Đánh giá của du khách đối với các điểm đến du lịch văn hóa Chăm: So sánh giữa An Giang và miền Trung

AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
ĐÁNH GIÁ CỦA DU KHÁCH ĐỐI VỚI CÁC ĐIỂM ĐẾN DU LCH  
VĂN HÓA CHĂM: SO SÁNH GIỮA AN GIANG VÀ MIN TRUNG  
Nguyn ThNgọc Thơ1, Nguyn Hu Trí1, HBch Nht1, Đoàn Vinh Thăng1, Võ Khánh Thin2  
1Trường Đại hc An Giang, ĐHQG-HCM,  
2Trường Đại hc RMIT Vit Nam  
Thông tin chung:  
Ngày nhn bài: 03/08/2020  
Ngày nhn kết qubình duyt:  
04/12/2020  
Ngày chp nhận đăng:  
01/2021  
ABSTRACT  
This study aims to identify the evaluations and requirements of tourists  
incultural-values-related tourism of Cham Islam ethnic group in An Giang  
province. The research interviewed 300 tourists who came from An Giang  
and 95 tourists came from Ninh Thuan, Binh Thuan provinces. Sample  
surveyed is diversified by tourists’ career, religion, levels of income, which  
can be represented the overall population. Most of tourists traveling to An  
Giang are attracted by its spiritual tourism and natural landscape, whereas  
the two provinces in the central of Vietnam are attractive to their leisure  
travel or ecotourism. The research results indicated that most of tourists  
would like to experience Cham Islam-related cultural values at a specific  
village where there comprise all of the cultural values such as the  
architecture of Cham Islam mosque and religion, ceremonies, food,  
traditional dress and crafts.  
Title:  
Evaluation of travellers for  
tourism destinations of the  
Cham ethnic culture:  
comparison between An Giang  
and the Central region  
Keywords:  
Tourist, destination decision,  
Champa ethnic group, An  
Giang  
Tkhóa:  
Du khách,  
TÓM TT  
quyết định điểm đến,  
dân tộc Chăm, An Giang,  
min Trung  
Nghiên cứu này được thc hin nhằm xác định nhu cu của du khách đối vi  
loi hình du lch da vào các giá trị văn hóa dân tộc Chăm tại An Giang.  
Nghiên cu khảo sát 300 du khách đến An Giang và 95 du khách đến Ninh  
Thun, Bình Thun. Mu quan sát có scân bng vgiới tính, đa dạng về  
nghnghip, thu nhp, tôn giáo nhằm đảm bảo tính đại din cho tng th.  
Du khách đến An Giang chyếu bthu hút bi khía cnh tâm linh và cnh  
quan thiên nhiên, trong khi du khách đến Ninh Thun, Bình Thun là chyếu  
để nghỉ dưỡng, du lch sinh thái. Phn ln du khách mun tri nghim các  
giá trị văn hóa Chăm Islam tại một làng Chăm cụ thể, nơi có tất ccác giá  
trị văn hóa đặc trưng của dân tộc Chăm như: kiến trúc thánh đường, nét đặc  
trưng tôn giáo, lễ hi, m thc, trang phc và các sn phm truyn thng.  
1. GII THIU  
(UNWTO), trào lưu phổ biến những năm gần đây  
đã chuyển hướng sang nghỉ dưỡng và tri nghim  
Những năm gần đây, sự phát trin ca loi hình  
du lịch văn hóa được xem là sn phm du lịch đặc  
thù ca mt số địa phương đã thu hút nhiều khách  
du lch quc tế. Theo Tchc Du lch thế gii  
văn hóa địa phương (Báo Du lịch Vit Nam,  
2019). Khách du lch thế hmi là những người  
yêu môi trường, tôn trng và có trách nhim vi  
1
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Ngược li, vấn đề khai thác, phát trin du lịch văn  
môi trường, vì vy xu hướng tìm vnhng giá trị  
văn hóa đặc sắc và sinh thái nguyên sơ cũng đang  
thnh hành (Thông tn xã Vit Nam, 2019). Du  
lịch văn hóa chủ yếu da vào nhng giá trị văn  
hóa, nhng lhi truyn thng dân tc, phong tc  
tín ngưỡng,… để to sức hút đối vi du khách  
(Nguyn Tuấn, 2020). Đối vi khách du lch có sở  
