Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định động cơ - Nghề: Công nghệ ô tô

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA CƠ CẤU TRỤC KHUỶU-  
THANH TRUYỀN VÀ BỘ PHẬN CỐ ĐỊNH ĐỘNG CƠ  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ Ô TÔ.  
( ÁP DỤNG CHO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP)  
LƯU HÀNH NỘI BỘ  
NĂM 2017  
1
LỜI GIỚI THIỆU  
Bài giảng Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu- thanh truyền và bộ phận  
cố định động cơ, được biên soạn theo chương trình giảng dạy của Nhà trường năm 2017.  
Nội dung của giáo trình đã được biên soạn trên cơ sở kế thừa những nội dung được giảng  
dạy ở các trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất  
lượng đào tạo phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa. Bài giảng được biên soạn  
ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong toàn bộ giáo trình có mối quan hệ lôgíc chặt chẽ.  
Tuy vậy, giáo trình chỉ là một phần trong nội dung của chuyên ngành đào tạo cho nên người  
dạy, người học cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đối với Mô đun để việc sử  
dụng giáo trình có hiệu quả hơn.  
Nội dung của bài giảng cược biên soạn với thời lượng 70 giờ, gồm các bài:  
Bài 1. Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền  
Bài 2. Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ  
Bài 3. Sửa chữa xy lanh  
Bài 4. Sửa chữa nhóm pít tông  
Bài 5. Sửa chữa nhóm thanh truyền  
Bài 6. Sửa chữa nhóm trục khuỷu  
Bài 7. Bảo dưỡng bộ phận cố định của và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền  
2
MỤC LỤC  
TRANG  
1. Lời giới thiệu  
…………….  
…………….  
2. Bài 1. Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và cơ cấu trục  
khuỷu thanh truyền  
3. Bài 2. Sửa chữa bộ phận cố định của động cơ  
4. Bài 3. Sửa chữa xy lanh  
…………….  
…………….  
5. Bài 4. Sửa chữa nhóm pít tông  
6. Bài 5. Sửa chữa nhóm thanh truyền  
7. Bài 6. Sửa chữa nhóm trục khuỷu  
………  
…………….  
…………….  
……………..  
8. Bài 7. Bảo dưỡng bộ phận cố định của và cơ cấu trục khuỷu  
thanh truyền  
NỘI DUNG CHI TIẾT  
3
Bài 1: Tháo lắp, nhận dạng bộ phận cố định và cơ cấu trục khuỷu thanh truyền  
Thời gian: 20 giờ  
* Mꢀc tiêu :  
- Trình bày đꢀng nhiệm vụ, cấu tạo chung, lực tác dụng lên thân máy, nắp máy và  
cơ cấu trục khuꢁu thanh truyꢂn  
- Tháo lắp bộ phận cố định và cơ cấu trục khuꢁu thanh truyꢂn đꢀng quy trình, quy  
phạm và đꢀng yêu cầu kꢃ thuật  
- Nhận dạng đꢀng các chi tiết của bộ phận cố định và cơ cấu trục khuꢁu thanh  
truyꢂn  
- Chấp hành đꢀng quy trình, quy phạm trong nghꢂ công nghệ ô tô  
- Rèn luyện tính kꢁ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.  
* Nꢁi dung:  
1. Nhiệm vụ, phân loại.  
Cơ cấu trục khuꢁu thanh truyꢂn ,dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông  
thành chuyển động quay của trục khuꢁu khi động cơ làm việc .  
1.1. Bộ phận cố định.  
1.1.1. Thân máy :  
a. Nhiệm vụ : Thân máy là nơi để lắp đặt các cụm chi tiết của các cơ cấu và hệ thống  
của động cơ. Bên trong thân máy chứa xylanh, píttông, thanh truyꢂn, trục khuꢁu và  
các cụm chi tiết khác.  
b. Phân loại.  
Căn cứ vào cách bố trí xylanh thân máy được chia ra làm 2 loại :  
- Thân đꢀc liꢂn  
- Thân đꢀc rời.  
Loại đꢀc liꢂn: Được chế tạo hợp chung cho các xylanh, dùng cho động cơ cỡ nhỏ  
và trung bình.  
Loại đꢀc rời : các xylanh đꢀc riêng, theo từng khối rời được ghép lại với nhau  
dùng cho các động cơ cỡ lớn.  
1.1.2. Nắp máy:  
a. Nhiệm vụ: Làm kín xy lanh cùng với xylanh, đỉnh pít tông tạo thành buồng đốt.  
