Tổng hợp luật dẫn tối ưu cho giai đoạn tự dẫn cuối của tên lửa có tính đến ràng buộc góc tiếp cận

Kỹ thuật máy bay & Thiết bị bay  
TỔNG HỢP LUẬT DẪN TỐI ƯU CHO GIAI ĐOẠN TỰ DẪN CUỐI CỦA  
TÊN LỬA CÓ TÍNH ĐẾN RÀNG BUỘC GÓC TIẾP CẬN  
Trần Văn Hải1*, Nguyễn Hoàng Linh1, Phạm Trung Dũng2, Nguyễn Ngọc Điển2  
Tóm tắt: Nội dung bài báo này trình bày một phương pháp tổng hợp luật dẫn cho tên  
lửa ở giai đoạn tự dẫn cuối tấn công một mục tiêu đứng yên trên mặt đất. Luật dẫn được  
tổng hợp dựa trên lý thuyết điều khiển tối ưu được phát triển để đáp ứng yêu cầu tấn công  
mục tiêu có độ chính xác rất cao, đảm bảo tối thiểu hóa năng lượng điều khiển và ràng  
buộc góc tiếp cận. Các kết quả mô phỏng số được thực hiện với các tình huống tác chiến  
khác nhau đã chứng minh hiệu quả của luật dẫn được tổng hợp.  
Từ khóa: Tối ưu; Tên lửa; Luật dẫn; Góc tiếp cận; Độ trượt.  
1. MỞ ĐẦU  
Trong các bài toán tng hp lut dn cho hthng tên la hin nay, ngoài chỉ tiêu đảm bảo độ  
trượt đủ nhthì yêu cu vràng buc góc tiếp cận cũng đóng vai trò rất quan trọng. Đối vi các  
tên la chng hm và tên la chống tăng, việc điều khin góc tiếp cn thích hp tại điểm gp  
sgiúp nâng cao khả năng tiêu diệt mc tiêu của đầu đạn. Lut dn tiếp cn tlệ có ưu điểm đơn  
gin, dthc hiện và được sdng rng rãi trong dẫn đường cho các tên la chiến thut [3]. Tuy  
nhiên, trong mt snhim vdẫn đường, tên la cn phải đáp ứng ràng buc góc tiếp cn xác  
định trước trong giai đoạn dn cuối để đánh trúng điểm yếu ca mục tiêu được bc thép hoc có  
hthng phòng thtên lửa như giáp phản ng nổ trên xe tăng thì luật dn tiếp cn tlthông  
thường tra kém hiu qu.  
Trong vài năm qua, lý thuyết điều khin tối ưu [3–9] đã được ng dụng thành công để gii  
các bài toán điều khin góc tiếp cn bng cách xem xét ti thiểu hóa năng lượng điều khin. Lý  
thuyết này có thcung cp mt lut dn tha mãn các ràng buộc đầu cui và mt syêu cu về  
năng lượng điều khiển cũng như biểu thc dng gii tích và phn hi trng thái ca lut dn. Tuy  
nhiên, các lut dẫn được đề xuất này thường yêu cu cung cp nhiều thông tin để lp lệnh, điều  
này gây khó khăn cho việc hin thc hóa trong các ng dng thc tế.  
Trong bài báo này, nhóm tác giả đề xut một phương pháp tổng hp lut dn mi sdng  
điều khin tối ưu động có ràng buộc trên cơ sở phương pháp thừa số Lagrange và phương trình  
Euler được phát triển để đáp ứng tiêu chí tn công chính xác mc tiêu, đảm bo ti thiu hóa  
năng lượng điều khin và ràng buc góc tiếp cn. Lut dẫn được tng hợp đảm bảo tính đơn  
gin, yêu cu ít thông tin cung cấp để lp lnh.  
2. XÂY DNG BÀI TOÁN  
Xét chuyển động ca tên la trong htọa độ quán tính OXIYI (hình 1),  
là tên la. Lp htọa độ tham chiếu TXRYR , bằng cách đặt gc tọa độ ti  
T
là mc tiêu và  
M
T
và quay hta  
độ OXIYI theo chiều kim đồng hmt góc f ; vi f là góc tiếp cn mong mun. Gia tc  
pháp tuyến aM vuông góc với véc tơ vận tc VM ca tên la. Trong htọa độ OXIYI , góc  
nghiêng ca quỹ đạo tên la là M góc đường ngm tên la mc tiêu là  
. Trong htọa độ  
M và góc quay  
đường ngm tên la mục tiêu được biu  
TXRYR , góc nghiêng quỹ đạo  
diễn như sau:  
M M f   
,
(1)  
f
Trong htọa độ tham chiếu TXRYR , ta có:  
T. V. Hải, …, N. N. Điển, “Tổng hợp luật dẫn tối ưu … tính đến ràng buộc góc tiếp cận.”  
20  
Nghiên cứu khoa học công nghệ  
M  
(2)  
VM  
M
Hình 1. Mô hình chuyển động tương đối ca tên la mc tiêu.  
