Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động - Nghề: Công nghệ ô tô

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐK LK  
GIÁO TRÌNH  
đun: Bảo dưỡng và sửa cha  
hộp stđộng  
NGH: CÔNG NGHỆ Ô TÔ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Thực hin: GV Chu Văn Cung  
Lưu hành nội bộ năm 2014  
2
LỜI GIỚI THIỆU  
Trong nhiều năm gần đây tốc độ gia tăng slượng và chủng loi ô tô nước  
ta khá nhanh. Nhiu kết cu hiện đại đã trang bcho ô tô nhằm thỏa mãn càng nhiu  
nhu cu ca giao thông vận ti. Trong đó hp stự động được thiết kế cho các  
dòng xe gn và nhnhằm tăng khnăng hot động trơn tru, tính cơ động và ci  
thin tính kinh tế nhiên liu cho xe. Hp số được điu khin đin tvthời điểm  
sang svà áp sut dầu để hộp stư động chn svi các điu kin và tc độ khác  
nhau ca xe. Vì vậy xe có thhoạt động trơn tru ti các tc độ khác nhau ca xe.  
Để phc vcho hc viên học nghvà thsa cha ô tô nhng kiến thc  
bn cả vlý thuyết và thc hành bảo dưỡng, sa cha hp stự động. Với mong  
mun đó giáo trình được biên son, ni dung giáo trình bao gm bn bài:  
Tên bài  
Trang  
Bài 1. Cu tạo và nguyên lý làm vic ca hộp stự động  
Bài 2. Kthut tháo - lắp hộp stự động  
Bài 3. Kthut kiểm tra và chn đoán hp stự động  
Bài 4. Kthut bo dưỡng và sa chữa hp stự động  
6
49  
73  
97  
3
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN ĐÀO TẠO  
BO DƯỠNG VÀ SA CHA HP STỰ ĐỘNG  
Mꢀ số mô đun : MĐ 42  
Thời gian mô đun: 120h  
(Lý thuyết: 30h;  
Thc hành: 90h)  
I. VTRÍ, TÍNH CHT CỦA MÔ ĐUN:  
- Vtrí của mô đun:  
Mô đun được btrí dy sau các môn học/ mô đun sau: MĐ 20, MĐ 21, MĐ 22, MĐ 23,  
MĐ 24, MĐ 25, MĐ 26, MĐ 27, MĐ 28  
- Tính cht của mô đun:  
Mô đun chuyên môn nghề bt buc.  
II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN:  
+ Trình bày đầy đủ các yêu cu, nhim v, phân loi hp stự động trong ô tô.  
+ Trình bày đưc cu to và nguyên lý hoạt động ca hp stự động  
+ Phân tích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hng và trình bày các  
phương pháp bảo dưỡng, kim tra và sa cha  
+ Tháo lp, kim tra, bảo dưỡng và sa chữa đúng quy trình  
+ Sdụng đúng các dng ckim tra, bảo dưỡng và sa chữa đảm bo chính xác  
và an toàn  
+ Chấp hành đúng quy trình, quy phạm trong nghcông nghô tô  
+ Rèn luyn tính klut, cn thn, tmca hc viên.  
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:  
1. Ni dung tng quát và phân phi thi gian:  
Thi gian  
Lý Thc  
thuyết hành  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tng  
số  
Kim  
tra*  
Cu to và nguyên lý làm vic ca hp số  
tự động  
2. Kthut tháo - lp hp stự động  
1.  
35  
35  
25  
15  
5
20  
28  
20  
0
2
0
Kthut kim tra và chẩn đoán hộp stự  
động  
3.  
5
Kthut bảo dưỡng và sa cha hp stự  
động  
4.  
25  
5
18  
2
Cng:  
120  
30  
86  
4
IV. Yêu cu về đánh giá hoàn thành mô đun  
1. Phương pháp kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:  
Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp hoặc trắc nghiệm, tự luận,  
thực hành trong quá trình thực hiện các bài học có trong mô đun về kiến thức, kỹ năng  
và thái độ.  
