Giáo trình mô đun Sửa chữa hệ thống lái tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
MÔ ĐUN: SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI
TÀU THỦY
NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY TÀU THỦY
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ….. ngày …tháng …. Năm 20
của………………………………………)
Hải Phòng, năm 2017
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bꢀ nghiêm cꢁm.
2
LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình mô đun “Sửa chữa hệ thống lái tàu thủy”được biên soạn trên cơ sở
tham khảo một số tài liệu của T.S Lê Viết Lượng (2000). Lý thuyết động cơ Diesel.
NXB Giáo dục. Hà Nội; Nguyễn Văn Bình – Nguyễn Tꢁt Tiến (1997). Nguyên lý
động cơ đốt trong. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp. Hồ Tꢁn Chuẩn –
Nguyễn Đức Phú – Trần Văn Tế - Nguyễn Tꢁt Tiến. Kết cꢁu và tính toán động cơ đốt
trong tập 1, 2, 3. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp; PGS.TS Lê Viết Lượng
(2003). Kết cꢁu động cơ Diesel. Đại học Hàng Hải; G.S Trần Hữu Nghꢀ (1991). Sổ
tay sĩ quan máy tàu tập 1. Trường Đại học Hàng Hải; tập bài giảng Máy phụ tàu thủy,
Tập bài giảng Công nghệ sửa chữa Hoàng Quốc Việt Khoa Máy tàu trường Đại học
Hàng hải; Căn cứ mục tiêu và nội dung của mô đun trong chương trình dạy nghề trình
độ cao đẳng nghề sửa chữa máy tàu thủy trường cao đẳng Hàng hải I.
Giáo trình phục vụ cho việc giảng dạy, học tập của giảng viên, học sinh sinh
viên trường Cao đẳng Hàng hải I. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho công nhân
đang làm tại các nhà máy đóng mới và sửa chữa tàu thủy.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi cố gắng nêu ra nhừng quy trình công nghệ,
các công đoạn và nguyên công cơ bản nhꢁt trong sửa chữa hệ thống lái tàu thủyđược
thực hiện trong ngành công nghiệp tàu thủy tại Việt nam.
Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu
sót chúng tôi rꢁt mong được sự góp ý của các đồng nghiệp và bạn đọc góp ý, bổ sung
cho cuốn giáo trình mô đun “Sửa chữa hệ thống lái tàu thủy” được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
