Giáo trình mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 2 - Nghề: Điều khiển tàu biển

CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I  
GIÁO TRÌNH  
MÔ ĐUN:MÁY VÔ TUYẾN ĐIỆN  
HÀNG HẢI 2  
NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
(Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của...........)  
Hải phòng, năm 2017  
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép  
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.  
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh  
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.  
i
 
LỜI GIỚI THIỆU  
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác,ngành Hàng hải lĩnh  
vực được ứng dụng những thành tựu khoa học từ rất sớm phục vụ cho hàng hải được  
an toàn, khai thác tàu đạt hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó đòi hỏi người  
trực tiếp điều khiển tàu phải được trang bị đầy đủ về kiến thức, trình độ chuyên môn,  
kinh nghiệm thực tế và các trang thiết bị phụ trợ cho hàng hải được trang bị đầy đủ  
trên tàu. Theo thời gian các trang thiết bị hàng hải ngày càng được hoàn thiện hơn  
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của người sử dụng.  
Trên cơ sở tham khảo các nguồn tài liệu của các tác giả dịch giả trong và  
ngoài nước cùng với tham khảo kinh nghiệm kiến thức của các thuyền trưởng  
trong nhà trường, chúng tôi tổng hợp biên soạn ra giáo trình “MÁY TUYẾN  
ĐIỆN HÀNG HẢI 2”phục vụ cho Dạy Học trong nhà trường đối với hệ Cao đẳng  
ngành Điều khiển tàu biển, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho những độc giả  
quan tâm đến lĩnh vực hàng hải. Giáo trình đã được cập nhật bổ xung các trang  
thiết bị mới đáp ứng yêu cầu của Công ước STCW 78/2010 về trang thiết bị hàng  
hải trên tàu.  
Nhóm biên son đã hết sức cố gắng song vẫn không thể tránh khỏi những  
khiếm khuyết, chúng tôi rất mong được sgóp ý chân thành của các độc gichuyên  
ngành hàng hải, các thuyền trưởng giàu kinh nghiệm, giảng viên trong nhà trường  
sẽ giúp cho lần tái bản sau hoàn thiện hơn.  
Xin chân thành cảm ơn.  
Hải Phòng, ngày... tháng... năm 2017  
Tham gia biên soạn  
1. Chủ biên Ths. Mai Thế Hải  
2. Ths. Trần Xuân Tá  
ii  
 
MỤC LỤC  
Trang  
iii  
 
iv  
BẢNG HIỆU, TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH  
hiệu, từ viết  
tắt, thuật ngữ  
AIS  
Giải thích  
Automatic Indentification System - Hthng tự động nhn  
dng  
COG  
CPA  
Course Over Ground – Hướng so với mặt đất  
Closet Point Aproach – Điểm tiếp cận gần nhất  
Digital Selective Calling – Gọi chọn số  
Estimate Time Arrival – Dự kiến thời gian đến  
Global Maritime Distress and Safety System – Hệ thống an  
toàn và cꢀu nạn hàng hải toàn cầu  
DSC  
ETA  
GMDSS  
HSC  
High Speed Craft Tàu cao tc  
IMO  
International Maritime Ognization - Tổ chꢀc hàng hải quốc tế  
International Ship and Port Facility Security Code - Blut  
quc tế van ninh tàu và cng bin  
ISPS Code  
LRIT  
Long- Range Identification and Tracking- Hệ thống nhận dạng  
và theo dõi tàu biển từ xa  
MMSI  
NBDP  
Maritime Mobile Service Identity – Số nhận dạng nghiệp vụ  
lưu động hàng hải  
Narrow Band Directed Printing – Truyền in trực tiếp trên băng  
hẹp  
SOG  
Speed Over Ground Tc độ so với mặt đất  
Sefety Of Life At Sea 1974 - Công ước an toàn sinh mạng con  
người trên biển 1974  
SOLAS- 74  
TCPA  
Time Closet Point Aproach – Thời gian đến điểm tiếp cận gần  
nhất  
UTC  
VDR  
VHF  
WIG  
Coordinated Universal Time – Giờ phối hợp quốc tế  
Voyage Data Recorder - Thiết bị ghi dữ liệu hành trình  
Very High Frequency – Dải tần số rất cao  
Wing- in- Ground Effect Craft Tàu cánh ngm  
v
 
