Giáo trình mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 2 - Nghề: Điều khiển tàu biển
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN:MÁY VÔ TUYẾN ĐIỆN
HÀNG HẢI 2
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của...........)
Hải phòng, năm 2017
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác,ngành Hàng hải là lĩnh
vực được ứng dụng những thành tựu khoa học từ rất sớm phục vụ cho hàng hải được
an toàn, khai thác tàu đạt hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó đòi hỏi người
trực tiếp điều khiển tàu phải được trang bị đầy đủ về kiến thức, trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm thực tế và các trang thiết bị phụ trợ cho hàng hải được trang bị đầy đủ
trên tàu. Theo thời gian các trang thiết bị hàng hải ngày càng được hoàn thiện hơn
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của người sử dụng.
Trên cơ sở tham khảo các nguồn tài liệu của các tác giả và dịch giả trong và
ngoài nước cùng với tham khảo kinh nghiệm và kiến thức của các thuyền trưởng
trong nhà trường, chúng tôi tổng hợp biên soạn ra giáo trình “MÁY VÔ TUYẾN
ĐIỆN HÀNG HẢI 2”phục vụ cho Dạy và Học trong nhà trường đối với hệ Cao đẳng
ngành Điều khiển tàu biển, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho những độc giả
quan tâm đến lĩnh vực hàng hải. Giáo trình đã được cập nhật bổ xung các trang
thiết bị mới đáp ứng yêu cầu của Công ước STCW 78/2010 về trang thiết bị hàng
hải trên tàu.
Nhóm biên soạn đã hết sức cố gắng song vẫn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, chúng tôi rất mong được sự góp ý chân thành của các độc giả chuyên
ngành hàng hải, các thuyền trưởng giàu kinh nghiệm, giảng viên trong nhà trường
sẽ giúp cho lần tái bản sau hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Hải Phòng, ngày... tháng... năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Ths. Mai Thế Hải
2. Ths. Trần Xuân Tá
ii
MỤC LỤC
Trang
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................... i
LỜI GIỚI THIỆU......................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................... vi
THUYỀN AIS........................................................................................................... 3
1.1. Khái quát chung về hệ thống AIS ...................................................................... 3
1.2. Cấu trúc hệ thống AIS........................................................................................ 4
1.2.1. Thiết bị AIS trang bị trên tàu .......................................................................... 4
1.2.2. Thiết bị AIS trợ giúp hàng hải ........................................................................ 7
1.2.3. Thiết bị AIS đài bờ.......................................................................................... 8
2. Khai thác, sử dụng AIS SI 30................................................................................ 9
2.1. Chꢀc năng cꢁc núm nút...................................................................................... 9
2.2.1. Bật/ tꢂt nguồn ................................................................................................ 10
2.2.2.. Miêu tả cꢁc thông số trên màn hꢃnh ban đầu................................................ 10
2.3. Hiển thị thông tin tàu chủ, tàu mục tiêu........................................................... 13
2.3.1. Hiển thị tàu mục tiêu..................................................................................... 13
2.3.2. Hiển thị cꢁc thông số của tàu mục tiêu ......................................................... 16
2.3.3. Hiển thị thông tin tàu chủ.............................................................................. 16
2.4.2. Soạn và gửi điện (NEW MESSAGE) ........................................................... 17
1. Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR) ................................................................ 22
1.1. Khái quát thiết bị VDR .................................................................................... 22
1.2. Cấu trúc của thiết bị VDR................................................................................ 22
1.2.1. Sơ đồ tổng quꢁt.............................................................................................. 22
1.2.2. Chꢀc năng của từng khối .............................................................................. 23
1.2.3. Cꢁc dữ liệu ghi lại trên tàu ............................................................................ 24
iii
1.3. Cꢁc ꢀng dụng của VDR ................................................................................... 25
2.1. Giới thiệu chung về dịch vụ VTS .................................................................... 27
2.2. Cấu trúc của dịch vụ VTS ................................................................................ 29
2.3. Khai thꢁc dịch vụ.............................................................................................. 30
2.3.1. Giꢁm sꢁt tàu thuyền ra vào............................................................................ 30