Trên nắp máy cũng có các đường hꢀt và đường xả, người ta dùng các xu páp để  
đóng mở các đường này thông với xylanh, ngoài ra trên nắp máy còn có lắp vòi phun  
(động cơ diesel và động cơ phun xăng điện tử ) hoặc các buji (các loại động cơ  
xăng).  
b. Phân loại:  
- Dựa vào cách bố trí xu páp người ta chia nắp máy thành hai loại :  
4
+ Nắp máy dùng cho động cơ xupáp đặt: Loại này thường sử dụng cho  
động cơ xăng.  
+ Nắp máy dùng cho động cơ xupáp treo: Loại này thường sử dụng cho  
động cơ xăng và động cơ diesel  
- Dựa vào kết cấu của từng loại động cơ người ta chia nắp máy thành hai loại :  
+ Nắp máy liꢂn  
+ Nắp máy rời  
1.1.3. Xi lanh:  
a. Nhiệm vụ: Kết hợp với piston và nắp máy tạo thành buồng đốt của động cơ. Dẫn  
hướng cho piston trong quá trình chuyển động lên xuống.  
b. Phân loại:  
Xy lanh chia làm 2 nhóm:  
- Xy lanh liꢂn: là loại xy lanh được đꢀc liꢂn với thân máy.  
- Xy lanh rời: Xy lanh được chế tạo rời với thân máy.  
Xy lanh rời có hai loại:  
+ Xy lanh khô: Xy lanh không trực tiếp tiếp xꢀc với nước làm mát.  
+ Xy lanh ướt: Xy lanh tiếp xꢀc trực tiếp với nước làm mát.  
1.1.4. Các te:  
a. Nhiệm vụ: Dùng để chứa dầu bôi trơn và che chở phía dưới thân máy, bảo vệ cho  
trục khuꢁu.  
b. Các te được chia ra làm hai loại đó là:  
- Các te đꢀc bằng nhôm hoặc bằng gang.  
- Các te được dập bằng tôn.  
1.2. Nhóm pít tông  
1.2.1. Pít tông:  
a. Nhiệm vụ: Pít tông dùng để dẫn hướng cho thanh truyꢂn và kết hợp với xy lanh,  
nắp máy tạo thành buồng cháy. Ơ kỳ nổ pít tông trực tiếp nhận áp lực từ khí cháy  
truyꢂn đến thanh truyꢂn để làm quay trục khuꢁu. Ngoài ra còn có tác dụng đóng mở  
cửa nạp và thải khí ở động cơ hai kỳ.  
b. Phân loại:  
- Pít tông làm bằng gang, gang hợp kim: Thường dựng chế tạo piston của động cơ  
tốc độ thấp.  
+ Ưu điểm: Hệ số giản nở bé, dễ gia công và giá thành rẻ.  
+ Nhược điểm: Trọng lượng riêng lớn, hệ số dẫn nhiệt bé và dễ bị nứt.  
- Pít tông làm bằng Thép:  
+ Ưu điểm: Độ bꢂn cao nên có thể chế tạo piston mỏng do đó piston nhẹ,  
thép chịu mòn cũng rất tốt.  
5
+ Nhược điểm: dẫn nhiệt kém nên đỉnh piston rất nóng, thép khó đꢀc  
nên giá thành đắt. Vì vậy người ta ít dùng thép để chế tạo piston.  
- Pít tông làm bằng Hợp kim nhẹ: Thường dùng hợp kim nhôm họăc hợp kim  
manhêzi.  
+ Ưu điểm: Trọng lượng riêng bé, dễ đꢀc, dẫn nhiệt tốt...v.v. nên hợp  
kim nm thường được dựng để chế tạo piston.  
+ Nhược điểm: Chịu tải trọng bé.  
1.1.2.2.Chốt pít tông:  
Nhiệm vụ: Chốt pít tông dùng để nối giữa pít tông với đầu nhỏ thanh truyꢂn.  