DANH MỤC HÌNH VẼ  
Trang  
vi  
 
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN MÁY VÔ TUYẾN ĐIỆN HÀNG HẢI 2  
Mã mô đun: MĐ.6840109.34  
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học:  
- Vị trí: Máy tuyến điện hàng hải 2 là mô đun được bố trí sau môn cơ sở chuyên  
ngành và mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 1;  
- Tính chất: Máy vô tuyến điện hàng hải 2 là mô đun chuyên ngành bꢂt buộc trong  
chương trình;  
- Ý nghĩa và vai trò của môn học:Đây là mô đun chuyên ngành nhằm cung cấp cho  
sinh viên các kiến thꢀc cơ bản liên quan đến các loại máy vô tuyến điện hàng hải,  
kỹ năngkhai thác sử dụngcꢁc máy vô tuyến điện hàng hải.  
2. Mục tiêu của đun:  
- Về kiến thꢀc: Trình bày được chꢀc năng, hoạt động của thiết bị AIS vàcác hệ thống  
VDR, VTS và LRIT;  
- Về kỹ năng: Khai thác, vận hành, được thiết bịAIS vàxác định được chꢀc năng và  
công dụng các hệ thống VDR, VTS và LRIT;  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện ý thꢀc chính xác, cẩn thận, nhanh  
chóng, tự giác trong việc sử dụng cꢁcloại máy vô tuyến điện hàng hải.  
3. Nội dung của đun:  
Bài 1. Khai thác sử dụnghệ thống tự động nhận dạng tàu thuyền AIS  
1. Khái quát chung về hệ thống tự động nhận dạng tàu thuyền AIS  
1.1. Khái quát chung về hệ thống AIS  
1.2. Cấu trúc hệ thống AIS  
2. Khai thác sử dụng thiết bị AIS SAMYUNG SI 30  
2.1. Chꢀc năng các núm nút  
2.2. Bật tꢂt nguồn, các thông số hiển thị trên màn hình ban đầu, cài đặt các thông  
số ban đầu.  
2.3. Hiển thị thông tin tàu chủ, tàu mục tiêu  
2.4. Một số chꢀc năng khác  
Bài 2. Các thiết bị, hệ thống khác  
1. Thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR)  
1.1. Khái quát thiết bị VDR  
1.2. Cấu trúc thiết bị VDR  
1.3. Các ꢀng dụng của VDR  
2. Hệ thống dịch vụ giao thông tàu thuyền (VTS)  
2.1. Khái quát chung VTS  
1
 