2.3.2. Chꢀc năng cảnh bꢁo ...................................................................................... 30
2.3.3. Lưu trữ tự động thông tin tàu........................................................................ 30
2.3.4. Lưu trữ và xem lại......................................................................................... 30
2.3.5. Thông tin khí tượng thủy văn........................................................................ 31
2.3.6. Điều khiển mọi thiết bị từ trung tâm............................................................. 31
2.4.1. Thông tin về hệ thống VTS........................................................................... 31
3.1. Giới thiệu chung về hệ thống LRIT ................................................................. 32
3.2. Cấu trúc hệ thống LRIT ................................................................................... 33
3.2.1 Cấu trúc hệ thống LRIT ................................................................................. 33
3.3. Khai thꢁc và sử dụng hệ thống LRIT............................................................... 37
3.4. Những lưu ꢄ với hệ thống LRIT ...................................................................... 37
iv
BẢNG KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
Ký hiệu, từ viết
tắt, thuật ngữ
AIS
Giải thích
Automatic Indentification System - Hệ thống tự động nhận
dạng
COG
CPA
Course Over Ground – Hướng so với mặt đất
Closet Point Aproach – Điểm tiếp cận gần nhất
Digital Selective Calling – Gọi chọn số
Estimate Time Arrival – Dự kiến thời gian đến
Global Maritime Distress and Safety System – Hệ thống an
toàn và cꢀu nạn hàng hải toàn cầu
DSC
ETA
GMDSS
HSC
High Speed Craft – Tàu cao tốc
IMO
International Maritime Ognization - Tổ chꢀc hàng hải quốc tế
International Ship and Port Facility Security Code - Bộ luật
quốc tế về an ninh tàu và cảng biển
ISPS Code
LRIT
Long- Range Identification and Tracking- Hệ thống nhận dạng
và theo dõi tàu biển từ xa
MMSI
NBDP
Maritime Mobile Service Identity – Số nhận dạng nghiệp vụ
lưu động hàng hải
Narrow Band Directed Printing – Truyền in trực tiếp trên băng
hẹp
SOG
Speed Over Ground – Tốc độ so với mặt đất
Sefety Of Life At Sea 1974 - Công ước an toàn sinh mạng con
người trên biển 1974
SOLAS- 74
TCPA
Time Closet Point Aproach – Thời gian đến điểm tiếp cận gần
nhất
UTC
VDR
VHF
WIG
Coordinated Universal Time – Giờ phối hợp quốc tế
Voyage Data Recorder - Thiết bị ghi dữ liệu hành trình
Very High Frequency – Dải tần số rất cao
Wing- in- Ground Effect Craft – Tàu cánh ngầm
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ mô hꢃnh tổng thể hệ thống AIS....................................................... 4
Hình 1.2. Màn hình thông số ban đầu..................................................................... 10
Hꢃnh 1.3. Chọn cài đặt thông số ban đầu ................................................................ 11
Hꢃnh 1.4. Nhập cꢁc thông số ban đầu ..................................................................... 11
Hꢃnh 1.5. Chọn lưu thông số ban đầu..................................................................... 12
Hꢃnh 1.6. Cài đặt thông số tĩnh ............................................................................... 12
Hꢃnh 1.7. Chọn lưu thông số tĩnh............................................................................ 13
giải........................................................................................................................... 15
Hꢃnh 1.14. Cꢁc bước thực hiện soạn và gửi điện .................................................... 18
Hꢃnh 1.15. Lựa chọn cꢁc bản điện đã lưu................................................................ 19
Hꢃnh 1.17. Màn hꢃnh bꢁo gửi điện bị lỗi................................................................. 20
Hꢃnh 1.18. Màn hꢃnh hiển thị cꢁc bản điện đã nhận ............................................... 20
Hꢃnh 2.1. Sơ đồ tổng quꢁt hệ thống VDR............................................................... 23
Hình 2.2. Cꢁc khối cơ bản của hệ thống ................................................................. 24
Hình 2. 3. Sơ đồ mô tả một hệ thống VTS.............................................................. 28
Hình 2.4. Cấu trúc hệ thống VTS............................................................................ 29
Hꢃnh 2.5. Cấu trúc hệ thống LRIT .......................................................................... 33
vi
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN MÁY VÔ TUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI 2
Mã mô đun: MĐ.6840109.34
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:
- Vị trí: Máy vô tuyến điện hàng hải 2 là mô đun được bố trí sau môn cơ sở chuyên
ngành và mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 1;
- Tính chất: Máy vô tuyến điện hàng hải 2 là mô đun chuyên ngành bꢂt buộc trong
chương trình;
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:Đây là mô đun chuyên ngành nhằm cung cấp cho
sinh viên các kiến thꢀc cơ bản liên quan đến các loại máy vô tuyến điện hàng hải,
có kỹ năngkhai thác sử dụngcꢁc máy vô tuyến điện hàng hải.
2. Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thꢀc: Trình bày được chꢀc năng, hoạt động của thiết bị AIS vàcác hệ thống
VDR, VTS và LRIT;
- Về kỹ năng: Khai thác, vận hành, được thiết bịAIS vàxác định được chꢀc năng và
công dụng các hệ thống VDR, VTS và LRIT;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện ý thꢀc chính xác, cẩn thận, nhanh
chóng, tự giác trong việc sử dụng cꢁcloại máy vô tuyến điện hàng hải.
3. Nội dung của mô đun:
Bài 1. Khai thác sử dụnghệ thống tự động nhận dạng tàu thuyền AIS
1. Khái quát chung về hệ thống tự động nhận dạng tàu thuyền AIS
1.1. Khái quát chung về hệ thống AIS
1.2. Cấu trúc hệ thống AIS
2. Khai thác sử dụng thiết bị AIS SAMYUNG SI 30
2.1. Chꢀc năng các núm nút
2.2. Bật tꢂt nguồn, các thông số hiển thị trên màn hình ban đầu, cài đặt các thông
số ban đầu.
2.3. Hiển thị thông tin tàu chủ, tàu mục tiêu
2.4. Một số chꢀc năng khác
Bài 2. Các thiết bị, hệ thống khác
1. Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR)
1.1. Khái quát thiết bị VDR
1.2. Cấu trúc thiết bị VDR
1.3. Các ꢀng dụng của VDR
2. Hệ thống dịch vụ giao thông tàu thuyền (VTS)
2.1. Khái quát chung VTS
1
2.2. Cấu trúc hệ thống VTS
2.3. Khai thác hệ thống VTS
3. Hệ thống nhận dạng và theo dõi tàu biển từ xa (LRIT)
3.1. Khái quát chung hệ thống LRIT
3.2. Cấu trúc hệ thống LRIT
3.3. Khai thác hệ thống LRIT
3.4. Những lưu ý với hệ thống LRIT
2
Bài 1. KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NHẬN DANG TÀU
THUYỀN AIS
Mã bài: MĐ.6840109.34.01
Giới thiệu:
Nhằm đꢁp ꢀng các yêu cầu về an ninh tàu biển và bến cảng, trên các tàu biển
hoạt động tuyến quốc tế phải bꢂt buộc trang bị thiết bị tự động nhận dạng AIS. Ngoài
ra thiết bị AIS còn hỗ trợ cho việc hàng hải an toàn và phòng ngừ đâm va tàu thuyền
trên biển. Chính vì vậy người sỹ quan hàng hải phải biết rõ về chꢀc năng và hoạt
động của hệ thống AIS và phải khai thác sử dụng thuần thục thiết bị AIS được lꢂp
đặt trên tàu biển.
Mục tiêu:
Học xong bài này người học có khả năng:
- Về kiến thꢀc: Trình bày được cấu trúc, chꢀc năng của hệ thống và các thông
tin do thiết bị AIS cung cấp;
- Về kỹ năng: Thực hành cài đặt và khai thác các chế độ hiển thị của thiết
bịAIS;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nhận thꢀc được tầm quan trọng của việc
khai thác các thông tin được cung cấp trên thiết bị AIS.
