Giáo trình mô đun Điện tàu thủy - Nghề: Khai thác máy tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẰNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: ĐIỆN TÀU THỦY
NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số:
ngày tháng năm 201
của Hiệu trường Trường Cao đẳng Hàng hải I
Năm 201
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cꢀm.
2
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Điện tàu thủy được biên soạn theo đề cương chi tiết mô đun
“Điện tàu thủy” hệ cao đẳng Khai thác máy tàu thủy Trường Cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình này được dùng làm tài liệu giảng dạy cho giảng viên và học tập
của sinh viên Khai thác máy tàu thủy.
Khi biên soạn giáo trình, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thúc mới
có liên quan đến mô đun phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như cố gắng gắn
những nội dung lý thuyết với những vꢀn đề thực tế, để giáo trình có tính thực tiễn
cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn với dung lượng 15 bài tương đương
với 60 giờ.
Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của hội đồng
Sư phạm Trường Cao đẳng Hàng hải I trong việc hiệu đính và đóng góp thêm
nhiều ý kiến cho nội dung giáo trình.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm khuyết. Rꢀt
mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng. Mọi góp ý xin được gửi về
địa chỉ: Khoa Điện-Điện tử; Trường Cao đẳng Hàng hải I; 498 Đà Nẵng - Hải An -
Hải Phòng.
Hải Phòng, ngày… tháng 1 năm 201
Chủ biên: KS. Ngô Doãn Nguộc
3
MỤC LỤC
Stt
1
Nội dung
Trang
Lời giới thiệu
Mục lục
3
4
2
3
Danh mục bảng, biểu và hình vẽ
5
4
Nội dung
9
Bài 1: Vận hành bảng phân chia điện chính
Bài 2: Vận hành máy phát điện đồng bộ ba pha làm việc độc lập
10
18
Bài 3: Vận hành máy phát điện đồng bộ ba pha làm việc song
song
24
Bài 4: Vận hành máy phát điện đồng trục
Bài 5: Vận hành máy phát điện sự cố
Bài 6: Vận hành ắc quy
40
43
47
Bài 7: Bảo trì và sửa chữa mạch điện báo động và bảo vệ cho
trạm phát điện
54
57
64
Bài 8: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển động cơ điện cho
bơm và quạt gió
Bài 9: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển động cơ điện máy
nén khí
Bài 10: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển nồi hơi tàu thủy
Bài 11: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển máy lạnh tàu thủy
68
78
Bài 12: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển động cơ điện cho
máy lái
85
92
98
Bài 13: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển động cơ điện cho
tời neo và tời quꢀn dây
Bài 14: Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển động cơ điện cho
thiết bị làm hàng
Bài 15: Bảo trì và sửa chữa động cơ điện và máy phát điện
Tài liệu tham khảo ...........................................................
104
114
5
4
Danh mục hình vẽ
STT
Tên hình vẽ
Trang
11
1
2
3
Hình 1.1. Sơ đồ mặt trước bảng phân chia điện chính
Hình 1.2.Sơ đồ hệ thống phân chia điện năng hình xuyến
14
Hình 1.3. Sơ đồ phân chia điện năng theo hình tia đơn
14
giản
4
5
Hình 1.4. Sơ đồ phân chia điện năng theo hình tia phức
tạp
15
19
Hình 2.1. Sơ đồ cꢀu tạo máy phát điện đồng bộ ba pha ro
to cực ẩn
6
7
8
9
Hình 2.2. Sơ đồ cꢀu tạo Roto cực lồi
19
19
20
20
Hình 2.3. Sơ đồ kích từ cho cuộn Roto
Hình 2.4.Sơ đồ nguyên lý máy phát điện Đồng bộ ba pha
Hình 2.5. Sơ đồ phân bố từ trường Stato phụ thuộc vào
hình dáng cực từ.