4
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá khi thực hiện mô đun:  
- Về Kiến thức: Được đánh giá qua bài viết, kiểm tra, vấn đáp trực tiếp hoặc trắc  
nghiệm tự luận của giáo viên và tập thể giáo viên đạt các yêu cầu sau:  
+ Trình bày được đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ cấu tạo và nguyên lý hoạt động của  
hộp số tự động  
+ Giải thích đúng những hiện tượng, nguyên nhân sai hỏng, phương pháp bảo dưỡng,  
kiểm tra và sửa chữa những sai hỏng của hộp số tự động  
- Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp thao tác trên máy, qua quá trình  
thực hiện, qua chất lượng sản phẩm qua sự nhận xét, tự đánh giá của học sinh, và của  
hội đồng giáo viên, đạt các yêu cầu sau:  
+ Tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các sai hỏng chi tiết, bộ phận của  
hộp số tự động  
+ Sử dụng đúng các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa đảm bảo chính xác và  
an toàn.  
+ Chuẩn bị, bố trí và sắp xếp nơi làm việc vệ sinh an toàn và hợp lý.  
+ Qua quá trình thực hiện, áp dụng các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công  
nghiệp đầy đủ đúng kỹ thuật.  
- Về thái độ:  
Được đánh giá trong quá trình học tập qua nhận xét của giáo viên, tự đánh giá của học  
sinh và tập thể giáo viên, đạt các yêu cầu sau:  
+ Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm trong bảo  
dưỡng, sửa chữa.  
+ Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và đúng thời  
gian.  
+ Qua squan sát trc tiếp trong quá trình hc tp và sinh hot ca hc sinh.  
. Ni dung chi tiết:  
5
BÀI 1. CU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIC CỦA  
HỘP STỰ ĐỘNG  
Khái quát vhp số tự đng  
Hộp số tự động là một hộp số hiện đại được áp dụng trên ô tô nhằm giúp cho  
người lái tham gia giao thông được thuận tiện hơn trong quá trình tham gia giao  
thông. Nội dung phần này sẽ trình bày những kiến thức cơ bản của hộp số tự động.  
Hộp số tự động là một cụm thuộc hệ thống truyền lực của ô tô bao gồm hai bộ  
phận chính là biến mô men và hộp số hành tinh. Hai bộ phận này được lắp chung vỏ  
và được lắp liền sau động cơ. Ngoài ra, cụm hộp số tự động còn có hệ thống tự động  
điều khiển bằng thuỷ lực hoặc bằng điện tử thực hiện tự.  
1.1. NHIỆM VỤ, YÊU CU CỦA HỘP STỰ ĐỘNG  
Hộp strên ô tô dùng để thay đổi lc kéo tiếp tuyến bánh xe chủ động  
cho phù hợp với lc cản tổng cng của đường. Đặc tính kéo ca ô tô có hộp  
sthường được thhin trên hình sau:  
B1  
A
B2  
B3  
B4  
Tốc độ xe  
Hình 1.1 Đặc tính kéo ca ô tô  
Đặc tính trên thhiện cho ôtô có lắp hộp scơ khí bốn cấp. Mi tay số sẽ  
cho mt đường đặc tính thhiện mi quan hgia lc kéo tiếp tuyến bánh xe  
chủ động vi tc độ ca xe. Với đặc tính này, ngay ckhi người lái xe chọn điểm  
làm việc ca tay sphù hp với lc cản chuyn động ca đường thì kết quđiểm  
làm việc cũng chưa phải là ti ưu. Điểm làm việc được coi là ti ưu khi nó nm trên  
đường cong A là tiếp tuyến với tt ccác đường đặc tính ca hp scơ khí bn cấp,  
đường cong đó gi là đường đặc tính lý tưởng. Đường cong lý tưởng có được chỉ  
khi sdụng hp scấp. Và khi đó chúng ta stránh được những mất mát  
công sut so với sdng hp scấp.  
Hộp stự động dùng trên ô tô ca cho đường đặc tính kéo trùng vi  
đường đặc tính lý tưởng nhưng cũng cho ra được đường đặc tính gn trùng với  
6
đường đặc tính lý tưởng. Với hộp stự động việc gài các struyền được thực hiện  
mt cách tự động tuthuộc vào chế độ ca động cơ và sc cản của mặt đường. Vì  
vy nó luôn tìm được mt điểm làm việc trên đường đặc tính phù hợp với sức cản  
chuyn động bo đảm được cht lượng động lc học và tính kinh tế nhiên liệu ca  
ô tô.  