thích nghiên cứu, khám phá văn hóa và phong tục  
tp quán bản địa thì du lịch văn hóa là cơ hội để  
tha mãn nhu cu ca h(Phm Trọng Nghĩa,  
2019). Là mt trong sít tnh ở Đồng bng sông  
Cu Long có c4 tộc người Kinh, Chăm, Hoa,  
Khmer cùng sinh sống, đã tạo cho An Giang sự đa  
dng vmàu sắc văn hóa (Du lịch Vit Nam,  
2019). Mi tộc người mang trong mình mt bn  
sắc đặc trưng riêng, hòa chung dòng chảy thi  
gian, to nên scộng hưởng trên mi mt của đời  
sng và làm nên sự đa dạng văn hóa trên địa bàn  
tnh. Mt trong nhng tộc người có nét văn hóa  
độc đáo phải kể đến là đồng bào Chăm theo Hồi  
giáo Islam, sng chyếu các huyn: Tân Châu,  
An Phú, Châu Phú, Châu Thành, vi thu nhp  
chính tcác nghthcông nghip, buôn bán nh,  
làm ry (Nguyễn Thành Nhân, 2016). Người  
Chăm là một tộc người sinh sống lâu đời An  
Giang. Trong lch sphát trin, họ đã đạt trình độ  
cao vtchc xã hi vi mt nền văn hóa đặc  
trưng, phong phú, đa dạng. Vì vy, mun tìm hiu  
mt dân tc, khám phá nhng nét tinh hoa, tinh  
túy ca dân tộc đòi hỏi chúng ta phi tìm hiu các  
giá trị văn hóa của dân tộc đó bao gồm cgiá trị  
vt thvà phi vt th. Tnh An Giang bắt đầu  
quan tâm đến vic bo tn và phát huy giá trị văn  
a Chăm nhằm định hướng phát trin du lch.  
hóa An Giang còn nhiu hn chế, do đó cần phi  
phát huy mnh mẽ hơn nữa giá trị văn hóa, trong  
đó có văn hóa Chăm độc đáo, tạo điều kin thu  
hút du khách trong và ngoài nước tiếp cn với văn  
hóa Chăm ở An Giang. Nghiên cứu này được thc  
hin nhằm xác định các đánh giá và yêu cầu ca  
khách du lịch đối vi các giá trị văn hóa của  
người Chăm tại An Giang, qua đó lựa chn các  
giá trị văn hóa mà du khách quan tâm để bo tn  
và phát huy, phc vcho phát trin du lch.  
2. DLIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN  
CU  
Thông qua dliu thcp: Sách, báo, tp chí, các  
nghiên cu, n phẩm liên quan, Internet để thu  
thập thông tin liên quan đến nghiên cu vcác  
khái niệm, định nghĩa, lý thuyết vdu lịch, cũng  
như thực trng tình hình du lch tại các địa  
phương có người Chăm sinh sống.  
Thông qua dliệu sơ cấp: Tiếp cn bng hình  
thc tho lun sâu với các chuyên gia, người  
Chăm địa phương và khảo sát thc tế bng  
phương pháp phỏng vn trc tiếp nhng tham dự  
viên (du khách) để thu thp thông tin. Vi phương  
pháp chn mu phi xác sut (thun tin kết hp  
hn mc) tiến hành kho sát thc trng mong  
mun, nhu cu ca du khách khi tham quan du  
lch ti các huyn Châu Phú, An Phú, Tân Châu,  
cũng như cộng đồng người Chăm ở khu vc min  
Trung làm cơ sở so sánh.  
Kho sát thông qua phiếu điều tra cá nhân: số  
lượng phiếu phng vn tuân theo công thc chn  
mu trong thu thập thông tin định lượng ca  
Yamane (1973):  
Vấn đề bo tồn và phát huy văn hóa dân gian  
Chăm gắn vi phát trin du lịch được thc hin  
chyếu tp trung 2 tnh min Trung là Ninh  
Thun và Bình Thuận, nơi có khoảng 80% người  
Chăm đang sinh sống (Trn Viết Lưu, 2005). Các  
tỉnh này cũng đang tích cực khai thác các giá trị  
văn hóa dân gian Chăm và các giá trị văn hóa dân  
gian địa phương, kết hp vi thế mnh thiên nhiên  
ca tnh cho phát trin du lch nói chung và du  
lịch văn hóa nói riêng.  
∝/ퟐ풑풒  
풏 =  
ퟐ  
Trong đó:  
-
p: Tltng thdkiến trong khong trên  
50% mc chp nhn;  
-
-
q = 1 p;  
d: Sai scho phép (50% ± 5%);  
2
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
-
∝/2: Mức ý nghĩa kiểm định 2 đuôi (∝ =  
0.05; Z = 1.96).  
395 quan sát (300 du khách An Giang và 95 du  
khách min Trung).  
Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định  
la chọn điểm đến du lch sdng trong nghiên  
cứu được lược kho tnhng mô hình lý thuyết  
và công trình nghiên cứu trước:  
Đối vi nghiên cứu này, đối tượng nghiên cu  
được chn ngu nhiên phân btheo vị trí địa lý và  
phân tng theo khu vc khảo sát được tính toán là  
Khái nm  
Biến quan sát  
nghiên cu  
Ngun  
Thang đo  
Chi và Qu (2008);  
Bozbay và Ozen (2008);  
Mutinda và Mayaka (2012);  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
Mutinda và Mayaka (2012);  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
Chi và Qu (2008);  
Kết cu htng và khGm 11 biến quan sát từ  
Likert 5  
năng tiếp cận điểm đến  
HTTC1 đến HTTC11  
điểm  
Gm 08 biến quan sát từ  
LSVH1 đến LSVH8  
Likert 5  
Lch sử và văn hóa  
điểm  
Điều kin giải trí và thư  
Gm 4 biến quan sát  
GTTG1 đến GTTG4  
Likert 5  
Mutinda và Mayaka (2012)  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
Chi và Qu (2008);  
giãn  
điểm  
Môi trường chính trvà  
kinh tế  
Gm 04 biến quan sát  
CTKT1 đến CTKT4  
Likert 5  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
điểm  
Chi và Qu (2008);  
Mutinda và Mayaka (2012);  
Nguyn Xuân Hip (2016).  
Gm 7 biến quan sát từ  
ATMS1 đến ATMS7  
Likert 5  
m thc và mua sm  
Môi trường cnh quan  
điểm  
Bozbay và Ozen (2008);  
Mutinda và Mayaka (2012)  
Nguyn Xuân Hip (2016).  
Gm 5 biến quan sát  
MTCQ1 đến MTCQ5  
Likert 5  
điểm  
Wu (2009); Mutinda và Mayaka  
(2012);  
Gm 7 biến quan sát  
DLDL1 đến DLDL7  
Likert 5  
Động lc du lch  
điểm  
Nguyn Xuân Hip (2016).  
Um và Crompton (1990);  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
Gm 4 biến quan sát  
TTDD1 đến TTDD4  
Likert 5  
Thông tin điểm đến  
điểm  
Quyết định la chn  
điểm đến  
Gm 5 biến quan sát từ  
QDDD1 đến QDDD5  
Keating và Kriz (2008); Mutinda  
và Mayaka (2012);  
Likert 5  
điểm  
3
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Nguyn Xuân Hip (2016)  
3. KT QUVÀ THO LUN  
chuyến đi thường kéo dài khong 03 ngày. Tuy  
nhiên, thi gian du lch ca du khách đến An  
Giang chỉ hơn 2 ngày, trong khi thời gian du lch  
của du khách đến Ninh Thun, Bình Thun là 5,4  
ngày. Đây là một trong những lưu ý đối vi ngành  
du lch An Giang trong vic gichân du khách  
lưu trú lâu hơn trong mỗi chuyến đi.  
3.1 Thói quen đi du lịch ca du khách  
Kết qukho sát vtn suất đi du lịch và thi gian  
trung bình trong mi chuyến đi của du khách  
(bng 1) chra rằng, trung bình du khách đi du  
lch khong 03 lần trong năm và thời gian mi  
Bng 1. Tn suất đi du lch và thi gian mi chuyến đi  
Điểm đến  
Chtiêu  
Slần đi du lịch/năm 395  
Sngày/chuyến đi 395  
Slần đi du lịch/năm 300  
N
Nhnht Ln nht Trung bình Độ lch chun  
1
1
1
1
1
1
12  
30  
10  
15  
12  
30  
2.91  
3.07  
3.02  
2.33  
2.57  
5.40  
1.891  
2.933  
1.862  
1.582  
1.950  
4.570  
Tng mu  
nghiên cu  
An Giang  
Sngày/chuyến đi  
Slần đi du lịch/năm  
Sngày/chuyến đi  
300  
95  
Ninh Thun,  
Bình Thun  
95  
Kết qukho sát vthời điểm đi du lịch, đa phần  
du khách đi du lịch vào lúc rnh ri hoc vào các  
dp llớn như Quốc tế Lao động, Quc Khánh  
hoc vào dp Tết. Đây thường là nhng knghỉ  
dài, tạo điều kin thun li cho việc đi du lịch.  
Ngoài ra, khong 12% du khách thường đi du lịch  
vào dp cui tun hoc vào nhng thời điểm khác,  
như khi có lễ hi tại địa phương (hình 1).  