3
MỤC LỤC
NỘI DUNG
Bài 1: Sửa chữa máy lái cơ khí
STT
TRAN
G
1. Cꢁu tạo, nguyên lý làm việc của máy lái kiểu cơ khí
1.1. Cꢁu tạo và nguyên lý làm việc của máy lái cố đꢀnh dây
1.1.1. Sơ đồ cꢁu tạo máy lái cố đꢀnh dây
1.1.2. Nguyên lý làm việc
1.2. Hệ thống lái trục Các Đăng
1.2.1. Sơ đồ cꢁu tạo hệ thống lái trục các đăng
1.2.2. Nguyên lý hoạt động
2. Các hư hỏng và phương pháp khắc phục:
2.1. Các hư hỏng thường gặp:
2.2. Phương pháp khắc phục:
3. Tháo, sửa chữa và lắp ráp:
3.1. Công tác chuẩn bꢀ:
3.2. Tháo máy lái:
3.3. Sửa chữa các phần tử của máy lái
3.4. Lắp ráp máy lái sau sửa chữa
Bài 2: Bảo dưỡng máy lái thủy lực
1. Cꢁu tạo, nguyên lý làm việc của máy lái kiểu thủy lực.
1.1. Hệ xilanh thuỷ lực cố đꢀnh:
1.2. Hệ xilanh thuỷ lực lắc được:
2. Các hư hỏng và phương pháp khắc phục
2.1. Các hư hỏng thường gặp:
2.2. Phương pháp khắc phục
3. Tháo, bảo dưỡng và lắp ráp:
3.1. Công tác chuẩn bꢀ:
3.2. Tháo máy lái:
3.3. Bảo dưỡng các phần tử của máy lái:
3.4. Lắp ráp máy lái sau sửa chữa:
Bài 3: Bảo dưỡng séc tơ lái
1. Bảo dưỡng Sector lái kiểu cơ:
1.1. Sơ đồ cꢁu tạo, nguyên lý làm việc:
1.2. Tháo, bảo dưỡng, lắp ráp và điều chỉnh:
2. Bảo dưỡng Sector lái kiểu điện:
2.1. Sơ đồ cꢁu tạo, nguyên lý làm việc:
4
2.2. Tháo, bảo dưỡng, lắp ráp và điều chỉnh bộ Sector điện:
3. Lắp đặt máy lái thủy lực trên tàu:
3.1. Công tác chuẩn bꢀ
3.2. Lắp đặt máy lái thủy lực trên tàu:
Bài 4: Sửa chữa trục lái và bánh lái
1. Sơ đồ cꢁu tạo, nguyên lý làm việc của hệ trục lái và bánh lái
1.1. Sơ đồ cꢁu tạo
1.2. Nguyên lý làm việc:
2. Tháo, khắc phục được các hư hỏng và lắp ráp hệ trục lái và
bánh lái:
2.1.Tháo bánh lái và trục lái:
2.2. Kiểm tra và khắc phục các hư hỏng của hệ trục lái và
bánh lái:
2.3. Lắp ráp hệ trục lái và bánh lái:
6
7
Tài liệu tham khảo
Các phụ lục, tài liệu đính kèm
Danh mục hình vẽ
STT
1
Tên hình vẽ
Hình 1.1 : Sơ đồ máy lái cố đꢀnh dây
Trang
2
Hình 1.2: Hệ thống lái trục Các đăng
3
Hình 2.1: Cꢁu tạo máy lái hệ hai xilanh thuỷ lực cố đꢀnh
Hình 2.2: Máy lái hệ hai xilanh thuỷ lực cố đꢀnh
Hình 2.3: Nguyên lý máy lái hệ 4 xilanh thuỷ lực cố đꢀnh
Hình 2.4: Cꢁu tạo hệ xi lanh thuỷ lực lắc được
Hình 2.5: Hệ xi lanh thuỷ lực lắc được
4
5
6
7
8
Hình 3.1: Hệ thống lái trục Các đăng
9
Hình 3.2. Máy lái séc tơ điện
10
11
Hình 4.1. Sơ đồ cꢁu tạo của hệ trục lái và bánh lái
Hình 4.2: Kiểm tra độ đồng tâm giữa trục lái và bánh lái tại
mỗi vꢀ trí chốt bản lề, gót lái và cổ trụ lái
Hình 4.3: Kết cꢁu ổ đỡ gót lái (a); kết cꢁu bộ làm kín (b)
12
5
CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
Tên mô đun: SỬA CHỮA MÁY LÁI TÀU THỦY
Mã mô đun: MĐ 6520228.31
Thời gian thực hiện mô đun: 60 giờ; (Lý thuyết: 16 giờ; Thực hành, thí nghiệm,
thảo luận, bài tập: 38 giờ; Kiểm tra: 06 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Vꢀ trí: Mô đun “Sửa chữa máy lái tàu thủy” được học sau các mô đun “Sửa chữa
hệ thống khởi động bằng khí nén”, “Sửa chữa hệ thống tăng áp”, “Sửa chữa máy phụ
tàu thủy”.
- Tính chꢁt: Mô đun “Sửa chữa máy lái tàu thủy” là mô đun bắt buộc học thuộc
nhóm “Các mô đun, môn học chuyên môn nghề”.
II. Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức: Trình bày đúng nhiệm vụ, cꢁu tạo, nguyên nhân hư hỏng và phương
pháp kiểm tra, sửa chữa các phần tử của hệ thống lái trên tàu thủy;
- Kỹ năng: Tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng được phần tử của hệ thống lái trên tàu
thủy như: máy lái, cơ cꢁu truyền động, trục lái, bánh lái đạt yêu cầu kỹ thuật;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tuân thủ đúng các quy tắc về an toàn lao động,
tổ chức, bố trí nơi làm việc hợp lý, hoàn thành tốt công việc được giao.
6
BÀI 1: SỬA CHỮA MÁY LÁI CƠ KHÍ
Mã bài: 6520228.31.01
Giới thiệu: Hệ thống lái là hệ thống các thiết bꢀ có nhiệm vụ giữ ổn đꢀnh
hướng đi và điều khiển quay trở tàu.Thành phần cơ bản của hệ thống lái bao gồm:
bánh lái; hệ truyền động; máy lái; bộ điều khiển; bàn điều khiển…
+ Bánh lái: là nơi tiếp nhận áp lực dòng nước do chân vꢀt đạp ra, tạo ra mômen
quay tàu.
