Bài tập lớn môn Lý thuyết ô tô - Đề tài: Tính toán sức kéo của ô tô con - Nguyễn Tuấn Anh

GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT VINH  
KHOA KHÍ ĐỘNG LỰC  
Bài Tập Lớn Môn Lý Thuyết ô tô  
TÍNH TOÁN SỨC KÉO CỦA ÔTÔ CON  
GVDH: Lưu Đức Lịch  
SVTH:Nguyễn Tuấn Anh  
Lớp: ĐHCNKTOTO-k7  
Thông số  
Kia-cerato forte  
Loại xe  
Ô tô con  
1450  
42/58%  
Trọng lượng bản thân Go  
Phân bố tải trọng:  
cầu trước /cầu sau  
Hệ thống truyền lực  
khí  
Số lượng tay số  
6
Vmax(km/h)  
309 km/h  
Kiểu động cơ  
Động cơ xăng  
Công thức bánh xe  
4x4  
Chiều rộng(m)  
Chiều cao(m)  
nN(v/p)  
1.6  
1.5  
5000  
Kiểu Lốp  
195/60Z14  
VINH 2014  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 1  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
LỜI NÓI ĐẦU  
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TÍNH TOÁN SỨC KÉO;  
Tính toán sức kéo ô tô nhằm mục đích xác định các thông số cơ bản của động  
cơ, của hệ thống truyền lực để đảm bảo chất lượng động lực học cần thiết của chúng  
trong các điều kiện sử dụng khác nhau, phợp với các điều kiện đã cho của ô tô. Từ  
đó để xác định các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng kéo của ô tô như chỉ tiêu vận tốc  
lớn nhất, góc dốc lớn nhất của đường mà ô tô có thể khắc phục được, gia tốc lớn nhất  
của ô tô, quãng đường thời gian tăng tốc ngắn nhất khi đạt vận tốc lớn nhất .  
Các chỉ tiêu trên có thể tìm được khi giải phương trình chuyển động của ô tô bằng  
phương pháp đồ thị hoặc phương pháp giải tích.  
Tài liệu tính toán sức kéo ô tô có thể làm tài liệu nghiên cứu cho nhiều đối  
tượng khác nhau như: Sinh viên khí, thợ sửa chữa ô tô trong các gara cũng như  
những người có nhu cầu khác…  
kiến thức còn hạn chế vậy tài liệu không thể không có những sai xót vì  
vậy mong nhận được những đóng góp của thầy giáo cũng như các bạn để tài liệu  
ngày càng được hoàn thiện.  
Sinh viên  
Nguyễn Tuấn Anh  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 2  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Phần I  
Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ  
I . Xác định trọng lượng sự phân bố trọng lượng  
1. Trọng lượng xe thiết kế :  
G = Go + n. A + n.Gh  
Trong đó :  
Go : Trọng lượng bản thân của xe  
Gh: Trọng lượng của hành lý  
A : Trọng lượng của 1 người  
n : Số chỗ ngồi trong xe  
G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô (kG)  
Vậy ta có: G = 1450+ 5*60+5*25 = 1875 (kG)  
2 .Phân bố tải trọng lên các cầu.  
Với xe du lịch : theo số liệu cho trước ta có:  
+Tải trọng phân bố cầu trước:  
Z1 = 0,42*G = 0,42* 1875= 787.5(kG)  
+Tải trọng phân bố cầu sau:  
Z2 = 0.58*G= 0.58* 1775=1087.5(kG)  
3. Chọn lốp  
- Lốp có kí hiệu 195/60Z14  
Bán kính thiết kế của bánh xe :  
14  
r0 = 195+  
*25,4 = 372.8 (mm)= 0.3782(m)  
2
Bán kính động động lực học bánh xe : rb = rk = . r0  
Chọn lốp có áp suất cao,hệ số biến dạng  
rk = . r0 = 0,95*0.3782 = 0.35 (m)  
= 0,95  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 3  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
II. Xây dựng đường đặc tính ngoài của động cơ  
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ những đường cong biểu diễn  
sự phụ của các đại lượng công suất , mô men và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ  
theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm :  
+ Đường công suất Ne = f(ne)  
+ Đường mô men xoắn Me = f(ne)  
+ Đường xuất tiêu hao nhiên liệu của động cơ ge = f(ne)  
1. Xác định công sut ca động cơ theo điu kin cn chuyn động  
1
NV (.G.vmax K.F.v3max ) ; (W)  
1  
-Trong dó : G - tổng trọng lượng của ô tô = 1875 KG  
vmax - vận tốc lớn nhất của ô tô 309 (km/h)  
K- hệ số cản khí động học, chọn K = 0,025 (kG.s2/m4)  
F - din tích cn chính din. F = B.H0 =0.8*1.6*1.5 = 1.92(m2)  
tl - hiệu suất của hệ thống truyền lực: chọn tl = 0,93  
f : là hệ số cản lăn của đường (chọn f0 =0,018 với đường nhựa tốt ).  