10
11
12
13
14
15
Hình 3.1. Đồ thị véc tơ khi điện áp máy phát không thỏa
mãn
26
27
27
28
29
30
Hình 3.2. Đồ thị véc tơ khi tần số máy phát không thỏa
mãn
Hình 3.3. Đồ thị véc tơ khi điều kiện về thứ tự pha không
thỏa mãn
Hình 3.4. Đồ thị véc tơ khi góc lệch pha φ không thỏa
mãn
Hình 3.5. Sơ đồ sử dụng hệ thống đèn tắt kiểm tra điều
kiện hòa
Hình 3.6. Sơ đồ nguyên lý và đồ thị véctơ khi hòa bằng
phương pháp đèn quay
16
17
18
Hình 3.7. Sơ đồ nguyên lý cꢀu tạo của đồng bộ kế.
Hình 3.8. Sơ đồ nối dây của đồng bộ kế
31
31
32
Hình 3.9. Đặc tính ngoài của hai máy phát điện khi làm
việc song song với nhau
5
19
20
Hình 3.10. Sơ đồ nguyên lý về việc phân tải phản tác
dụngbằng cách lꢀy tín hiệu từ dòng điện kích từ
33
34
Hình 3.11. Sơ đồ nguyên lý về việc phân tải phản tác
dụng bằng cách lꢀy tín hiệu từ dòng điện tải của máy
phát.
21
22
Hình 3.12.Đồ thi vét tơ điện áp
34
35
Hình 3.13. Sơ đồ nguyên lý một dây của phương pháp
nối dây cân bằng ở mạch một chiều.
23
24
Hình 3.14. Đặc tính bộ điều tốc khi hai máy phát làm
việc song song với nhau
36
36
Hình 3.15. Đặc tính chuyển tải từ máy phát số 1 sang
máy phát số 2
25
26
Hình 3.16. Sơ đồ nguyên lý của động cơ sécvô
37
43
Hình 5.1. Sơ đồ nguyên lý của sự liên hệ giữa bảng điện
chính và bảng điện sự cố
27
28
Hình 5.2. Sơ đồ nguyên lý trạm phát sự cố
45
47
Hình 6.1. Sơ đồ nguyên lý quá trình phóng điện của Ắc
quy
29
30
31
Hình 6.2. Sơ đồ quá trình nạp điện cho ắc quy
50
50
51
Hình 6.3. Sơ đồ nguồn nạp được lꢀy từ chỉnh lưu bán dẫn
Hình 6.4. Sơ đồ nguồn nạp được lꢀy từ máy phát điện
một chiều
32
33
Hình 6.5. Sơ đồ nguyên lý phương pháp dòng điện nạp
không đổi
51
52
Hình 6.6. Sơ đồ nguyên lý phương pháp điện áp nạp
không đổi
34
35
36
Hình 8.1. Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động trực tiếp
Hình 8.2. Sơ đồ nguyên lý mạch khởi động sao -tam giác
58
60
61
Hình 8.3. Sơ đồ nguyên lý bơm nước tự động dùng rơ le
phao
37
38
Hình 9.1. Sơ đồ nguyên lý điều khiển máy nén khí
Hình 10.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống tự động hâm dầu
65
69
6
39
40
41
42
43
Hình 10.2. Sơ nguyên lý cảm biến mực nước dùng hệ
thống ống dẫn điện 24V
70
71
72
72
73
Hình 10.3. Sơ nguyên lý cảm biến mực nước dùng rơle
phao có cụm tiếp điểm
Hình 10.4. Sơ nguyên lý cảm biến mực nước dùng rơle
phao cầu cảm biến R- L
Hình 10.5. Sơ nguyên lý cảm biến mực nước dùng rơle
áp lực cột áp
Hình 10.6. Sơ đồ cꢀu trúc hệ thống điều khiển bơm cꢀp
nước
44
45
Hình 10.7. Sơ đồ cꢀu trúc hệ thống duy trì áp lực nồi hơi
74
75
Hình 10.8. Sơ đồ nguyên lý hệ thống tự động duy trì hơi
quá nhiệt
46
47
48
49
50
Hình 11.1. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực máy nén số 1
Hình 11.2. Sơ đồ nguyên lý mạch động lực máy nén số 2
Hình 11.3. Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển
80
81
81
87
89
Hình 12.1.Sơ đồ cꢀu trúc của lái tự động
Hình 12.2.Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển máy lái thủy
lực
51
52
53
54
Hình 13.1.Các giai đoạn của quá trình nhổ neo
Hình 13.2. Giản đồ phụ tải động cơ tời neo
Hình 13.3. Sơ đồ điều khiển hệ thống tời neo
94
95
96
Hình 14.1. Đặc tính tải của động cơ nâng hàng trong hệ
thống tời hàng một cần.