+ Bộ truyền động bánh lái: là hệ cơ cꢁu các chi tiết liên kết động với nhau
truyền công suꢁt từ máy lái đến làm quay bánh lái. Truyền động bằng tay chính phải
thỏa mãn yêu cầu với một người làm việc có lực quay không quá 160N (16kG) với số
vòng quay vô lăng không quá 25 cho mỗi lần quay bánh lái từ mạn này sang mạn
kia.Truyền động lái tay dự phòng phải thỏa mãn yêu cầu: khi thao tác không quá 4
người với lực trung bình mỗi người không quá 16kG.
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Trình bày được cꢁu tạo, nguyên lý làm việc, các hư hỏng và
phương pháp khắc phục đối với máy lái kiểu cơ khí;
- Kỹ năng: Phát hiện và sửa chữa được các hư hỏng của máy lái;
-Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động và có trách nhiệm đối với công
việc.
2. Nội dung:
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy lái kiểu cơ khí:
1.1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy lái cố định dây:
1.1.1. Sơ đồ cấu tạo máy lái cố định dây :
1.Vô lăng
2. Tang quꢁn dây
3. Puli
4. Quạt lái
5. Tăng đơ
6. Dây cáp
7
Hình 1.1 : Sơ đồ máy lái cố định dây
1.1.2. Nguyên lý làm việc:
+ Khi quay vô lăng tang sẽ quꢁn dây phía này nhả phía kia làm quạt lái quay,
quạt lái lắp chặt với trục lái vì thế làm quay bánh lái.
+ Tại những chỗ chuyển hướng dây cáp sử dụng các puli tăng đơ có nhiệm vụ
làm căng dây sau một thời gian làm việc, để đảm bảo vệ sinh các dây cáp nó được đi
trong hộp hoặc ống tại những vꢀ trí trên boong.
+ Bộ truyền động lái kiểu dây thường dùng cho các hẹ thống lái tay, các hệ
thống lái có máy lái, có mô men bể lái nhỏ và thường dùng trên các tàu cỡ nhỏ.
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng nhưng nhược điểm ồn ào, kém chính xác do
dây chùng và hiện tượng trượt.
1.2. Hệ thống lái trục Các Đăng:
1.2.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái trục các đăng:
1.Vô lăng
2.Bộ lái
3.Khớp các đăng
4.Trục truyền
5.Cặp bánh răng nón
6.Cặp ăn khớp trục vít
bánh vít
7.Sector lái
8.Trục lái
Hình 1.2: Hệ thống lái trục Các đăng
1.2.2. Nguyên lý hoạt động:
Khi quay vô lăng thì chuyển động sẽ được truyền qua cac hệ trục các khớp cac đăng
để làm quay trục 8, bố trí truyền sao cho vô lăng bẻ phía nào thì trục sé quay về phía
đó. Thường bộ truyền này đường kính các trục không nhỏ hơn 110mm, chiều dài các
đoạn trục chọn phụ thuộc đường kính trục, với trục đặc thì l 6d
với trục rỗng thì l 5d
+ Khi góc chuyển hướng bằng 900 dùng bánh răng nón,
8
+ Khi góc < 360 dùng khớp Cac đăng
+ Ưu điểm: Êm, tin cậy, điều kiện bảo dưỡng tốt nhưng nếu kết cꢁu phức tạp,
nó được dùng nhiều trong các tàu cỡ nhỏ hoặc làm lái sự cố cho các tàu lớn.
2. Các hư hỏng và phương pháp khắc phục:
2.1. Các hư hỏng thường gặp:
- Trục lái bꢀ mòn, rỗ;
- Bánh răng ăn khớp giữa trục lái, giẻ quạt, bánh răng trục vít bꢀ mòn;
- Bạc đỡ trục lái bꢀ mòn;
- Các trục các đăng ăn khớp bꢀ mòn;
- Dây cáp bꢀ xước không đảm bảo chꢀu lực;
- Các pu ly bꢀ mòn, mẻ , nứt;
- Rãnh then mối ghép trục lái và giẻ quạt bꢀ toét.
2.2. Phương pháp khắc phục:
3. Tháo, sửa chữa và lắp ráp:
3.1. Công tác chuẩn bị:
- Dụng cụ tháo thông thường: Clê, tuýp pha com, búa, các dụng cụ lꢁy dꢁu,…
- Dầu Diesel;
- Khay dầu vệ sinh;
- Pa lăng xích, cẩu;
- Giá đỡ, xe vận chuyển;
Trong ba trường hợp lái cơ khí trên hiện nay đối với các tàu thủy vận tải tuyến
ven biển người ta hay sử dụng hẹ lái cơ khí xéc tơ người viết tập trung vào việc tháo,
sửa chữa và lắp ráp hệ thống lái cơ khí bằng xéc tơ.