1.2. Yêu cu:  
Hộp số tự động đảm bảo các yêu cầu sau:  
- Thao tác điều khiển hộp số đơn giản nhẹ nhàng.  
- Đảm bảo chất lượng động lực kéo cao.  
- Hiệu suất truyền động phải tương đối lớn.  
- Độ tin cậy lớn, ít hư hỏng, tuổi thọ cao.  
- Kết cấu phải gọn, trọng lượng nhỏ.  
1.3. Phân loi:  
- Dựa vào đặc điểm hp stự động được chia làm hai loi:  
+ Loi hp ssdng trên ô tô FF (động cơ đặt trước, cu trước chủ động).  
+ Loi hp ssdng trên ô tô FR (động cơ đặt trước, cu sau chủ động).  
Các hp ssdng trên ôtô FF được thiết kế gn nhẹ hơn so vi loi sử  
dng trên ôtô FR do chúng được lp đặt cùng mt khi vi động cơ.  
Các hp ssdng cho ôtô FR có btruyn động bánh ng cui cùng vi vi  
sai lp bên ngoài. Còn các hp ssdng trên ôtô FF có btruyn bánh ng cui  
cùng vi vi sai lp bên trong, vì vy loi hp stự động sdng trên ôtô FF còn  
gi là "hp scó vi sai". Hai loi hp stự động nói trên được thhin như sau:  
Hình 1.2 Hai kiu hp sFF và FR lp trên ô tô  
7
- Phân loi da vào cách điu khin hp stự động người ta phân chia thành  
hai loi:  
+ Hp stự động điu khin hoàn toàn bng thulc  
+ Hp stự động điu khin đin t- thulc.  
Hp stự động điu khin thulc được điu khin thông qua các van thuỷ  
lc để chuyn s. Nhược đim ca hp snày là không tự động chuyn smà chtự  
động chuyn strong mi di làm vic tương ng vi tay strên cn điu khin. Kết  
cu ca hthng điu khin thulc khá cng knh và phc tp.  
Loi điu khin đin tlà vic chuyn số được máy tính trung tâm da vào  
các tín hiu tcác cm biến để tính toán và đưa ra kết quti ưu để điu khin  
chuyn svà khoá biến mô men. Loi này còn bao gm cchc năng chn đoán  
và dphòng ngoài chc năng điu khin svà khoá biến mô men.  
Ưu nhược điểm ca hp số tự đng  
Ưu điểm:  
So với hp scơ khí thông thường thì hp stự động có nhng tính năng  
vượt trội sau đây:  
Chuyn sliên tc không cần cắt dòng lc từ đng cơ:  
Biến mô men truyn dòng động lc thông qua động năng ca dòng du  
thulc nên truyn động êm du, không gây tải trọng động. Ngoài ra, cơ cấu hành  
tinh cùng với các kết cấu li hợp khoá, phanh di được điều khiển tự động cũng  
làm cho việc chuyn snhnhàng, liên tc.  
Tui thca các chi tiết trong hp stự động cao n do các chi tiết  
thường xuyên được ngâm trong dầu, do đó việc bôi trơn và làm mát các chi tiết  
là rt tt. Việc truyn động gia các chi tiết là êm du, không gây tải trọng động và  
lc truyn đồng thời qua mt số cặp bánh ng ăn khớp nên ng suất trên ng nhỏ.  
Cơ cấu hành tinh ăn khớp trong nên đường kính vòng tròn ăn khớp lớn. Các  
bánh ng hành tinh btrí đối xứng nên triệt tiêu được lc hướng trc.  
Giảm độ n khi làm vic.  
Hiệu sut làm việc cao, vì các dòng năng lượng có thlà song song, ma sát  
sinh ra tiêu hao năng lượng chyếu là do chuyn động tương đối còn không  
chu nh hưởng ca chuyn động theo.  