101
55
56
Hình 14.2. Sơ đồ đặc tính tải của động cơ truyền động
trong cần trục
102
102
Hình 14.3. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều khiển động cơ
nâng hạ hàng cần cẩu
57
58
59
Hình 15.1. Đo điện trở cách điện cuộn dây với vỏ
Hình 15.2. Đo điện trở cách điện cuộn dây với nhau
Hình 15.3. Đồ thị biểu thị điện trở cách điện với thời
103
103
105
7
gian
60
61
62
63
64
65
Hình 15.4. Sꢀy gián tiếp bằng bóng đèn
Hình 15.5. Sꢀy cảm ứng khi máy đã tháo
Hình 15.6. Sꢀy cảm ứng khi máy không tháo
Hình 15.7. Sꢀy trực tiếp động cơ điện
Hình 15.8. Sꢀy trực tiếp máy phát điện
Hình 15.9. Kích thước phễu để đo độ nhớt
107
107
108
109
110
112
8
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: Điện tàu thủy
Mã mô đun: MĐ 6840111.19
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:
- Vị trí: Mô đun Điện tàu thủy là mô đun chuyên môn cho ngành khai thác
máy tàu thủy, được bố trí học sau môn học Kỹ thuật điện - điện tử
- Tính chꢀt: Điện tàu thủy bao gồm vận hành và bảo trì và sửa chữa máy
điện tàu thủy nhằm trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng cơ bản về:
+ Vận hành trạm phát điện theo đúng quy trình đảm bảo an toàn và hiệu
quả;
+ Bảo trì và sửa chữa mạch điều khiển trong hệ thống truyền động điện, máy
điện theo đúng quy trình với độ tin cậy cao, cùng với sử dụng trang thiết bị, vật tư
với thời gian hợp lý nhưng vẫn đảm bảo được an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Ý nghĩa và vai trò của mô đun:
+ Trang bị kiến thức cho người học về điện tàu thủy
+ Tạo kỹ năng vận hành, bảo trì sửa chữa hệ thống điện tàu thủy
Mục tiêu của mô đun:
- Về kiến thức: Trình bày được cꢀu tạo và giải thích được nguyên lý làm
việc của máy phát điện, quy trình vận hành và theo dõi sự hoạt động của máy phát
điện và bảng điện chính; Quy trình bảo trì, sửa chữa mạch điều khiển của hệ thống
truyền động điện, phương pháp bảo trì và sửa chữa máy phát điện và động cơ điện
trên tàu thủy.
- Về kỹ năng: Vận hành được và theo dõi sự hoạt động của trạm phát điện,
bảng điện chính theo đúng quy trình đảm bảo an toàn và hiệu quả; Bảo trì, sửa
chữa và theo dõi sự hoạt động của các hệ thống truyền động điện, máy điện theo
đúng quy trình đảm bảo an toàn và hiệu quả.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Có kiến thức tổng hợp về vận hành và
bảo trì, sửa chữa thiết bị điện. Có ý thức kỷ luật tốt, tuân thủy các quy trình vận
hành và bảo trì, bảo dưỡng máy điện, thiết bị điện tàu thủy.