Thời điểm khác  
Dịp cuối tuần  
8.100%  
12.200%  
Khi rảnh rỗi  
62.300%  
Lễ 30/4 và 1/5  
Khi có lễ hội địa phương  
Lễ 2/9  
32.700%  
7.600%  
37.200%  
26.600%  
Đầu năm mới  
.00% 10.00% 20.00% 30.00% 40.00% 50.00% 60.00% 70.00%  
Hình 1. Thời điểm đi du lịch  
4
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Bên cạnh đó, dù có mức thu nhp khác nhau, phn  
lớn du khách (75%) đi du lịch từ 01 đến 3 lần/năm  
(bảng 2). Đây cũng là lưu ý đối vi ngành du lch  
khi nm bắt được tn sut du lịch để xây dng  
chiến lược cung ng dch vcho tng nhóm du  
khách nhm gichân và qung bá hình nh du  
lch của địa phương.  
Bng 2. Tn suất đi du lch và thi gian mi chuyến đi theo thu nhập  
Thu nhp  
< 5 triu 5-10 triu 10-20 triu  
Tng  
78  
> 20 triu  
n
40  
22.2  
60  
27  
19.9  
45  
8
14.5  
19  
3
1 lần/năm  
2 lần/năm  
3 lần/năm  
4 lần/năm  
5 lần/năm  
>= 6 lần/năm  
%
n
12.5  
7
19.7  
131  
33.2  
86  
%
n
33.3  
34  
33.1  
34  
34.5  
10  
29.2  
8
%
n
18.9  
20  
25.0  
13  
18.2  
6
33.3  
1
21.8  
40  
Slần đi du  
lịch/năm  
%
n
11.1  
11  
9.6  
4
10.9  
3
4.2  
2
10.1  
20  
%
n
6.1  
15  
2.9  
13  
5.5  
9
8.3  
3
5.1  
40  
%
n
8.3  
180  
100.0  
50  
9.6  
136  
100.0  
33  
16.4  
55  
12.5  
24  
10.1  
395  
Tng  
%
n
100.0  
14  
100.0 100.0  
6
25.0  
5
103  
26.1  
107  
27.1  
90  
1 ngày  
2 ngày  
3 ngày  
4 ngày  
5 ngày  
%
n
27.8  
52  
24.3  
38  
25.5  
12  
%
n
28.9  
40  
27.9  
32  
21.8  
13  
20.8  
5
Sngày/  
chuyến đi  
%
n
22.2  
10  
23.5  
12  
23.6  
5
20.8  
4
22.8  
31  
%
n
5.6  
8
8.8  
5
9.1  
4
16.7  
2
7.8  
19  
%
4.4  
3.7  
7.3  
8.3  
4.8  
5
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Thu nhp  
< 5 triu 5-10 triu 10-20 triu  
Tng  
> 20 triu  
n
%
n
0
0.0  
4
2.9  
2
3.6  
0
6
6 ngày  
0.0  
2
1.5  
39  
20  
12  
5
>= 7 ngày  
%
n
11.1  
180  
8.8  
9.1  
8.3  
24  
9.9  
395  
136  
100.0  
55  
Tng  
%
100.0  
100.0  
100.0 100.0  
Kết qukho sát tn sut quay lại điểm đến ca  
du khách (bng 3) chra rng, trong khi phn ln  
du khách đến Ninh Thun và Bình Thun lần đầu  
tiên (lần lượt là 64% và 77,8%) thì lượng du  
khách đến An Giang t02 ln trlên chiếm trên  
70%, trong đó, hơn 30% du khách đã đến An  
Giang du lịch hơn 05 lần. Điều này cho thy, An  
Giang cũng có những yếu tlôi kéo du khách  
quay trli. Mt trong nhng yếu tố đó chính là  
khía cnh tâm linh và cnh quan thiên nhiên. Kết  
qukho sát hình 2 cho thấy, du khách đánh giá  
An Giang là điểm đến ca du lch tâm linh (77%)  
và cũng là nơi để tham quan và khám phá thiên  
nhiên (40%); chkhoảng 6% du khách đến An  
Giang để tri nghiệm văn hóa bản địa. Do đó, hầu  
hết du khách khi đến An Giang đều đến thăm  
hoc dkiến sẽ thăm các địa điểm liên quan đến  
yếu tố tâm linh như Chùa Bà (Miếu Bà Chúa X,  
66%); tượng pht Di Lc (Núi Cm, 8%) và  
những đền miếu, chùa chin khác trong khu vc  
Châu Đốc và Tri Tôn thuc tỉnh An Giang. Điều  
này nht quán vi hin trng ca du lch An Giang  
khi tnh này tp trung qung bá yếu ttâm linh  
trong hoạt động du lch. Dù có nhng yếu tố văn  
hóa bản địa đặc sắc (Chăm Islam, Khơ-me Nam  
bộ), nhưng khía cạnh này chưa được chú trng  
đầu tư nên vẫn còn dng tiềm năng. Không có  
du khách nào dkiến sẽ tham quan làng Chăm vì  
chưa biết đến hoặc chưa thấy gì đặc sc. Chmt  
lượng nhdu khách (khong 2%) quan tâm tri  
nghim hoc dkiến stham quan khu vc Búng  
Bình Thiên (An Phú, An Giang), nơi có Thánh  
đường Chăm và làng Chăm sống khép kín mang  
đậm bn sc riêng. Tuy nhiên, nhiu khả năng du  
khách scm thy không hài lòng vì khu vc này  
chưa có hoạt động nào liên quan đến du lch, các  
dch vụ kèm theo như: lưu trú, ăn uống, vui chơi  
giải trí cũng rất nghèo nàn, thưa thớt.  