3.2. Tháo máy lái:
- Bước 1: Ngắt toàn bộ nguồn điện vào động cơ;
- Bước 2: Tách dời động cơ và trục vít lái;
- Bước 3: Dùng đục đánh phanh ê cu trục lái ra khỏi ê cu hãm trục lái
- Bước 4: Tháo hạn vꢀ góc lái;
- Bước 5: Mắc dây cáp vào vꢀ trí hai bên của bánh lái, thử cẩu hoặc pa lăng
xích cho cân bằng ở vꢀ trí căng dây cáp;
- Bước 6: Dùng Clê lực tháo ê cu tách dờimối lắp ghép giữa trục lái và bánh
lái;
- Bước 7: Dùng pa lăng xích cẩu rút bánh lái ra ngoài khỏi ổ đỡ trục lái;
- Bước 8: dùng dây cáp mắc vào trục lái căng dây cẩu;
- Bước 9: Dùng Clê lực tháo ê cu hãm trục lái và giẻ quạt;
- Bước 10: Mắc cáp của pa lăng xích vào hai bên của giẻ quạt, nâng giẻ quạt
theo chiều song song với mặt phảng nằm ngang để rút giẻ quạt ra khỏi trục lái;
9
- Bước 11: Đưa thanh ca vét trong mối ghép trục lái và giẻ quạt ra ngoài;
- Bước 12: Hạ dây cáp trục lái ở bước 8 theo chiều thẳng đứng để đưa trục lái
ra ngoài;
- Bước 13: Tiến hành bảo dưỡng hệ lái;
3.3. Sửa chữa các phần tử của máy lái:
3.3.1. Trình tự sửa chữa:
Các chi tiết của máy lái được sửa chữa theo trình tự sau:
- Trước tiên phải hàn các vết nứt, tráng kim loại lên bề mặt công tác bꢀ mòn
cũng như uốn nóng và uốn nguội các chi tiết bꢀ cong
- Gia công nguội, làm dꢁu, đꢀnh tâm và gia công cơ khí.
- Kích thước ban đầu của các cổ trục được phục hồi bằng cách mạ, sau đó tiện
và mài bóng. Các bề mặt bꢀ mòn của tang trống được phục hồi bằng cách hàn điện và
gia công bằng đá mài.
- Các bánh răng được khôi phục bằng cách hàn đắp, sau đó gia công cơ khí trên
máy phay bằng dao phay có mô đun tương ứng
3.3.2. Sửa chữa trục lái:
Các chi tiết của cơ cꢁu lái được khôi phục bằng cách hàn đắp các bề măt
bꢀ gỉ và các vết nứt, hàn các chi tiết bꢀ gãy và nắn các chi tiết bꢀ cong. Sau đó lꢁy dꢁu
các chi tiết và gia công cơ khí. Độ côn, độ ôvan và độ mòn của các lỗ trên chi tiết
được khắc phục bằng cách doa.
Bước 1: Trục lái bꢀ mòn, rỗ sâu, thì tiến hành hàn đắp hoặc tráng kim loại lên
bề mặt trục bꢀ mòn;
Bước 2: Đưa lên máy tiện để tiện láng và mài bóng đạt kích thước yêu cầu;
Bước 3: Trục bꢀ cong người ta có thể uốn nóng, uốn nguội;
Bước 4: Đưa trục lên máy tiện để kiểm tra độ đồng tâm;
Bước 5: Bạc trục lái bꢀ côn ô van người ta tiến hành doa;
Bước 6: Các bánh răng bꢀ sứt, mẻ tiến hành hàn đắp
Bước 7: Gia công cơ khí trên máy phay có mô đun tương ứng.