Nội dung mô đun:
9
BÀI 01: VẬN HÀNH BẢNG PHÂN CHIA ĐIỆN CHÍNH
Mã bài: MĐ.6840111.19.01
Giới thiệu:
Bảng điện chính được lắp đặt tại buồng điều khiển máy chính, cùng với khai
thác máy chính công việc vận hành bảng điện chính có ý nghĩa rꢀt quan trong trong
nghề khai thác máy tàu thủy.
Mục tiêu:
- Mô tả được nhiệm vụ, cꢀu tạo và các hệ thống phân chia điện năng;
- Vận hành được bảng phân chia điện chính;
- Đảm bảo an toàn và chính xác khi vận hành.
Nội dung chinh:
1. Nhiệm vụ, cấu tạo, phân loại bảng phân chia điện chính
1.1. Nhiệm vụ
Bảng phân chia điện chính là nơi tập trung năng lượng điện từ các máy phát
đưa đến thanh cái của bảng điện và từ đó được phân chia cho các phụ tải hay các
bảng điện phụ.
1.2. Cấu tạo
Bảng phân chia điện chính được làm bằng thép và để thuận lợi cho việc lắp
ráp và sửa chữa cũng như vận hành, bảng phân chia điện chính được chia thành
nhiều ngăn (panel).
Ngăn máy phát:
Ngăn máy phát là nơi tập trung năng lượng từ các máy phát điện đưa đến, số
lượng của ngăn máy phát trên bảng phân chia điện chính đúng bằng số lượng máy
phát có ở trên tàu.
Ngăn điều khiển:
Để thuận lợi cho việc vận hành các máy phát với nhau, trên bảng phân chia
điện chính người ta có bố trí thêm một ngăn điều khiển. Ngăn điều khiển được bố
trí nằm giữa các ngăn máy phát và chỉ có một ngăn điều khiển.
Ngăn phụ tải:
Ngăn phụ tải thường được bố trí các phụ tải trong cùng một nhóm, số lượng
của ngăn phụ tải phụ thuộc vào số phụ tải có ở trên tàu và mức độ điện khí hoá trên
tàu
10
Ví dụ mô tả tổng quát mặt trước một bảng phân chia điện chính:
Bảng điện chính này có 8 ngăn (8 panel). Trong đó ngăn 2,4 là ngăn máy
phát, máy phát điện số 1 và máy phát điện số 2. Ở ngăn máy phát gồm có đồng hồ
đo dòng điện, đồng hồ đo điện áp, đồng hồ đo công suꢀt, đồng hồ đo tần số cho
từng máy phát. Có các nút điều chỉnh, tăng giảm tần số, tăng giảm điện áp, các nút
đóng mở áp tô mát máy phát, nút sꢀy máy phát, các đèn chỉ báo .... vv
Ngăn 3 là ngăn điều khiển, tại đây có thiết bị kiểm tra thời điểm hoà đồng bộ
đó là các đèn chỉ báo hay đồng bộ kế, có công tắc chuyển mạch đóng, ngắt thiết bị
kiểm tra hoà đồng bộ ...vv
Ngăn 1, 5,6 là ngăn cung cꢀp cho các phụ tải động lực, có thể điều khiển
trực tiếp hoặc cꢀp điện cho các bảng điện phụ. Tại đây có lắp đặt đồng hồ đo dòng
điện để kiểm tra dòng điện của một nhóm phụ tải hay của một phụ tải quan trọng,
các áp tô mát đóng ngắt điện cho các phụ tải.
Ngăn 7,8 là ngăn cꢀp điện có điện áp 220 vôn cho mạch chiếu sáng và một
số phụ tải sử dụng điện áp 220 vôn
Ngoài ra trên bảng điện chính còn có các đồng hồ hoặc hệ thống các đèn
kiểm tra điện trở cách điện của hệ thống.