Gistên la chuyển động vi vn tốc không đổi, góc M đủ nhỏ để tuyến tính hóa; Khi đó,  
công thc (2) có thể được biu din bng:  
M v  
v
(3)  
y
Trong đó:  
- Thành phn ca cly tên la - mc tiêu lên trc vuông góc vi trc XR ;  
v
- Thành phn ca vn tc tên la lên trc vuông góc vi trc XR .  
Ngoài ra, còn có:  
v
y
y
M   
,      
(4)  
R
bng công thc sau  
VM  
R
VM tgo  
Có thể được tính gần đúng cự ly tương đối gia tên la và mc tiêu  
R VM tgo ; Ở đây, tgo tf t , là thi gian còn lại để tên la bay tới điểm gp; tf là toàn bthi  
gian bay tdn ca tên lửa đến điểm gặp, khi đó :  
y VM tgo (f )  
(5)  
v VM (M f )  
Biu din (5) dưới dng không gian trng thái: x Ax Bu  
Trong đó:  
(6)  
(7)  
0 1  
0 0  
0
   
x (y v)T , u aM , A  
B  
1
   
Để thỏa mãn độ trượt cui bng không và góc tiếp cận cho trước là f , khi đó, trng thái cui  
mong mun theo htọa độ tham chiếu TXRYR là:  
y
0
   
f
x   
(8)  
f
   
vf  
0
   
Nhim vbài toán là tìm tín hiệu điều khin tối ưu  
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 73, 06 - 2021  
u
để phiếm hàm chất lượng  
J
nhn giá  
21  
Kỹ thuật máy bay & Thiết bị bay  
trnhnht:  
1
2
1 t  
f
J   
x(t ) x  
S
x(t ) x   
f   
aM2 (t)dt  
(9)  
f   
f
f
f
  
2 t  
0
Trong đó, ma trn trng s:  
s
0
y
S   
(10)  
f
0 sv  
s1  
s2  
s1  
và  
Các hng số  
và  
2 càng ln. Thay các giá trcủa các phương trình (8) và (10) vào (9) ta có thể viết li phiếm hàm  
chất lượng như sau:  
là trng stùy chn, mun trng thái cui càng gn xf thì chn  
s
1 t  
sy y2 (tf ) svv2 (tf )  
f
J   
aM2 (t)dt  
(11)  
2
2
2 t  
0
Trong công thc (11), (tf ) sy y2 (tf ) / 2 svv2 (tf ) / 2 là hàm ca các biến trạng thái: độ  
trượt và góc tiếp cn ti thời điểm cui.  
3. TNG HP LUT DN  
a
Để gii bài toán tìm các chiến lược điều khin tối ưu  
ta xây dng hàm Hamilton:  
; theo lý thuyết điều khin tối ưu [1],  
M
1
2
H(x,a ,,t) a (t)  (t) a (t)  
(12)  
(13)  
(14)  
(15)  
M
M
y
v
M
2
Phương trình đồng trng thái:  
H / y 0  
H / v    
v
y
Điều kin dng: 0  H / aM aM   
;
a (t)  (t)  
Biu thc lut dn tối ưu có được:  
M
v
y(t ), v(t )  
Điều kiện đầu  
cho trước, và điều kin cuối được xác định như sau:  
0
0
(t )  / y(t ) s y(t )  
y
f
f
y
f
v (tf )  / v(tf ) sv y(tf )  
Tiến hành gii bài toán giá trị biên hai điểm được xác định bởi phương trình trạng thái và  
đồng trng thái, vi tín hiệu điều khiển như trong (14) và các điều kin biên (13) - (15). Gisử  
giá trcác biến đồng trng thái y (tf ) v (tf )ti thời điểm cuối đã biết trước hoc tính toán  
được; Nghim của phương trình (12) sẽ :  
y (t) y (tf )
(16)  
(t) (t ) (t t)  