Nội dung chính:
1. Khái quát chung về hệ thống tự động nhận dạng tàu thuyền AIS
1.1. Khái quát chung về hệ thống AIS
Hệ thống AIS (Automatic Indentification System) là hệ thống tự động nhận
dạng trên cơ sở trao đổi thông tin lẫn nhau giữa các tàu với tàu, tàu với các trạm bờ,
… khi chúng nằm trong tầm ảnh hưởng lẫn nhau của các thiết bị này. Thiết bị AIS
được bꢂt buộc trang bị trên các tàu vận tải, các phương tiện tìm kiếm cꢀu nạn… theo
qui định của SOLAS- 74. Các thiết bị AIS hoạt động trên dải tần số VHF hoặc có
khả năng kết hợp với thiết bị Inmarsat- C thông qua hệ thống Inmarsat- C nhằm mục
đích:
- Cung cấp dữ liệu nhận dạng của các phương tiện vận tải: Tàu, máy bay, các
trạm bờ… Chꢀc năng này nhằm thỏa mãn các yêu cầu của bộ luật quốc tế về an ninh
tàu và cảng biển – ISPS Code. Đây là chꢀc năng chính của AIS;
- Theo dõi, quản lý quá trình lưu thông hàng hải;
- Thực hiện trao đổi thông tin đơn giản giữa các phương tiện với nhau hoặc
giữa phương tiện với bờ;
3
- Phục vụ tìm kiếm cꢀu nạn, an toàn hàng hải, an ninh, tìm kiếm cꢀu nạn, bảo
vệ môi trường biển…
1.2. Cấu trúc hệ thống AIS
Toàn bộ hệ thống AIS gồm các thành phần: AIS trang bị trên tàu hoặc máy
bay, AIS trợ giúp hàng hải, AIS đài bờ. Hệ thống hoạt động trên 2 cự ly: cự ly gần
sử dụng sóng VHF, cự ly xa kết hợp thiết bị Inmarsat- C.
Sơ đồ mô hình tổng thể hệ thống AIS:
Hình 1.1. Sơ đồ mô hꢀnh tổng thể hệ thống AIS
1.2.1. Thiết bị AIS trang bị trên tàu
Thiết bị AIS đài tàu có chꢀc năng tự động trao đổi thông tin với cá tàu khác
và với đài bờ phục vụ cho an toàn hàng hải và tìm kiếm cꢀu nạn.
Cấu tạo của một trạm AIS trên tàuthường bao gồm các bộ phận chính sau:
- Anten VHF/GPS: Một số loại AIS có tích hợp máy thu GPS luôn;
- Bộ phát đꢁp AIS (AIS Transponder) là thiết bị thu và phát tín hiệu trên dải
tần VHF. Thiết bị này gồm máy phát VHF, hai máy thu TDMA (Time Division
Multiple Access) hoạt động song song trên 2 tần số VHF (AIS1- 87B; AIS2- 88B),
máy thu VHF DSC kênh 70, tích hợp máy thu GPS nếu có;
- Bộ điều khiển AIS: bao gồm màn ảnh, bàn phím, cơ cấu kết nối và trao đổi
dữ liệu với các thiết bị ngoại vi;
4
- Thiết bị kết nối ngoại vi là các bộ ghép nối để trao đổi dữ liệu với các thiết
bị hàng hải khác (Radar, ECDIS, PC, GPS,…);
- Nguồn cung cấp: cấp điện cho toàn bộ hệ thống;
Một số loại AIS trên tàu bố trí thiết bị thu phát gꢂn liền với màn chỉ thị trong
buồng lái. Một số loại khác lại bố trí gꢂn liền với anten lꢂp trên nóc buồng lái.
Cơ cấu kết nối với PC của thiết bị AIS thường là dạng cổng ra Pilot Plug dùng
để nối với hải đồ điện tử hoặc máy tính của hoa tiêu khi có hoa tiêu dẫn tàu trên
buồng lái, nhằm mục đích lấy ra tín hiệu vị trí tàu và các thông tin về các tàu xung
quanh.
Một số hoa tiêu không cần lấy tín hiệu từ AIS của tàu mà dùng anten GPS
riêng của họ đặt ngoài cánh gà buồng lái, đưa vị trí vào máy tính (chương trình hải
đồ điện tử) bằng một thiết bị Bluetooth. Thiết bị kết nối như vậy chỉ có được vị trí
tàu, còn các thông tin về tàu khác thì chỉ có được khi kết nối với AIS của tàu.