1.1.2.3. Xéc măng:  
a. Nhiệm vụ: Bao kín buồng cháy không cho khí lọt xuống đáy dầu và gạt dầu lại  
không cho dầu lọt lên buồng cháy. Truyꢂn nhiệt từ pít tông ra thành xy lanh rồi ra  
nước làm mát cho động cơ. Đưa dầu đi bôi trơn thành xy lanh  
b. Phân loại :  
- Xéc măng khí  
- Xéc măng dầu :  
+ Xéc măng dầu loại tổ hợp  
+ Xéc măng dầu một mảnh  
1.3. Nhóm thanh truyền  
1.3.1.Thanh truyền:  
a. Nhiệm vụ: Thanh truyꢂn là chi tiết nối piston với trục khuꢁu. Nó có công dụng  
truyꢂn lực từ tác dụng trên piston xuống trục khuꢁu, để làm quay trục khuꢁu và điꢂu  
khiển piston làm việc trong quá trình nạp, nén, thải. Đồng thời biến chuyển động tịnh  
tiến của pít tông thành chuyển động quay tròn của trục khuꢁu.  
1.3.2. Bạc lót thanh truyền:  
a. Nhiệm vụ: Chịu ma sát thay cho các chi tiết chính  
1.4. Nhóm trục khuỷu:  
1.4.1. Trục khuꢁu:  
a. Nhiệm vụ: Trục khuꢁu có nhiệm vụ tiếp nhận lực khí cháy truyꢂn từ pít tông qua  
thanh truyꢂn đến trục khuꢁu và đưa ra ngoài để kéo tải.  
Ngoài ra trục khuꢁu có nhiệm vụ dẫn dầu bôi trơn, dẫn động cho trục cam, bơm  
nước, quạt gió….vv..  
b. Phân loại:  
- Theo kết cấu có hai loại:  
+ Trục khủyu nguyên : là loại trục khủyu có các bộ phân cổ trục, cổ biên, má  
khủyu được chế tạo liꢂn thành một khối.  
6
+ Trục khủyu ghép : là loại trục khủyu có các bộ phân cổ trục, cổ biên, má  
khủyu được chế tạo riêng rồi ghép lại với nhau.  
- Theo số cổ trục có hai loại :  
+ Trục khuꢁu đủ cổ :  
ict = icb + 1  
+ Trục khuꢁu thiếu cổ :  
ict = icb/ 2 + 1  
Trong đó : ict : là số cổ trục của trục khuꢁu.  
icb : là số cổ biên của trục khuꢁu.  
+ Trꢀc khuỷu phân đoạn:  
Hình 1- 34 : Trục khuỷu ghép  
+ Trꢀc khuỷu nguyên: Trục khuꢁu được chế tạo liꢂn một khối, loại này được  
dùng hầu hết trên các động cơ ô tô.  
Hình 1- 35: Trục khuỷu nguyên  
+ Các dạng trꢀc khuỷu :  
7
Hình 1-36: Các dạng trục khuỷu  
1.4.2.Bạc lót trục khuꢁu:  
Nhiệm vụ: Chịu ma sát thay cho các chi tiết chính  
1.4.3. Bánh đà  
a. Nhiệm vụ: : Trong quá trình làm việc, bánh đà tích chữ năng lượng dư sinh ra  
trong hành trình sinh công ( lꢀc này mômen chính của động cơ có trị số lớn hơn  
mômen cản nên làm cho trục khuꢁu quay nhanh hơn), để bù phần năng lượng thiếu  
hụt trong các hành trình tiêu hao công (trong các hành trình này, mô men cản có trị  
số lớn mô men chính của động cơ), làm cho trục khuꢁu quay được đꢂu hơn, giảm  
được biên độ dao động của tốc độ góc của trục khuꢁu.  
- Bánh đà còn có nhiệm vụ tích chữ năng lượng khởi động động cơ.  
- Ngoài ra, còn là nơi để gắn quạt gió, nam châm vĩnh cửu để tạo ra nguồn điện (  
đối với động cơ cỡ nhỏ), là nơi để lắp ly hợp, hộp số, bánh đà còn là nơi để ghi các  
dấu ĐCT, dấu phun sớm, dấu đánh lửa sớm…v..v.  
b. Phân loại:  
- Bánh đà dạng đĩa  
- Bánh đà dạng vành  
1.5. Lực tác dụng lên cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và nhóm pít tông.  
1) Lực khí cháy : là do nhiên liệu cháy sinh ra gọi là lực khí cháy .  
2 )Lực quán tính :là do khối lượng của các chi tiết chuyển động tạo nên gọi  
là lực quán tính .  