Cho tstruyn cao nng kích thước lại không lớn:  
Với kết cu ca cơ cấu hành tinh là bánh răng mặt trời và bánh ng hành  
tinh nm gn bên trong Bánh ng bao nên kích thước ca btruyn hành tinh  
là rt nhgn với 1 tstruyn khá lớn. Bên cạnh đó, biến mô men thulc còn có  
thlàm cho mô men từ động cơ tăng lên đến 2,5 lần.  
Ngoài ra, việc btrí hp stự động trên xe ô tô còn làm cho việc điều  
khiển xe ddàng và thun tiện. Do không btrí li hợp và việc chuyển shoàn toàn  
tự động cho nên người lái xe bt được rt nhiều thao tác mi khi phi chuyển  
s. Nht là khi khởi hành và lái xe trong thành phố…  
Nhược điểm.  
Bên cạnh những ưu đim mà hộp stự động mang lại như đã nêu trên không thể  
không kể đến nhng nhược điểm ca nó:  
8
Giá thành ca hộp stự động cao.  
Công nghchế tạo đòi hỏi chính xác cao: trc lồng, bánh ng ăn khớp  
nhiều vtrí.  
Kết cấu phc tạp, nhiều cm lồng, trc lồng, phanh dải, li hợp khoá, các  
khp mt chiều, Do đó việc tháo lắp và sa chữa srt khó khăn và phc tp.  
Lực li tâm sinh ra trên các bánh răng hành tinh ln do tốc độ góc lớn.  
Nếu dùng nhiều li hp và phanh có thlàm ng tổn hao công sut khi  
chuyn s, hiệu sut sgim.  
Các nhược điểm này sdn dn được khc phục khi la chọn ti ưu sơ đồ  
cơ cấu và công nghchế tạo máy phát triển.  
ng dụng ca hp số tự đng  
Hộp stự động được nghiên cu và đưa vào sdng trên ô tô tnhững năm  
1940 và ngày càng được phát trin và ng dng rộng rãi trên tt ccác loi ô tô.  
Vcơ bn hp stự động cho đến ngày nay vn bao gồm ba bphn chính là  
biến mô men, hp shành tinh và bphn điều khiển. Những thành tựu mi ca  
hp stự động ngày nay chyếu là hoàn thiện vkết cấu, nâng cao được stay  
svà tstruyn. Và mt thành tu đáng kể nữa là hthống điều khiển sang số  
ca hộp stự động ngày nay là được điều khiển tự động hoàn toàn nhmáy tính  
và các thiết bị điện tthông minh lắp trên xe. Nhnhng thành tựu mi ca khoa  
học nht là điện t, hp stự động ngày nay đã khc phục được rt nhiều nhược  
điểm và phát huy nhiều ưu điểm như kết cu đơn giản, nhỏ gọn, giá thành chế  
tạo gim, công tác kiểm tra, bo dưỡng, sa chữa ddàng và cho ra đường đặc  
tính gn ging với đường đặc tính lí tưởng.  
Trên ô tô hiện đại, hp stự động được sdụng rng rãi cho các loi xe  
con ca hu hết các hãng ô tô trên thế gii như MERCEDES, BMW,  
TOYOTA, FORD, HONDA, AUDI… Với nhng yêu cầu ngày càng cao vchất  
lượng động học, động lc học ca xe đặc biệt là độ êm dịu chuyn động, tính kinh  
tế nhiên liu và sthun tiện khi sử dụng càng làm việc ứng dng hp số tự  
động trên xe càng rộng rãi. Vì thế hp stự động vẫn là mt la chọn smt  
cho xu thế phát triển xe ô tô trong tương lai.  
Ngày nay, ta không chthy hp stự động trên các xe du lịch, các xe có  
hai cầu chủ động mà ta còn bt gặp nhng xe đa dng, xe địa hình có hai cầu chủ  
động (4WD). Ngoài ra, trên mt sxe chuyên dùng với tải trng và kích thước  
ln cũng dùng hp stự động để tránh hiện tượng rung giật mi khi chuyn svà  
khởi hành xe.  
9
2. SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOT ĐỘNG CỦA HỘP SỐ  
Hộp số tự động điều khiển thulực ca hãng TOYOTA bao gm một số bộ  
phn chính sau  
- Bộ biến mô thulc  
- Hộp shành tinh  
- Bộ điều khin thulc (bộ truyền động bánh răng hành tinh)  
- Bộ truyn động bánh ng cui cùng  
- Các thanh điều khiển  
- Du hp stự động.  
