Giáo trình Luật hành chính Việt Nam (Phần 2)

CHƯƠNG VII  
ĐỊA VỊ PHÁP LÝ  
CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH  
NHÀ NƯỚC  
1.1. Khái niệm cơ quan hành chính nhà 
Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hhủ nghĩa Việt Nam  
quy định bộ máy nhà nước gồm bốn quan: Cơ quan quyền  
lực nhà nước, cơ quan hành chíớc, cơ quan kiểm sát, cơ  
quan xét xử. Như vậy cơ quanh nhà nước là một bộ phận  
cấu thành bộ máy nhà nà nước lập ra để thực hiện chức  
năng quản lý nhà nướ
Cơ quan hànhà nước có một hệ thống từ trung ương  
đến địa phương, đứđầu là Chính phủ - cơ quan chấp hành và hành  
chính cao nhất của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.  
Cơ quan hành chính nhà nước là một loại cơ quan nhà nước nên nó  
có các đặc điểm chung như mọi cơ quan khác trong bộ máy nhà nước.  
1.2. Đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước  
1.2.1. Những đặc điểm chung của cơ quan hành chính nhà nước  
Cơ quan hành chính nhà nước cũng có những đặc điểm giống các  
cơ quan nhà nước khác, đó là:  
- Cơ quan hành chính nhà nước nhân danh Nhà nước khi tham  
gia các quan hệ pháp luật. Cơ quan hành chính nhà nước có quyền  
119  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
nhân danh Nhà nước khi tham gia vào các quan hệ pháp luật nhằm  
thực hiện các quyền và nghĩa vụ pháp lý với mục đích hướng tới lợi  
ích công. Biểu hiện của tính quyền lực nhà nước đó là: Cơ quan hành  
chính nhà nước có quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật  
như nghị định, quyết định, chỉ thị và có thể được áp dụng những biện  
pháp cưỡng chế hành chính nhà nước nhất định.  
- Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu tổ chức phù  
hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do pháp luật quy định.  
- Cơ quan hành chính nhà nước được tổ chức và hoạt động theo  
nguyên tắc tập trung dân chủ.  
1.2.2. Những đặc điểm riêng của cơ quan h chính nhà nước  
Ngoài các đặc điểm trên, cơ quan hàòn có những đặc  
điểm mà các cơ quan nhà nước khác ó là:  
ứ nhất, cơ quan hành chíc là cơ quan quản lý hành  
chính nhà nước. Các cơ quính nhà nước thực hiện hoạt  
động chấp hành - điều hnhững hoạt động được tiến hành  
trên cơ sở luật và để ật) nhằm thực hiện chức năng quản lý  
hành chính nhà vậy, hoạt động chấp hành, điều hành hay  
còn gọi là hoạt độnn lý hành chính nhà nước là phương diện hoạt  
động chủ yếu của cơ quan hành chính nhà nước. Các cơ quan nhà  
nước khác cũng thực hiện những hoạt động quản lý hành chính nhà  
nước nhưng đó không phải là phương diện hoạt động chủ yếu mà chỉ  
là hoạt động được thực hiện nhằm hướng tới hoàn thành chức năng  
cơ bản của cơ quan nhà nước đó như: Chức năng lập pháp của Quốc  
hội, chức năng xét xử của Tòa án nhân dân, chức năng kiểm sát của  
Viện kiểm sát nhân dân. Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới  
thực hiện hoạt động quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh  
vực như kinh tế, văn hóa, xã hội, v.v.. Việc thực hiện hoạt động quản  
lý hành chính nhà nước là nhằm hoàn thành chức năng quản lý hành  
chính nhà nước.  
120  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
ứ hai, hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước được thành  
lập từ trung ương đến cơ sở, đứng đầu là Chính phủ, tạo thành một  
chỉnh thể thống nhất, được tổ chức theo hệ thống thứ bậc, có mối quan  
hệ mật thiết phụ thuộc nhau về tổ chức và hoạt động nhằm thực thi  
quyền quản lý hành chính nhà nước.  