V2max  
Vậy ta có f = f0 (1 +  
)= 0.1164 Vì v = 309 > 80( km/h.)  
1500  
Vậy ta có :  
3   
1875*0.1164*309 0,025*1.92*309  
1
Nv=  
.
719( mã lực)  
270  
3500  
0,93  
Error! No bookmark name given.  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 4  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
2 . Xác định công suất cực đại của động cơ  
Nev  
Công suất lớn nhất của động cơ: Nemax  
=
(kW)  
ab2 c3  
Trong đó a,b,c là các hệ số thực nghiệm ,với động cơ xăng 4 kỳ:  
a= b=c =1  
nv  
=  
=1.1  
nN  
Chọn nN =5000v/p : svòng quay ca trc khuuđộngcơ ứngvi Nemax= 719(mã lc)  
Với động cơ xăng chọn =1.1  
3 . Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.  
-Tính công suất động cơ ở số vòng quay khác nhau :  
Sử dụng công thức Lây-Đec-Man:  
2  
3  
n
n
n
e
e
e
Ne Nemax. a. b.  
c.  
(mã lực)  
nN  
nN  
nN  
Trong đó Ne max và Nn là công suất cực đại số vòng quay tương ứng.  
Ne và ne công suất số vòng quay 1 thời điểm trên đường đặc tính ngoài của động  
cơ.  
- Tính mô men xoắn của trục khuỷu động cơ ứng với vòng quay  
Ne  
ne khác nhau : Me =716,2  
(kG.m)  
ne  
ne  
nn  
λ| = là các đại lượng ne và nn đã biết ( với λ| = 0,2; 0,4 … 0,9;1: 1,1)  
λ
0.2  
1000  
167  
0.3  
1500  
261  
0.5  
2500  
449  
0.6  
3000  
535  
0.8  
4000  
667  
0.9  
4500  
704  
1
5000  
719. 703.9  
103 91.7  
1.1  
5500  
ne(v/p)  
Ne(PS)  
Me(KG.m)  
119.6  
124.6 128.6 127.7  
119.4  
112  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 5  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Đồ thị đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ.  
( vẽ trên giấy Ao kẻ ly)  
Nhận xét :  
Trị số công suất Nemax trên chỉ phần công suất động cơ dùng để khắc phục  
các lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần công  
khắc phục các sức cản phụ, quạt gió, máy nén khí,… Vì vậy phải chọn công suất lớn  
nhất là:  
Nemax = 1,1*Nemax = 1.1*704=719(mã lực)  
- Hệ số thích ứng của động cơ theo mô men xoắn:  
Memax  
k=  
=1,2 Memax=k*MN=1.2*103 = 123.6 (KG.m)  
MN  
III. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính  
Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực chính trong trường hợp tổng quát được xác  
định theo công thức :  
it = ih . if . io  
Trong đó : ih tỷ số truyền lực chính  
if tỷ số truyền của hộp số phụ  
io tỷ số truyền của truyền lực chính  
1. Xác định tỷ số truyền của truyền lực chính.  
i0 được xác định trên cơ sở đảm bảo tốc độ chuyển động cực đại của ô tô ở số  
truyền cao nhất trong hộp số.  
.ne max  
r b  
i0 =0.377.  
.
.
ihn i pc v max  
rb= 0,35 m : bán kính động lực học của bánh xe (m).  
ihn = 1 : tỷ số truyền của tay số cao nhất  
vmax : vận tốc lớn nhất của ô tô 309( km/h).  
nv : số vòng quay của động cơ khi ô tô đạt tốc độ lớn nhất  
ipc =1.3  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 6  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
0.35.5500  
1.1.3.309  
i0 = 0.377.  