Bng 3. Tn sut quay lại điểm đến ca du khách  
Nơi phỏng vn  
An Giang  
87  
Ninh Thun  
Bình Thun  
35  
n
32  
64.0  
10  
Lần đầu tiên  
%
n
29.0  
53  
77.8  
6
Slần đến  
2 ln  
“Nơi phỏng vấn”  
%
n
17.7  
32  
20.0  
4
13.3  
3
3 ln  
%
10.7  
8.0  
6.7  
6
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
n
18  
6.0  
2
4.0  
0
1
2.2  
0
4 ln  
%
n
9
5 ln  
%
3.0  
0.0  
2
0.0  
0
n
101  
33.7  
300  
100.0  
Trên 5 ln  
%
4.0  
50  
0.0  
45  
n
Tng  
%
100.0  
100.0  
Trong khi đó, phần đông du khách đánh giá Ninh  
Thun, Bình Thuận là điểm đến ca du lch nghỉ  
dưỡng (40% và 27%); tham quan khám phá thiên  
nhiên (44% và 31%); du lch sinh thái (22% và  
38%). Ngoài ra, du khách đến Ninh Thun, Bình  
Thuận cũng để tri nghim văn hóa bản địa (ln  
lượt 27% và 16%), đặc biệt là văn hóa dân tộc  
Chăm tại đây. Việc đầu tư và hoạt động qung bá  
cho văn hóa dân tộc Chăm tại hai tnh min Trung  
này được thc hin khá bài bn, công phu trong  
thời gian dài nên cũng đã tạo được nhng du n  
tích cc trong lòng du khách.  
0%  
0%  
1%  
Loại hình khác  
Du lịch nghỉ dưỡng  
27%  
40%  
4%  
31%  
44%  
40%  
Tham quan, khám phá thiên nhiên  
Trải nghiệm văn hóa bản địa  
Du lịch tâm linh/lễ hội  
27%  
16%  
6%  
24%  
12%  
77%  
22%  
38%  
20%  
Du lịch sinh thái  
0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90%  
An Giang (n=300)  
Bình Thuận (n=45)  
Ninh Thuận (n=50)  
Hình 2. Đánh giá của du khách vloi hình du lch tại các điểm đến.  
7
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Kết qukho sát bng 2 cho thy, mt sngun  
thông tin tham kho quan trọng đối vi du khách  
khi la chọn điểm đến. Những du khách đến Ninh  
Thun, Bình Thun chyếu da vào thông tin từ  
các phương tiện truyn thông, internet và thông  
tin từ các đại lý, công ty du lịch. Trong khi đó,  
ngun tham kho tbạn bè, đồng nghiệp, người  
thân là ngun thông tin quan trng nhất đối vi du  
khách la chọn An Giang là điểm đến. Du khách  
đến An Giang cũng dựa vào kinh nghim du lch  
ca bn thân. Các ngun thông tin từ các phương  
tin truyn thông, internet hay từ các đại lý/công  
ty du lịch chưa phải là ngun tham kho chính ca  
du khách đến An Giang.  