Các dữ liệu trao đổi với các trạm AIS khác bao gồm:
Các thông số tĩnh (Static Data): Các thông số này được cài vào máy ngay khi
lꢂp đặt máy lên tàu. Trong quá trình sử dụng hầu như không phải điều chỉnh lại các
thông số này, đó là tên tàu (tối đa 20 ký tự), hô hiệu; MMSI number (Maritime
Mobile Service Identity); IMO number (International Maritime Organization); chiều
dài, chiều rộng, loại tàu; vị trí lꢂp đặt anten.
Các thông số thay đổi (Dynamic Data): Các thông số này hiển thị theo các
thiết bị ngoại vi kết nối với máy hoặc do người sử dụng tự nhập tùy theo trạng thái
hoạt động của con tàu: Vị trí tàu, loại thiết bị định vị (GPS, GNSS, LORAN- C…);
UTC (Coordinated Universal Time), COG (Course Over Ground), SOG (Speed
Over Ground); tốc độ quay của tàu (Rate of turn); hướng mũi tàu, trạng thái hành
hải (hiển thị theo các cụm từ đã được mặc định sẵn dùng trong Luật tránh va: Under
way using engine, at anchor, not under command,moored, restricted
manoeuvrability, constrained by her draught, aground, engaged in fishing, under
way sailing, reserved for HSC, reserved for WIG, not defined (trong đó HSC - High
Speed Craft; WIG - Wing- in- Ground Effect Craft).
Các thông số, dữ liệu về hành trình: Do người sử dụng nhập và thay đổi theo
từng chuyến đi như mớn nước tàu; cảng đích, dự báo tàu đến (ETA); số lượng thuyền
viên trên tàu.
Thiết bị AIS lắp trên tàu có hai loại:
a. Loại A (Class A)
Là thiết bị thuộc hạng mục bꢂt buộc do IMO qui định. Thiết bị này có thể nối
với hệ thống thông tin đầu cuối Inmarsat- C để trao đổi dữ liệu AIS qua hệ thống vệ
5
tinh Inmarsat. AIS loại A phát đi các thông tin với công suất 12.5 W sau mỗi 2 hoặc
10 giây nếu tàu đang hành trình và sau mỗi 3 phút nếu tàu đang neo. Các thông tin
phát đi bao gồm hầu hết các thông số có thể có được, gồm:
- Số nhận dạng MMSI;
- Trạng thái hành hải;
- Tốc độ quay trở (rate of turn);
- Tốc độ tàu SOG, từ 0- 120 kts, chính xác đến 0.1 kts;
- Hướng thật COG, chính xác đến 1/10 độ;
- Kinh vĩ độ, chính xác đến 1/1000 phút;
- Thời gian, tính đến giây, là thời gian gần nhất các thông tin được phát đi.
Ngoài ra sau mỗi 6 phút, thiết bị loại A còn phải phát đi các thông tin:
- Tên tàu (max 20 ký tự), hô hiệu;
- Số nhận dạng MMSI;
- Số IMO;
- Loại tàu, loại hàng;
- Kích thước con tàu (m);
- Vị trí lꢂp đặt anten của thiết bị định vị trên tàu.
b. Loại B (Class B)
Là thiết bị không thuộc hạng mục bꢂt buộc lꢂp đặt. Loại B không bꢂt buộc
phải phát đầy đủ các thông tin như với loại A, cụ thể:
- Tốc độ phát thấp hơn loại A (ví dụ với tàu có tốc độ thấp hơn 14 kts thì qui
định phải phát sau mỗi 30s thay vì 10s như với loại A);
- Không phát số IMO và hô hiệu;
- Không phát tên cảng đích và ETA;
- Không phát trạng thái hành hải;
- Không cần phát, chỉ cần thu các bꢀc điện thông tin an toàn hàng hải;
- Chỉ cần thu, không cần phát các tín hiệu nhận dạng;
- Không phát các tín hiệu ROT (rate of turn);
- Không phát các tín hiệu về mớn nước.
Các thiết bị loại B hiện không xuất hiện do thực tế hầu như không tàu nào lꢂp
loại này.