=1.8  
2. Xác định tỷ số truyền của hộp số  
2.1.Xác định tỷ số truyền của tay số 1  
- Tỷ số truyền của tay số 1 được xác định trên cơ sở đảm bảo khắc phục được  
sức cản lớn nhất của mặt đường mà bánh xe chủ động không bị trượt quay  
trong mọi điều kiện chuyển động.  
- Theo ĐK chuyển động ta có :  
Pkmax  
Pmax +Pw  
Pkmax : lực kéo lớn nhất của động cơ phát ra bánh xe chủ động.  
Pmax : lực cản tổng cộng của đường .  
Pw : lực cản không khí .  
Khi ô tô chuyển động ở tay số I ,vận tốc của ôtô nhỏ nên bỏ qua Pw  
Vậy : Pkmax  
Pmax =max .G  
Memax.i0.iI .t  
max .G  
r
b
G.max.r .ipc  
b
suy ra :  
iI  
Memax.i0.t  
f = 0,018  
α : góc dốc cực đại của đường =10o  
Ψmax hệ số cản tổng cộng lớn nhất của đường  
Ψmax = f + tgαmax = 0.1164+ tg10o = 0.29  
0.29*1875*1.3*0.35  
ih1 ≥  
=1.15 (1)  
128.6*1.8*1*0.93  
-Mặt khác Pkmax còn bị giới hạn bởi điều kiện bám giữa bánh xe với mặt đường:  
Pkmax P=mk.G.  
Me max .i0 .iI .t  
mk.G.  
rb  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 7  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Theo điều kiện bám ta có :  
** *r  
b
Gipc  
ihI  
Memax *i0 *t  
G
: trọng lượng phân bố ở cầu chủ động  
= 0,8 : hệ số bám của mặt đường tốt.  
rb : bán kính làm việc trung bình của bánh xe .  
0.8*1087.5*1.3*0.35  
ih1 ≤  
= 1.84(2)  
128.6*1.8*1*0.93  
Từ (1) và (2) ta chọn lấy ih1= 1.50  
2.Xác định tỷ số truyền của các tay số trung gian  
- Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo cấp số nhân.  
Công bội được xác định theo biểu thức;  
ih1  
n1  
q   
i
hn  
Trong đ: n - số cấp trong hộp số; n= 6  
i
h1 - tỷ sổ truyền tay số 1, ih1 = 1.50  
ihn  
- tỷ số truyền tay số cuối cùng trong hộp số. ih6 =1  
ih1  
1.50  
1
5
n1  
q   
1.08  
i
hn  
Tỷ số truyền tay số thứ i được xác định theo công thức sau:  
ih(i1)  
ih1  
q(i1)  
ihi   
q
i
Trong đó: hI - - tỷ số truyền tay số thứ i trong hộp số (i=2,...,n-1)  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 8  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Từ hai công thức trên ta sẽ xác định được tỷ số truyền ở các tay số:  
+Tỷ số truyền của tay số II  
ih1  
q(21)  
1.50  
ihII   
=
1.39  
1.08  
ih1  
q(31)  
1.50  
1.08 2  
i
+Tỷ số truyền của tay số III là :ih3 =  
1.29  
hIII  
ih1  
q(41)  
1.50  
1.083  
+Tỷ số truyền của tay số IVlà :ih4  
= 1.19  
ih1  
1.50  
+ Tỷ số truyền tay số 5 là : ih5  
+ Tỷ số truyền tay số 6 là :1  
=1.10  
q(51) 1.084  
-Tỷ số truyền tay số lùi : i1= 1,2.ihi= 1,2* 1.50=1.8  
Kiểm tra tỷ số truyền tay số lùi theo điều kiện bám Pkl  
P=G.  
Memax .i0.il .t  
G
.  
r
b
Theo điều kiện bám ta phải có :  
0.8*1087.5*1.3*0.35  
ihI ≤  
= 1.84  
128.6*1.8*1*0.93  
Vậy il 1.8 < 1.84 thỏa mãn điều kiện.  