Bng 4. Ngun thông tin quan trng vi du khách  
Nơi phỏng vn  
Ngun thông tin  
Tng  
An Giang  
Ninh Thun  
Bình Thun  
Da vào kinh nghim  
3.8  
4.1  
2.9  
1.9  
3.7  
3.7  
4.2  
4.0  
3.0  
3.8  
4.2  
3.4  
3.7  
4.0  
3.2  
2.4  
Qua bạn bè, đồng nghiệp, người thân  
Phương tiện truyn thông, internet  
Đại lý du lch, công ty du lch  
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sla chn  
điểm đến ca du khách  
nht là 1, cao nhất là 5, được chia thành 5 khong,  
mi khong scó giá tr= (max/min)/n = (5 1)/4  
= 0,8 đơn vị. Ý nghĩa giá trị trung bình đối vi các  
khoảng như sau:  
Nghiên cu sdụng thang đo Likert 5 điểm, thang  
điểm đo theo thang Likert 5 mức độ có điểm thp  
1,00 1,80  
Rt thp  
1,81 2,60  
2,61 3,40  
3,41 4,20  
4,21 5,00  
Rt cao  
Tương đối thp  
Trung bình  
Tương đối cao  
3.2.1 Yếu tố cơ sở htng và khả năng tiếp cn  
điểm đến  
Cth, du khách tại An Giang đánh giá 4.47 điểm  
và du khách ti các tnh Ninh Thun, Bình Thun  
đánh giá 4.28 điểm cho yếu tố này, đó cũng là số  
điểm cao nht trong s12 yếu tố được nêu (bng  
5).  
Kết quả đánh giá yếu tố cơ sở htng và khả năng  
tiếp cận điểm đến cho thy, du khách ti cAn  
Giang và Ninh Thun, Bình Thuận đều đánh giá  
cao địa điểm du lịch mang đậm yếu ttâm linh.  
Bng 5. Kết cu htng và khả năng tiếp cận điểm đến  
An Giang  
(n=300)  
3.67  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Yếu tố cơ sở htng và khả năng tiếp cận điểm đến  
1
2
3
Có các công trình hiện đại  
3.99  
Có nhiu ch, gian hàng, giúp du khách ddàng mua  
sm  
3.69  
3.87  
3.93  
4.11  
Dch vụ liên quan đến xe cthun tin  
8
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Yếu tố cơ sở htng và khả năng tiếp cận điểm đến  
4
5
Yếu ttâm linh vi nhiu đền, chùa, miếu,…  
Không gian ckính  
4.47  
4.04  
3.24  
2.9  
4.28  
3.91  
4.04  
4.22  
4.15  
4.19  
4.22  
4.15  
4.13  
4.11  
6
Dch vthông tin, truyn thông phát trin  
Chất lượng lưu trú tốt  
7
8
Chất lượng nhà hàng tt  
3.16  
3.17  
2.78  
3.91  
3.51  
3.53  
9
Trung tâm lhành, công ty du lch phát trin  
Hướng dn viên ti khu du lch chuyên nghip  
Giao thông, đường sá thông thoáng, hiện đại  
Điểm đến mua sm thú vị  
10  
11  
12  
Trung bình  
Bng 5 còn cho thy, du khách ở An Giang đánh  
giá mc trung bình yếu tố đội ngũ hướng dn  
viên ti khu du lch chuyên nghiệp (ĐTB = 2.78  
điểm-số điểm thp nht trong 12 yếu tố được lit  
kê, kế đến mt syếu tố cũng không được đánh  
giá cao là: chất lượng lưu trú, nhà hàng, trung tâm  
lhành, công ty du lịch (ĐTB dao động mc  
trung bình từ 2.9 đến 3.17). Trong khi đó, du  
khách tnh Ninh Thun, Bình Thun hu hết đều  
có yêu cu khá cao về các địa điểm du lch, nên  
điểm strung bình ca các yếu tố dao động mc  
cao từ 3.93 đến 4.28 điểm, không có yếu tnào  
được đánh giá dưới 3 điểm. Từ đó, kết qukho  
sát cho thấy, cơ sở htng và khả năng tiếp cn  
điểm đến ca du khách tnh Ninh Thun, Bình  
Thuận được đánh giá cao hơn so với tnh An  
Giang.  
Giang, du khách đánh giá cao nơi có các công  
trình kiến trúc đặc sc và tha mãn yếu ttâm linh  
huyn bí với điểm strung bình mc cao, dao  
động từ 4.22 đến 4.43 cao hơn đánh giá của du  
khách ở các điểm đến Min Trung (Ninh Thun,  
Bình Thuận). Tuy nhiên, điểm đến là tnh Ninh  
Thun, Bình Thuận thì du khách đánh giá cao các  
yếu tố như: khám phá nét đẹp ca các giá trdi  
tích lch svà mong mun có thêm tri nghim  
vi nhiu nền văn hóa độc đáo khác nhau, người  
dân địa phương thân thiện, các lhội văn hóa đa  
dạng, v.v… nên đã đánh giá yếu tnày vi mc  
điểm trung bình rt cao, từ 4.22 đến 4.43 điểm -  
mức điểm cao nht so vi các yếu tcòn li. Nhìn  
chung, các yếu tlch sử văn hóa được du khách ở  
các tnh Ninh Thun, Bình Thuận đánh giá cao  
hơn so với tỉnh An Giang, nhưng điểm trung bình  
đánh giá ở cả hai địa điểm được so sánh đều đạt  
ngưỡng tương đối cao đến rt cao.  