v
v
f
y
f
t 0  
Để đơn giản bài toán, chúng ta gisthời điểm bắt đầu kho sát (  
). Thay thế phương  
0
T. V. Hải, …, N. N. Điển, “Tổng hợp luật dẫn tối ưu … tính đến ràng buộc góc tiếp cận.”  
22  
Nghiên cứu khoa học công nghệ  
trình (9) vào (3) nhận được:  
v
(17)  
Thay thế phương trình (16) vào (17), tích phân từ đến  
t
, ta có :  
0
v(t) v(0) t(v (tf ) tf y ) yt2 / 2  
(18)  
(19)  
t2  
t3  
y(t) y(0) v(0)t (v (tf ) tf y ) y  
2
6
Các phương trình trạng thái và đồng trạng thái đã được gii theo (tf ) vi các giá trbiên  
ban đầu y(0), v(0)cho trước. Bi vì giá trca biến đồng trng thái ở điều kin biên cui là  
không biết trước. Do vy, ta cn sdng các quan hgia trng thái cui và biến đồng trng thái  
trong phương trình (15) kết hợp phương trình (18) và (19), để xác định các giá trị này như sau:  
t2f  
t3f   
y s y(0) t v(0) (v (tf ) tf y ) y  
(20)  
(21)  
y   
f
2
6
t2f   
(t ) s v(0) t ((t ) t )   
Và  
v   
v
f
f
v
f
f
y
y
2
Hai phương trình này có thể được viết dưới dng:  
syt3f  
syt2f  
1  
y  
s
y
syt  
sv  
y(0)  
v(0)  
3
svt2f  
2
f   
(22)  
v (tf )  
0
1svt  
f   
2
Gii hệ phương trình (22) tính được nghim biến đồng trng thái thời điểm cuối như sau:  
tf  
tf sv tf ( sv )  
y  
y(0)  
v(0)  
1
2
(23)  
(24)  
t2f  
t3f  
v (tf )  
(t )  
f
sy   
2
6
Trong đó:  
sv 1/ sv ; sy 1/ sy  
;
(t ) (s t3 / 3)(t s ) t4 / 4  
f
y
f
f
v
f
Ti thời điểm t tf , ta đã biết giá trcác biến trng thái y(t) v(t) nên có thly thi  
điểm hin ti làm thời điểm ban đầu. Điều này tương ứng vi vic ti thiu hóa phiếm hàm  
J(t) trên khong thi gian t,tf còn li. Thay thế biến  
t
t
go cho tf trong (23), ta thu được mt  
biu thc biu din các biến đồng trng thái theo các biến trng thái hin thời như sau:  
tgo  
tgo sv tgo ( sv )  
y  
y(t)  
v(t)  
1
2
(25)  
23  
tg2o  
tg3o  
v (tf )  
(t )  
go  
sy   
2
6
Từ các phương trình (13) và (16), ta tính được biu thc lut dẫn dưới dng:  
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 73, 06 - 2021  
Kỹ thuật máy bay & Thiết bị bay  
y  
a (t)   t  
1
(26)  
M
go  
v (tf )  
Thay biu thc các biến đồng trng thái ti thời điểm cui từ phương trình (25) vào (26), luật  
dn tối ưu sẽ có dng:  
tgo sv tg2o / 2  
sy tg2o sv tg3o / 3  
aM (t)    
y(t)   
v(t)  
(27)  
(tgo )  
(tgo )  
Đây là luật dn tối ưu có phản hi theo các biến trng thái hin thời. Để tên la tiếp cn mc  
tiêu đảm bảo độ trượt bng không và tha mãn góc tiếp cn thì các hng ssy  
sv phải được  
, tính gii hạn phương trình  
,
s    
s 0  
chọn như sau: sy , và  
. Khi đó, sy 0 và  
(27) theo sy v , ta nhận được biu thc lut dẫn như sau:  
(y vtgo )  
v
v
s
6
4
3y  
v
aM   y v  3VM  
tg2o  
tgo  
(28)  
VM tg2o  
tg2o tgo  
Dng biu thc lut dn (28) là một trường hợp đặc bit ca biu thc tng quát ca lut dn  
được nhóm nghiên cứu trong công trình [9] đưa ra trên cơ sở gii bài toán tối ưu theo phương  
pháp ng dng bất đẳng thc Schwarz.  