Những ưu điểm của các thông tin thu được trên AIS:
Tất cả các thông tin ta nhập vào máy thu AIS của tàu ta thì cũng sẽ thu được
các thông tin tương tự từ các tàu khác. Ngoài ra còn xác định được CPA và TCPA
của tàu kia. Sử dụng AIS hỗ trợ cảnh giới và tránh va có các ưu điểm sau:
- Các thông số gần như tꢀc thời;
6
- Nhận biết được ngay lập tꢀc sự thay đổi trạng thái của tàu mục tiêu (thay đổi
hướng, tốc độ)
- Phát hiện được mọi mục tiêu trong vùng phủ sóng của VHF, phát hiện được
mục tiêu ngay cả khi nó bị che khuất, ví dụ khuất sau dải bờ, sau một khúc quanh…
Những hạn chế của các thông tin thu được trên AIS:
- Sẽ có nhiều tàu, đặc biệt là các tàu nhỏ, tàu thuyền quân sự… không trang
bị AIS hoặc có trang bị nhưng không cho thiết bị hoạt động;
- Hình ảnh trên AIS không thể hiện đầy đủ tình trạng giao thông quanh tàu ta.
Ngoài việc lꢂp đặt và chỉnh định không chuẩn xác, việc không kịp thời cập nhật các
thông tin vào máy không kịp thời của thuyền viên cũng dẫn đến việc thiết bị phát đi
những thông tin không chuẩn xác;
- Một số thông tin thu được trên AIS, ví dụ như tốc độ, CPA và TCPA có thể
sai khác với thông tin thu được trên Radar- Arpa, đặc biệt sai khác sẽ đꢁng kể khi
chúng có giá trị khá nhỏ.
Do đó, AIS chỉ nên coi là một thiết bị hỗ trợ cho hàng hải và không giảm nhẹ
trách nhiệm cho sĩ quan buồng lái trong việc tuân thủ Colreg 72, đặc biệt là phải
luôn duy trì cảnh giới một cách thích đꢁng theo các qui định trong Colreg 72.
1.2.2. Thiết bị AIS trợ giúp hàng hải
Hiện nay các hệ thống trợ giúp hàng hải như hệ thống đèn biển, phao tiêu, các
trạm Racon… được sử dụng phổ biến, phục vụ cho sự đi lại an toàn của tàu thuyền.
Các thiết bị này hầu hết được phát hiện bằng mꢂt thường hoặc bằng Radar. Tuy
nhiên, trong điều kiện sóng gió lớn, thời tiết xấu, tầm nhìn xa hạn chế…thꢃ việc nhận
biết chúng sẽ rất khó khăn thậm chí không thể nhận biết. Để khꢂc phục nhược điểm
trên, có thể trang bị thêm cho các thiết bị trợ giúp đó các thiết bị AIS chuyên dụng,
được gọi là AIS trợ giúp hàng hải (Aid to Navigation AIS - AtoN AIS). Các thiết bị
này sẽ phát tín hiệu trên dải tần VHF tới các trạm AIS trên tàu theo chu kỳ 3 phút
hoặc phát mỗi khi có yêu cầu. Chúng cung cấp dữ liệu về thiết bị trợ giúp đó bao
gồm các thông tin:
- Loại AIS trợ giúp hàng hải: Như Racon, đèn biển, phao… Nếu không thì có
thể đưa ra một thông tin chung là Base Station;
- Vị trí của các AIS trợ giúp hàng hải đó theo kinh vĩ độ, độ chính xác của vị
trí đó (thường là các mꢀc cao, trung bình, thấp), hệ thống định vị của thiết bị này;
- Một số thông tin khác: Các thông tin này sẽ hiển thị trên màn ảnh AIS của
tàu, từ đó có thể kết nối với các thiết bị ngoại vi khác như Radar, hải đồ điện tử…
để có thể hiển thị đầy đủ các thông tin về các báo hiệu hàng hải đó.
Cấu tạo của thiết bị AIS trợ giúp hàng hải gồm các thành phần chính sau:
7
- Thiết bị phát đꢁp AIS hoạt động trên dải tần VHF;
- Thiết bị định vị;
- Thiết bị điều khiển;
- Nguồn cấp.