Tỷ số truyền tương ứng với từng tay số :  
Bảng 2: bảng tỷ số truyền của các tay số  
Tay số  
I
II  
III  
IV  
V
VI  
1
Số lùi  
Tỷ số truyền  
1.5 1.39  
1.29  
1.19  
1.1  
1.8  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 9  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
3 ) Lập bảng xác định vận tốc của ô tô tương ứng với từng số truyền.  
rb * ne  
io * ifc * ihm  
Vm = 0.377  
ne(v/p)  
V số 1  
V số 2  
1000  
37.59  
40.57  
1500  
56.39  
60.85  
2500  
93.98 112.78  
101.42 121.7  
3000  
4000  
4500  
5000  
5500  
150.37 169.17 187.96  
162.27 182.55 202.84  
174.85 196.71 218.56  
206.76  
223.12  
240.42  
V số 3  
V số 4  
43.71  
47.39  
65.57  
71.08  
109.28 131.14  
118.46 142.17  
189.54 213.24 236.93 260.62  
V số 5  
V số 6  
51.26  
56.39  
76.89  
84.58  
128.16 153.79  
140.97 169.17  
205.05 230.68 256.31  
225.56 253.75 281.94  
289.94  
309  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 10  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
PHẦN II  
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÁC CHỈ TIÊU ĐỘNG LỰC HỌC CỦA Ô TÔ  
I. Cân bằng công suất của ô tô  
1. Phương trình cân bằng công suất  
Phương trình cân bằng công suất tại bánh xe chủ động  
Nk = Nf  
N i N j +Nw  
Công suất của động cơ phát ra tại bánh xe chủ động  
Nk = Ne – Nr = Ne .t = Ne .t  
Nr công suất tiêu hao cho tổn thất cơ khí trong hệ thống truyền lực  
t = 0,89 hiệu suất truyền lực.  
Nf công suất tiêu hao cho lực cản lăn.  
v
Nf = G.f.cos.  
270  
- Công suất tiêu hao cho lực cản của không khí  
K.F.V3  
Nw =  
3500  
- Nj Công suất tiêu hao cho lực cản quán tính khi tăng tốc .  
v
G
N j = .j . j  
.
g
270  
Trong đó : j : gia tốc của ôtô.  
v : vận tốc chuyển động của ôtô.  
j : hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay.  
g : gia tốc trọng trường.  
Tuy nhiên trong phương trình chỉ cần xác định thanh phần Nk ,Nf,Nw  
Ta thấy đường biểu diễn Nf đường bậc nhất qua gôc tọa độ nên chỉ cần xác  
định 2 điểm.  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 11  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Vmax  
Nf0 = 0 và N f G. f .  
(ml)  
270  
- Đương biểu diễn đồ thị Nw đường cong  
- Các đồ thị Nk-v theo các số truyền .  
Bảng 4: Tính công suất của động cơ  
ne(v/p)  
Ne(PS)  
Nk  
1000  
167  
1500  
261  
2500  
449  
3000  
535  
4000  
667  
4500  
704  
5000  
719.  
5500  
703.9  
155.31 242.73  
417.57  
93.98  
497.55  
112.78  
121.7  
620.31 654.72  
150.37 169.17  
162.27 182.55  
174.85 196.71  
189.54 213.24  
668.67  
187.96  
202.84  
218.56  
654.63  
206.76  
223.12  
240.42  
V số 1  
V số 2  
V số 3  
V số 4  
37.59  
40.57  
43.71  
47.39  
56.39  
60.85  
65.57  
71.08  
101.42  
109.28  
118.46  
131.14  
142.17  
236.93 260.62  
V số 5  
V số 6  
51.26  
56.39  
76.89  
84.58  
128.16  
140.97  
153.79  
169.17  
205.05 230.68  
225.56 253.75  
256.31  
281.94  
289.94  
309.  
- Xét ô tô chuyển động trên đường bằng : Nc = Nf + Nw  
- Ta bảng tính sau :  
Bảng 5: Tính công cản của động cơ  
V(km/h)  
f
0
0
0
0
0
40  
0.018  
4.92  
0.88  
5.8  
60  
86  
100  
120  
0.018  
7.39  
2.96  
10.35  
0.02  
11.76  
8.72  
20.48  
0.03  
0.035  
28.72  
23.70  
52.42  
Nf  
20.52  
13.71  
34.23  
Nw  
Nw+Nf  
V(km/h)  
f
150  
180  
0.055  
67.71  
79.98  
147.69  
220  
250  
280  
309  
0.045  
46.16  
46.29  
92.45  
0.07  
0.085  
0.097  
0.1164  
245.98  
404.62  
650.60  
Nf  
105.32  
146.03  
251.35  
145.33  
214.29  
359.62  
185.75  
301.06  
486.81  
Nw  
Nw+Nf  
2. Đồ thị cân bằng công suất (vẽ trên giấy Ao kẻ ly)  
Nhận xét:  
Trên đồ thị, đoạn nằm giữa Nk và (Nf + N) là công suất dư. Công suất dư này để  
khắc phục các công cản công lên dốc, công suất cản tăng tốc.  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 12  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
II.Xác định chỉ tiêu về lực kéo của ô tô:  
1. Phương trình cân bằng lực kéo:  
Pki = Pf  
Pi P j + Pw  
Me max .i0 .iI .t  
Pk : Lực kéo tiếp tuyến bánh xe chủ động, Pki =  
( kG ).  