3.4. Lắp ráp máy lái sau sửa chữa:
Bước 1: Lắp bạc ổ đỡ trục lái;
Bước 2: Lắp ráp trục lái vào bạc đỡ trục lái;
Bước 3: lắp ráp giẻ quạt lái với trục lái;
Bước 4: Lắp ráp bánh lái vào trục lái thông qua mối lắp ghép bu lông;
Bước 5: Đổ bê tông mối lắp ghép bu long giữa trục lái và bánh lái;
Bước 6: lắp ghép bánh răng truyền động giữa trục vít với gie quạt;
Bước 7: Kiểm tra độ ăn khớp giữa các bánh răng trong mối ghép;
Bước 8: Lắp ráp lò xo cân bằng và giảm chꢁn cho hệ truyền động lái;
Bước 9: Căn chỉnh độ đồng tâm giữa trục vít với động cơ lai;
Bước 10: Chạy thử và kiểm tra góc bẻ lái của hệ thống lái cơ khí.
10
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Thực hiện tháo, sửa chữa và lắp ráp hệ thống lái cơ khí mô phỏng trên phòng thực
hành xưởng trường?
- Thực hiện các bước tháo ráp hệ thống lái cơ khí mô phỏng trên phòng
thực hành xưởng trường;
- Thực hiện các bước sửa chữa hệ thống lái cơ khí mô phỏng trên phòng
thực hành xưởng trường;
- Thực hiện các bước lắp ráp hệ thống lái cơ khí mô phỏng trên phòng thực
hành xưởng trường;
- Chuẩn bꢀ mặt bằng
Hướng dẫn ôn tập:
- Tìm hiểu kỹ các tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuꢁt để nắm chắc các thông
số kỹ thuật của hệ thống lái cơ khí;
- Nghiên cứu kết cꢁu của các hệ thống lái cơ khí và các mối lắp ghép để
chuẩn bꢀ các dụng cụ tháo lắp
- Thực hiện được các bước tháo hệ thống lái cơ khí;
- Thực hiện các bướcsửa chữa hệ thống lái cơ khí;
- Thực hiện các bước lắp ráp hệ thống lái cơ khí;
- Triển khai được các công việc phục vụ cho công tác chuẩn bꢀ tháo, sửa chưa
vàlắp ráp hệ thống lái;
- Trình được sơ đồ cꢁu tao, nguyên lý hoạt động của hệ thống lái cố đꢀnh dây,
hệ thống lái các đăng
- Các chi tiết của hệ thống lái được lắp đặt ở đâu?
- Hệ thống láithực hiện nhiệm vụ gì?
- Hệ thống lái cơ khí có mꢁy dạng?
- Các chi tiết trong hệ thống lái cơ khí làm bằng vật liệu gì?
-
Câu hỏi ôn tập:
1. Trình bày sơ đồ, nguyên lý hoạt động của hệ thống lái đꢀnh vꢀ dây, các
đăng?
2. Thực hiện các bước tháo hệ thống lái cơ khí?
3. Thực hiện các bước sửa chữa hệ thống lái?
4, Thực hiện các bước lắp ráp hệ thống lái cơ khí?
11
BÀI 2: BẢO DƯỠNG MÁY LÁI THỦY LỰC
Mã bài: 6520228.31.02
Giới thiệu: Máy lái thuỷ lực hiện nay đang được sử dụng rộng rãi do nó có
những ưu điểm sau đây:
+ Có thể tạo mômen bẻ lái lớn (4000 kN.m)
+ Trọng lượng và kích thước tính trên một đơn vꢀ công suꢁt nhỏ.
+ Hiệu suꢁt cao.
+ Có tỷ số truyền lớn và dễ thay đổi tỷ số truyền.
+ Các bộ phận công tác được bôi trơn một cách tin cậy bởi chính dầu
thuỷ lực.
+ Thời gian các quá trình quá độ ngắn, gia tốc lớn vì quán tính của các
khối lượng chuyển động nhỏ.
+ Bảo vệ tránh quá tải tin cậy đơn giản.
+ Độ tin cậy cao vì các bộ phận chính đều được chế tạo từng cặp.
+ Dễ điều khiển tự động.
Nhược điểm
+ Chế tạo, lắp giáp đòi hỏi độ chính xác cao.
+ Giá thành đắt.
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Trình bày được cꢁu tạo, nguyên lý làm việc, các hư hỏng và
phương pháp khắc phục đối với máy lái kiểu thủy lực
- Kỹ năng: Tháo, lắp và bảo dưỡng được các phần tử của máy lái kiểu thủy lực;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Đảm bảo an toàn và bảo vệ môi trường trong
quá trình thực hiện công việc.
2. Nội dung bài:
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy lái kiểu thủy lực.