1.2.3. Thiết bị AIS đài bờ
Hệ thống AIS đài bờ có các chꢀc năng cơ bản như sau:
- Thu nhận các dữ liệu phát ra từ các thiết bị AIS lꢂp trên tàu;
- Xử lý các dữ liệu thu được và hiển thị trên màn chỉ thị;
- Theo dõi, kiểm soát hoạt động của tàu thuyền;
- Phát các dữ liệu, các bản tin an toàn hàng hải cho tàu thuyền.
Cấu tạo của trạm AIS đài bờ gồm các thành phần:
a. Trạm thu phát AIS: có nhiệm vụ trao đổi dữ liệu trực tiếp với các trạm AIS đài
tàu, bao gồm các thiết bị:
- Thiết bị thu phát vô tuyến điện;
- Anten thu phát;
- Các thiết bị điều khiển;
- Thiết bị kết nối để trao đổi dữ liệu với trung tâm điều khiển;
- Thiết bị cấp nguồn và các thiết bị phụ trợ khác.
b. Trung tâm điều khiển: có nhiệm vụ thu nhận các dữ liệu từ trạm thu phát AIS, lưu
giữ và hiển thị trên màn ảnh. Trung tâm cũng có nhiệm vụ tiếp nhận các thông tin
cấp cꢀu, an toàn hàng hải từ các tổ chꢀc khác có liên quan, chuyển tới tạm thu phát
để phát cho các đài AIS tàu.
Trung tâm điều khiển gồm các trang bị sau:
- Server điều khiển hệ thống thông tin;
- Server lưu giữ, xử lý số liệu;
- Thiết bị truyền dẫn và kết nối với trạm thu phát AIS;
- Thiết bị hiển thị;
- Thiết bị cấp nguồn và các thiết bị phụ trợ khác.
Hệ thống đài bờ AIS có thể bao gồm 1 hoặc nhiều trạm thu phát AIS kết nối
với 1 trung tâm điều khiển.
Để tăng cường hiệu quả trao đổi thông tin với các tàu, khai thác sử dụng hệ
thống phục vụ cho các mục đích cấp cꢀu, an toàn hàng hải, trung tâm điều khiển của
đài bờ AIS cần kết hợp sử dụng các hình thꢀc thông tin vô tuyến khác như DSC,
NBDP, thông tin thoại.
8
2. Khai thác, sử dụng AIS SI 30
2.1. Chꢀc năng cꢁc núm nút
Cꢀc phꢁm chꢂc năng Hướng dꢃn
Cꢁc phím chꢀc năng nhập dữ liệu là ký tự và số.
1
2
3
Để nhập bảng chữ cái, ấn phím có chꢀa các chữ cái
nhiều lần đến khi hiện lên chữ cái cần nhập.
<Chꢀc năng trên màn hꢃnh đồ giải>
<([@
ABC
DEF
6
MN
O
4
GHI
5
JKL
Phím 1: BẬT/TẮT Hiển thị cꢁc thông số tàu khꢁc
Phím 2: BẬT/TẮT Hiển thị tên, độ sâu
Phím 3: BẬT/TẮT Hiển thị vꢅng cự ly
Phím 4: BẬT/TẮT Hiển thị đꢁnh dấu vị trí
Phím 5: BẬT/TẮT Chꢀc năng hiển thị hải đồ
Phím 6: Di chuyển vị trí tàu chủ tới tâm màn hꢃnh
Phím 7: BẬT/TẮT Chế độ hiển thị con trỏ
Phím 8: Phóng to
9
WX
YZ
7
PQR
S
8
TU
,#
!?&
.*
=+/-
0
---
Phím 9: Thu nhỏ
Phím 0: Thay đổi màu sꢂc của các tàu khác
(màu xanh, màu đỏ, màu xanh da trời)
Phím chꢀc năng dꢆng để di chuyển lên/xuống/phải/trꢁi
và di chuyển con trỏ, và dꢆng để xóa dữ liệu được nhập
trước đó
Núm nguồn: Dꢆng để bật tꢂt nguồn.
Hiển thị cꢁc danh mục con trong MENU, để trở lại danh
mục MENU khi nó đang ở bất kỳ chꢀc năng nào.