2.1. Bbiến mô men thuỷ lực  
Bbiến mô men thủy lc trong hp stự đng nhm thc hiện các  
chức năng sau:  
- Tăng mômen do động cơ tạo ra;  
- Đóng vai trò như mt ly hp thulc để truyn (hay không truyn) mô men từ  
động cơ đến hp số;  
- Hp thcác dao động xon ca động cơ và hthống truyn lc;  
- Có tác dụng như mt bánh đà để làm đồng đều chuyn động quay ca động cơ  
Dn động bơm du ca hthống điều khiển thulc.  
Hình 1.3 Cu to hp số tự động ca hãng TOYOTA  
10  
2.1.1. Cu to của biến mô men thuỷ lực  
Về cấu tạo, biến mô bao gồm: bánh m, bánh tuabin, stato, khớp mt  
chiều và ly hợp khoá biến mô.  
Tua bin  
Tua bin  
Vbiến mô  
Vbiến mô  
Stato  
Trục vào  
Tbánh đà  
Khớp mt chiều  
Hình 1.4 Bbiến mô men thuỷ lực  
a. Bánh bơm  
Bánh bơm được gn liền với vbiến mô. Bánh bơm có rt nhiều cánh có  
biên dng cong được btrí theo hướng knh bn trong. Vành dn hướng được bố  
trí trên cạnh trong của cánh m để dn hướng cho dòng chy ca du. Vbiến  
được ni với trc khuu ca động cơ qua tấm dn động. Dưới đây là sơ đồ  
cấu tạo và vtrí ca bánh bơm trong bbiến mô men thulc:  
Hình 1.5 Bánh bơm  
b. Bánh tua bin  
ng như bánh m, bánh tua bin có rt nhiều cánh dn được btrí bên  
trong bánh tua bin. Hướng cong ca các cánh dn này ngược chiều với cánh  
11  
dn trên bánh m. Rô to tua bin được lắp vi trc sơ cấp ca hp s.  
Cu tạo và vtrí làm việc ca rôto tua bin như hình sau:  
Hình 1.6 Bánh tuabin  
c. Stator và khớp một chiều.  
Stato được đặt gia bánh bơm và bánh tua bin. Nó được lắp trên trc  
stato, trc này lắp cố định vào vhp squa khp mt chiều. Các cánh dn ca  
stato nhn dũng du khi nó đi ra khi rô to tua bin và hướng cho nó đập vào mt  
sau ca cánh dn trên cánh bơm làm cho cánh bơm được cường hoá.  
Khp mt chiều cho phép stato quay cùng chiều với trc khuu động cơ.  
Tuy nhiên nếu stato có xu hướng quay theo chiều ngược lại, khớp mt chiều sẽ  
khóa stato lại và không cho nó quay. Do vy stato quay hay bkhóa phthuc vào  
hướng ca dòng du đập vào các cánh dn ca nó. Sơ đồ cấu tạo ca stato và  
khp mt chiều được thhiện trên hình sau.  
Hình 1.7 Stator và khớp một chiều  
12  
2.1.2. Nguyên lý làm việc ca biến mô men  
a. Nguyên lý truyền công suất.  
Chúng ta liên hslàm việc ca  
biến mô men với slàm vic ca hai  
qut gió. Qut chủ động được nối với  
ngun điện, cánh ca nó đẩy không  
khsang qut bị động (không nối với  
ngun điện) đặt đối din. Qut bị động  
squay cùng chiều vi qut chủ động  
nhkhông khí đập vào.  