3) Hợp lực và mô men : hợp lực P1 tác dụng lên trục pít tông ( chốt ) được  
chia làm hai thành phần :  
P1 = Pt t+ N  
- Lực ngang N có phương vuông góc với trục pít tông , lực này sinh ra  
ma sát lớn giữa pít tông với vách xy lanh , đồng thời cũng sinh ra va đập (gõ)  
- Lực Ptt làm cho thanh truyꢂn chuyển động đi xuống, để tạo mô men  
làm quay trục khuꢁu  
8
Gọi Pz là lực khí thể , Pj là lực quán tính chuyển động tịnh tiến ta có :  
P = M R W2(cos + cos 2 )  
j
j
Trong đó:  
+ Mj là khối lượng của các chi tiết chuyển động  
tịnh tiến, nó bao gồm : pít tụng, xéc măng, trục  
pít tông và một phần khối lượng của thanh  
truyꢂn quy vꢂ tâm trục pít tông.  
+ R là bán kính quay của trục khuꢁu.  
+ W là tốc độ góc trục khuꢁu  
là góc quay của trục khuꢁu .  
+
+
R
=
ở đây L là chiꢂu dài của thanh truyꢂn  
L
Hình 1 -2  
Xét ở thì nổ và giãn nở , gọi P1 là lực đẩy pít tông chuyển động đi xuống ta có :  
P1= Pj  
Như thế trong quá trình làm việc , muốn cho động cơ có thể sinh công thì lực  
Pz phải nhỏ hơn Pj  
Như vậy để giảm lực Pj bằng cách giảm số vòng quay của động cơ và chế tạo các  
chi tiết chuyển động có khối lượng nhẹ hơn .  
Ở động cơ diesel lực Pj thường rất lớn , vỡ vậy để đảm bảo được độ bꢂn, thì khối  
lượng các chi tiết phải gia tăng . Nhưng để giới hạn lực quán tính , thì bắt buộc phải  
giảm số vòng quay động cơ. Đó là nguyên nhân tại sao dộng cơ Điezen là động cơ có  
tốc độ thấp .  
Hình 1 -3: Lực ép ngang  
9
2. Đặc điểm cấu tạo  
Gồm :  
- Bộ phận cố định : Nắp máy, thân máy, xi lanh, các te  
- Bộ phận chuyển động :  
+ Nhóm pít tông : Pít tông, xéc măng, chốt pít tông  
+ Nhóm thanh truyꢂn : Thanh truyꢂn, bạc lót thanh truyꢂn  
+ Nhóm trục khủu : Trục khuꢁu,bạc lót trục khuꢁu.  
Hình 1 -1: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền  
2.1. Bộ phận cố định của động cơ.  
2.1.1. Cấu tạo thân máy  
Hình 1-4 : Thân máy  
10  
Thân máy được đꢀc bằng gang hoặc hợp kim nhôm. Mặt trên thân máy có các lỗ  
để lắp xylanh, lỗ tạo thành ổ đặt xupáp (loại xupáp đặt), các lỗ ren để cấy bulông, lỗ  
nước làm mát, lỗ dầu bôi trơn.  
Mặt bên có cửa để tháo lắp con đội (để điꢂu chỉnh xupáp, đối với xu páp đặt), có  
các cửa thông với ống hꢀt, ống xả (đối với xupáp đặt) và các đường dầu bôi trơn, mặt  
trước có lỗ thông để bắt bơm nước.  
Hình 1-5 : Cấu tạo thân máy  
Bên trong phía dưới có các gối đỡ để lắp trục khuꢁu, xung quanh mặt dưới có lỗ  
ren để bắt với đáy dầu (cát te). Trong thân máy có các khoang rỗng để chứa nước  
làm mát ( gọi là áo nước) và các gân chịu lực tăng thêm độ cứng vững.  
2.1.2. Cấu tạo nắp y.  
Hình 1-6: Nắp máy  
* Nắp máy liền:  
11  
Hỡnh 1-7: Nắp máy liền  
* Nắp máy rời:  
Hình 1-8: Nắp máy rời  
Cấu tạo:  
- Nắp máy được bắt chặt với thân máy bằng bulông hoặc vít cấy.  
- Kết cấu của nắp máy tùy thuộc vào từng loại động cơ nhưng nhìn chung tất cả  
c nắp máy đꢂu có : Buồng đốt , các lỗ nạp và xả và mặt phẳng lắp ghép với thân  
máy....v.v.  
- Nắp máy có thể chế tạo liꢂn thành một khối cho tất cả các xy lanh hoặc riêng  
cho từng xy lanh.  
- Giữa nắp máy và thân máy phải có đệm làm kín bằng a mi ăng hoặc bằng đồng.  