rb  
- Pf : Lực cản lăn, Pf =f.G.cos  
.  
- Pi : Lực cản lên dốc . Pi =G.sin  
.
K *F *V 2  
- Pw : Lực cản không khí, Pw=.  
13  
- P j : Lực cản quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định),  
G
Pj = .j j  
.
g
: Góc dốc của đường .  
- i=tg :Độ dốc của đường .  
- f : Hệ số cản lăn của đường .  
Bảng 6: Tính lực kéo PK theo tốc độ ô tô  
Me(KG.m)  
Pk1  
119.6  
858.04  
37.59  
124.6  
893.92  
56.39  
128.6  
922.61  
93.98  
127.7  
916.16  
112.78  
848.97  
121.7  
119.4  
856.61  
150.37  
793.79  
162.27  
112  
803.51  
169.17  
744.60  
182.55  
103 91.7  
738.95 657.88  
187.96 206.76  
684.76 609.64  
202.84 223.12  
V số 1  
Pk2  
795.12  
40.57  
828.36  
60.85  
854.95  
101.42  
V số 2  
Pk3  
737.92  
43.71  
768.77  
65.57  
793.45  
109.28  
731.94  
787.89  
131.14  
726.82  
736.68  
174.85  
697.58  
691.03  
196.71  
637.46  
635.50 565.78  
218.56 240.42  
586.23 521.92  
V số 3  
Pk4  
680.72  
709.17  
V số 4  
47.39  
71.08  
118.46  
676.58  
142.17  
671.85  
189.54  
628.18  
213.24  
589.23  
236.93 260.62  
541.90 482.45  
Pk5  
629.23  
655.54  
V số 5  
51.26  
76.89  
128.16  
153.79  
205.05  
230.68  
256.31 289.94  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 13  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Pk6  
572.03  
56.39  
595.94  
84.58  
615.08  
140.97  
610.77  
169.17  
571.07  
225.56  
535.68  
253.75  
492.63 438.59  
281.94 309.  
V số 6  
Bảng 7:Tính các loại lực cản theo tốc độ của ô tô  
0
0
0
0
0
40  
0.018  
5.91  
32.24  
38.15  
60  
0.018  
13.29  
32.24  
45.53  
86  
0.02  
100  
120  
0.035  
53.17  
64.63  
117.80  
V(km/h)  
f
Pw  
Pf  
0.03  
36.92  
55.40  
92.32  
27.31  
36.93  
64.24  
Pf+Pw  
150  
180  
220  
250  
280  
V(km/h)  
309  
0.045  
0.055  
119.63  
101.56  
221.19  
0.07  
0.085  
230.77  
156.95  
387.72  
0.097  
289.48  
179.11  
468.59  
f
Pw  
Pf  
Pf+Pw  
0.1164  
352.55  
214.93  
567.48  
83.08  
83.09  
166.17  
178.71  
129.26  
307.97  
Memax .i0.ii.t  
+) Pki =  
r
b
Trong đó : pki :lực kéo tương ứng ở cấp số i  
ii : tỷ số truyền của cấp số i  
i0 :tỷ số truyền lực chính.  
Vi : vận tốc chuyển động của ô tô theo số vòng quay  
của trục khuỷu động cơ khi ôtô chuyển động ở cấp số i .  