Hình 1.8 Nguyên lý truyn năng lượng qua cánh qut gió  
Trong biến mô men, quá trình cũng xy ra tương tnhưng thực hiện qua  
cht lỏng. Khi bánh bơm được dẫn động quay ttrc khuu ca động cơ, du trong  
bánh bơm squay cùng với bánh bơm. Khi tc độ ca bánh m ng lên, lc  
ly tâm làm cho du bt đầu ng ra và chy ttrong ra phía ngoài dc theo  
các bmt ca các cánh dn. Khi tc độ ca bánh bơm ng lên nữa, du sẽ bị  
đẩy ra khi bánh bơm đập vào các cánh dn ca rô to tua bin làm cho rô to tua  
bin bt đầu quay cùng mt hướng với bánh m. Sau khi du gim năng lượng do  
va đập vào các cánh dn ca rô to tua bin, nó tiếp tc chy dc theo màng cánh dẫn  
ca rô to tua bin tngoài vào trong để lại chy ngược trở vbánh m và mt chu  
kmi lại bt đầu. Nguyên lý trên tương tnhư ở ly hp thulc.  
Sơ đồ thhiện nguyên lý truyn công sut tbánh bơm sang bánh tua bin  
được thhiện trên hình sau:  
Hình 1.9 Nguyên lý truyn công suất ca biến mô men  
13  
Hình 1.10 Nguyên lý khuyếch đại mô men  
*Nguyên lý khuyếch đại mômen  
Việc khuyếch đại mô men bằng biến mô được thực hiện bng cách trong  
cấu tạo ca biến mô ngoài cánh bơm và rô to tuabin cũng có stato.  
Với cấu to và cách btrí các bánh công tác như vy thì dòng du thulc sau  
khi ra khi rô to tua bin sẽ đi qua các cánh dn ca stato. Do góc nghiêng ca cánh  
dn stato được btrí sao cho dòng du ra khi cánh dn stator shướng trùng  
với hướng quay ca cánh m. Vì vy cánh bơm không những chỉ được truyền  
mô men từ động cơ mà nó còn được bsung mt lượng mô men ca cht lỏng từ  
stato tác dụng vào. Điều đó có nghĩa là cánh bơm đó được cường hóa và sẽ  
khuyếch đại mô men đầu vào để truyn đến rô to tua bin.  
b. Chức năng ca khớp mt chiều Stator:  
Khi tc độ ca bánh bơm lớn hơn tc độ của bánh tua bin thì dòng du sau  
khi ra khỏi tua bin vào cánh dn ca stato stác dụng lên stato mt mô men có  
xu hướng làm stato quay theo hướng ngược với cánh m. Để to ra hướng dòng  
du sau khi ra khỏi cánh dn ca stato tác dng lên cánh dn ca bánh bơm theo  
đòng chiều quay ca bánh bơm thì khi này stato phi được cố định (khớp mt  
chiều khóa).  
14  
Rô to  
tua bin  
Hình 1.11 Hướng dòng du thay đổi khi khớp một chiều khóa  
Khi tc độ quay ca rô to tua bin đạt gn đến tc độ của bánh bơm, lúc này  
tc độ quay ca dũng du sau khi ra khỏi rô to tuabin tác dụng lên cánh dn ca  
stato có xu hướng làm stato quay theo hướng cng chiều bánh m. Vì vậy nếu  
stato vn ở trạng thái cố định thì không những không có tác dụng cường hoá cho  
bánh bơm mà còn gây cản trở schuyn động ca ng cht lỏng gây tn thất  
năng lượng. Vì vy chế độ này stato được giải phóng để quay cùng với rô to  
tuabin và bánh bơm (khớp mt chiều mở). Khi này biến mô làm việc như mt ly  
hp thulc với mc đích ng hiệu sut cho biến mô  
Hình 1.12 Khp một chiều quay tdo  
15  
c. Cơ cu khóa biến mô men thulc.  
Khi ô tô chuyn động trên đường tt, vn tc ca ô tô khá cao, khi đó mô  
men cản chuyn động nhnên svòng quay ca bánh tua bin xp xbng svòng  
quay ca bánh m. Biến mô đó làm việc chế độ ly hợp (stato được giải phóng)  
nhưng hiệu sut còn nhhơn 1 (t0,8 đến 0,9). Để hiệu sut truyn động ca  
biến mô đạt giá trcao nhất, chế độ này người ta sdụng mt ly hợp để khóa  
cứng biến mô. Tức là đường truyn mômen từ động cơ ti hộp số được thc hiện  
trc tiếp thông qua ly hp khóa biến mô như truyn qua mt ly hp ma sát bình  
thường và lúc đó hiệu sut truyn bng 1.  