2.2. Cấu trúc hệ thống VTS  
2.3. Khai thác hệ thống VTS  
3. Hệ thống nhận dạng và theo dõi tàu biển từ xa (LRIT)  
3.1. Khái quát chung hệ thống LRIT  
3.2. Cấu trúc hệ thống LRIT  
3.3. Khai thác hệ thống LRIT  
3.4. Những lưu ý với hệ thống LRIT  
2
Bài 1. KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG NHẬN DANG TÀU  
THUYỀN AIS  
Mã bài: MĐ.6840109.34.01  
Giới thiệu:  
Nhằm đꢁp ꢀng các yêu cầu về an ninh tàu biển bến cảng, trên các tàu biển  
hoạt động tuyến quốc tế phải bꢂt buộc trang bị thiết bị tự động nhận dạng AIS. Ngoài  
ra thiết bị AIS còn hỗ trcho việc hàng hải an toàn và phòng ngừ đâm va tàu thuyền  
trên biển. Chính vì vậy người sỹ quan hàng hải phải biết về chꢀc năng hoạt  
động của hệ thống AIS và phải khai thác sử dụng thuần thục thiết bị AIS được lꢂp  
đặt trên tàu biển.  
Mục tiêu:  
Học xong bài này người học khả năng:  
- Về kiến thꢀc: Trình bày được cấu trúc, chꢀc năng của hệ thống và các thông  
tin do thiết bị AIS cung cấp;  
- Về kỹ năng: Thực hành cài đặt và khai thác các chế độ hiển thị của thiết  
bịAIS;  
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nhận thꢀc được tầm quan trọng của việc  
khai thác các thông tin được cung cấp trên thiết bị AIS.  
Nội dung chính:  
1. Khái quát chung vhthng tự động nhn dng tàu thuyn AIS  
1.1. Khái quát chung vhthng AIS  
Hthng AIS (Automatic Indentification System) là hthng tự động nhn  
dng trên strao đổi thông tin ln nhau gia các tàu vi tàu, tàu vi các trm b,  
khi chúng nm trong tm nh hưởng ln nhau ca các thiết bnày. Thiết bAIS  
được bt buc trang btrên các tàu vn ti, các phương tin tìm kiếm cu nạn… theo  
qui định ca SOLAS- 74. Các thiết bAIS hot động trên di tn sVHF hoc có  
khả năng kết hp vi thiết bInmarsat- C thông qua hthng Inmarsat- C nhm mc  
đích:  
- Cung cp dliu nhn dng ca các phương tin vn ti: Tàu, máy bay, các  
trm bờ… Chc năng này nhm tha mãn các yêu cu ca blut quc tế van ninh  
tàu và cng bin ISPS Code. Đây là chc năng chính ca AIS;  
- Theo dõi, qun lý quá trình lưu thông hàng hi;  
- Thc hin trao đổi thông tin đơn gin gia các phương tin vi nhau hoc  
gia phương tin vi b;  
3
     
- Phc vtìm kiếm cu nn, an toàn hàng hi, an ninh, tìm kiếm cu nn, bo  
vmôi trường biển…  
1.2. Cu trúc hthng AIS  
Toàn bhthng AIS gm các thành phn: AIS trang btrên tàu hoc máy  
bay, AIS trgiúp hàng hi, AIS đài b. Hthng hot động trên 2 cly: cly gn  
sdng sóng VHF, cly xa kết hp thiết bInmarsat- C.  
Sơ đồ mô hình tng thhthng AIS:  
Hình 1.1. Sơ đồ mô hnh tng thhthng AIS  
1.2.1. Thiết bị AIS trang bị trên tàu  
Thiết bAIS đài tàu có chc năng tự động trao đổi thông tin vi cá tàu khác  
và vi đài bphc vcho an toàn hàng hi và tìm kiếm cu nn.  
Cấu tạo của một trạm AIS trên tàuthường bao gm các bphn chính sau:  
- Anten VHF/GPS: Mt sloi AIS có tích hp máy thu GPS luôn;  
- Bphát đꢁp AIS (AIS Transponder) là thiết bthu và phát tín hiu trên di  
tn VHF. Thiết bnày gm máy phát VHF, hai máy thu TDMA (Time Division  
Multiple Access) hot động song song trên 2 tn sVHF (AIS1- 87B; AIS2- 88B),  
máy thu VHF DSC kênh 70, tích hp máy thu GPS nếu có;  
- Bộ điều khin AIS: bao gm màn nh, bàn phím, cu kết ni và trao đổi  
dliu vi các thiết bngoi vi;  
4
   