3.2.2 Yếu tlch sử văn hóa  
Ngược li, kết quả đánh giá về yếu tlch sử văn  
hóa (bng 6) cho thấy, đối với điểm đến là tnh An  
Bng 6. Lch sử văn hóa  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Lch sử văn hóa  
1
2
Có các công trình kiến trúc đặc sc (chùa, miếu,…)  
Có các di tích lch sử, di tích văn hóa độc đáo  
4.43  
3.99  
4.34  
4.43  
9
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Lch sử văn hóa  
3
4
Văn hóa bản địa khác biệt (đặc trưng)  
Văn hóa bản địa đặc sc, hp dn  
Điểm đến vi nhiu yếu tlch sử  
Điểm đến sinh thái hp dn  
3.59  
4.32  
3.68  
3.61  
3.57  
3.94  
3.72  
4.22  
4.26  
3.90  
4.30  
4.35  
4.13  
4.42  
4.22  
4.01  
4.09  
4.26  
5
6
7
Người dân địa phương thân thiện  
Các lhội văn hóa đa dng, hp dn  
Điểm đến vi các yếu ttâm linh huyn bí  
Điểm đến tha mãn yếu ttâm linh  
Trung bình  
8
9
10  
3.2.3 Yếu tố điều kin giải trí thư giãn  
nhiên, Ninh Thun và Bình Thuận đánh giá cao  
hơn đạt mc cao nhất 4.4 điểm. Các yếu tcòn li  
như: hoạt động của người dân đa dạng, hoạt động  
văn hóa truyền thng, có nhiều điểm tham quan,  
tìm cm giác lthì Ninh Thun, Bình Thuận cũng  
được du khách đánh giá cao hơn ở An Giang.  
Điều này chng tcác hoạt động dch vphc vụ  
du khách ở An Giang chưa thu hút được du khách.  
Kết qukho sát yếu tố điều kin giải trí thư giãn  
(bng 7) cho thy, các yếu tnhân tố đều được  
đánh giá từ mức điểm tương đối cao đến rt cao ở  
cả 2 địa điểm du lch. Du khách ca ctnh An  
Giang và tnh Ninh Thun, Bình Thuận đều đánh  
giá cao yếu tố địa điểm du lch có nhiu cnh  
quan thiên nhiên để du khách chiêm ngưỡng, tuy  
Bảng 7. Điều kin gii trí thư giãn  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Điều kin giải trí thư giãn  
1
2
3
4
Cuc sng, hoạt động của người dân đa dạng  
Có nhiu hoạt động văn hóa tôn giáo truyền thng  
Có nhiu cảnh quan thiên nhiên để chiêm ngưỡng  
Có nhiều nơi để tham quan, tìm cm giác lạ  
Trung bình  
3.73  
3.88  
4.09  
3.68  
3.85  
4.11  
4.27  
4.40  
4.25  
4.25  
3.2.4 Yếu tố môi trường chính trvà kinh tế  
Giang và mc độ điểm trung bình rt cao cho tnh  
Ninh Thun, Bình Thuận. Điều này chng t, du  
khách quan tâm rt nhiều đến tình hình chính trị ở  
nơi họ dự định đến, bi vì, chkhi tình hình chính  
trị nơi đó ổn định, du khách mi có than tâm vui  
chơi, tham quan và gii trí.  
Kết qukho sát vyếu tố môi trường chính trvà  
kinh tế (bng 8) cho thy, cả hai địa điểm đều  
được du khách đánh giá cao về yếu tcó tình hình  
chính trị ổn định, cthể là du khách đánh giá mức  
độ điểm trung bình tương đối cao cho tnh An  
10  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Bảng 8. Môi trường chính trvà kinh tế  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Môi trường chính trvà kinh tế  
1
2
3
4
Đây là thành phố tr, kinh tế phát triển, năng động  
Nơi đây có tình hình chính trị ổn định  
Ít xy ra trộm cướp, tnn xã hi  
Các quy tc, lut lrõ ràng  
3.64  
3.71  
3.59  
3.58  
3.63  
4.18  
4.29  
4.22  
4.27  
4.24  
Trung bình  
3.2.5 Yếu tố ẩm thc và mua sm  
lưu ý yếu tố này để có thể thu hút được nhiu  
khách du lịch hơn trong tương lai. Điểm trung  
bình về món ăn đặc trưng vùng, miền, hoạt động  
mua sắm đa dạng, giá c, phong cách phc v,…  
thì các tnh Ninh Thun và Bình Thuận được đánh  
giá cao hơn ở An Giang (bng 9).  