Kết cấu và nguyên lý ca ly hợp khóa biến mô được thhiện trên hình sau:  
a. Ly hợp mở  
b. Ly hợp khóa  
Hình 1.13 Nguyên lý làm việc ca ly hp khóa biến mô men  
16  
Ly hp khóa biến mô men được lắp trên moay ơ ca rô to tua bin và nm ở  
phía trước ca rô to tua bin. Trong ly hp khóa biến mô men cũng btrí lò xo  
giảm chn để khi ly hợp truyn mô men được êm du không gây va đập. Vt liệu  
ma sát ly hp này cũng giống như vt liệu ma sát sdng cho phanh và đĩa ly  
hp. Khi ly hợp khóa biến mô hot động, nó squay cùng vi cánh bơm và rô to  
tua bin. Việc đóng và mca ly hp khóa biến mô men được quyết định bởi sự  
thay đổi ca hướng dũng du thulc trong biến mô men.  
- Trạng thái mly hợp: khi ô tô chy tc độ thp hoặc mômen cản lớn,  
biến mô men thulc làm việc chế độ biến mô men. Khi này nhcơ cấu điều  
khiển thulc, du có áp sut chy đến phía trước ca ly hp khóa biến mô, do  
áp sut phía trước và phía sau ca ly hp bằng nhau nên ly hp ở trạng thái m.  
- Trạng thái khoá ly hp: khi ô tô chy tc độ cao, ng với mô men cản  
nhkhi này các van điều khin thuỷ lực hot động hướng dòng du thulc có  
áp sut chy đến phn sau ca ly hợp. Do vy pit tông ép ly hp vào vbiến mô, kết  
qulà biến mô được khóa và vtrước ca biến mô quay cùng với cánh bơm và rô  
to tua bin.  
Nhcó ly hp khóa cng biến mô đặc tính ca nó được thhiện trên hình  
sau:  
Hình 1.14 Đặc tính ca biến mô men có li hợp khóa  
d. Mt sthông số của biến mô men  
Trong quá trình truyn lc ca biến mô men, chúng ta quan tâm đến hai thông  
sđộ trượt (s) và hiệu sut (η) ca biến mô men.  
Gọi  
,
,
lần lượt là mô men truyn ca các bánh bơm, bánh tua  
MB MT MD  
bin và stator; n , n là svòng quay ca bánh tua bin và bánh m.  
T
B
17  
Ta có:  
MT  
=
M B  
±
M D  
Trong phn ln chế độ làm vic thì M > M . Khi đó chiều ca M  
D
T
B
cùng chiều với M và:  
B
MT  
=
M B  
+
M D  
Giá trị M > M đặc trưng ca biến mô men.  
T
B
M có giá trị ln nht khi khi hành xe (n = 0) và nhnht khi  
T
T
M = M (tại giá trị svòng quay n ). Khi đó biến mô men làm việc  
T0  
T
B
như ly hợp thulc.  
Hiệu sut của biến mô men được xác định theo công thức sau:  
MT nT  
ψ
=
M B nB  
Độ trượt s được tính bằng công thc:  
n
s
=
1
nB  
2.2. Hp shành tinh  
Hộp shành tinh là mt cm bao gồm các bphn chính là: các bộ truyn  
hành tinh, các phanh hãm, các ly hợp khóa và các khp mt chiều.  
Hình 1.15 Cu to hp số  
2.2.1. Btruyn hành tinh  
Btruyn hành tinh trong hp stự đng có các chức năng sau:  
18  
- Cung cấp mt ststruyn để thay đổi mômen và tốc độ ca bánh xe chủ động  
phi hp vi sc cản chuyn động ca đường và nhu cu sdụng tc độ ca ô tô.  
- Đảo chiều quay ca trc ra để thực hiện lùi xe;  
- To vtrí trung gian cho phép xe dừng lâu dài khi động cơ vn hot động.  
Cấu tạo chung của btruyền hành tinh.  
