Giáo trình Luật vận tải biển - Nghề: Khai thác vận tải
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÀNG HẢI I
GIÁO TRÌNH
LUẬT VẬN TẢI BIỂN
NGHỀ: KHAI THÁC VẬN TẢI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số.....QĐ/ ngày......tháng........năm....của Hiệu
Trưởng Trường Cao đẳng Hàng Hải I
Hải phòng, năm 2017
1
LỜI MỞ ĐẦU
Để góp phần vào việc không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng
yêu cầu của thực tiễn trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, khoa Kinh tế trường
Cao đẳng Hàng hải đang cố gắng từng bước biên soạn giáo trình Luật vận tải biển
một cách có hệ thống phù hợp với xu thế chung trên thế giới.
Luật vận tải biển là môn khoa học cơ sở trong nội dung chương trình đào tạo
của nghề khai thác vận tải. Giáo trình đã trình bày những kiến thức cơ bản về luật
vận tải biển, các khái niệm về hàng hải, hợp đồng, các tranh chấp và xử lý tranh
chấp trong hoạt động hàng hải.
Giáo trình Luật vận tải biển bao gồm các nội dung chính sau:
Chương 1. Những vùng biển đặt dưới chủ quyền và quyền tài phán quốc gia
Chương 2. Những vùng biển, eo biển và kênh đào quốc tế
Chương 3. Tàu biển và thuyền bộ
Chương 4. Cảng biển – Cảng vụ - Hoa tiêu hàng hải
Chương 5. Hợp đồng vận chuyển hàng hóa
Chương 6: Đại lý tàu biển và môi giới hàng
Chương 7: Hợp đồng thuê tàu
Chương 8: Cứu hộ hàng hải
Chương 9: Giới hạn trách nhiệm dân sự đối với các khiếu nại hàng hải
Chương 10: Giải quyết tranh chấp hàng hải
Giáo trình đã được trình bày với sự đóng góp kiến thức quý báu của tập thể
giáo viên bộ môn và các cán bộ chuyên ngành kinh tế vận tải biển, đồng thời tiếp
thu có chọn lọc các tài liệu chuyên ngành Hàng hải trong và ngoài nước, kết hợp
với thực tiễn đổi mới hiện nay ở Việt Nam.
Giáo trình là tài liệu giảng dạy chính thức cho sinh viên ngành Khai thác vận
tải, Trường Cao đẳng Hàng hải I, đồng thời là tài liệu tham khảo cho sinh viên
những ngành học có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn này.
Chúng tôi rất mong nhận được những đóng góp bổ sung để giáo trình này
ngày càng hoàn thiện hơn và đáp ứng kịp thời những yêu cầu đổi mới của thực
tiễn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày…..........tháng…........... năm 2017
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: Th.s. Đồng Phong Huyền
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...............................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................3
MỤC LỤC ..........................................................................................................................4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .............................................................................................10
PHÁN QUỐC GIA. .........................................................................................................13
1. Nội thuỷ (Vùng nước nội địa):....................................................................................13
1.1. Khái niệm...............................................................................................................13
1.2. Chế độ pháp lý của nội thuỷ...................................................................................13
1.3. Phân định vùng nội thuỷ ........................................................................................14
2. Lãnh hải........................................................................................................................14
2.1. Khái niệm và cách xác định lãnh hải. ....................................................................14
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................14
2.1.2. Cách xác định..................................................................................................14
2.2. Chế độ pháp lý của lãnh hải ...................................................................................14
2.3. Phân định vùng lãnh hải.........................................................................................16
3. Vùng tiếp giáp..............................................................................................................17
3.1. Khái niệm...............................................................................................................17
3.2. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải ...........................................................17
3.3. Phân định vùng tiếp giáp........................................................................................18
4. Vùng đặc quyền kinh tế ..............................................................................................18
4.1. Khái niệm...............................................................................................................18
4.2. Chế độ pháp lý .......................................................................................................18
4.3. Phân định vùng đặc quyền kinh tế .........................................................................19
5. Thềm lục địa.................................................................................................................19
5.1. Khái niệm...............................................................................................................19
5.2. Chế độ pháp lý: .....................................................................................................20
5.3. Phân định thềm lục địa:..........................................................................................21
6. Đảo, Quần đảo, Quốc gia quần đảo ...........................................................................21
Câu hỏi ôn tập chương 1.................................................................................................23
1. Công hải........................................................................................................................24
1.1. Khái niệm...............................................................................................................24
1.2. Chế độ pháp lý: ......................................................................................................24
2. Biển đóng và biển nửa đóng .......................................................................................25
2.1. Khái niệm...............................................................................................................25
2.2. Chế độ pháp lý .......................................................................................................25
3. Các eo biển quốc tế......................................................................................................25
3.1. Khái niệm...............................................................................................................25
3.2. Chế độ eo biển........................................................................................................26
3.3. Qui định về eo biển: ...............................................................................................26
4. Các kênh đào quốc tế ..................................................................................................26
4.1. Kênh đào Xuy-ê .....................................................................................................26
4.2. Kênh đào Panama...................................................................................................26
4.3. Kênh Kinxki ...........................................................................................................27
Câu hỏi ôn tập chương 2.................................................................................................27
4