ứ ba, thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước được  
pháp luật quy định trên cơ sở lãnh thổ, ngành hoặc lĩnh vực chuyên  
môn mang tính tổng hợp. Đó là những quyền và nghĩa vụ pháp lý hành  
chính chỉ giới hạn trong phạm vi hoạt động chấp hành, điều hành.  
ứ tư, các cơ quan hành chính nhà nước đều trực tiếp hay gián  
tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, chịu sự giám sát  
và báo cáo công tác trước cơ quan quyền lực ớc.  
ứ năm, các cơ quan hành chính ó hệ thống đơn vị  
cơ sở trực thuộc. Các đơn vị cơ sở chành chính nhà nước  
là nơi trực tiếp tạo ra của cải vật h thần cho xã hội. Hầu hết  
các cơ quan có chức năng quchính đều có các đơn vị cơ sở  
trực thuộc.  
1.3. Phân loại nh chính nhà nước  
1.3.1. Căn cứ y định của pháp luật  
Cơ quan hành chính nhà nước được chia làm 02 loại:  
- Các cơ quan do Hiến pháp quy định về tổ chức và hoạt động:  
Chính phủ, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, đây là  
những cơ quan quan trọng nhất trong bộ máy hành chính nhà nước.  
- Các cơ quan do luật và văn bản dưới luật quy định: các Cục, Vụ,  
Viện, cơ quan chuyên môn ở địa phương, đây là những cơ quan ít quan  
trọng hơn trong bộ máy hành chính nhà nước.  
1.3.2. Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ hoạt động  
Cơ quan hành chính nhà nước được chia làm 02 loại:  
- Các cơ quan nhà nước ở trung ương như: Chính phủ, bộ, cơ quan  
121  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
ngang bộ (Ngân hàng nhà nước, anh tra Chính phủ, Văn phòng  
Chính phủ, Ủy ban dân tộc); cơ quan thuộc Chính phủ.  
Các cơ quan này hoạt động trên phạm vi toàn quốc, văn bản do  
các cơ quan này ban hành có hiệu lực pháp lý trong cả nước.  
- Cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương như: Ủy ban nhân  
dân các cấp (tỉnh, huyện, xã), các cơ quan chuyên môn ở địa phương  
(sở, phòng, ban).  
Các cơ quan này được thành lập và hoạt động trên một phạm vi  
lãnh thổ nhất định.  
Các văn bản do các cơ quan này ban hànchỉ có hiệu lực trên  
phạm vi địa phương.  
1.3.3. Căn cứ vào phạm vi thẩm q
Cơ quan hành chính nhà nưa làm 02 loại:  
- Cơ quan hành chính có thẩm quyền chung: Chính  
phủ, Ủy ban nhân dân c
Các cơ quan nchức và hoạt động theo Hiến pháp, quản  
lý trên mọi lĩnh vựống xã hội.  
- Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chuyên môn: Bộ,  
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan chuyên môn  
ở địa phương (sở, phòng, ban).  
Đây là các cơ quan quản lý ngành hoặc quản lý chức năng, các cơ  
quan này hoạt động ở một ngành hoặc một lĩnh vực nhất định.  
1.3.4. Căn cứ vào chế độ lãnh đạo  
- Cơ quan hành chính nhà nước có chế độ lãnh đạo tập thể: Bao  
gồm các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chung, do các cơ quan này  
thường phải giải quyết những vấn đề quan trọng, liên quan nhiều lĩnh  
vực cần trí tuệ tập thể.  
122  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
Ở loại cơ quan này, mọi vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của  
cơ quan phải đưa ra bàn bạc, thảo luận và quyết định theo đa số.  
Cơ quan hành chính nhà nước có chế độ một ủ trưởng: Bao  
gồm các cơ quan chuyên môn, các cơ quan này do một người đứng  
đầu, người này đại diện cho cơ quan, và phải chịu trách nhiệm trước  
pháp luật về hoạt động của cơ quan.  
2. HỆ THỐNG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
2.1. Chính phủ  
2.1.1. Vị trí và chức năng  
Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quhội, cơ quan hành  
chính nhà nước cao nhất của Nhà nước Cộxã hội chủ nghĩa  
Việt Nam.  