1.1. Hệ xilanh thuỷ lực cố định:
Hệ gồm 2 hay 4 xilanh thuỷ lực một chiều được bắt vào bệ máy. Xilanh thường
đặt ngang, trục xilanh vuông góc với mặt phẳng đối xứng dọc của tàu. Máy lái làm
việc với toàn bộ hoặc từng cặp xilanh, do đó máy lái có độ tin cậy cao, có thể không
cần đặt máy lái phụ.Có nhược điểm: kích thước lớn nhꢁt là chiều dài hệ.
12
5
4
1.Xilanh thuỷ lực
2.Cần lái
1
3.Trục lái
2
4. Ống dẫn dầu
5. Hộp vân phân phối
3
Hình 2.1: Cấu tạo máy lái hệ hai xilanh thuỷ lực cố định
Hình 2.2: Hệ hai xilanh thuỷ lực cố định
13
Hình 2.3: Nguyên lý máy lái hệ 4 xilanh thuỷ lực cố định
1. Bảng điều khiển buồng lái
5. Các bơm piston rotor hướng kính
6. Các xi lanh lực và piston
7. Cơ cꢁu phản hồi
2. Bộ khuyếch đại tín hiệu điều khiển
3. Động cơ tạo mô men quay
4. Các van điều khiển
1.2. Hệ xilanh thuỷ lực lắc được:
- Ở hệ xilanh thuỷ lực lắc được thì xilanh thuỷ lực của hệ là xilanh hai chiều,
bắt chốt tại hai đầu vào cần lái và bệ máy. Khi làm việc xilanh có thể lắc được quanh
chốt do đó ống dầu phải có đoạn mềm. Thường dùng hệ hai xilanh quay một hoặc hai
bánh lái.
- So với hệ xilanh cố đꢀnh thì hệ xilanh thuỷ lực lắc được có kích thước và
trọng lượng nhỏ hơn, nhưng việc gia công và chế tạo khó khăn hơn vì xilanh 2 chiều
đòi hỏi độ bóng và độ chính xác gia công cao.
14
1
3
4
5
6
2
1. Bệ máy lái
2. Hộp van phân phối
3. Xilanh 2 chiều
4. Cần lái.
5. Trục lái
6. Cảm biến góc lái
Hình 2.4: Cấu tạo hệ xi lanh thuỷ lực lắc được
Hình 2.5: Hệ xi lanh thuỷ lực lắc được
15
2. Các hư hỏng và phương pháp khắc phục
2.1. Các hư hỏng thường gặp:
- Trục lái bꢀ mòn, rỗ;
- Hai đầu trục trên cần lái bꢀ mòn;
- Bạc đỡ trục lái bꢀ mòn;
- Van phân phối bꢀ mòn;
- Xi lanh hai chiều bꢀ mòn, dò dầu;
- Các bơm thủy lực, ro to không đạt áp lực;
2.2. Phương pháp khắc phục
3. Tháo, bảo dưỡng và lắp ráp:
3.1. Công tác chuẩn bị:
- Dụng cụ tháo thông thường: Clê, tuýp pha com, búa, các dụng cụ lꢁy dꢁu,…
- Dầu Diesel;
- Khay dầu vệ sinh;
- Pa lăng xích, cẩu;
- Giá đỡ, xe vận chuyển;
3.2. Tháo máy lái:
Bước 1: Đóng các van dầu đến bơm thủy lực rô to;
Bước 2: Tháo bu long liên kết giữa trục lái và bánh lái;
Bước 3: Đưa bánh lái ra khỏi bệ đỡ trục lái (ghi lái);
Bước 4: Tháo các đường ống dầu từ van phân phối đến các xi lanh thủy lực;
Bước 5 Tháo hộp van phân phối;
Bước 6: Tháo nhóm piston xi lanh thủy lực hai chiều ra khỏi cần lái;
Bước 7: Dùng dây cẩu, pa lăng xích lắp ráp vào trục để đꢀnh vꢀ trục lái;
Bước 8: Dùng a ráp chuyên dụng để tháo cần lái ra khỏi trục lái;
Bước 9: Hạ pa lăng xích của bước 7 theo chiều thảng đứng để đưa trục lái ra
khỏi bệ đỡ trục lái;
Bước 10: Vệ sinh, bảo dưỡng bạc đỡ trục lái;
Bước 11: Kiểm tra độ mòn của bạc đỡ trục để đưa ra phương án sửa chữa trục
lái hoặc sửa chữa bạc đỡ trục lái;
3.3. Bảo dưỡng các phần tử của máy lái:
Bước 1: Bảo dưỡng trục lái bằng dầu Diesel ở các ổ đỡ trục, sau đó bọc giẻ lau
vào các vꢀ trí này;
Bước 2: Bảo dưỡng bạc đỡ trục lái bằng dầu dùng giẻ lau khô để vào giá đỡ;
Bước 3: Bảo dưỡng cặp piston xi lanh ngược chiều bằng cách vệ sinh bằng
dầu, kiểm tra các cúp ben làm kín dầu;
Bước 4: Vệ sinh hai đầu bạc đỡ trục piston xi lanh ở cần lái;
16
Bước 5: Vệ sinh bảo dưỡng hộp van phân phối, kiểm tra độ kín khít của van
phân phối;
Bước 6: Xúc rửa, xꢀt khí nén các đường ống dầu từ hộp van phân phối đến cặp
piston xi lanh thủy tực;
Bước 7: Tháo bảo dưỡng bơm thủy lực rô to.