1. Tàu biển........................................................................................................................28
1.1. Khái niệm...............................................................................................................28
1.2. Những qui định đối với tàu biển Việt nam.............................................................28
1.3. Đăng ký tàu biển. ...................................................................................................28
1.3.1. Nguyên tắc đăng ký tàu biển...........................................................................28
1.3.2. Các loại tàu biển phải đăng ký........................................................................29
1.3.3. Điều kiện đăng ký tàu biển Việt nam .............................................................29
1.3.6. Xoá đăng ký tàu biển Việt nam ......................................................................31
1.4. Đăng kiểm tàu biển Việt nam.................................................................................31
1.4.1. Đăng kiểm tàu biển Việt nam .........................................................................31
1.5. Các giấy chứng nhận và giấy tờ của tàu biển.........................................................31
1.5.2. Qui định về giấy chưng nhận dung tích tàu biển ............................................32
1.6. Chuyển quyền sở hữu và thế chấp tàu biển............................................................33
1.6.1. Chuyển quyền sở hữu tàu biển........................................................................33
1.6.2. Thế chấp tàu biển Việt nam. ...........................................................................33
1.6.3. Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt nam ..........................................................33
1.6.4. Đăng ký thế chấp tàu biển Việt nam...............................................................34
2. Thuyền bộ.....................................................................................................................34
2.1. Khái niệm...............................................................................................................35
2.2. Thuyền viên làm việc trên tàu biển........................................................................35
2.3. Nghĩa vụ, chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên ......................................35
2.3.1. Nghĩa vụ của thuyền viên ...............................................................................35
2.3.2. Chế độ lao động và quyền lợi của thuyền viên...............................................36
2.4. Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của thuyền trưởng..............................................36
2.4.1. Địa vị pháp lý của thuyền trưởng ...................................................................36
2.4.2. Nghĩa vụ của thuyền trưởng............................................................................36
2.4.3. Quyền của thuyền trưởng................................................................................37
Câu hỏi ôn tập chương 3.................................................................................................38
1. Cảng biển......................................................................................................................39
1.1. Khái niệm...............................................................................................................39
1.2. Phân loại cảng biển ................................................................................................39
1.3. Chức năng của cảng biển ......................................................................................40
1.4. Thủ tục tàu ra vào cảng biển Việt nam .................................................................40
1.4.1. Yêu cầu đối với tàu thuyền đến cảng biển......................................................40
1.4.3. Nguyên tắc tàu thuyền rời cảng biển ..............................................................41
2. Cảng vụ hàng hải........................................................................................................41
2.1. Khái niệm...............................................................................................................41
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cảng vụ hàng hải: ........................................................41
3. Hoa tiêu hàng hải.........................................................................................................42
3.1. Khái niệm:..............................................................................................................42
3.2. Chế độ hoa tiêu hàng hải tại Việt nam...................................................................42
3.3. Quyền và nghĩa vụ của hoa tiêu hàng hải ..............................................................43
5
Câu hỏi ôn tập chương 4.................................................................................................43
1.1. Khái niệm...............................................................................................................44
1.4.4. Hợp đồng đương nhiên chấm dứt ...................................................................47
2. Chứng từ vận chuyển và vận đơn đường biển..........................................................47
2.1. Chứng từ vận chuyển .............................................................................................47
2.2. Vận đơn đường biển...............................................................................................47
2.2.1. Khái niệm........................................................................................................47
2.2.2. Các loại vận đơn .............................................................................................47
2.2.3. Nội dung của vận đơn.....................................................................................47
3. Xếp, dỡ và trả hàng. ....................................................................................................48
3.1. Xếp hàng. ...............................................................................................................48
3.1.1. Sử dụng tàu biển .............................................................................................48
3.1.2. Cảng nhận hàng và nơi xếp hàng....................................................................48
3.1.3. Thông báo sẵn sàng.........................................................................................49
3.1.4. Xếp hàng .........................................................................................................49
3.1.5. Thay thế hàng hoá...........................................................................................49
3.1.6. Thời hạn xếp hàng...........................................................................................50
3.1.7. Thời gian dôi nhật...........................................................................................50
3.2. Dỡ và trả hàng........................................................................................................50
4.1. Vận chuyển hàng hoá.............................................................................................52
4.1.1. Tuyến đường và thời gian vận chuyển............................................................52
4.1.2. Cảng thay thế ..................................................................................................52
4.1.3. Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm....................................................................53
4.2. Giá dịch vụ vận chuyển..........................................................................................53