- Thiết bkết ni ngoi vi là các bghép ni để trao đổi dliu vi các thiết  
bhàng hi khác (Radar, ECDIS, PC, GPS,);  
- Ngun cung cp: cp điện cho toàn bhthng;  
Mt sloi AIS trên tàu btrí thiết bthu phát gn lin vi màn chthtrong  
bung lái. Mt sloi khác li btrí gn lin vi anten lp trên nóc bung lái.  
cu kết ni vi PC ca thiết bAIS thường là dng cng ra Pilot Plug dùng  
để ni vi hi đồ điện thoc máy tính ca hoa tiêu khi có hoa tiêu dn tàu trên  
bung lái, nhm mc đích ly ra tín hiu vtrí tàu và các thông tin vcác tàu xung  
quanh.  
Mt shoa tiêu không cn ly tín hiu tAIS ca tàu mà dùng anten GPS  
riêng ca họ đặt ngoài cánh gà bung lái, đưa vtrí vào máy tính (chương trình hi  
đồ điện t) bng mt thiết bBluetooth. Thiết bkết ni như vy chđược vtrí  
tàu, còn các thông tin vtàu khác thì chđược khi kết ni vi AIS ca tàu.  
Các dliu trao đổi vi các trm AIS khác bao gm:  
Các thông số tĩnh (Static Data): Các thông snày được cài vào máy ngay khi  
lp đặt máy lên tàu. Trong quá trình sdng hu như không phi điều chnh li các  
thông snày, đó là tên tàu (ti đa 20 ký t), hô hiu; MMSI number (Maritime  
Mobile Service Identity); IMO number (International Maritime Organization); chiu  
dài, chiu rng, loi tàu; vtrí lp đặt anten.  
Các thông sthay đổi (Dynamic Data): Các thông snày hin ththeo các  
thiết bngoi vi kết ni vi máy hoc do ngưi sdng tnhp tùy theo trng thái  
hot động ca con tàu: Vtrí tàu, loi thiết bị định v(GPS, GNSS, LORAN- C…);  
UTC (Coordinated Universal Time), COG (Course Over Ground), SOG (Speed  
Over Ground); tc độ quay ca tàu (Rate of turn); hướng mũi tàu, trng thái hành  
hi (hin ththeo các cm từ đã được mc định sn dùng trong Lut tránh va: Under  
way using engine, at anchor, not under command,moored, restricted  
manoeuvrability, constrained by her draught, aground, engaged in fishing, under  
way sailing, reserved for HSC, reserved for WIG, not defined (trong đó HSC - High  
Speed Craft; WIG - Wing- in- Ground Effect Craft).  
Các thông s, dliu vhành trình: Do ngưi sdng nhp và thay đổi theo  
tng chuyến đi như mn nước tàu; cng đích, dbáo tàu đến (ETA); số lượng thuyn  
viên trên tàu.  
Thiết bAIS lp trên tàu có hai loi:  
a. Loi A (Class A)  
Là thiết bthuc hng mc bt buc do IMO qui định. Thiết bnày có thni  
vi hthng thông tin đầu cui Inmarsat- C để trao đổi dliu AIS qua hthng vệ  
5
tinh Inmarsat. AIS loi A phát đi các thông tin vi công sut 12.5 W sau mi 2 hoc  
10 giây nếu tàu đang hành trình và sau mi 3 phút nếu tàu đang neo. Các thông tin  
phát đi bao gm hu hết các thông scó thđược, gm:  
- Snhn dng MMSI;  
- Trng thái hành hi;  
- Tc độ quay tr(rate of turn);  
- Tc độ tàu SOG, t0- 120 kts, chính xác đến 0.1 kts;  
- Hướng tht COG, chính xác đến 1/10 độ;  
- Kinh vĩ độ, chính xác đến 1/1000 phút;  
- Thi gian, tính đến giây, là thi gian gn nht các thông tin được phát đi.  
Ngoài ra sau mi 6 phút, thiết bloi A còn phi phát đi các thông tin:  
- Tên tàu (max 20 ký t), hô hiu;  
- Snhn dng MMSI;  
- SIMO;  
- Loi tàu, loi hàng;  
- Kích thưc con tàu (m);  
- Vtrí lp đặt anten ca thiết bị định vtrên tàu.  
b. Loi B (Class B)  
Là thiết bkhông thuc hng mc bt buc lp đặt. Loi B không bt buc  
phi phát đầy đủ các thông tin như vi loi A, cth:  
- Tc độ phát thp hơn loi A (ví dvi tàu có tc độ thp hơn 14 kts thì qui  
định phi phát sau mi 30s thay vì 10s như vi loi A);  
- Không phát sIMO và hô hiu;  
- Không phát tên cng đích và ETA;  
- Không phát trng thái hành hi;  
- Không cn phát, chcn thu các bc điện thông tin an toàn hàng hi;  
- Chcn thu, không cn phát các tín hiu nhn dng;  
- Không phát các tín hiu ROT (rate of turn);  
- Không phát các tín hiu vmn nước.  
Các thiết bloi B hin không xut hin do thc tế hu như không tàu nào lp  
loi này.  
Nhng ưu điểm ca các thông tin thu được trên AIS:  
Tt ccác thông tin ta nhp vào máy thu AIS ca tàu ta thì cũng sthu được  
các thông tin tương ttcác tàu khác. Ngoài ra còn xác định được CPA và TCPA  
ca tàu kia. Sdng AIS htrcnh gii và tránh va có các ưu điểm sau:  
- Các thông sgn như tc thi;  
6
- Nhn biết được ngay lp tc sthay đổi trng thái ca tàu mc tiêu (thay đổi  
hướng, tc độ)  
- Phát hin được mi mc tiêu trong vùng phsóng ca VHF, phát hin được  
mc tiêu ngay ckhi nó bche khut, ví dkhut sau di b, sau mt khúc quanh…  
Nhng hn chế ca các thông tin thu được trên AIS:  
- Scó nhiu tàu, đặc bit là các tàu nh, tàu thuyn quân sự… không trang  
bAIS hoc có trang bị nhưng không cho thiết bhot động;  
- Hình nh trên AIS không thhin đầy đủ tình trng giao thông quanh tàu ta.  
Ngoài vic lp đặt và chnh định không chun xác, vic không kp thi cp nht các  
thông tin vào máy không kp thi ca thuyn viên cũng dn đến vic thiết bphát đi  
nhng thông tin không chun xác;  
- Mt sthông tin thu được trên AIS, ví dụ như tc độ, CPA và TCPA có thể  
sai khác vi thông tin thu được trên Radar- Arpa, đặc bit sai khác sẽ đꢁng kkhi  
chúng có giá trkhá nh.  
Do đó, AIS chnên coi là mt thiết bhtrcho hàng hi và không gim nhẹ  
trách nhim cho quan bung lái trong vic tuân thColreg 72, đặc bit là phi  
luôn duy trì cnh gii mt cách thích đꢁng theo các qui định trong Colreg 72.  
1.2.2. Thiết bị AIS trợ giúp hàng hải  
Hin nay các hthng trgiúp hàng hi như hthng đèn bin, phao tiêu, các  
trm Racon… được sdng phbiến, phc vcho sự đi li an toàn ca tàu thuyn.  
Các thiết bnày hu hết được phát hin bng mt thường hoc bng Radar. Tuy  
nhiên, trong điều kin sóng gió ln, thi tiết xu, tm nhìn xa hn chế…thꢃ vic nhn  
biết chúng srt khó khăn thm chí không thnhn biết. Để khc phc nhưc điểm  
trên, có thtrang bthêm cho các thiết btrgiúp đó các thiết bAIS chuyên dng,  
được gi là AIS trgiúp hàng hi (Aid to Navigation AIS - AtoN AIS). Các thiết bị  
này sphát tín hiu trên di tn VHF ti các trm AIS trên tàu theo chu k3 phút  
hoc phát mi khi có yêu cu. Chúng cung cp dliu vthiết btrgiúp đó bao  
gm các thông tin:  
- Loi AIS trgiúp hàng hi: Như Racon, đèn bin, phao… Nếu không thì có  
thể đưa ra mt thông tin chung là Base Station;  
- Vtrí ca các AIS trgiúp hàng hi đó theo kinh vĩ độ, độ chính xác ca vị  
trí đó (thưng là các mc cao, trung bình, thp), hthng định vca thiết bnày;  
- Mt sthông tin khác: Các thông tin này shin thtrên màn nh AIS ca  
tàu, từ đó có thkết ni vi các thiết bngoi vi khác như Radar, hi đồ điện tử…  
để có thhin thị đầy đủ các thông tin vcác báo hiu hàng hi đó.  
Cu to ca thiết bAIS trgiúp hàng hi gm các thành phn chính sau:  
7
 
