS hoặc theo ASME section II Parc C (F No)  
- Số A.No  
- Kích cỡ của kim loại hàn (Size of filler metal)  
- Kim loại điền đầy (Deposited weld metal)  
- Phạm vi chiều dày của kim loại hàn  
+ Mối hàn giáp mối  
+ Mối hàn góc  
- Phân loại thuốc hàn  
- Tên thương mại của kim loại hàn ( Filler metal trade name)  
- Các thông tin khác  
3.5. Khí bảo vệ  
- Loại khí (Gas)  
- Hàm lượng khí  
- Lưu lượng khí bảo vệ (Litre/min)  
- Kích cỡ chụp phân phối khí  
- Có đệm khí phía đối diện? (N/A)  
3.6. Gia nhiệt sơ bộ  
- Nhiệt độ gia nhiệt sơ bộ (Preheat Temperature)  
- Nhiệt độ giữa các lớp hàn (Interpass Temperature)  
- Phương pháp gia nhiệt trước khi hàn (Preheat Maintenance method) N/A  
3.7. Nhiệt luyện sau khi hàn  
- Phạm vi nhiệt luyện  
- Thời gian nhiệt luyện  
3.8.Vị trí hàn  
- Vị trí của mối hàn giáp mối (Position of Groove)  
- Vị trí của mối hàn góc (Position of Fillet)  
- Hướng hàn: từ dưới lên trên hay từ trên xuống dưới Welding progression  
(Up/Down)  
3.9. Các thông số chế độ dòng điện hàn  
- Dòng điện hàn xoay chiều (AC) hay một chiều (DC)  
- Kiểu đấu điện cực: đấu cực thuận hay cực nghịch (-EN/EP)  
- Phạm vi điện áp hàn (Volts)  
- Phạm vi dòng điện hàn (Ampere)  
- Điện cực Vonfram: Kích cỡ và loại  
- Phương pháp di chuyển đầu mút điện cực  
- Tốc độ cấp dây hàn  
3.10. Các điều kiện kỹ thuật  
- Dịch chuyển điện cực hàn: Dịch chuyển ngang hay dịch chuyển dọc  
- Kích cỡ của chụp khí  
- Phương pháp làm sạch mối ghép và làm sạch giữa các lớp hàn  
- Biện pháp làm sạch phía đối diện  
- Tầm với điện cực (khoảng cách từ đầu bép hàn đến vật hàn)  
- Hàn một lớp hay hàn nhiều lớp cho mỗi phía  
- Số điện cực kim loại hàn, que hàn  
- Tốc độ hàn  
- Các thông số khác  
- Báo cáo kết quả thử nghiệm  
+ Thử nghiệm kéo  
+ Thử uốn: Thử uốn chân, uốn mặt hoặc uốn cạnh  
+ Thử độ dai va đạp  
+ Các thử nghiệm khác  
+ Các thông tin  
+ Họ và tên của người thợ hàn quy trình, mã số thợ hàn  
+ Họ và tên của người giám sát kết quả thử nghiệm cơ tính  
+ Số báo cáo của phòng thí nghiệm  
+ Tiêu chuẩn áp dụng các thử nghiệm của mẫu thử quy trình hàn  
+ Tên công ty  
+ Ngày tháng năm  
+ Người lập báo cáo  
+ Người phê duyệt  
+ Cơ quan chứng kiến và phê duyệt  
* Ví dụ cụ thể:  
A. Các bước trong một bản báo cáo quy trình hàn theo Hội Hàn Mỹ AWS D1.1  
(2010)  
I. Tiêu đề  
- Giới thiệu về nhà thầu, báo cáo quy trình số, ngày lập, loại qúa trình hàn, Tiêu chuẩn  
áp dụng để lập báo cáo quy trình.  
II. PQR JOINT TYPE/Loại mối nối PQR  
- Trình bày các đặc tính về liên kết hàn(giáp mối, chu T), các thông số kỹ thuật của  
mối hàn (Hàn 1 phía hay 2 phía, thông số khi vát mép, có dùng đệm lót hay không,  
vật liệu sử dụng đệm lót…)  
III. ELECTRICAL CHARACTERISTICS/Đặc tính dòng điện  
- Sử dụng loại dòng điện nào để hàn (AC; DCEP; DCEN; Pulesd), nếu là hàn  
GMAW thì cần nêu rõ kiểu dịch chuyển kim loại hàn (Dꢋch chuyển giꢉt lớn; Dꢋch  
chuyển dạng tia; Dꢋch chuyển dạng xung; …)  
IV. BASE METAL/Vật liệu cơ bản  
- Kim loại đó có đặc tính kỹ thuật gì, dải chiều dày…  
V. FILLER METAL/ Vật liệu bổ xung  
- Kim loại bổ xung có đặc tính kỹ thuật gì, thuộc loại nào, ký hiệu của kim loại bổ  
xung, tên thương mại, kích thước…  
VI. SHIELDING/Bảo vệ mối hàn  
- Sử dụng loại khí bảo vệ nào, thành phần, lưu lượng…  
VII. PREHEAT/INTERPASS/ Nung nóng sơ bộ  
- Nhiệt độ nung nhỏ nhất, nhiệt độ nung lớn nhất là bao nhiêu, nhiệt độ duy trì giữa  
các đường hàn…  
VIII. WELDING PARAMETERS/ Thông số hàn  
Pass  
Number/  
Số lớp  
hàn  
Electrode  
Diameter/  
Đường  
Current/ Dòng điện  
WFS  
Travel  
Speed  
(ipm)/  
Tốc độ  
hàn  
Electrical  
Stickout/  
Nấc điện  
áp ra  
Joint  
ipm [mm/min.]  
/Tốc độ cấp  
dây  
Type/  
Amperage/  
Volts/  
Detail/  
Chi tiết  
mối nối  
Loại  
Cường độ  
Điện áp  
kính điện  
cực  
IX. TEST RESULTS/ Kết quả kiểm tra  
* VISUAL EXAMINATION/ Kiểm tra ngoại dạng  
- Số lượng mẫu kiểm tra, kết quả kiểm tra, (Đạt/Không đạt)  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 92 trang yennguyen 15/04/2022 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môđun Quy trình hàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quy_trinh_han_nganh_cong_nghe_han_truong_cd_cong_s.pdf