4.2.1. Thanh toán giá dịch vụ vận chuyển ................................................................53
5.1.1. Trách nhiệm của người vận chuyển................................................................54
5.1.2. Miễn trách người vận chuyển .........................................................................54
5.1.3. Giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển .................................................56
5.2. Trách nhiệm, miễn trách nhiệm người gửi hàng....................................................57
5.2.2. Miễn trách người gửi hàng..............................................................................57
Câu hỏi ôn tập chương 5.................................................................................................57
1. Đại lý tàu biển. .............................................................................................................58
1.1. Khái niệm...............................................................................................................58
6
1.2. Nội dung của dịch vụ đại lý tàu biển......................................................................58
1.3. Trách nhiệm các bên trong hợp đồng đại lý tàu biển.............................................59
1.3.1. Hợp đồng đại lý tàu biển.................................................................................59
1.3.2. Trách nhiệm của người đại lý tàu biển ...........................................................59
1.3.3. Trách nhiệm của người uỷ thác.......................................................................59
1.4. Giá dịch vụ đại lý tàu biển .....................................................................................59
2. Môi giới hàng hải.........................................................................................................59
2.1. Khái niệm...............................................................................................................59
2.2. Quyền và nghĩa vụ của người môi giới hàng hải ...................................................60
Câu hỏi ôn tập chương 6................................................................................................60
CHƯƠNG 7. HỢP ĐỒNG THUÊ TÀU ........................................................................61
1. Thuê tàu định hạn .......................................................................................................61
1.1. Khái niệm...............................................................................................................61
1.2. Nghĩa vụ của các bên trong thuê tàu định hạn .......................................................61
1.2.1. Nghĩa vụ của chủ tàu ......................................................................................61
hạn.............................................................................................................................62
1.2.4. Thanh toán tiền thuê tàu định hạn...................................................................62
1.2.5. Chấm dứt hợp đồng thuê tàu định hạn............................................................63
2. Thuê tàu trần .............................................................................................................63
2.1. Khái niệm...............................................................................................................63
2.2. Nghĩa vụ của các bên trong thuê tàu trần...............................................................63
2.2.1. Nghĩa vụ của chủ tàu ......................................................................................63
2.2.2. Nghĩa vụ của người thuê tàu trần....................................................................64
2.2.3. Thanh toán tiền thuê tàu..................................................................................64
Câu hỏi ôn tập chương 7.................................................................................................64
CHƯƠNG 8. CỨU HỘ HÀNG HẢI..............................................................................65
hộ hàng hải .......................................................................................................................65
1.1. Khái niệm...............................................................................................................65
2. Cứu hộ hàng hải trong luật hàng hải Việt nam........................................................65
2.1. Hợp đồng cứu hộ hàng hải .....................................................................................65
2.2. Nghĩa vụ của các bên trong cứu hộ hàng hải .........................................................66
2.2.1. Nghĩa vụ của người cứu hộ.............................................................................66
2.2.2. Nghĩa vụ của chủ tàu, thuyền trưởng..............................................................66
2.3. Quyền hưởng tiền công cứu hộ ..............................................................................66
2.4. Nguyên tắc xác định tiền công cứu hộ...................................................................67
2.5. Phân chia tiền công cứu hộ hàng hải......................................................................67
Câu hỏi ôn tập chương 8.................................................................................................68
HÀNG HẢI.......................................................................................................................69
2.1. Người được quyền giới hạn trách nhiệm dân sự....................................................69
7
2.4. Mức giới hạn trách nhiệm dân sự...........................................................................71
Câu hỏi ôn tập chương 9.................................................................................................72
1. Quy định về giải quyết tranh chấp hàng hải.............................................................74
1.1. Khái niệm...............................................................................................................74
1.2. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp hàng hải ............................................................74
.......................................................................................................................................74
2. Khiếu nại và kiện tụng ................................................................................................75
2.1. Khiếu nại ................................................................................................................75
2.2. Kiện ........................................................................................................................76
3.2. Trọng tài: Giải quyết những tranh chấp về biển ....................................................76
Câu hỏi ôn tập chương 10...............................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................77
8
Bảng danh mục ký hiệu, từ viết tắt, thuật ngữ chuyên ngành
Ký hiệu, từ viết tắt, thuật
ngữ chuyên ngành
Giải thích
XNK
HHVN
VTB
Xuất nhập khẩu
Hàng hải Việt Nam
Vận tải biển
RT
Tấn đăng ký
BGTVT
NRT
Bộ giao thông vận tải
Dung tích đăng kiểm thực chở
Dung tích đăng kiểm toàn bộ
Bảo hiểm xã hội
GRT
BHXH
F.I.O
F.D
Free in and out
Free discharge
F.O.B
DWT
Free on board
Trọng tải toàn bộ
9
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: LUẬT VẬN TẢI BIỂN
Mã môn học: MH 10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Là môn khoa học cơ sở trong nội dung chương trình đào tạo của
nghề khai thác vận tải, được bố trí giảng dạy sau khi học các môn chung và trước
khi học các môn cơ sở của nghề.