Lực cản lăn Pf được xác định như sau :  
Với v 80 km/h thì f = fo = 0,018  
Pf = G.f đồ thị đường thẳng song song với trục hoành.  
v2  
Với v 80km/h thì f = 0,018 (1+  
1500  
) đồ thị dạng đường cong bậc 2  
2. Đồ thị cân bằng lực kéo của ô tô (vẽ trên giấy Ao kẻ ly)  
Nhận xét:  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 14  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Trục tung biểu diễn lực Pk, Pf, P. Trục hoành biểu diễn vận tốc của ô tô theo  
km/h.  
* Đường PK6 (lực kéo khi xe chạy ở số truyền 6) cắt nhau với đường biểu diễn lực cản  
(Pf, P) tại A dóng xuống ta được Vmax =309 km/h  
Đồ thị Pf đường thẳng // với trục hoành khi V < 80km/h và là đường cong bậc 2 khi  
V > 80km/h.  
Khoảng cách từ Pf + Pđến Pki lực kéo dư để khắc phục các lực cản khác.  
3. Giới hạn của đồ thị D theo điều kiện bám  
Ψ ≤ D Dφ  
Trong đó Ψ = f ± tgα  
D ≥ Ψ điều kiện cần thiết khi ô tô chuyển động ở vận tốc của các số truyền khác  
nhau ( trường hợp không tăng tốc )  
- Điều kiện D Dφ giới hạn của nhân tố động lực học D theo điều kiện bám.  
Dφ được xác định theo biểu thức :  
Pφ - Pw m2k.φ.Gb k.f.v2  
- Dφ =  
=
-
G
G
13G  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 15  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
PHẦN III  
XÂY DỰNG ĐỒ THỊ DX  
1.Biểu thức xác định Dx  
-Trong thực tế ô tô có thể làm việc với tải trọng thay đổi khi đó ta có biểu thức  
xác định nhân tố động lực học như sau :  
Pk - Pw  
Dx =  
Pk - Pw  
(1)  
Gx  
mặt khác ta có  
D =  
(2)  
G
từ 1 và 2 suy ra : Dx.Gx = D.G  
D Gx  
= = tgα1  
Dx G  
-Trong đó : α1 là góc nghiêng biểu thị tỷ số giữa tải trọng của xe đang tính với  
khối lượng toàn bộ của xe  
- Gx : Khối lượng của ô tô ở tảI trọng đang tính Gx = Go + Gex  
- Khối lượng của ô tô ở trạng tháI không tải  
- Gex : Tải trọng của ô tô ở trạng thái đang tính  
- Trị số của α1 được biểu diễn theo các góc thứ nguyên ( 00) khi :  
Gx < G suy ra tgα1 < 1 , α1<450 ( non tải)  
Gx = G suy ra tgα1 =1 , α1= 450 ( đầy tải)  
Gx > G suy ra tgα1 >1 , α1> 450 ( quá tải)  
-Đồ thị nhân tố động lực học Dx (cũn gọi đồ thị tia) được biểu diễn kết hợp  
với đồ thị D.Phần bên phải đồ thị D khi ô tô chở đầy tải ,phần bên trái là đồ thị  
biểu diễn nhân tố động lực học khi xe chở tải thay đổi Dx hoặc φx ( trục hoành ) , trục  
tung biểu thị nhân tố động lực học D khi đầy tải.  
-Lập bảng giá trị nhân tố động lực học ;  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 16  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Pki - Pwi  
K.F.v2 1  
- Ta có Di =  
=( Pki - ).  