- Đối với động cơ làm mát bằng gió thì trên nắp máy có cánh tản nhiệt.  
- Đối với động cơ làm mát bằng nước thì trên nắp máy có bọng nước.  
12  
Hình 1-9: Cấu tạo nắp y  
2.1.3. Cấu tạo Xilanh.  
Dựa vào cách làm mát chia xy lanh thành hai loại đó là:  
Cấu tạo:  
13  
Hình 1-12: Cấu tạo xy lanh  
Xylanh là một ống hình trụ rỗng, mặt trong được gia công nhẵn bóng, mặt ngoài có  
gờ để định vị với thân máy và có rãnh để lắp đệm làm kín nước.  
c
Hinh 1-13: Các dạng xy lanh  
Loại xy lanh không có ống lót được đꢀc bằng gang hợp kim hoặc hơp kim nhôm,  
xung quanh xy lanh có áo nước. Nếu bằng hợp kim nhôm cần phải pha các phân tử  
silic, là kim loại rất cứng . Sau khi đꢀc xong thân máy, các xy lanh được gia công  
14  
mài bóng bằng đá mài xoay tới kích thước cuối cùng, sau đó mặt gương xy lanh  
được xử lý bằng một loại hóa chất ăn mòn nhôm, chỉ để lại các phần tử silic cứng  
nhô ra, píttông và xéc măng trượt trên các phần tử silic ít ma sát và ít mòn.  
Trường hợp có ống lót (sơ mi ) lại chia thành sơ mi khô và sơ mi ướt. Sơ mi khô  
được ép vào tiếp xꢀc với lỗ xy lanh dọc suốt chiꢂu dài sơ mi. Sơ mi ướt chỉ tiếp xꢀc  
với lỗ xy lanh ở phần đầu và phần thân phía dưới của sơ mi .  
Hình 1-14: Thân máy lắp xy lanh rời  
Vành A của sơ mi nằm gọn trong ổ của khối xy lanh.Vành A cao hơn ổ khoảng  
0,06 - 0,20mm giúp xy lanh kín khít sau khi lắp đệm và nắp máy lên trên mặt của  
vành. Mặt trên vành A cũng có vành B hơi nhô lên nhằm bảo vệ để bảo vệ mép đệm  
của nắp xy lanh không bị cháy. Không gian chứa nước làm mát nắm ở giữa mặt  
ngoài của sơ mi và các vách của khối xy lanh. Muốn tránh rò rỉ nước xuống các te,  
người ta lắp các vòng găng cao su vào các rãnh trên mặt ngoài sơ mi.  
Xy lanh của những động cơ làm mát bằng gió, mặt ngoài xy lanh có các lỗ tản  
nhiệt.  
2.1.4. Cấu tạo c te (đáy dầu).  
15  
Hình 1-10: Đáy dầu  
c te được lắp ghép với thân máy bằng bulông, ở giữa có đệm lót bảo đảm độ  
kín cho dầu bôi trơn.  
c te được chia ra làm ba ngăn, ngăn giữa sâu hơn hai ngăn bên. Giữa các ngăn  
có các vách ngăn để khi ô tô chạy đường dốc, tăng tốc độ, dầu sẽ không bị dồn vꢂ  
một phía. Tại vị trí thấp nhất có nꢀt xả dầu, trong có gắn một nam châm để hꢀt các  
mạt kim loại trong dầu.  
Hình 1-11 : Vị trí đáy dầu  
Cácte động cơ điêzen được đꢀc bằng gang, còn động cơ xăng dập bằng thép  
tấm.  
2.2. Nhóm pít tông  
2.2.1. Pít tông.  
Cấu tạo:  
Pít tông được chia thành 3 phần : đỉnh pít tông ; đầu pít tông ; thân pít tông  
+Đỉnh pít tông : Cấu tạo đỉnh pít tông phụ thuộc vào buồng cháy, nên có các  
hình dáng khác nhau ( đỉnh lồi, đỉnh bằng, đỉnh lõm). Trong có gân để tăng độ cứng  
và tính tản nhiệt.  
+ Đầu pít tông : đầu có đường kính nhỏ hơn phần thân , có các rãnh để lắp  
vòng găng hơi, vòng găng dầu, rãnh vòng găng dầu có khoan nhiꢂu lỗ nhỏ vào phía  
trong , số rãnh thường có từ 3-4-5 rãnh.  
+Thân pít tông : là phần dẫn hướng , dọc thân có sẻ rãnh hoặc côn, ô van ,  
ngang thân có khoan lỗ để lắp chốt.  