- Tính chất: Luật vận tải là môn học ngiên cứu những kiến thức cơ bản liên
quan: chế độ pháp lý của vùng biển, những nguyên tắc cơ bản về hoạt động hàng
hải; những quy định về tàu biển và thuyền bộ và hoạt động hàng hải liên quan,
những quy định về phương tiện vận tải được phép lưu hành.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Luật vận tải cung cấp cho người
học những kiến thức cơ bản làm cơ sở để học các môn chuyên môn của nghề.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức: Trình bày được một cách có hệ thống, trọng điểm về bộ luật
hàng hải Việt Nam, một số công ước quốc tế có liên quan đến hoạt động hàng hải,
luật giao thông đường bộ, những quy định về phương tiện vận tải được phép lưu
thông;
- Về kỹ năng: Ứng dụng luật vào sản xuất kinh doanh khai thác vận tải;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Cần cù, năng động tiếp thu kiến thức;
làm đầy đủ các bài kiểm tra, bài tập thảo luận mà giáo viên yêu cầu.
Nội dung của môn học:
Thời gian (giờ)
Thực
hành/
thực
tập/ thí Kiểm
số thuyết nghiệm tra
Số
TT
Tên chương, mục
Tổng
Lý
/bài
tập/thảo
luận
1
Chương 1: Những vùng biển đặt dưới
chủ quyền và quyền tài phán quốc gia
1. Nội thuỷ
4
2
1
1
2. Lãnh hải
3. Vùng tiếp giáp
4. Thềm lục địa
10
5. Vùng đặc quyền kinh tế
6. Đảo, Quần đảo và quốc gia quần đảo
Kiểm tra
1
2
Chương 2: Những vùng biển, eo biển
và kênh đào quốc tế
2
1
1
1. Công hải
2. Biển đóng và biển nửa đóng
3. Các eo biển quốc tế
4. Các kênh đào quốc tế
Chương 3: Tàu biển và thuyền bộ
1. Tàu biển
3
4
2
2
1
1
1
1
2. Thuyền bộ
Chương 4: Cảng biển, cảng vụ hoa tiêu
hàng hải
1. Cảng biển
2. Cảng vụ hàng hải
3. Hoa tiêu hàng hải
5
Chương 5: Vận chuyển hàng hoá bằng 10,0
đường biển
1. Khái niệm, các loại hợp đồng vận 1,0
chuyển hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển
4,0
1
5,0
2
1,0
2. Chứng từ vận chuyển và vận đơn 3,0
đường biển
1
3. Xếp, dỡ và trả hàng
2,0
1
1
1
2
4. Vận chuyển hàng hoá, cước phí và 3,0
phụ phí vận chuyển
Kiểm tra
1,0
2
1
6
Chương 6: Đại lý tàu biển và môi giới
hàng hải
2
1. Đại lý tàu biển
2. Môi giới hàng hải
7
8
Chương 7: Hợp đồng thuê tàu
1. Thuê tàu định hạn
2
2
2
2
2. Thuê tàu trần
Chương 8: Cứu hộ hàng hải
1. Khái niệm cứu hộ hàng hải và một
số công ước quốc tế liên quan đến công
tác cứu hộ hàng hải
11
2. Cứu hộ hàng hải trong luật hàng hải
Việt Nam
9
Chương 9: Giới hạn, trách nhiệm dân
sự đối với các khiếu nại hàng hải
1. Các công ước quốc tế về giới hạn
trách nhiệm dân sự của chủ tàu
2. Giới hạn trách nhiệm dân sự trong
luật hàng hải Việt Nam
2
2
1
2
1
10 Chương 10: Giải quyết một số tranh
chấp hàng hải
1. Quy định về giải quyết tranh chấp
hàng hải
2. Khiếu nại và kiện tụng
3. Tổ chức một số Tòa án, Trọng tài có
liên quan đến luật vận tải biển
Tổng cộng
30
18
10
2
12
CHƯƠNG 1. NHỮNG VÙNG BIỂN ĐẶT DƯỚI CHỦ QUYỀN VÀ
QUYỀN TÀI PHÁN QUỐC GIA.
Mã chương: MH.6840102.10.01
Giới thiệu:
Công ước về luật biển 1982 là điều ước quốc tế tổng hợp (một bộ luật), là
mốc lịch sử quan trọng trong lĩnh vực pháp điển hóa vì sự phát triển tiến bộ của
các quy phạm pháp luật quốc tế, đồng thời quy định cụ thể hóa hơn so với Công
ước Geneva về luật biển năm 1958. Công ước về luật biển 1982 đã quy định chế
độ pháp lý của đại dương và điều chỉnh các dạng hoạt động cơ bản về sử dụng,
nghiên cứu, khai thác và chinh phục đại dương phục vụ cho các điều kiện phát
triển kinh tế – xã hội hiện đại.
Nội dung chương 1 sẽ cung cấp những kiến thức về những vùng biển đặt
dưới chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam theo tinh thần của công
ước quốc tế về luật biển 1958 được sửa đổi năm 1982.
Mục tiêu:
- Trình bày được những vùng biển đặt dưới chủ quyền và quyền tài phán
quốc gia;
- Trình bày được vai trò của những vùng biển này đến khai thác vận tải;
- Nhận thức được phạm vi hoạt động của tàu khi khai thác vận tải.