G
13  
G
Bảng 8: Tính đồ thị nhân tố D theo tay số  
V số 1  
Pk1  
Pw1  
37.59  
858.04  
5.22  
56.39  
893.92  
11.74  
93.98  
922.61  
32.61  
112.78  
916.16  
46.96  
150.37  
856.61  
83.49  
169.17  
803.51  
105.67  
187.96  
738.95 657.88  
130.45  
0.325  
206.76  
157.85  
0.267  
223.12  
D1  
0.455  
0.470  
0.475  
0.464  
0.412  
0.372  
V số 2  
Pk2  
Pw2  
40.57  
795.12  
6.08  
60.85  
828.36  
13.67  
101.42  
854.95  
37.98  
121.7  
848.97  
54.69  
162.27  
793.79  
97.22  
182.55  
744.60  
123.04  
202.84  
684.76 609.64  
151.92  
183.81  
D2  
0.421  
0.435  
0.436  
0.424  
0.372  
0.331  
0.284  
0.227  
V số 3  
Pk3  
Pw3  
43.71  
737.92  
7.05  
65.57  
768.77  
15.87  
109.28  
793.45  
44.09  
131.14  
787.89  
63.50  
174.85  
736.68  
112.88  
196.71  
691.03  
142.87  
218.56  
635.50 565.78  
176.38  
240.42  
213.42  
D3  
0.390  
0.402  
0.400  
0.386  
0.333  
0.292  
0.245  
0.188  
V số 4  
Pk4  
Pw4  
47.39  
680.72  
8.29  
71.08  
709.17  
18.65  
118.46  
731.94  
51.81  
142.17  
726.82  
74.63  
189.54  
697.58  
132.65  
213.24  
637.46  
167.89  
236.93  
586.23 521.92  
207.27  
260.62  
250.79  
D4  
0.359  
0.368  
0.363  
0.348  
0.301  
0.250  
0.202  
0.145  
V số 5  
Pk5  
Pw5  
51.26  
629.23  
9.7  
76.89  
655.54  
21.83  
128.16  
676.58  
60.65  
153.79  
671.85  
87.33  
205.05  
628.18  
155.24  
230.68  
589.23  
196.48  
256.31  
541.90 482.45  
242.57  
289.94  
310.39  
0.092  
309.  
D5  
0.330  
0.338  
0.328  
0.312  
0.252  
0.209  
0.160  
V số 6  
Pk6  
Pw6  
56.39  
572.03  
11.74  
84.58  
595.94  
26.41  
140.97  
615.08  
73.38  
169.17  
610.77  
105.67  
225.56  
571.07  
187.85  
253.75  
535.68  
237.74  
281.94  
492.63 438.59  
293.50  
352.55  
D6  
0.299  
0.304  
0.289  
0.269  
0.204  
0.159  
0.106  
0.046  
2. Đồ thị nhân tố động lực học Dx khi tải trọng thay đổi  
(vẽ trên giấy Ao kẻ ly).  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 17  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
PHẦN IV  
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TĂNG TỐC CỦA Ô TÔ  
I.Xác định gia tốc của ô tô :  
1.Biểu thức xác định gia tốc  
D - Ψ  
J =  
*g  
δi  
-Khi ô tô chuyển động trên đường bằng ( α = 0 ) suy ra:  
Dm - f  
δim  
Jm =  
* g  
Trong đó  
- m chỉ số tương ứng với tỷ số truyền đang tính m = 1 .. - D là nhân tố động học  
của ô tô khi chở đủ tải.  
- jm hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay được tính theo công thức  
sau:  
jm = 1,05+ 0,05.i2  
hm  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 18  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
Bảng 10: Tính giá trị của gia tốc theo tỷ số truyền vận tốc  
V số 1  
37.59  
0.455  
56.39  
0.470  
93.98  
0.475  
112.78  
0.464  
150.37  
0.412  
169.17  
0.372  
187.96  
0.325  
206.76  
0.267  
D1  
f
0.018  
2.25  
0.018  
2.38  
0.027  
2.34  
0.033  
2.20  
0.045  
1.64  
0.051  
1.25  
0.058  
0.78  
0.066  
0.21  
j1  
V số 2  
40.57  
0.421  
60.85  
0.435  
101.42  
0.436  
121.7  
0.424  
162.27  
0.372  
182.55  
0.331  
202.84  
0.284  
223.12  
0.227  
D2  
0.018  
1.95  
0.018  
2.07  
0.030  
0.035  
f
0.049  
0.056  
0.064  
0.071  
0.18  
1.98  
1.83  
j2  
1.26  
0.85  
0.38  
V số 3  
43.71  
0.390  
65.57  
0.402  
109.28  
0.400  
131.14  
0.386  
174.85  
0.333  
196.71  
0.292  
218.56  
0.245  
240.42  
0.188  
D3  
0.018  
1.73  
0.018  
1.84  
0.032  
1.70  
0.038  
1.52  
f
0.053  
0.92  
0.062  
0.63  
0.069  
0.20  
0.080  
0.12  
j3  
V số 4  
47.39  
0.359  
71.08  
0.368  
118.46  
0.363  
142.17  
0.348  
189.54  
0.301  
213.24  
0.250  
236.93  
0.202  
260.62  
0.145  
D4  
0.018  
1.47  
0.018  
1.55  
0.034  
1.36  
f
0.042  
1.16  
0.059  
0.59  
0.067  
0.35  
0.078  
0.17  
0.088  
0.07  
j4  
V số 5  
51.26  
0.330  
76.89  
0.338  
128.16  
0.328  
153.79  
0.312  
205.05  
0.252  
230.68  
0.209  
256.31  
0.160  
289.94  
0.092  
D5  
0.018  
1.21  
0.018  
1.28  
f
0.037  
1.02  
0.046  
0.80  
0.065  
0.42  
0.075  
0.24  
0.086  
0.14  
0.10  
0.03  
j5  
V số 6  
56.39  
0.299  
84.58  
0.304  
140.97  
0.289  
169.17  
0.269  
225.56  
0.204  
253.75  
0.159  
281.94  
0.106  
309.  