Hình 1.1. Sơ đồ mặt trước bảng phân chia điện chính
1.3. Phân loại
Theo cꢀu tạo bảng phân chia điện chính được phân chia thành:
Cꢀu tạo kín: Đó là bảng điện có cꢀu trúc nhằm che các thiết bị, tránh cho con
người chạm vào phần tử có điện, nhưng không có khả năng chống nước lọt vào;
11
Cꢀu trúc chống tia nước: Đó là bảng điện chống được tia nước lọt vào dưới
góc 45 độ hay từ trên cao rơi xuống;
Cꢀu trúc kín nước: Đó là bảng điện kín nước hoàn toàn.
2. Các thiết bị trên bảng phân chia điện chính, yêu cầu kỹ thuật của bảng
phân chia điện chính
2.1. Các thiết bị trong bảng phân chia điện chính
Các đồng hồ đo điện được lắp đặt trong bảng phân chia điện chính:
Am pe kế: Để đo dòng điện tải ở các pha khác nhau của máy phát, trên bảng
phân chia điện có lắp đặt đồng hồ am pe kế. Nếu trên bảng điện chính có lắp đặt
một đồng hồ am pe kế thì phải có công tắc chuyển mạch, công tắc chuyển mạch
được lắp đặt ngay dưới đồng hồ đo;
Vôn kế: Để đo điện áp của máy phát và điện áp của ngăn phụ tải chiếu sáng,
trên bảng phân chia điện chính được lắp đặt đồng hồ Vôn kế. Nếu trên bảng phân
chia điện chính được lắp đặt một đồng hồ vôn kế thì phải có công tắc chuyển
mạch, công tắc chuyển mạch được lắp đặt ngay phía dưới đồng hồ đo;
Tần số kế: Để đo tần số nguồn điện của máy phát, trên bảng điện chính được
lắp đặt đồng hồ tần số kế như vậy trên mỗi ngăn máy phát đều có một đồng hồ tần
số;
Oát kế: Để đo công suꢀt tác dụng của máy phát, trên bảng phân chia điện
chính có lắp đặt đồng hồ Oát kế, như vậy mỗi một máy phát điện đều có một đồng
hồ Oát kế (KW);
Đồng bộ kế: Để kiểm tra các điều kiện hoà đồng bộ và kiểm tra thời điểm
đóng cầu dao máy phát vào lưới khi các máy phát điện đồng bộ công tác song song
với nhau trên bảng phân chia điện chính có lắp đặt đồng hồ đồng bộ kế;
Mêgôm kế: Để đo điện trở cách điện giữa các pha khác nhau và cách điện
các pha với vỏ tàu, trên bảng điện chính có lắp đặt đồng hồ Mêgôm kế. Công tắc
chuyển mạch được lắp đặt ngay phía dưới đồng hồ;
Pha kế: Để đo góc lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện, tức là đo hệ
số công suꢀt cosφ của phụ tải.
Các thiết bị đóng ngắt và bảo vệ:
Áp tô mát: Để đóng ngắt máy phát và đóng ngắt cho các phụ tải, trên bảng
phân chia điện chính có lắp đặt các Aptômat. Đây là thiết bị vừa dùng để đóng ngắt
vừa là thiết bị bảo vệ.
Công tắc chuyển mạch để:
12
Phân đoạn thanh cái; Điều khiển động cơ séc vô để thay đổi lượng nhiên liệu
vào động cơ Diesel truyền động cho máy phát phục vụ cho việc điều chỉnh tần số
khi hoà đồng bộ và khi phân tải cho máy phát; Đưa thiết bị kiểm tra hoà đồng bộ
vào hoạt động; Chuyển mạch trong các đồng hồ đo.
Rơle dòng điện ngược: Để bảo vệ máy phát khỏi bị công suꢀt ngược, trong
trạm phát điện một chiều người ta dùng rơ le dòng điện ngược.