Mt khác, lấy đạo hàm theo thi gian ca y(t) trong phương trình (5) nhận được :  
(29)  
Sau đó, thay thế phương trình (5) vào (29) và qua một vài phép biến đổi đơn giản, ta nhn  
được biu thc tính tốc độ quay đường ngm:  
vtgo ) / (VM tg2o )  
(30)  
Thay giá trt(5), (29), (30) và bsung thành phn bù gia tc trọng trường vào (28), ta tính  
được biu thc lut dn cui cùng có dng :  
V
aM 3VM
M 2f 3) g cosM  
(31)  
tgo  
Để hin thc hóa, lut dn này cn cung cp thông tin các thông ssau: vn tc tên la, góc  
nghiêng quỹ đạo của TL, góc đường ngm và tốc độ quay đường ngm. Ngoài ra, thi gian bay  
ti mc tiêu còn li (tgo ) cn phải được ước lượng. Việc ước lượng chính xác thông stgo là rt  
quan trng bởi vì ước lượng sai thi gian bay ti mc tiêu không chlàm gim nghiêm trng hiu  
quca lut dn mà còn khiến quỹ đạo tên la blch quá nhiu so vi quỹ đạo tối ưu. Thông  
thường  
t
go được tính xp xtheo công thức như sau:  
tgo R /Vc  
(32)  
Phương pháp này đưa ra ước lượng tt vthi gian bay ti mc tiêu còn li khi sdng các  
lut dn tiếp cn tl, và trong các trường hp quỹ đạo tên la thẳng hướng đến điểm gp. Tuy  
nhiên, đối vi lut dẫn điều khin góc tiếp cn thì quỹ đạo ca tên lửa thường có độ cong khá ln  
nên phương pháp ước lượng trên không còn đủ độ chính xác. Trong bài báo này, chúng tôi sử  
t
dng một phương pháp tính go đảm bảo độ chính xác cao hơn khi áp dụng cho lut dẫn có điều  
khin góc tiếp cận theo đề xut ca các tác gitrong công trình [4]:  
T. V. Hải, …, N. N. Điển, “Tổng hợp luật dẫn tối ưu … tính đến ràng buộc góc tiếp cận.”  
24  
Nghiên cứu khoa học công nghệ  
R
m2 T2m mTm m4 T4m mTm (m2 T2m mTm )  
1  
tgo   
(1  
)
(33)  
VM  
15  
30  
420  
840  
Trong đó, các biến θm θTm được định nghĩa như sau: θm θTm
.
Do vn tc tên lửa được gisử không đổi, tn công mc tiêu cố định nên độ trượt tc thi có  
thể xác định như sau [2]:  
h VM tg2o  
(34)  
Tại điểm gặp độ trưt tc thi strùng với độ trượt thc tế hay còn gọi là độ trượt cui.  
4. MÔ PHỎNG VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ  
Để khảo sát các đặc điểm ca lut dẫn được đề xut, mt smô phng số được thc hin  
trong mt phng thẳng đứng cho các tình hung tác chiến khác nhau ca tên la.  
Trong tt ccác mô phng, giả định tốc độ tên lửa là không đổi. Githuyết này tương đối hp  
lý đối vi tên la bay giai đoạn tdn cuối. Giai đoạn bay hành trình và giai đoạn phóng ban  
đầu không nm trong phm vi ca bài báo này. Các tham số, điều kiện để mô phng số được  
trình bày trong bng 1. Tt cả các trường hp mô phỏng được kết thúc khi cự ly tương đối gia  
tên la và mc tiêu nhỏ hơn 0.01 m.  
Bng 1. Các điều kin mô phng.  
Các tham số  
Giá trị  
(0, 1000) m  
Vị trí ban đầu ca tên la ( x0 , y0  
)
(1000, 0) m  
250 m/s  
Vtrí mc tiêu ( xf , yf  
Vn tc ca tên la  
)
Góc nghiêng quỹ đạo ti thời điểm bắt đầu vào giai đoạn tdn cui 50, 180, 300, 400,  
-900 ~00  
Góc tiếp cn mc tiêu mong mun (f  
)
a) Quỹ đạo TL  
b) Quá ti TL  
c) Góc nghiêng quỹ đạo TL  
d) Độ trượt tc thi  
Hình 2. Quỹ đạo, quá ti, góc nghiêng và độ trượt ca TL ng vi các góc tiếp cn khác nhau.  