Btruyn hành tinh bao gm mt bánh ng mt trời, Cn dn, các  
bánh ng hành tinh và mt bánh ng bao. Bánh răng mặt trời có vành ng  
ngoài và được đặt trên mt trc quay. Bánh ng bao có vành răng trong và cũng  
được đặt trên mt trc quay khác đồng trc với bánh ng mặt trời. Các bánh ng  
hành tinh nằm gia và ăn khp vi bánh ng mặt trời và bánh ng bao. Trc ca  
các bánh răng hành tinh được liên kết với mt cần dn cũng có trc quay đồng trc  
với bánh răng bao và bánh ng mặt trời.  
Như vy ba trc có cùng đường tâm quay dng trc lồng và được gi là  
đường tâm trc ca cơ cấu hành tinh. Các trc đều có thquay tương đối với  
nhau. Slượng bánh ng hành tinh có thlà 2, 3, 4 tuthuc vào cấu trúc ca  
chúng. Các bánh ng hành tinh va quay xung quanh trc của nó vừa quay  
xung quanh trc ca cơ cấu hành tinh.  
Dưới đây là sơ đồ cấu tạo ca btruyn hành tinh trong hp stự động ca  
hãng TOYOTA:  
Hình 1.16 Btruyn hành tinh  
19  
2.2.2. Nguyên lý hot động của btruyn hành tinh  
Một cơ cấu hành tinh bao gồm ba loi bánh răng: mt bánh răng mt  
trời, mt Bánh răng bao và mt số bánh răng hành tinh lp trên mt Cần dn.  
Cơ cu hành tinh là cơ cu ba bc tdo tương ng với ba chuyn động  
ca các trục bánh răng mặt trời, bánh răng bao và cn dn. Vì vy để có mt  
chuyn động từ đầu vào đến đầu ra thì mt trong ba bậc tự do trên phi được  
hn chế.  
Nguyên lý truyn động ca cơ cấu hành tinh được thhin qua ba trường hợp  
sau đây:  
Gim tốc  
chế độ này trng thái và tên gọi ca các phn tử trong cơ cấu hành  
tinh được thhin như sau:  
Phn tchủ động  
Cố định  
Bánh răng bao:  
Bánh răng mặt trời:  
Cn dn:  
Phn tbị động  
Khi bánh răng ngoi luõn quay theo chiu kim đồng hồ, các bánh răng  
hành tinh squay xung quanh bánh răng mặt trời trong khi cũng quay quanh  
trục ca nó theo chiu kim đồng hồ. Điu đó làm cho tc độ quay ca giỏ  
hành tinh giảm xuống tuthuc số răng ca Bánh răng bao và bánh răng mt  
trời.  
Hình 1.7 Chế độ giảm tc  
Tăng tốc  
chế độ này trng thái và tên gi ca các phn tử trong cơ cu hành  
tinh được thhin như sau:  
20  
Bánh răng hành tinh:  
Bánh răng mặt trời:  
Cn dn:  
Phn tbị động  
Cố định  
Phn tchủ động  
Khi cần dn quay theo chiều kim đồng h, các bánh ng hành tinh squay  
xung quanh bánh răng mt tri trong khi chúng cũng quay quanh trc ca nó  
theo chiều kim đồng hồ. Điều đó làm cho bánh ng bao ng tc tuthuc số  
ng ca bánh ng bao và bánh ng mặt tri.  
Hình 1.8 Chế độ tăng tc  
Đảo chiều: chế độ này trạng thái và tên gọi ca các phn ttrong cơ cấu hành  
tinh được thhiện như sau:  
Bánh răng bao:  
Bánh răng mặt trời:  
Cn dn:  
Phn tbị động  
Phn tchủ động  
Cố định  
Khi bánh ng mt trời quay theo chiều kim đồng hồ, các bánh ng  
hành tinh lúc này do cần dn bcố định nên tquanh quay trc ca nó theo chiều  
ngược chiều kim đồng h. Điều đó làm cho bánh ng bao cũng quay ngược  
chiều kim đồng hồ. Lúc này bánh ng bao giảm tc phthuc vào số răng ca  
bánh ng bao và bánh ng mt tri.  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 109 trang yennguyen 15/04/2022 1240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Bảo dưỡng và sửa chữa hộp số tự động - Nghề: Công nghệ ô tô", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_duong_va_sua_chua_hop_so_tu_dong_nghe_cong_ng.pdf