16  
Hình 1-15: Cấu tạo pít tông  
2.2.2. Xéc măng.  
Hình 1-16 : Xéc măng  
Hình 1-17: Vị trí xếp miệng xéc măng  
17  
Cấu tạo của Xéc măng :  
* Xéc măng hơi (khí ):  
- Nhiệm vụ: Bao kín buồng đốt ngăn không cho khí cháy từ buồng cháy lọt  
xuống cát te.  
Hình 1-18: Hoạt động của xéc măng khí  
Xéc măng là một vòng tròn hở miệng được lắp vào trong rãnh xéc măng ở  
piston. Kết cấu xéc măng khí chỉ khác nhau ở tiết diện mặt cắt ngang và dạng cắt  
miệng.  
Hình 1-19: Cấu tạo xéc măng khí  
- Cấu tạo:  
Có các tiết diện sau  
+ Loại hình chữ nhật : Hình 1-20(e;f)  
Ưu điểm: Loại này đơn giản, dễ chế tạo, nên được sử dụng rất rộng rãi.  
Nhược điểm: Khả năng bao kín kém vì krà khít với mặt gương xylanh.  
Phạm vi ứng dꢀng: Thường sử dụng cho động cơ ô tô, máy kéo và động cơ tàu  
thủy tốc độ cao.  
18  
+ Loại cắt vát mặt lưng: Hình 1-20 (a;d).  
Ưu điểm: Bao kín tốt.  
Nhược điểm: Khó chế tạo.  
Phạm vi ứng dꢀng: Thường sử dụng cho động cơ tốc độ cao  
.
Hình 1-20: Các dạng tiết diện xéc măng khí  
. + Loại cắt vát mặt cạnh tiết diện hình thang: Hình 1-20 ( g )  
Ưu điểm: ít bị kết dính muội than trong rãnh xéc măng, nên xéc măng ít bị bó kẹt  
trong rãnh.  
Nhược điểm: Xéc măng bị va đập mạnh với rãnh, tuổi thọ thấp khó chế tạo.  
Phạm vi ứng dꢀng: Thường sử dụng cho động cơ tốc độ trung bình và tốc độ  
thấp.  
+ Loại cắt vát mặt bụng: Hình 1-20 (b;c)  
Ưu điểm: Bao kín tốt.  
Nhược điểm: Khó chế tạo.  
Phạm vi ứng dꢀng: Thường sử dụng cho động cơ tốc độ trung bình và tốc độ  
thấp.  
Các dạng cắt miệng xéc măng :  
19  
Hình 1-21 : Các dạng cắt miệng của xéc măng  
+ Loại miệng cắt phẳng : Hình 1-21 (a) đơn giản dễ chế tạo, nhưng dễ lọt khí lọt  
dầu.  
+ Loại miệng cắt vát: Hình 1-21 (b;c ) Vát 300- 450 loại này ít bị lọt khí được  
dùng nhiꢂu.  
+ Loại miệng cắt xếp chồng : Hình 1-21 (d) khả năng bao kín buồng cháy tốt  
nhưng chế tạo khó, ít dùng .  
* c măng dầu :  
- Nhiệm vụ: Ngăn không cho dầu bôi trơn từ cácte lên buồng cháy. Khi gạt dầu  
chỉ để lại một màng mỏng bôi trơn, trong một số động cơ để tăng lực tỳ và cải thiện  
điꢂu kiện bôi trơn , người ta lắp vòng đàn hồi vào phía trong để đẩy xéc măng tỳ vào  
thàmh xy lanh .  
- Cấu tạo :  
Xéc măng dầu có hai loại  
+ Loại đơn: Hình 1-22a: đơn giản, dễ chế tạo nhưng gạt dầu không tốt.  
+ Loại tổ hợp: Hình 1-22b : gồm vòng thép trên, lò xo đệm trung gian và vòng  
thép dưới ghép lại với nhau. Loại này khó chế tạo nhưng gạt dầu tốt.  
j,  
Hình 1-22 (a;b): Cấu tạo xéc măng dầu  
Cả hai loại xéc măng được lắp vào đầu pít tông và xy lanh để bao kín buồng đốt  
và gạt dầu bôi trơn vꢂ các te động cơ  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 78 trang yennguyen 15/04/2022 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền và bộ phận cố định động cơ - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_bao_duong_va_sua_chua_co_cau_truc_khuyu_th.pdf