Chính phủ thống nhất quản lý vn các nhiệm vụ chính trị,  
kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phh và đối ngoại của Nhà nước;  
bảo đảm hiệu lực của bộ máy ừ trung ương đến cơ sở; bảo đảm  
việc tôn trọng và chấp hháp và pháp luật; phát huy quyền làm  
chủ của nhân dân trệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm  
ổn định và nâng cg vật chất, tinh thần của nhân dân.  
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác  
với Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.  
2.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ  
eo quy định tại Điều 96 Hiến pháp năm 2013, Chính phủ có  
những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:  
- Tchức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp  
lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của  
Chủ tịch nước;  
- Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ  
Quốc hội quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện  
123  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này; trình dự án luật, dự án  
ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc hội; trình dự án  
pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội;  
- ống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế,  
khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại,  
quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh  
tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp  
và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng,  
tài sản của Nhân dân;  
- Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang  
bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa iới hành chính tỉnh,  
thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hàn- kinh tế đặc biệt;  
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết lập, giải thể, nhập,  
chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hàni tỉnh, thành phố trực  
thuộc trung ương;  
- ống nhất quản lý hính quốc gia; thực hiện quản  
lý về cán bộ, công chứcvà công vụ trong các cơ quan nhà  
nước; tổ chức côntra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố  
cáo, phòng, chốniêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước;  
lãnh đạo công tác củcác bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính  
phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân  
dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo  
điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do  
luật định;  
- Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người,  
quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;  
- Tchức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước  
theo ủy quyền của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê  
duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ,  
trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại khoản 14  
124  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và  
công dân Việt Nam ở nước ngoài;  
- Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và  
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong việc thực hiện  
nhiệm vụ, quyền hạn của mình.  
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chính phủ  
Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm: Các bộ; cơ quan ngang bộ.  
Quốc hội quyết định thành lập hoặc bãi bỏ các bộ và cơ quan  
ngang bộ theo đề nghị của ủ tướng Chính phủ.  
2.1.4. ành viên Chính phủ  
ành viên Chính phủ gồm có: ủ tnh phủ; Phó ủ  
tướng Chính phủ; Bộ trưởng, ủ trưởngang bộ.  
* ủ tướng Chính phủ  
ủ tướng do Quốc hội nhiệm và bãi nhiệm theo đề  
nghị của Chủ tịch nước.  
ủ tướng là nđầu Chính phủ. ủ tướng chịu trách  
nhiệm trước Qubáo cáo công tác với Quốc hội, Ủy ban  
thường vụ Quốc hộihủ tịch nước.  
Nhiệm vụ, quyền hạn của ủ tướng:  
eo Điều 28 Luật Tchức Chính phủ năm 2015 thì ủ tướng  
Chính phủ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau:  
- Lãnh đạo công tác của Chính phủ; lãnh đạo việc xây dựng chính  
sách và tổ chức thi hành pháp luật; phòng, chống quan liêu, tham  
nhũng, lãng phí:  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, dự  
thảo nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng các văn bản pháp luật và các chiến  
125  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và các dự án khác thuộc thẩm  
quyền quyết định của Chính phủ, ủ tướng Chính phủ;  
+ Chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động giữa các thành viên  
Chính phủ; quyết định các vấn đề khi còn có ý kiến khác nhau giữa các  
Bộ trưởng, ủ trưởng cơ quan ngang bộ;  
+ Lãnh đạo việc thực hiện công tác phòng, chống quan liêu, tham  
nhũng, lãng phí trong hoạt động của bộ máy nhà nước và các hoạt  
động kinh tế - xã hội;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện  
các quy định của pháp luật và các chương trình, kế hoạch, chiến lược  
của Chính phủ trên các lĩnh vực quản lý kinh văn hóa, xã hội và  
quốc phòng, an ninh;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra vc vi phạm trong quá  
trình triển khai thực hiện Hiến háp luật trong phạm vi  
toàn quốc.  