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 73, 06 - 2021  
25  
Kỹ thuật máy bay & Thiết bị bay  
Tình hung 1: Tn công mc tiêu cố định vi các yêu cu ràng buc góc tiếp cn mc tiêu  
khác nhau lần lượt là 00, -300, -400, -500, -700, -900. Quỹ đạo ca tên la, quá ti ca tên lửa, đồ  
thgóc nghiêng quỹ đạo tên lửa và độ trượt tc thời được thhiện trong các hình 2a đến 2d.  
Như kết quả được thhiện trên các hình 2a đến 2d cho thy: tên la có thbn trúng mc tiêu  
mt cách chính xác vi các góc tiếp cận định trước. Nhng kết qunày cho thy rng, lut dn  
được tng hp có thể đạt được các góc tiếp cn mong mun trong phạm vi thay đổi rng. Tuy  
nhiên, đồ thquá ti ca tên la ti thời điểm cui ca mt số trường hp còn có sự thay đổi khá  
ln, có thể vượt quá khả năng cơ động ca tên la.  
Tình hung 2: tn công mục tiêu đứng yên vi các góc nghiêng quỹ đạo lúc bắt đầu chuyn  
vào giai đoạn tdn cui lần lượt là 50, 180, 300, 400 và góc tiếp cn mc tiêu mong mun  
f  90  
, cly 1000 m. Các kết qumô phng vquỹ đạo và quá ti yêu cu, góc nghiêng  
quỹ đạo và vn tc ca tên la cho các trường hợp góc phóng ban đầu khác nhau được thhin  
lần lượt trong hình 3a và hình 3b.  
a) Quỹ đạo ca TL  
b) Quá ti ca TL  
Hình 3. Quỹ đạo và quá ti ca TL ng vi góc nghiêng quỹ đạo ban đầu khác nhau.  
a)  
b)  
c)  
d)  
Hình 4. So sánh hiu qugia lut dẫn đề xut và lut dn tiếp cn tl.  
Như kết quả được thhin trong hình 3a,b cho thy, tên la có thbn trúng mc tiêu mt  
T. V. Hải, …, N. N. Điển, “Tổng hợp luật dẫn tối ưu … tính đến ràng buộc góc tiếp cận.”  
26  
Nghiên cứu khoa học công nghệ  
cách chính xác vi góc tiếp cận định trước các góc nghiêng quỹ đạo lúc chuyển vào giai đoạn  
tdn cui khác nhau. Tuy nhiên, giá trgóc nghiêng quỹ đạo tên la lúc chuyn sang giai đoạn  
tdn cui có ảnh hưởng khá ln gia tc pháp tuyến yêu cu ca tên lửa. Trong các trường hp  
kho sát thì góc nghiêng quỹ đạo ti thời điểm chuyn sang tdn cui giá tr180 có quá ti  
yêu cu thp nht. Giá trgóc nghiêng quỹ đạo nhlà mt yêu cu rt quan trng khi tên la  
chuyển sang giai đoạn tdẫn để đảm bảo không vượt quá gii hạn trường nhìn của đầu tdn,  
và tránh mt thông tin bt bám mc tiêu.  
Tình hung 3: Phân tích so sánh gia lut dẫn được đề xut và lut dn tiếp cn tltruyn  
thng. Nhóm tác gila chn kho sát với góc phóng ban đầu (σo 18o ) và góc tiếp cn mc  
tiêu mong mun θf  90o , cly 1000 m.  
Từ hình 4a đến 4d có ththy rng, mc dù lut dn tiếp cn tlệ đảm bo tn công mc tiêu  
một cách chính xác nhưng không đáp ứng được yêu cu ràng buc góc tiếp cn theo mong mun.  
Ngoài ra, lut dn tiếp cn tlyêu cu gia tc pháp tuyến rt ln ti thời điểm tiếp cn mc  
tiêu, trong khi lut dn tối ưu chỉ cn gia tc pháp tuyến khá nh.  
5. KT LUN  
Bài báo đã tổng hợp được mt dng lut dn mi có phn hi trng thái da trên lý thuyết  
điều khin tối ưu để đánh chặn các mc tiêu cố định có tính đến ràng buc góc tiếp cn. Lut dn  
được tng hợp đảm bảo tính đơn giản, yêu cu ít thông tin cung cấp để hình thành lệnh điều  
khin. Mô phng số được thc hin cho các tình hung tác chiến, điều kin góc nghiêng quỹ đạo  
ca tên la ở giai đoạn chuyn sang tdn khác nhau và so sánh với phương pháp dẫn tiếp cn tỷ  
lệ thông thường để đánh giá hiu qulut dn mi tng hp.  