- Thiết bphát đꢁp AIS hot động trên di tn VHF;  
- Thiết bị định v;  
- Thiết bị điều khin;  
- Ngun cp.  
1.2.3. Thiết bị AIS đài bờ  
Hthng AIS đài bcó các chc năng cơ bn như sau:  
- Thu nhn các dliu phát ra tcác thiết bAIS lp trên tàu;  
- Xlý các dliu thu được và hin thtrên màn chth;  
- Theo dõi, kim soát hot động ca tàu thuyn;  
- Phát các dliu, các bn tin an toàn hàng hi cho tàu thuyn.  
Cu to ca trm AIS đài bgm các thành phn:  
a. Trm thu phát AIS: có nhim vtrao đổi dliu trc tiếp vi các trm AIS đài  
tàu, bao gm các thiết b:  
- Thiết bthu phát vô tuyến điện;  
- Anten thu phát;  
- Các thiết bị điều khin;  
- Thiết bkết ni để trao đổi dliu vi trung tâm điều khin;  
- Thiết bcp ngun và các thiết bphtrkhác.  
b. Trung tâm điều khin: có nhim vthu nhn các dliu ttrm thu phát AIS, lưu  
givà hin thtrên màn nh. Trung tâm cũng có nhim vtiếp nhn các thông tin  
cp cu, an toàn hàng hi tcác tchc khác có liên quan, chuyn ti tm thu phát  
để phát cho các đài AIS tàu.  
Trung tâm điều khin gm các trang bsau:  
- Server điều khin hthng thông tin;  
- Server lưu gi, xlý sliu;  
- Thiết btruyn dn và kết ni vi trm thu phát AIS;  
- Thiết bhin th;  
- Thiết bcp ngun và các thiết bphtrkhác.  
Hthng đài bAIS có thbao gm 1 hoc nhiu trm thu phát AIS kết ni  
vi 1 trung tâm điều khin.  
Để tăng cường hiu qutrao đổi thông tin vi các tàu, khai thác sdng hệ  
thng phc vcho các mc đích cp cu, an toàn hàng hi, trung tâm điều khin ca  
đài bAIS cn kết hp sdng các hình thc thông tin vô tuyến khác như DSC,  
NBDP, thông tin thoi.  
8
 