MENU
Phím Enter: Dꢆng để nhập dữ liệu sau khi thay đổi hoặc
sửa đổi chúng.
4 phím chꢀc năng F1, F2, F3, F4: Dꢆng để thực hiện cꢁc
chꢀc năng trên màn hꢃnh LCD khi được ấn.
F1
F3
F2
F4
9
Chức năng của đèn LED
LED
Chꢂc năng
Ghi chꢄ
Chꢀc năng này chỉ hiển thị khi
TX
dữ liệu được truyền tới bộ phận Đèn màu đỏ
phꢁt sóng.
Chꢀc năng này chỉ hiển thị khi
dữ liệu được thu về bộ phận phꢁt Đèn màu vàng
sóng.
RX
Chꢀc năng này hiển thị khi màn
Đèn màu xanh
PWR
hꢃnh đang được bật.
2.2. Bật/ tꢂt nguꢃn, cꢁc thông số trên mꢄn hꢅnh ban đꢆu, cꢄi đꢇt thông số ban đꢆu
(INITIAL SETUP)
2.2.1. Bật/ tắt nguồn
Bật nguồn: ꢇn và giữ phím nguồn cho đến khi xuất hiện logo SAMYUNG.
Tꢂt nguồn: ꢇn và giữ cho đến khi màn hꢃnh tꢂt.
2.2.2.. Miêu tả các thông số trên màn hꢀnh ban đầu
Hình 1.2. Màn hình thông số ban đầu
10
Sau khi bật nguồn, màn hꢃnh chính sẽ xuất hiện với cꢁc thông số như sau:
2.2.3. Cài đꢁt thông số ban đầu (INITIAL SETUP)
a. Cài đꢁt thông số hành trình
Để cài đặt thông số thông số hành trình ta thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Nhấn MENU để hiển thị MENU.
- Bước 2: Chọn mục 2. INIT SETUP.
Hình 1.3. Chọn cài đꢁt thông số ban đầu
- Bước 3: Chọn SET VOYAGE DATA
Hình 1.4. Nhập các thông số ban đầu
11
* Đối với bất kỳ sự thay đổi hoặc chỉnh sửa nào, sử dụng phím ▲ hoặc ▼ để di
chuyển đến mục cần chỉnh sửa. ꢇn phím ENTER để xóa giꢁ trị hiện tại và nhập giꢁ
trị mới. Trên màn hꢃnh ấn phím F1- PREV để quay lại màn hꢃnh INITIAL SETUP.
* Sau khi hoàn thành việc nhập thông tin về hành trꢃnh, khi ấn phím F2- SAVE một
màn hꢃnh sẽ hiện lên để xꢁc nhận lại việc bổ sung thông tin. Nếu cần bổ sung nữa ấn
F1- YES, nếu không ấn F2- NO.
Hình 1.5. Chọn lưu thông số ban đầu
Cài đꢁt thông số tĩnh.
b.
Hình 1.6. Cài đꢁt thông số tĩnh
- Bước 1: Di chuyển con trỏ lên mục 2. SET STATIC DATA trong mục INIT
SETUP và ấn ENTER.
- Bước 2: Nhập mã xác nhận và nhấn ENTER.
12
- Bước 3: Nhập các thông số của tàu chủ.
- Bước 4 Nhấn SAVE để lưu trữ thông tin mới, lúc này màn hình sẽ xuất hiện như
sau:
Hình 1.7. Chọn lưu thông số tĩnh
Để lưu dữ liệu, ấn phím F1- YES để lưu những thay đổi, ấn F2- NO để trở lại
màn hình SHIP STATIC DATA.
2.3. Hiển thị thông tin tàu chủ, tàu mục tiêu
2.3.1. Hiển thị tàu mục tiêu
a. Hiển thị danh sách tàu mục tiêu theo số nhận dạng MMSI
Khi sử dụng muốn chuyển sang hiển thị thông số MMSI thꢃ ấn phím F1 bên
phải MMSI, danh sꢁch tàu sẽ chuyển sang danh sꢁch MMSI.
Hình 1.8. Màn hình hiển thị tàu mục tiêu theo số nhận dạng MMSI
13
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 2 - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_may_vo_tuyen_dien_hang_hai_2_nghe_dieu_khi.pdf