Các kết qumô phng cho thy, lut dẫn được tng hợp đáp ứng tiêu chí đánh trúng mục tiêu  
chính xác và tha mãn yêu cu vgóc tiếp cn mong muốn. Tuy nhiên, để phát huy tính hiu quả  
ca lut dn yêu cầu điều kiện đầu thời điểm chuyển sang giai đoạn tdn cui và chn góc  
tiếp cn mong mun phi phù hp vi khả năng cơ động ca tên la.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]. Phạm Trung Dũng, Vũ Xuân Đức, “Cơ sở điều khin tối ưu trong các hệ thng kthuật”. Nhà xut  
bản Quân đội Nhân dân, 2012.  
[2]. Vũ Hỏa Tin, “Động hc các hthống điều khin thiết bbay, Hc vin Kthut quân s, 2013.  
[3]. P.Zarchan, Tactical and strategic missile guidance, the American Institute of Aeronautics and  
Astronautics, Inc, Progress in Astronautics and Aeronautics, Vol.239, No.6 (2012).  
[4]. Ryoo, C. K., Cho, H., and Tahk, M. J., “Optimal Guidance Laws with Terminal Impact Angle  
Constraint,” Journal of Guidance, Control, and Dynamics, Vol. 28, No. 4, 2005, pp. 724732.  
[5]. Ratnoo, A, Ghose, D. Impact angle constrained interception of stationary targets. J Guid Control  
Dyn 2008; 31: 18171822.  
[6]. Hou, Z, Liu, L, Wang, Y. Time-to-go estimation for terminal sliding mode based impact angle  
constrained guidance. Aerosp Sci Technol 2017;  
[7]. Ryoo, Chang Kyung, H. Cho, and M. J. Tahk. Time to go weighted optimal guidance with impact  
angle constraints. Control Systems Technology IEEE Transactions on, 14(3) 3):483 92.  
[8]. V. Shaferman and T. Shima, “Linear Quadratic Guidance Laws for Imposing a Terminal Intercept  
Angle,” Journal of Guidance, Control, and Dynamics, vol. 31, no. 5, 2008, pp. 1400-1412.  
[9]. Chang-Hun Lee, Min-Jea Tahk, and Jin-Ik Lee, “Generalized Formulation of Weighted Optimal  
Guidance Laws with Impact Angle Constraint,” IEEE Transactions on Aerospace and Electronic  
Systems, Vol. 49, No. 2, 2013, pp. 1317 -1322.  
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 73, 06 - 2021  
27  
Kỹ thuật máy bay & Thiết bị bay  
ABSTRACT  
SYNTHESIS OF OPTIMAL GUIDANCE LAW FOR TERMINAL HOMING PHASE  
CONSIDERING IMPACT ANGLE CONSTRAINT  
In this paper, a method to synthesize the guidance law of missile for the terminal  
homing phase to attack a stationary target on the ground is presented. Guidance law is  
synthesized based on optimal control theory developed to meet the requirement of  
attacking target with very high precision, ensuring minimization of control energy and  
impact angle constraint. The results of numerical simulations performed with different  
engagement situations demonstrated the effectiveness of the synthesized guidance law.  
Keywords: Optimal; Missile; Guidance law; Impact angle; Miss distance.  
Nhận bài ngày 16 tháng 3 năm 2021  
Hoàn thiện ngày 31 tháng 3 năm 2021  
Chấp nhận đăng ngày 10 tháng 6 năm 2021  
Địa chỉ: 1Hc vin KTQS;  
2Khoa Kthuật Điều khin - Hc vin KTQS.  
*Email: vanhaimta@gmail.com.  
T. V. Hải, …, N. N. Điển, “Tổng hợp luật dẫn tối ưu … tính đến ràng buộc góc tiếp cận.”  
28  
pdf 9 trang yennguyen 15/04/2022 2300
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp luật dẫn tối ưu cho giai đoạn tự dẫn cuối của tên lửa có tính đến ràng buộc góc tiếp cận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftong_hop_luat_dan_toi_uu_cho_giai_doan_tu_dan_cuoi_cua_ten_l.pdf