Rơ le công suꢀt ngược: Để bảo vệ máy phát điện khỏi bị công suꢀt ngược
trong trạm phát điện xoay chiều người ta dùng rơ le công suꢀt ngược. Nếu trên tàu
không bố trí các máy phát làm việc song song thì trên bảng điện chính không bố trí
loại rơ le này.
Cầu chì: Để bảo vệ ngắn mạch cho các máy phát và cho các phụ tải.
Núm điều chỉnh dòng kích từ để điều chỉnh điện áp phát ra của máy phát.
Các thiết bị khác: Bộ điều chỉnh điện áp tự động; Biến dòng dùng cho đo
lường; Biến áp dùng cho đo lường; Các đèn chỉ báo trạng thái máy phát đang hoạt
động hay máy phát dừng; các đèn để hoà song song các máy phát.
2.2. Các yêu cầu của bảng phân chia điện chính
Phía trước và phía sau của bảng phân chia điện chính phải có lối đi và trên
đó phải có một lớp cao su cách điện nhằm bảo đảm an toàn cho người vận hành;
Các thiết bị bố trí trên bảng phân chia điện chính phải hợp lý, các nút ꢀn và
các tay điều khiển không được đặt cao quá 1,7 mét và không thꢀp dưới 0,3 mét để
thuận tiện cho người vận hành;
Phía trước và phía sau của bảng điện chính phải được chiếu sáng đầy đủ đảm
bảo không nhầm lẫn khi vận hành;
Phía trước và phía sau của bảng phân chia điện chính phải có tay vịn bằng
gỗ làm chỗ dựa cho người vận hành khi sóng to gió lớn.
3. Vận hành bảng điện chính
3.1. Các hệ thống phân chia điện năng
a. Hệ thống phân chia hình xuyến
13
Hình 1.2. Sơ đồ hệ thống phân chia điện năng hình xuyến.
Năng lượng điện được đưa từ các tổ máy phát tới thanh cái và sau đó được
cꢀp qua các aptomat tạo thành vòng kín nối tiếp tới các bảng điện phụ và từ đó
cung cꢀp điện cho các phụ tải hoặc các nhóm phụ tải.
Ưu điểm cơ bản của phương pháp phân chia này là tꢀt cả các bảng điện phụ
đều được cꢀp điện từ hai phía, nên tại bꢀt cứ điểm nào của vòng xuyên bị hư hỏng
thì không ảnh hưởng tới các nhóm phụ tải khác
Nhược điểm của phương pháp phân chi này là rꢀt tốn kém do số lượng dây
cáp nhiều.
b. Hệ thống phân phối hình tia đơn giản
Hình 1.3. Sơ đồ phân chia điện năng theo hình tia đơn giản
Đây là hệ thống phân chia mà tꢀt cả các máy phát điện đều cꢀp điện lên bảng
điện chính và từ đó cꢀp điện trực tiếp đến các phụ tải bằng các đường cáp, đây là
hệ thống chỉ được áp dụng trên các tàu nhỏ.
14
c. Hệ thống phân chia hình tia phức tạp
Hình 1.4. Sơ đồ phân chia điện năng theo hình tia phức tạp
Hệ thống này các phụ tải quan trọng nhận điện trực tiếp từ bảng phân chia
điện chính, còn các phụ tải khác trong cùng một nhóm được nhận điện chung từ
một bảng điện phụ.
3.2. Quy trình vận hành ngăn máy phát và ngăn điều khiển
Bước 1: Kiểm tra, theo dõi các thông sô trên ngăn máy phát và ngăn điều
khiển.