Nội dung chính:
1. Nội thuỷ (Vùng nước nội địa):
1.1. Khái niệm
Nội thuỷ là vùng biển ở phía trong đường cơ sở để đo lảnh hải và giáp với
bờ biển.
Các vùng nước phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải bao
gồm: - Các vịnh, cửa sông và cảng đậu tàu thuyền…
- Các vùng nước lịch sử hoặc vịnh lịch sử cũng có quy chế pháp lý như vùng
nội thủy.
1.2. Chế độ pháp lý của nội thuỷ
Nội thủy là lãnh thổ của quốc gia ven biển, thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt
đối và đầy đủ của quốc gia đó.
Nội thuỷ thuộc chủ quyền của nước ven biển nên nước ven biển có quyền:
Lập pháp, hành pháp, tư pháp, cưỡng chế trong nội thuỷ cũng như trên đất liền.
Chế độ pháp lý chủ yếu do luật quốc nội điều chỉnh. Quốc gia ven biển thực
hiện quyền tài phán hành chính, dân sự và hình sự trong quan hệ với tàu thuyền
của bất kỳ quốc gia nào qua lại.
13
Tàu thuyền quân sự ra vào phải được phép hoặc theo lời mời của quốc gia
ven biển. Tàu thuyền nước ngoài trong vùng nội thủy của quốc gia khác có nghĩa
vụ chấp hành quy tắc hải vận, luật pháp và tập quán của quốc gia ven biển.
Nước ven biển có quyền từ chối không cho phép tàu thuyền nước ngoài ra
vào cảng.
Trong vùng nội thuỷ tàu thuyền nước ngoài không được phép đi lại vô hại.
1.3. Phân định vùng nội thuỷ
Các nước có bờ biển đối diện hoặc tiếp giáp nhau nếu không có sự thoả
thuận giữa các nước hữu quan thì áp dụng phương pháp cách đều trừ khi có những
hoàn cảnh đăc biệt như vùng nước lịch sử thì phương pháp phân định sẽ khác đi.
2. Lãnh hải
2.1. Khái niệm và cách xác định lãnh hải.
2.1.1. Khái niệm
Lãnh hải là vùng biển nằm giữa vùng nội thủy và các vùng biển thuộc quyền
chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển. Lãnh hải thuộc chủ quyền
hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển với chiều rộng không được vượt quá 12
hải lý tính từ đường cơ sở.
2.1.2. Cách xác định
Theo quy định tại Điều 3, Công ước về luật biển 1982 thì mỗi quốc gia có
quyền ấn định chiều rộng của lãnh hải đến một giới hạn không quá 12 hải lý từ
đường cơ sở được xác định phù hợp với Công ước này. Có hai cách xác định
đường cơ sở:
Một là đường cơ sở thông thường dùng để tính chiều rộng lãnh hải, được
tính theo ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển, thể hiện trên các hải đồ
tỷ lệ lớn được quốc gia ven biển chính thức công nhận (Điều 5 Công ước về luật
biển 1982);
Hai là đường cơ sở thẳng dùng để tính chiều rộng lãnh hải, được dùng cho
bờ biển lồi lõm, khúc khuỷu, quanh co và cho quốc gia quần đảo (Điều 7 Công ước
về luật biển 1982).
Một số quốc gia kết hợp đường cơ sở thẳng và đường cơ sở thông thường để
tính chiều rộng lãnh hải (tức là kết hợp Điều 5 và Điều 7 của Công ước về luật biển
1982).
2.2. Chế độ pháp lý của lãnh hải
Đối với vùng lãnh hải, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ
(Điều 2 Công ước về luật biển 1982), ban hành các quy định cho thủy vận, với mục
đích đảm bảo an ninh, các phương tiện và trang thiết bị vận tải thủy, bảo vệ tài
14
nguyên sinh vật và phòng ngừa ô nhiễm, quy định khu vực cấm tàu thuyền nước
ngoài (khoản 3, Điều 25 Công ước về luật biển 1982).
Theo Điều 18 và 19 Công ước về luật biển 1982 thì qua lại hòa bình (qua lại
vô hại – right of innocent passage) được hiểu là tàu thuyền nước ngoài chạy qua
không rẽ vào vùng nội thủy, hoặc đi qua vùng nội thủy, hoặc đi từ vùng nội thủy ra
biển cả (Điều 18 Công ước về luật biển 1982). Như vậy, đi lại hòa bình có nghĩa là
không vi phạm các quy định và an ninh của quốc gia ven biển (Điều 19 Công ước
về luật biển 1982) và chấp hành luật lệ của quốc gia ven biển.