2. Khai thác, sdng AIS SI 30  
2.1. Chc năng cc núm nút  
Cc phm chc năng Hướng dn  
Cc phím chc năng nhập dữ liệu là ký tự số.  
1
2
3
Để nhập bảng chữ cái, ấn phím có chꢀa các chữ cái  
nhiều lần đến khi hiện lên chữ cái cần nhập.  
<Chꢀc năng trên màn hnh đồ giải>  
<([@  
ABC  
DEF  
6
MN  
O
4
GHI  
5
JKL  
Phím 1: BẬT/TẮT Hiển thị cc thông số tàu khc  
Phím 2: BẬT/TẮT Hiển thị tên, độ sâu  
Phím 3: BẬT/TẮT Hiển thị vng cly  
Phím 4: BẬT/TẮT Hiển thị đꢁnh dấu vtrí  
Phím 5: BẬT/TẮT Chꢀc năng hiển thị hi đồ  
Phím 6: Di chuyển vtrí tàu chủ tới tâm màn hnh  
Phím 7: BẬT/TẮT Chế độ hin thcon trỏ  
Phím 8: Phóng to  
9
WX  
YZ  
7
PQR  
S
8
TU  
V
,#  
!?&  
.*  
=+/-  
0
---  
Phím 9: Thu nhỏ  
Phím 0: Thay đổi màu sꢂc của các tàu khác  
(màu xanh, màu đỏ, màu xanh da tri)  
Phím chc năng dng để di chuyn lên/xung/phi/tri  
và di chuyn con tr, và dng để xóa dliu được nhp  
trước đó  
Núm ngun: Dng để bt tt ngun.  
Hin thcc danh mc con trong MENU, để trli danh  
mc MENU khi nó đang ở bt kchc năng nào.  
MENU  
Phím Enter: Dng để nhp dliu sau khi thay đổi hoc  
sa đổi chúng.  
4 phím chc năng F1, F2, F3, F4: Dng để thc hin cc  
chc năng trên màn hnh LCD khi được n.  
F1  
F3  
F2  
F4  
9
   