STT
Thông số
kiểm tra
Đồng hồ
kiểm tra
Kiểm tra trên thang Thông số cần
đo của đồng hồ đạt được
1
Điện áp
Vôn kế
Vạch đỏ trên thang đo Kim đồng hồ
chỉ đúng vạch
đỏ
2
3
Dòng tải
Tần số
Am pe kế
Tần số kế
Vạch đỏ trên thang đo Kim đồng hồ
dưới vạch đỏ
Vạch đỏ trên thang đo Kim đồng hồ
chỉ đúng vạch
đỏ
4
Công suꢀt
Oát kế
Vạch đỏ trên thang đo Kim đồng hồ
dưới vạch đỏ
Bước 2: Điều chỉnh các thông số máy phát trong phạm cho phép.
15
STT
Thông số
kiểm tra
Đồng hồ
kiểm tra
Thông số kiểm
Điều chỉnh
tra
1
Điện áp
Dòng tải
Tần số
Vôn kế
Kim đồng hồ Dòng kích từ máy phát
không ở vạch (núm điều chỉnh trên
đỏ
ngăn máy phát)
2
3
Am pe kế
Tần số kế
Kim đồng hồ Cắt bớt phụ tải không
dưới vạch đỏ
quan trọng của máy
phát
Kim đồng hồ Tốc độ quay máy phát
chỉ đúng vạch (công tắc điều khiển
đỏ
động cơ séc vô trên
ngăn máy phát)
4
Công suꢀt
Oát kế
Kim đồng hồ Cắt bớt phụ tải không
dưới vạch đỏ
quan trọng của máy
phát
3.3. Quy trình vận hành ngăn phụ tải
Bước 1: Kiểm tra áp tô mát khống chế các phụ tải ở chế độ đóng, tắt.
- Áp tô mát khống chế bảng điện phụ.
- Áp tô mát khống chế phụ tải quan trọng.
- Áp tô mát khống chế phụ tải công suꢀt lớn.
Bước 2: Kiểm tra điện áp, dòng điện trên bảng điện chiếu sáng cꢀp điện cho
hệ thống sinh hoạt.
STT
Thông số
kiểm tra
Đồng hồ
kiểm tra
Kiểm tra trên thang đo Thông số cần
của đồng hồ
đạt được
1
Điện áp
Vôn kế
Vạch đỏ trên thang đo
Kim đồng hồ
chỉ đúng vạch
đỏ
2
Dòng tải
Am pe kế
Vạch đỏ trên thang đo
Kim đồng hồ
dưới vạch đỏ
16
Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày các đồng hồ đo được lắp đặt trên bảng phân chia điện
chính.
Câu hỏi 2: Trình bày hệ thống phân phối hình xuyến.
Câu hỏi 3: Trình bày hệ thống phân phối hình tia đơn giản.
Câu hỏi 3: Trình bày hệ thống phân phối hình tia phức tạp.
Bài tập 1: Thực hành vận hành ngăn máy phát và năng điều khiển của bảng
điện chính.
Bài tập 2: Thực hành vận hành ngăn phụ tải của bảng điện chính.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập của bài
- Đánh giá vể kiến thức: Tự luận
- Đánh giá về kỹ năng: Thực hành
17
BÀI 02: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN BA PHA LÀM VIỆC ĐỘC LẬP
Mã bài: MĐ.6840111.19.02
Giới thiệu:
Nguồn năng lượng điện trên tàu biển do máy phát điện đồng bộ ba pha tạo
ra, số lượng máy phát trên tàu có ít nhꢀt từ 02 chiếc. Máy phát điện có thể làm việc
độc lập hoặc làm việc song song tùy thuộc vào chế độ hoạt động của tàu. Khi công
suꢀt tiêu thụ ít máy phát điện có thể làm việc độc lập
Mục tiêu:
- Trình bày được cꢀu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
ba pha;
- Điều chỉnh được các thông số khi vận hành và theo dõi khi máy phát hoạt
động. Kiểm tra và điều chỉnh các thông số kỹ thuật đảm bảo máy phát hoạt động
bình thường ổn định và tin cậy;
- Đảm bảo an toàn và chính xác khi vận hành.