Theo Điều 19 Công ước về luật biển 1982, các quốc gia có quyền đi qua
lãnh hải của quốc gia ven biển không phải xin phép trước nếu họ không có các
hoạt động:
- Đe dọa hoặc dùng vũ lực chống lại chủ quyền, độc lập, toàn vẹn lãnh thổ
của quốc gia ven biển;
- Luyện tập, diễn tập với bất kỳ loại vũ khí nào;
- Thu thập tin tức tình báo gây thiệt hại cho quốc gia ven biển;
- Tuyên truyền nhằm làm hại đến quốc gia ven biển;
- Phóng đi, tiếp nhận hay xếp lên tàu các phương tiện bay, phương tiện quân
sự;
- Xếp dỡ hàng hóa, tiền bạc, đưa người lên xuống tàu trái quy định của quốc
gia ven biển;
- Cố ý gây ô nhiễm nghiêm trọng;
- Đánh bắt hải sản;
- Nghiên cứu, đo đạc;
- Làm rối loạn hoạt động giao thông liên lạc;
- Các hoạt động khác không trực tiếp liên quan đến việc đi qua.
Trong vùng lãnh hải, quốc gia ven biển thực hiện các quyền:
Một là, quyền tài phán hình sự đối với tàu thuyền nước ngoài khi có vụ việc
phạm tội trên tàu thuyền nước ngoài mà hệ quả của vụ việc đó tác động đến quốc
gia ven biển; hoặc tính chất của nó ảnh hưởng đến sự ổn định của quốc gia ven
biển; hoặc gây mất trật tự vùng lãnh hải; nếu trưởng tàu thuyền, đại diện ngoại giao
hoặc lãnh sự có đề nghị chính quyền địa phương giúp đỡ (Điều 27 Công ước về
luật biển 1982); và nhằm ngăn chặn buôn bán trái phép ma túy;
Hai là, quyền tài phán dân sự không thực hiện với tàu thuyền nước ngoài đi
qua lãnh hải nhưng có thể áp dụng các biện pháp hình phạt hoặc bắt giữ tại điểm
đậu trong lãnh hải, hoặc đi qua lãnh hải sau khi rời khỏi nội thủy; có quyền đòi bồi
15
thường do tàu thuyền nước ngoài gây ra trong thời gian khi đi qua lãnh hải (làm hư
hại các phương tiện hàng hải, ống dẫn ngầm, hệ thống lưới đánh bắt cá vv…;
Ba là, tàu quân sự nước ngoài khi đi qua lãnh hải, ở trong lãnh hải hoặc
trong nội thủy có quyền bất khả xâm phạm theo quy định của luật quốc tế nhưng
không đe dọa đến an ninh quốc gia ven biển. Tàu thuyền quân sự nước ngoài nếu
không chấp hành luật lệ của quốc gia ven biển sẽ bị buộc phải rời khỏi lãnh hải
(Điều 30 Công ước về luật biển 1982)
Chế độ pháp lý của lãnh hải theo luật biển Việt Nam:
- Nhà nước thực hiện chủ quyền đầy đủ và toàn vẹn đối với lãnh hải và vùng
trời, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của lãnh hải phù hợp với Công ước của
Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982.
- Tàu thuyền của tất cả các quốc gia được hưởng quyền đi qua không gây hại
trong lãnh hải Việt Nam. Đối với tàu quân sự nước ngoài khi thực hiện quyền đi
qua không gây hại trong lãnh hải Việt Nam, thông báo trước cho cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam.
- Việc đi qua không gây hại của tàu thuyền nước ngoài phải được thực hiện
trên cơ sở tôn trọng hòa bình, độc lập, chủ quyền, pháp luật Việt Nam và điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Các phương tiện bay nước ngoài không được vào vùng trời ở trên lãnh hải
Việt Nam, trừ trường hợp được sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam hoặc thực hiện
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Nhà nước có chủ quyền đối với mọi loại hiện vật khảo cổ, lịch sử trong
lãnh hải Việt Nam.
2.3. Phân định vùng lãnh hải
Theo Công ước về luật biển 1982, chiều rộng của lãnh hải được định chế
không quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở. Tuy nhiên, khi phân định ranh giới lãnh
hải có thể xuất hiện các “yếu tố” có thể ảnh hưởng đến phân định ranh giới lãnh
hải. Ví dụ như sự hiện diện của các đảo và các công trình nhân tạo trên biển v.v…
Công ước Geneva về lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải năm 1958 (khoản 1, Điều
12) và Công ước về luật biển 1982 (Điều 15) đã quy định về việc hoạch định ranh
giới lãnh hải giữa các quốc gia có bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau: “Khi hai
quốc gia có bờ biển kề nhau hoặc đối diện nhau, không quốc gia nào được quyền
mở rộng lãnh hải ra quá đường trung tuyến mà mọi điểm nằm trên đó cách đều các
điểm gần nhất của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của mỗi quốc gia,
trừ khi có sự thỏa thuận ngược lại. Tuy nhiên, quy định này không áp dụng trong
trường hợp do có những danh nghĩa lịch sử hoặc có các hoàn cảnh đặc biệt khác
cần phải hoạch định ranh giới lãnh hải của hai quốc gia một cách khác”.