3.4. Lắp ráp máy lái sau sửa chữa:
Bước 1: Lắp bạc ổ đỡ trục lái;
Bước 2: Lắp ráp trục lái vào bạc đỡ trục lái ;
Bước 3: lắp ráp cần lái với trục lái;
Bước 4: Lắp ráp bánh lái vào trục lái thông qua mối lắp ghép bu lông;
Bước 5: Đổ bê tông mối lắp ghép bu long giữa trục lái và bánh lái;
Bước 6: lắp ráp nhóm piston xi lanh ngược chiều vào cần lái ;
Bước 7: Lắp hộp van phân phối ;
Bước 8: Lắp ráp cán piston của nhóm Piston xi lanh ngược chiều vào cần lái;
Bước 9: Lắp ráp các đường ống từ van phân phối đến nhóm piston xi lanh
ngược chiều;
Bước 10: Lắp ráp cảm biến góc lái;
Bước 11: Lắp ráp bơm thủy lực rô to vào hệ thống máy lái;
Bước 12: Lắp ráp đường ống dầu từ bơm đến van phân phối;
Bước 13: Chạy thử và kiểm tra góc bẻ lái của hệ thống lái thủy lực.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Thực hiện tháo, bảo dưỡng và lắp ráp hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng hệ
thống lái thủy lực?
- Thực hiện các bước tháo hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng hệ thống
lái thủy lực?
- Thực hiện các bước bảo dưỡng hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng hệ
thống lái thủy lực?
- Thực hiện các bước lắp ráp hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng hệ thống
lái thủy lực?
Hướng dẫn ôn tập:
- Tìm hiểu kỹ các tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuꢁt để nắm chắc các thông
số kỹ thuật của hệ thống máy lái thủy lực.
- Nghiên cứu kết cꢁu của hệ thống máy lái thủy lựcvà các mối lắp ghép để
chuẩn bꢀ các dụng cụ tháo lắp …
- Thực hiện được các bước tháo hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng.
17
- Thực hiện các bước bảo dưỡng các chi tiết hệ thống máy lái thủy lực trên mô
phỏng.
- Thực hiện các bước lắp ráp hệ thống máy lái thủy lực trên mô phỏng.
- Triển khai được các công việc phục vụ cho công tác chuẩn bꢀ tháo, lắp ráp hệ
thống máy lái thủy lực trên mô phỏng.
- Các chi tiết trục lái, bánh lái … được lắp đặt ở đâu?
- Hệ thống máy lái thủy lực hoạt động được nhờ vào cái gì?
- Các chi tiết trục lái, bạc đỡ trục lái, nhóm piston xi lanh ngược chiều làm
bằng các vật liệu gì?
- Các chi tiết trục lái, bạc đỡ trục lái, nhóm piston xi lanh ngược chiều…dạng,
hình thù như thế nào?
Câu hỏi ôn tập:
1. Công tác chuẩn bꢀ tháo lắp hệ thống lái thủy lưc?
2. Trình bày sơ đồ, nguyên lý làm việc của hệ thống lái thủy lực
3.Thực hiện các bước tháo các chi tiết hệ máy lái thủy lực?