- Lãnh đạo và chịu tvề hoạt động của hệ thống hành  
chính nhà nước từ tđến địa phương, bảo đảm tính thống  
nhất, thông suốt, a nền hành chính quốc gia:  
+ Quản lý và đihành hoạt động của hệ thống hành chính nhà  
nước từ trung ương đến địa phương trong quá trình phục vụ Nhân  
dân, thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và tăng  
cường quốc phòng, an ninh;  
+ Chỉ đạo và thống nhất quản lý cán bộ, công chức, viên chức  
trong hệ thống hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động thực  
thi công vụ của cán bộ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo việc kiểm tra, thanh tra công tác quản lý cán  
bộ, công chức, viên chức trong hệ thống hành chính nhà nước từ trung  
ương đến địa phương;  
126  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
+ Quyết định việc phân cấp quản lý công chức, viên chức trong các  
cơ quan hành chính của bộ máy nhà nước;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo việc quản lý, điều hành toàn bộ cơ sở vật chất,  
tài chính và nguồn ngân sách nhà nước để phục vụ cho sự vận hành  
của bộ máy nhà nước;  
+ Ủy quyền cho Phó ủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng, ủ  
trưởng cơ quan ngang bộ thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ trong  
phạm vi thẩm quyền của ủ tướng Chính phủ;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo công tác cải cách hành chính và cải cách chế  
độ công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà nước từ trung  
ương đến địa phương;  
+ Lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra hoạt đc Bộ trưởng, ủ  
trưởng cơ quan ngang bộ, chính quyền g và người đứng đầu  
cơ quan, đơn vị trong hệ thống hnhà nước từ trung ương  
đến địa phương.  
- Trình Quốc hội phnghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách  
chức Phó ủ tướng ủ, Bộ trưởng và thành viên khác của  
Chính phủ; trong Quốc hội không họp, trình Chủ tịch nước  
quyết định tạm đìnỉ công tác của Phó ủ tướng Chính phủ, Bộ  
trưởng và thành viên khác của Chính phủ.  
- Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn việc bổ nhiệm,  
miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Cộng hòa xã hội chủ  
nghĩa Việt Nam.  
- Trong thời gian Quốc hội không họp, quyết định giao quyền Bộ  
trưởng, ủ trưởng cơ quan ngang bộ theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ  
Nội vụ trong trường hợp khuyết Bộ trưởng hoặc ủ trưởng cơ quan  
ngang bộ. Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,  
quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo đề nghị  
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban  
nhân dân cấp tỉnh.  
127  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, cho từ chức ứ  
trưởng, chức vụ tương đương thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; quyết định  
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu, cấp phó của người  
đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ.  
- Phê chuẩn việc bầu, miễn nhiệm và quyết định điều động, đình  
chỉ công tác, cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp  
tỉnh. Yêu cầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đình chỉ công tác,  
cách chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới khi  
không hoàn thành nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao hoặc vi  
phạm pháp luật.  
- Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bcủa Bộ trưởng, ủ  
trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dch Ủy ban nhân  
dân cấp tỉnh trái với Hiến pháp, luật và a cơ quan nhà nước  
cấp trên; đình chỉ việc thi hành nghHội đồng nhân dân cấp  
tỉnh trái với Hiến pháp, luật và a cơ quan nhà nước cấp trên,  
đồng thời đề nghị Ủy ban tQuốc hội bãi bỏ.  
- Quyết định và đàm phán, chỉ đạo việc ký, gia nhập  
điều ước quốc tế m vụ, quyền hạn của Chính phủ; tổ chức  
thực hiện điều ước tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là  
thành viên.  
- Quyết định các tiêu chí, điều kiện thành lập hoặc giải thể các cơ  
quan chuyên môn đặc thù, chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp  
tỉnh, cấp huyện. Quyết định thành lập các cơ quan, tổ chức khác thuộc  
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; quyết định thành lập hội đồng, Ủy ban hoặc  
ban khi cần thiết để giúp ủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo,  
phối hợp giải quyết những vấn đề quan trọng liên ngành.  
- Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Chính phủ.  
* Nhiệm vụ, quyền hạn của các Phó ủ tướng  
Phó ủ tướng giúp ủ tướng làm nhiệm vụ theo sự phân công  
128  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
của ủ tướng. Khi ủ tướng vắng mặt, một Phó ủ tướng được ủ  
tướng ủy nhiệm thay mặt lãnh đạo công tác của Chính phủ. Phó ủ  
tướng chịu trách nhiệm trước ủ tướng, trước Quốc hội về nhiệm vụ  
được giao.  