16
Quy định trên đã ghi nhận phương pháp đường trung tuyến cách đều, cũng
như mở ra khả năng để các quốc gia liên quan có thể thoả thuận về một giải pháp
phân định khác dựa trên cơ sở có tính đến các yếu tố như danh nghĩa lịch sử hoặc
hoàn cảnh đặc biệt. Tuy nhiên, việc quy định cụ thể về danh nghĩa lịch sử hoặc
hoàn cảnh đặc biệt chưa được hai Công ước nói trên quy định cụ thể dẫn đến thiếu
cơ sở pháp lý cụ thể để các quốc gia có liên quan tiến hành đàm phán, thoả thuận
về việc thừa nhận có sự hiện diện của danh nghĩa lịch sử hay hoàn cảnh đặc biệt
cũng như mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến giải pháp phân định ranh giới
lãnh hải. Thực tiễn quốc tế về phân định lãnh hải và vùng tiếp giáp thường gặp các
“hoàn cảnh đặc biệt” sau đây: Hình dạng bất thường của bờ biển; sự hiện diện của
các đảo; tuyến đường và luồng hàng hải…
Công ước về luật biển 1982 không có qui định riêng biệt về phân định vùng
nội thuỷ và vùng tiếp giáp lãnh hải. Tuy nhiên, trong thực tiễn quan hệ quốc tế,
khi phân định vùng nội thuỷ, các quốc gia có biển thường áp dụng tương tự như
các định chế được quy định tại Điều 15 Công ước về luật biển 1982; còn việc phân
định vùng tiếp giáp lãnh hải thì phức tạp hơn vì các điều khoản quy định về vùng
biển này nằm chung trong Phần II “Lãnh hải và vùng tiếp giáp” của Công ước về
luật biển 1982. Việc đặt tên mục của Phần II, Công ước về luật biển 1982 là “Lãnh
hải và vùng tiếp giáp” có thể là một quy định “mở” để các quốc gia liên quan có
thể áp dụng những quy định về phân định lãnh hải trong Điều 15 Công ước về luật
biển 1982 cho việc phân định vùng tiếp giáp lãnh hải.
3. Vùng tiếp giáp
3.1. Khái niệm
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, nó
cùng với lãnh hải tạo ra một vùng biển có chiều rộng không quá 24 hải lý.
Vùng tiếp giáp của Việt Nam có chiều rộng 12 hải lý.
3.2. Chế độ pháp lý của vùng tiếp giáp lãnh hải
Quốc gia ven biển có quyền kiểm tra để phòng ngừa vi phạm các luật về hải
quan, thuế, y tế, nhập cư vàtrừng phạt các hành vi vi phạm các quy định trên lãnh
thổ hay trong lãnh của mình (Điều 33 Công ước về luật biển 1982).
Đối với các hiện vật có tính lịch sử và khảo cổ ở đáy biển thuộc vùng tiếp
giáp lãnh hải (Điều 303 Công ước về luật biển 1982), nếu không được phép của
quốc gia ven biển, mọi sự trục vớt các hiện vật này đều bị coi là vi phạm xảy ra
trên lãnh hải hoặc trong lãnh hải của quốc gia đó và quốc gia đó có quyền trừng trị.
Khác với vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp không thuộc lãnh thổ và không thuộc chủ
quyền của quốc gia ven biển. Quốc gia ven biển thực hiện quyền tài phán hạn chế
hơn.
Theo quy định của Luật biển Việt Nam:
17
- Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và các
quyền khác phù hợp với pháp luật quốc tế đối với vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Nhà nước thực hiện kiểm soát trong vùng tiếp giáp lãnh hải nhằm ngăn
ngừa và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh
xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải Việt Nam.
3.3. Phân định vùng tiếp giáp
Khi các nước có bờ biển tiếp giáp hoặc đối diện nhau thì dùng phương pháp
cách đều.
4. Vùng đặc quyền kinh tế
4.1. Khái niệm
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm bên ngoài lãnh hải, cùng với lãnh
hải vùng đặc quyền kinh tế không mở rộng quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
4.2. Chế độ pháp lý
Vùng đặc quyền kinh tế không thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển, có
quy chế pháp lý riêng. Các quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển, cũng
như các quyền và tự do của các quốc gia khác được điều chỉnh phù hợp với Điều
55 Công ước về luật biển 1982. Quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền với
mục đích thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tài nguyên sinh vật biển; lắp đặt và
sử dụng các đảo nhân tạo, các thiết bị và các công trình khác v.v… (Điều 56 Công
ước về luật biển 1982).
Trong vùng đặc quyền kinh tế, các quốc gia khác có các quyền tự do sau đây
(khoản 1, Điều 58 Công ước về luật biển 1982):
- Tự do hàng hải;
- Tự do hàng không;
- Tự do lắp đặt dây cáp ống dẫn ngầm (khi đặt đường ống dẫn ngầm phải
thông báo và thỏa thuận với quốc gia ven biển);
- Được tự do sử dụng biển vào các mục đích khác phù hợp với luật định và
gắn liền với việc thực hiện các quyền tự do này, phù hợp với các quy định khác của
Công ước.
Theo quy định của Luật biển Việt Nam:
- Trong vùng đặc quyền kinh tế, Nhà nước thực hiện:
+ Quyền chủ quyền về việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài
nguyên thuộc vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; về
các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế;
+ Quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và
công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển, bảo vệ và gìn giữ môi trường biển;
18
+ Các quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với pháp luật quốc tế.