Chức năng của đèn LED  
LED  
Chc năng  
Ghi chꢄ  
Chc năng này chhin thkhi  
TX  
dliu được truyn ti bphn Đèn màu đỏ  
pht sóng.  
Chc năng này chhin thkhi  
dliu được thu vbphn pht Đèn màu vàng  
sóng.  
RX  
Chc năng này hin thkhi màn  
Đèn màu xanh  
PWR  
hnh đang được bt.  
2.2. Bt/ tt ngun, cc thông strên mn hnh ban đꢆu, ci đꢇt thông sban đꢆu  
(INITIAL SETUP)  
2.2.1. Bt/ tt ngun  
Bt ngun: n và giphím ngun cho đến khi xut hin logo SAMYUNG.  
Tt ngun: n và gicho đến khi màn hnh tt.  
2.2.2.. Miêu tcác thông strên màn hnh ban đầu  
Hình 1.2. Màn hình thông số ban đầu  
10  
       
Sau khi bt ngun, màn hnh chính sxut hin vi cc thông số như sau:  
2.2.3. Cài đꢁt thông sban đầu (INITIAL SETUP)  
a. Cài đꢁt thông số hành trình  
Để cài đặt thông sthông số hành trình ta thực hiện các bước sau:  
- Bước 1: Nhấn MENU để hiển thị MENU.  
- Bước 2: Chọn mục 2. INIT SETUP.  
Hình 1.3. Chọn cài đꢁt thông số ban đầu  
- Bước 3: Chọn SET VOYAGE DATA  
Hình 1.4. Nhập các thông số ban đầu  
11  
     
* Đối vi bt ksthay đổi hoc chnh sa nào, sdng phím hoc ▼ để di  
chuyn đến mc cn chnh sa. n phím ENTER để xóa gitrhin ti và nhp giꢁ  
trmi. Trên màn hnh n phím F1- PREV để quay li màn hnh INITIAL SETUP.  
* Sau khi hoàn thành vic nhp thông tin vhành trnh, khi n phím F2- SAVE mt  
màn hnh shin lên để xc nhn li vic bsung thông tin. Nếu cn bsung na n  
F1- YES, nếu không n F2- NO.  
Hình 1.5. Chọn lưu thông số ban đầu  
Cài đꢁt thông số tĩnh.  
b.  
Hình 1.6. Cài đꢁt thông số tĩnh  
- Bước 1: Di chuyn con trlên mc 2. SET STATIC DATA trong mục INIT  
SETUP và ấn ENTER.  
- Bước 2: Nhập mã xác nhận nhấn ENTER.  
12  
   
- Bước 3: Nhập các thông số của tàu chủ.  
- Bước 4 Nhấn SAVE để lưu trữ thông tin mới, lúc này màn hình sẽ xuất hiện như  
sau:  
Hình 1.7. Chọn lưu thông số tĩnh  
Để lưu dữ liệu, ấn phím F1- YES để lưu những thay đổi, ấn F2- NO để trở lại  
màn hình SHIP STATIC DATA.  
2.3. Hiển thị thông tin tàu chủ, tàu mục tiêu  
2.3.1. Hin thtàu mc tiêu  
a. Hiển thị danh sách tàu mục tiêu theo số nhận dạng MMSI  
Khi sdng mun chuyn sang hin ththông sMMSI thꢃ ấn phím F1 bên  
phi MMSI, danh sch tàu schuyn sang danh sch MMSI.  
Hình 1.8. Màn hình hiển thị tàu mục tiêu theo số nhận dạng MMSI  
13  
       
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 46 trang yennguyen 26/03/2022 7400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Máy vô tuyến điện hàng hải 2 - Nghề: Điều khiển tàu biển", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_may_vo_tuyen_dien_hang_hai_2_nghe_dieu_khi.pdf