* Bộ trưởng, ủ trưởng cơ quan ngang bộ  
Bộ trưởng, ủ trưởng cơ quan ngang bộ là thành viên Chính phủ  
và là người đứng đầu bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo công tác của bộ,  
cơ quan ngang bộ; chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh  
vực được phân công; tổ chức thi hành và theo dõi việc thi hành pháp  
luật liên quan đến ngành, lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc.  
2.2. Các bộ, cơ quan ngang bộ  
2.2.1. Vị trí và chức năng  
Bộ, cơ quan ngang bộ (dưới đâlà bộ) là cơ quan của  
Chính phủ, thực hiện chức năng à nước đối với ngành hoặc  
lĩnh vực công tác trong phạm ; quản lý nhà nước các dịch vụ  
công thuộc ngành, lĩnh vhạm vi toàn quốc.  
2.2.2. Cơ cấu tbộ  
- Vụ, thanh trn phòng bộ;  
- Cục, tổng cục (không nhất thiết các bộ đều có);  
- Đơn vị sự nghiệp công lập.  
Số lượng cấp phó của người đứng đầu vụ, thanh tra bộ, văn phòng  
bộ, cục và đơn vị sự nghiệp công lập bảo đảm bình quân không quá 03  
người, tổng cục không quá 04 người.  
Vụ: Vụ được tổ chức để tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà  
nước về ngành, lĩnh vực theo hướng một vụ được giao nhiều việc,  
nhưng một việc không giao cho nhiều vụ;  
Vụ không có tư cách pháp nhân, không có con dấu, không có  
tài khoản.  
129  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
Không tổ chức phòng trong vụ. Trường hợp cần thiết phải lập  
phòng trong vụ, Chính phủ sẽ quy định cụ thể trong Nghị định quy  
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ.  
Văn phòng bộ: Văn phòng bộ có chức năng giúp Bộ trưởng tổng  
hợp, điều phối hoạt động các tổ chức của bộ theo chương trình, kế  
hoạch làm việc và thực hiện công tác hành chính, quản trị đối với các  
hoạt động của cơ quan bộ.  
Nhiệm vụ chủ yếu của văn phòng bộ như sau:  
- Tổng hợp, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ của  
bộ; theo dõi và đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc bộ thực hiện chương  
trình, kế hoạch công tác của bộ; lập báo cáo địvà đột xuất về việc  
thực hiện nhiệm vụ của bộ;  
- Tchức quản lý và hướng dẫn công tác hành chính,  
văn thư, lưu trữ, tổng hợp công tkhen thưởng của bộ;  
- Kiểm tra thể thức và ong việc ban hành các văn bản  
của bộ;  
- Giúp Bộ tiệc cung cấp thông tin đối với các phương  
tiện thông tin đại ccác tổ chức, cá nhân;  
- Bảo đảm trật tự kỷ luật, kỷ cương theo nội quy làm việc của  
cơ quan;  
- Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phương tiện và điều kiện  
làm việc của cơ quan bộ; quản lý tài sản, kinh phí hoạt động của cơ  
quan bộ.  
Trường hợp đặc thù cần có tổ chức để thực hiện nhiệm vụ này,  
Chính phủ sẽ quy định cụ thể trong nghị định về chức năng, nhiệm vụ,  
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của bộ.  
Văn phòng bộ có con dấu; cơ cấu tổ chức của văn phòng bộ có thể  
có phòng.  
130  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
anh tra bộ: anh tra bộ có chức năng thực hiện quyền thanh  
tra trong phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định của pháp luật  
về thanh tra.  
Nhiệm vụ chủ yếu của anh tra bộ như sau:  
- Trình Bộ trưởng chương trình, kế hoạch thanh tra hàng năm; tổ  
chức thực hiện sau khi Bộ trưởng phê duyệt;  
- anh tra việc chấp hành pháp luật của các cơ quan nhà nước, tổ  
chức kinh tế, xã hội và công dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước  
của bộ và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;  
- anh tra việc thực hiện chính sách pháp luật, nhiệm vụ được  
giao đối với các đơn vị, cá nhân thuộc bộ;  
- Giúp Bộ trưởng công tác tiếp công quyết khiếu nại, tố  
cáo theo quy định của pháp luật.  
anh tra bộ có con dấu, cơ anh tra bộ có thể có phòng.  