- Nhà nước tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không; quyền đặt dây cáp,
ống dẫn ngầm và hoạt động sử dụng biển hợp pháp của các quốc gia khác trong
vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam theo quy định của Luật này và điều ước
quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, không làm
phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên
biển của Việt Nam.
Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm phải có sự chấp thuận bằng văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài được tham gia thăm dò, sử dụng, khai thác tài
nguyên, nghiên cứu khoa học, lắp đặt các thiết bị và công trình trong vùng đặc
quyền kinh tế của Việt Nam trên cơ sở các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, hợp đồng được ký kết theo quy định của
pháp luật Việt Nam hoặc được phép của Chính phủ Việt Nam.
- Các quyền có liên quan đến đáy biển và lòng đất dưới đáy biển theo quy
định của công ước.
4.3. Phân định vùng đặc quyền kinh tế
Trong khu vực Biển Đông, vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia lân cận
lại trùm lẫn lên nhau. Phương án phân chia tốt nhất vùng đặc quyền kinh tế và
vùng thềm lục địa tại Biển Đông là theo đường trung tuyến. Tuy nhiên, các quốc
gia trong vùng đều không áp dụng phương án đường trung tuyến. Mỗi quốc gia
đều có những tuyên bố riêng biệt về vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa nên
dẫn đến phát sinh tranh chấp.
5. Thềm lục địa
5.1. Khái niệm
- Theo Công ước Geneva về luật biển năm 1958, thềm lục địa là đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với bờ biển, các hải đảo nằm ngoài lãnh hải đến độ
sâu 200m hoặc sâu hơn nữa tới mức độ cho phép khai thác các tài nguyên thiên
nhiên ở đó.
- Thềm lục địa, theo quy định của Công ước về luật biển 1982, là đáy biển
và lòng đất dưới đáy biển nằm bên ngoài lãnh hải của quốc gia ven biển kéo dài tự
nhiên đến bờ ngoài của rìa lục địa hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lý (Điều 76).
Nếu thềm lục địa vượt quá 200 hải lý, quốc gia ven biển có thể xác định ranh giới
ngoài thềm lục địa của mình và báo cho Ủy ban ranh giới thềm lục địa Liên hợp
quốc để xem xét và đưa ra khuyến nghị và có nghĩa vụ đóng góp khi khai thác
(Điều 76 và Phụ lục II Công ước về luật biển 1982).
19
- Theo đó, Điều 76 Công ước về luật biển 1982 quy định thềm lục địa là
vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm bên ngoài lãnh hải của quốc gia ven
biển, trên phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền của quốc gia này cho đến bờ
ngoài của rìa lục địa hoặc đến cách đường cơ sở 200 hải lý nếu như rìa ngoài của
bờ lục địa ở khoảng cách gần hơn. Trong trường hợp bờ ngoài của rìa lục địa kéo
dài tự nhiên lớn hơn 200 hải lý tính từ đường cơ sở thì quốc gia ven biển có thể xác
định ranh giới ngoài của thềm lục địa theo sự kéo dài tự nhiên đó nhưng cũng
không được vượt quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc cách đường đẳng sâu
2.500m một khoảng cách không quá 100 hải lý
- Theo quy định của Luật biển Việt Nam: Thềm lục địa là vùng đáy biển và
lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ
phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho
đến mép ngoài của rìa lục địa.
Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này cách đường cơ sở chưa đủ
200 hải lý thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
Trong trường hợp mép ngoài của rìa lục địa này vượt quá 200 hải lý tính từ
đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ
đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét (m).
5.2. Chế độ pháp lý:
Công ước 1958 qui định: Nước ven biển thực hiện quyền chủ quyền ở thềm
lục địa nhằm thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đó. Nếu nước ven biển
không thăm dò, không khai thác thì nước ngoài cũng không được tiến hành những
hoạt động đó, trừ khi nước ven biển cho phép, nhưng nước ven biển không được
gây trở ngại cho các nước khác trong các hoạt động về hàng hải, đánh cá, nghiên
cứu khoa học,... vì cột nước trên thềm lục địa được coi là công hải.
Công ước 1982 qui định:Vì thềm lục địa là vùng biển ngầm kéo dài tự nhiên
của đất liền và khẳng định lại quyền chủ quyền có tính chất riêng biệt đối với tài
nguyên thiên nhiên ở đó (duy trì công ước 1958).
Theo quy định của luật biển Việt Nam:
- Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về thăm dò, khai
thác tài nguyên.
- Quyền chủ quyền có tính chất đặc quyền, không ai có quyền tiến hành hoạt
động thăm dò thềm lục địa hoặc khai thác tài nguyên của thềm lục địa nếu không
có sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam.
- Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển, cho phép và quy định
việc khoan nhằm bất kỳ mục đích nào ở thềm lục địa.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Luật vận tải biển - Nghề: Khai thác vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_luat_van_tai_bien_nghe_khai_thac_van_tai.pdf