4. Thực hiện các bước bảo dưỡng các chi tiết của hệ thống máy lái thủy lực?
5. Thực hiện các bước lắp các chi tiết của hệ thống máy lái thủy lực?
18
BÀI 3: BẢO DƯỠNG SECTOR LÁI
Mã bài: 6520228.31.03
Giới thiệu: Hệ thống Sector lái trên tàu thủy là hệ thống lái sự cố nó được lắp
đặt ở hầm Sector lái. Khi hệ thống lái chính gặp sự cố không hoạt động được thì
người ta chuyển qua hệ thống lái Sector. Hệ thông lái Sector có nhiều loại như hệ
thống lái Sector bằng tay sử dụng cho hệ thống lái các đăng; hệ thống Sector bằng
điện sử dụng cho hệ lái thống lái điện.... trong phần này chúng ta chỉ nghiên cứu việc
tháo và bảo dưỡng Sector kiểu cơ khí và Sector lái kiểu điện.
1. Mục tiêu của bài:
- Kiến thức: Trình bày được cꢁu tạo, nguyên lý làm việc của Sector lái kiểu cơ
và Sector lái kiểu điên.
- Kỹ năng: Tháo, lắp và bảo dưỡng được các phần tử của Sector lái;
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Chủ động vá sáng tạo trong công việc. Đảm
bảo an toàn cho con người và thiết bꢀ trong quá trình thực hiện công việc.
2. Nội dung:
1. Bảo dưỡng Sector lái kiểu cơ:
1.1. Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc:
1.1.1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái trục các đăng:
1.Vô lăng
2.Bộ lái
3.Khớp cac đăng
4.Trục truyền
5.Cặp bánh răng nón
6.Cặp ăn khớp trục vít
– bánh vít
7. Sector lái
8.Trục lái
1.1.2. Nguyên lý hoạt động:
19
Khi quay vô lăng thì chuyển động sẽ được truyền qua cac hệ trục các khớp cac
đăng để làm quay trục 8, bố trí truyền sao cho vô lăng bẻ phía nào thì trục sé quay về
phía đó. Thường bộ truyền này đường kính các trục không nhỏ hơn 110mm, chiều dài
các đoạn trục chọn phụ thuộc đường kính trục, với trục đặc thì l 6d
với trục rỗng thì l 5d
+ Khi góc chuyển hướng bằng 900 dùng bánh răng nón,
+ Khi góc < 360 dùng khớp Cac đăng
+ Ưu điểm: Êm, tin cậy, điều kiện bảo dưỡng tốt nhưng nếu kết cꢁu phức tạp,
nó được dùng nhiều trong các tàu cỡ nhỏ hoặc làm lái sự cố cho các tàu lớn.
1.2. Tháo, bảo dưỡng, lắp ráp và điều chỉnh:
1.2.1. Công tác chuẩn bị:
- Dụng cụ tháo thông thường: Clê, tuýp pha com, búa, các dụng cụ lꢁy dꢁu,…
- Dầu Diesel;
- Khay dầu vệ sinh;
- Pa lăng xích, cẩu;
- Giá đỡ, xe vận chuyển;
1.2.2. Tháo séc tơ lái:
Bước 1: Tháo các mối liên kết của hệ truyền động các đăng đến séc tơ lái cơ
khí;
Bước 2: Tháo bánh răng trục vít, bánh vít;
Bước 3: Tháo bánh răng chuyển hướng;
Bước 4: Tháo bộ séc tơ ra khỏi trục lái;
Bước 5: Tháo các chi tiết trong séc tơ lái;
1.2.3. Bảo dưỡng:
Bước 1: Bảo dưỡng các khớp nối bằng dầu Diesel;
Bước 2: Bảo dưỡng bánh răng chuyển hướng;
Bước 3: Bảo dưỡng các chi tiết trong bộ séc tơ lái;
1.2.4. Lắp ráp và điều chỉnh:
Bước 1: Bôi mỡ công nghiệp vào các chi tiết trong hộp séc tơ lái;
Bước 2: Lắp ráp các chi tiết trong hộp séc tơ lái;
Bước 3: lắp ráp hộp séc tơ lái vào trục lái;
Bước 4: Lắp cán điều khiển bằng tay vào hộp séc tơ lái để kiểm tra góc lái cả
hai phía trái, phải;
Bước 5: Lắp bánh răng chuyển hướng;
Bước 6: Lắp cặp bánh răng trục vít, bánh vít;
Bước 7: Lắp ráp hệ truyền động các đăng vào trục vít, bánh vít;
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình mô đun Sửa chữa hệ thống lái tàu thủy - Nghề: Sửa chữa máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_sua_chua_he_thong_lai_tau_thuy_nghe_sua_ch.pdf