Cục thuộc bộ: Cục đưđể thực hiện nhiệm vụ quản lý  
nhà nước chuyên ngàhạm vi quản lý nhà nước của bộ; cục  
không ban hành vphạm pháp luật;  
Đối tượng quảủa cục là những tổ chức và cá nhân hoạt động  
liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về  
chuyên ngành đó; phạm vi hoạt động của cục không nhất thiết ở tất cả  
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;  
Cục được thành lập phòng và đơn vị trực thuộc; cục có con dấu và  
tài khoản riêng.  
Tổng cục thuộc bộ: Tổng cục được tổ chức để thực hiện nhiệm vụ  
quản lý nhà nước chuyên ngành lớn, phức tạp không phân cấp cho địa  
phương, do bộ trực tiếp phụ trách và theo hệ thống dọc từ trung ương  
đến địa phương trong phạm vi toàn quốc; tổng cục không ban hành  
văn bản quy phạm pháp luật;  
131  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
Đối tượng quản lý của tổng cục là những tổ chức và cá nhân hoạt  
động liên quan đến chuyên ngành, chịu sự điều chỉnh của pháp luật về  
chuyên ngành đó;  
Cơ cấu tổ chức của tổng cục gồm: cơ quan tổng cục và cục ở cấp  
tỉnh, chi cục ở cấp huyện (nếu có). Cơ quan tổng cục gồm văn phòng,  
ban và đơn vị trực thuộc, Tổng cục có con dấu và tài khoản riêng.  
Đơn vị sự nghiệp thuộc bộ: Việc thành lập đơn vị sự nghiệp thuộc  
bộ để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của bộ hoặc để thực hiện  
một số dịch vụ công có đặc điểm, tính chất quan trọng cần thiết do  
bộ trực tiếp thực hiện; đơn vị sự nghiệp không có chức năng quản lý  
nhà nước;  
Đơn vị sự nghiệp được tự chủ và tự chiệm về tổ chức  
bộ máy, biên chế và tài chính theo quy háp luật; tổ chức sự  
nghiệp có con dấu và tài khoản riê
2.2.3. Các bộ ở nước ta hi
STT  
Tên cơ qu
Bộ Quốc p
Bộ Công 
TT  
10  
Tên cơ quan  
Bộ Thông tin và Truyền thông  
Bộ Giáo dục và Đào tạo  
Bộ Nông nghiệp và Phát triển  
nông thôn  
1
2
3
11  
Bộ Ngoại giao  
12  
4
5
6
7
Bộ Tư pháp  
13  
14  
15  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư  
Bộ Nội vụ  
Bộ Tài chính  
Bộ Công Thương  
Bộ Y tế  
Bộ Lao động - Thương 16  
Bộ Khoa học và Công nghệ  
binh và Xã hội  
8
Bộ Giao thông vận tải  
Bộ Xây dựng  
17  
18  
Bộ Văn hóa, Thể thao và  
Du lịch  
9
Bộ Tài nguyên và Môi trường  
132  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
Các cơ quan ngang bộ:  
1. anh tra Chính phủ  
2. Ngân hàng nhà nước Việt Nam  
3. Ủy ban Dân tộc  
4. Văn phòng Chính phủ  
2.2.4. Vị trí, chức năng của các bộ, cơ quan ngang bộ  
* Bộ Quốc phòng  
Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản  
lý nhà nước về quốc phòng và có nhiệm vụ, quhạn sau đây:  
am mưu, giúp việc Hội đồng Quốc An ninh;  
Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngộ Công an chịu trách  
nhiệm trước Chính phủ thực lý nhà nước về biên giới  
quốc gia; duy trì an ninh, toàn xã hội ở khu vực biên giới,  
cửa khẩu, hải đảo, vùvùng trời của nước Cộng hòa xã  
hội chủ nghĩa Việo quy định của pháp luật Việt Nam và  
điều ước quốc tế ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là  
thành viên;  
Chủ trì, phối hợp với Bộ, ngành trung ương, chính quyền địa  
phương lập, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án về quốc  
phòng, trình cấp có thẩm quyền quyết định;  
Xây dựng, quản lý, chỉ huy Quân đội nhân dân và Dân quân tự vệ  
trong thực hiện nhiệm vụ quốc phòng;  
Chỉ đạo, hướng dẫn Bộ, ngành trung ương và địa phương thực  
hiện xây dựng nền quốc phòng toàn dân, phòng thủ quân khu, khu vực  
phòng thủ và công tác quốc phòng.  