Nội dung chính:
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ ba pha
1.1. Cấu tạo
Máy phát điện đồng bộ gồm có hai phần: Phần tĩnh gọi là Stato; Phần quay
gọi là Rôto. Trên hình thể hiện mặt cắt ngang trục máy của một máy phát điện
đồng bộ roto cực ẩn.
a. Stato:
Stato là phần đứng yên của máy phát gồm ba bộ phận:
Vỏ làm bằng thép đúc, gang hoặc nhôm cứng và dùng để giữ lõi thép và cố
định máy trên bệ.
Lõi thép làm bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng ghép lại (Chiều dày lá
thép từ 0,35 đến 0,5 mm) và dùng làm mạch từ của máy.
Dây quꢀn Stato làm bằng dây đồng (hoặc nhôm) bọc cách điện và được quꢀn
trong các rãnh bên trong của lõi thép, dây quꢀn có thể là ba pha hay dây quꢀn một
pha.
18
Hình 2.1. Sơ đồ cấu tạo máy phát điện đồng bộ ba pha ro to cực ẩn
1. Vỏ máy; 2. Lõi thép; 3.Dây quꢀn; 4.Cực từ; 5. Dây quꢀn kích từ; 6. Lõi
thép rôto; 7. Trục máy.
b. Rôto:
Rôto là phần quay của máy phát, có hai loại: Rôto cực ẩn và rôto cực lồi:
Cꢀu tạo Rôto cực ẩn các cực từ không lồi ra rõ rệt và chỉ có một đôi cực từ.
Dây quꢀn kích từ được quꢀn trên các rãnh của lõi thép rôto. Loại rôto này thường
dùng ở các máy phát có tốc độ cao 3000 vòng/phút.
Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo Roto cực lồi
Hình 2.3. Sơ đồ kích từ cho cuộn Roto
Cꢀu tạo Rôto cực lồi có nhiều đôi cực và các cực lồi ra rõ nét. Dây quꢀn kích
từ được quꢀn xung quanh thân cực từ. Loại rôto này dùng ở các máy phát có tốc độ
chậm.
Sơ đồ cꢀp nguồn điện một chiều cho cuộn dây kích từ của rôto. Hai đầu của
dây quꢀn kích từ đi luồn trong trục (bằng dây cách điện với trục và nối tới hai vòng
trượt đặt ở đầu trục).
Dòng điện một chiều (lꢀy từ nguồn điện một chiều nào đó) qua các chổi than
và vòng trượt đi vào dây quꢀn kích từ.
19
1.2. Nguyên lý làm việc
Biểu diễn sơ đồ một tổ hợp ba máy. Động cơ sơ cꢀp, máy phát điện và máy
phát kích từ.
Hình 2.4. Sơ đồ nguyên lý máy phát điện Đồng bộ ba pha
Ba máy này thường được nối đồng trục với nhau. Động cơ sơ cꢀp dùng để
quay máy phát điện và máy phát kích từ. Động cơ này dưới tàu thủy thường là
động cơ Diesel.
Nguồn kích từ là nguồn tạo ra dòng điện một chiều cung cꢀp cho dây quꢀn
kích từ. Nguồn kích từ thường là máy phát điện một chiều (Hình vẽ) hoặc bộ
chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều. Khi cho dòng điện
kích từ vào dây quꢀn kích từ, rô to sẽ tạo nên một từ trường.
Hình 2.5. Sơ đồ phân bố từ trường Stato phụ thuộc vào hình dáng cực từ.
Các cực từ của rôto phải có hình dáng sao cho từ trường của nó phân bố dọc
theo chu vi khe hở không khí giữa rôto và Stato có dạng hình sin (ot =
o. 2.cost ).
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Điện tàu thủy - Nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_dien_tau_thuy_nghe_khai_thac_may_tau_thuy.pdf