0.046  
D6  
f
0.018  
0.95  
0.020  
0.98  
0.041  
0.65  
0.051  
0.38  
0.072  
0.29  
0.085  
0.15  
0.097  
0.09  
0.1164  
0
j6  
- Đồ thị gia tốc(vẽ trên giấy Ao kẻ ly).  
2.Lập đồ thxác định gia tốc của ô tô  
Nhận xét: Vmax = 309 km/h  
- Ở tốc độ của ô tô Jvmax = 0 vì xe không còn khả năng tăng tốc.  
- Do nh hưởng ca hsi1 nên j2 (gia tc tay s2) > j1 (gia tc tay s1).  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 19  
GVHD:th.s:Lưu Đức Lịch  
Bài Tập Lớn Thuyết Ô Tô  
II. Xác định thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc.  
1. Biểu thức xác định thời gian tăng tốc  
dv  
dt  
dv  
j
- Từ CT : j = suy ra dt =  
- Suy ra:Khoảng thời gian tăng tốc từ v1  
v2 của ô tô là:  
V2  
1
.dv  
t =   
1,2  
j
V
1
- Bảng giá trị gia tốc ngược  
V số 1  
j1  
37.59  
2.25  
0.44  
56.39  
2.38  
93.98  
2.34  
112.78 150.37 169.17 187.96  
206.76  
0.21  
2.20  
1.64  
1.25  
0.78  
1.28  
1/j1  
V số 2  
j2  
0.42  
0.43  
0.45  
0.61  
0.8  
4.76  
40.57  
1.95  
60.85  
2.07  
101.42  
1.98  
121.7 162.27 182.55 202.84  
223.12  
0.18  
1.83  
1.26  
0.79  
0.85  
1.18  
0.38  
2.63  
1/j2  
V số 3  
j3  
0.51  
0.48  
0.51  
0.55  
5.55  
43.71  
1.73  
65.57  
1.84  
109.28 131.14 174.85 196.71 218.56  
1.70  
240.42  
0.12  
1.52  
0.92  
1.09  
0.63  
1.59  
0.20  
5.00  
1/j3  
V số 4  
j4  
0.59  
0.54  
0.59  
0.66  
8.33  
47.39  
1.47  
71.08  
1.55  
118.46 142.17 189.54 213.24 236.93 260.62  
1.36  
1.16  
0.86  
0.59  
1.69  
0.35  
2.86  
0.17  
5.88  
0.07  
14.28  
289.94  
0.03  
33.33  
309.  
0
0.68  
0.65  
0.74  
1/j4  
V số 5  
j5  
51.26  
1.21  
76.89  
1.28  
128.16 153.79 205.05 230.68 256.31  
1.02  
0.98  
0.80  
1.25  
0.42  
2.38  
0.24  
4.17  
0.14  
7.14  
1/j5  
V số 6  
j6  
0.83  
0.78  
56.39  
0.95  
84.58  
0.98  
140.97 169.17 225.56 253.75 281.94  
0.65  
1.53  
0.38  
2.63  
0.29  
3.45  
0.15  
6.67  
0.09  
1/j6  
1.05  
1.02  
11.11  
  
-Đồ thị gia tốc ngược ( vẽ trên giấy Ao kẻ ly ).  
SVTH: Nguyễn Tuấn Anh 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
doc 24 trang yennguyen 28/03/2022 4640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập lớn môn Lý thuyết ô tô - Đề tài: Tính toán sức kéo của ô tô con - Nguyễn Tuấn Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docbai_tap_lon_mon_ly_thuyet_o_to_de_tai_tinh_toan_suc_keo_cua.doc