133  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
* Bộ Công an  
Công an nhân dân có chức năng tham mưu với Đảng, Nhà nước  
về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu  
tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc  
gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an  
ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng,  
chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an  
toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế  
lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc  
gia, trật tự, an toàn xã hội.  
* Bộ Ngoại giao  
Bộ Ngoại giao là cơ quan của Chínhiện chức năng  
quản lý nhà nước về đối ngoại, gồm: ngoại giao, biên giới,  
lãnh thổ quốc gia, công tác đối đồng người Việt Nam ở  
nước ngoài, ký kết và thực hớc quốc tế, thỏa thuận quốc  
tế, quản lý các cơ quan ước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa  
Việt Nam ở nước nđây gọi chung là cơ quan đại diện  
Việt Nam ở nước hoạt động của các cơ quan đại diện nước  
ngoài tại Việt Namlý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh  
vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao theo quy định  
của pháp luật16.  
* Bộ Tư pháp  
Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản  
lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, kiểm tra văn bản quy  
phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành án dân sự, thi  
hành án hành chính, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường  
nhà nước; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành  
16 Xem thêm: Nghị định số 26/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao.  
134  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
chính; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công trong các lĩnh vực  
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ17.  
* Bộ Tài chính  
Bộ Tài chính là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản  
lý nhà nước về: Tài chính - ngân sách (bao gồm: Ngân sách nhà nước;  
thuế; phí, lệ phí và thu khác của ngân sách nhà nước; dự trữ nhà nước;  
các quỹ tài chính nhà nước; đầu tư tài chính; tài chính doanh nghiệp;  
tài chính hợp tác xã và kinh tế tập thể; tài sản công theo quy định của  
pháp luật); hải quan; kế toán; kiểm toán độc lập; giá; chứng khoán; bảo  
hiểm; hoạt động dịch vụ tài chính và dịch vụ khác thuộc phạm vi quản  
lý nhà nước của bộ; thực hiện đại diện chủ sở hữphần vốn nhà nước  
tại doanh nghiệp theo quy định của pháp lu
* Bộ Lao động - ương binh và X
Bộ Lao động - ương binh vcơ quan của Chính phủ,  
thực hiện chức năng quản lý ề các lĩnh vực: Lao động, tiền  
lương; việc làm; giáo dục ệp; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ  
sinh lao động; người o trợ xã hội; trẻ em; bình đẳng giới;  
phòng, chống tệ n(sau đây gọi chung là lĩnh vực lao động,  
người có công và xtrong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các  
dịch vụ sự nghiệp công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản  
lý nhà nước của bộ19.  
* Bộ Giao thông vận tải  
Bộ Giao thông vận tải là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức  
năng quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ, đường sắt,  
17  
Xem thêm: Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.  
18  
Xem thêm: Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.  
19  
Xem thêm: Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - ương binh và Xã hội.  
135  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không trong phạm vi cả nước; quản  
lý nhà nước các dịch vụ công theo quy định của pháp luật20.  
* Bộ Xây dựng  
Bộ Xây dựng là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng  
quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu  
tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị  
trường bất động sản; vật liệu xây dựng; quản lý nhà nước các dịch vụ  
công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ theo quy định của  
pháp luật21.  
* Bộ Văn hóa, ể thao và Du lịch  
Bộ Văn hóa, ể thao và Du lịch là cơ qua Chính phủ, thực  
hiện chức năng quản lý nhà nước về văn h, thể dục, thể thao  
và du lịch trong phạm vi cả nước; quước các dịch vụ công  
trong các ngành, lĩnh vực thuộc phlý nhà nước của bộ22.  
* Bộ Giáo dục và Đào tạ
Bộ Giáo dục và Đàuan của Chính phủ, thực hiện chức  
năng quản lý nhà ngiáo dục mầm non, giáo dục phổ thông,  
trung cấp sư phạng sư phạm, giáo dục đại học và các cơ sở  
giáo dục khác về: Mtiêu, chương trình, nội dung giáo dục; quy chế  
thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ; phát triển đội ngũ nhà giáo và  
cán bộ quản lý giáo dục; cơ sở vật chất và thiết bị trường học; bảo đảm  
chất lượng, kiểm định chất lượng giáo dục; quản lý nhà nước các dịch  
vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ23.  
20  
Xem thêm: Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải.  
21  
Xem thêm: Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.  
22  
Xem thêm: Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, ể thao và Du lịch.  
23  
Xem thêm: Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.  
136  
CHƯƠNG VII. ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC  
* Bộ Công ương  
Bộ Công ương là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng  
quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại, bao gồm các ngành  
và lĩnh vực: Điện, than, dầu khí, năng lượng mới, năng lượng tái tạo,  
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp cơ khí, luyện kim, công  
nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản, công nghiệp tiêu dùng,  
công nghiệp thực phẩm, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường,  
công nghiệp công nghệ cao; cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,  
khuyến công; thương mại trong nước; xuất nhập khẩu, thương mại  
biên giới; phát triển thị trường ngoài nước; quản lý thị trường; xúc tiến  
thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; hội nhập kinh  
tế quốc tế; cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi ngu dùng, phòng vệ  
thương mại; các dịch vụ công trong các ngực thuộc phạm vi  
quản lý nhà nước của bộ24.  
* Bộ Nông nghiệp và Phát tthôn  
Bộ Nông nghiệp và Phng thôn là cơ quan của Chính  
phủ thực hiện chức nănhà nước về các ngành, lĩnh vực:  
Nông nghiệp, lâm êm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phòng,  
chống thiên tai, nông thôn; quản lý nhà nước đối với các  
dịch vụ công trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của bộ  
theo quy định của pháp luật25.  
* Bộ Kế hoạch và Đầu tư  
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan của Chính phủ, thực hiện  
chức năng quản lý nhà nước về kế hoạch, đầu tư phát triển và thống  
kê, bao gồm: am mưu tổng hợp về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch  
phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công của quốc gia; cơ chế,  
chính sách quản lý kinh tế; đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài  
24 Xem thêm: Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công ương.  
25  
Xem thêm: Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.  
137  
Giáo trình LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM  
vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài; khu kinh tế;  
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi và viện  
trợ phi chính phủ nước ngoài; đấu thầu; phát triển doanh nghiệp,  
kinh tế tập thể, hợp tác xã; thống kê; quản lý nhà nước các dịch vụ  
công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của  
bộ theo quy định của pháp luật26.  
* Bô   tê  
Bộ Y tế là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý  
nhà nước về y tế, bao gồm các lĩnh vực: Y tế dự phòng; khám bệnh,  
chữa bệnh, phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y  
tâm thần; y, dược cổ truyền; sức khỏe sinh sả; trang thiết bị y tế;  
dược, mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo h; dân số; quản lý  
nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vựạm vi quản lý nhà  
nước của b27.  
* Bô  hoa hoc va  ông ng
Bộ Khoa học và Cônquan của Chính phủ, thực hiện  
chức năng quản lý nhhoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt  
động nghiên cứu phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo;  
phát triển tiềm lực học và công nghệ; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn  
đo lường chất lượng; năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt  
nhân; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc bộ quản  
lý theo quy định của pháp luật28.  
* Bô  ai nguyên va  ôi trương  
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ, thực hiện  
26 Xem thêm: Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.  
27 Xem thêm: Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.  
28 Xem thêm: Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức  
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.  
138  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 210 trang yennguyen 20/04/2022 1100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật hành chính Việt Nam (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_luat_hanh_chinh_viet_nam_phan_2.pdf