Nhìn tng quan, tt ccác yếu ttrong m thc và  
mua sắm đều được các du khách đánh giá từ mc  
độ tương đối cao đến rất cao. Điều đó cũng có  
nghĩa là, trong khi đi du lịch, việc ăn uống và mua  
sm là rt quan trọng, các địa phương cần đặc bit  
Bng 9. m thc và mua sm  
Ninh Thun,  
Bình Thun  
(n=95)  
An Giang  
(n=300)  
STT  
m thc và mua sm  
1
2
3
4
5
6
7
Nơi này có nền m thc phong phú  
4.08  
3.58  
3.77  
3.8  
4.05  
Hoạt động mua sắm đa dạng  
4.07  
4.20  
4.24  
4.10  
4.07  
4.19  
4.13  
Nhiều món ăn đặc trưng vùng miền, dân dã độc đáo  
Có nhiều món ăn đặc sn hp dn  
Phong cách phc vchuyên nghip  
Gía cả ăn uống, mua sm phải chăng  
Các mặt hàng lưu niệm đặc sc, phong phú  
Trung bình  
3.26  
3.63  
3.6  
3.67  
3.2.6 Yếu tố môi trường cnh quan  
đánh giá cao khi có nhiều cảnh đẹp để tham quan  
và khám phá, an ninh, an toàn cho du khách và  
môi trường ít ô nhim, ồn ào hơn ở An Giang.  
Đây là yếu tquan trng thu hút khách du lch  
trong và ngoài nước bi vẻ đẹp thiên nhiên đặc  
trưng của các tnh min Trung (bng 10).  
Các yếu tố môi trường cnh quan cả hai địa  
điểm đều được các du khách đánh giá rất cao vi  
điểm trung bình lần lượt là 3.97 và 4.33 cho tnh  
An Giang và Ninh Thun, Bình Thuận. Đặc bit,  
ti tnh Ninh Thun, Bình Thuận được du khách  
11  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Bảng 10. Môi trường và cnh quan  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Môi trường và cnh quan  
1
2
3
4
5
Du khách không bhn chế bi rào cn ngôn ngữ  
Nhiu cảnh quan để tham quan khám phá  
Đảm bo an ninh, an toàn cho khách du lch  
Nơi này có khí hậu, thi tiết dchịu quanh năm  
Môi trường sng ít bô nhim khói bi, tiếng n  
Trung bình  
4.08  
4.03  
3.99  
4.04  
3.73  
3.97  
4.34  
4.43  
4.42  
4.14  
4.32  
4.33  
3.2.7 Yếu tố động lc du lch  
Kết quphân tích yếu tố động lực đi du lịch (bng  
11) cho thấy, đối với điểm đến An Giang, du  
khách đánh giá cao việc đi du lịch vì yếu ttâm  
linh, bởi vì, nơi đây nổi tiếng vi nhiu chùa  
chiền và đa dạng vtôn giáo, thờ cúng. Đặc bit,  
với địa danh ni tiếng miếu Bà Chúa Xnúi Sam,  
các du khách càng muốn đến đây để cúng và tham  
quan khi được truyn tai về độ linh thiêng của nơi  
đây. Trong khi đó, đối với điểm đến là các tnh  
Ninh Thun, Bình Thun thì du khách lại đánh giá  
cao việc đi du lịch để tri nghiệm văn hóa bản địa,  
bi vì, hmong mun có thêm tri nghim, tìm  
hiu về các đặc trưng của các vùng, miền nơi đây.  
Nhìn chung, yếu tố động lc du lịch đến các tnh  
miền Trung cao hơn An Giang, đặc bit là yếu tố  
các điểm đến du lch An Giang khó tiếp cận hơn  
(ĐTB khá thấp chỉ đạt 2.83), trong khi đó, ở Ninh  
Thun, Bình Thun là 4.08.  
Bảng 11. Động lực đi du lịch  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
STT  
Động lc du lch  
Đi du lịch vì yếu ttâm linh  
1
2
3
4
5
6
7
8
4.38  
3.68  
Để chng kiến những nét đặc trưng của nơi này  
Để tri nghiệm văn hóa bản địa  
Để tham quan, khám phá  
3.79  
3.45  
3.87  
2.04  
2.08  
2.83  
3.96  
3.30  
4.31  
4.35  
4.25  
3.87  
3.33  
4.08  
4.28  
4.02  
Để giao lưu, học hi, tìm kiếm cơ hội kinh doanh  
Kết hợp thăm người thân  
Để ddàng tiếp cn những điểm đến du lch khác  
Đến nơi này để gii trí  
Trung bình  
3.2.8 Yếu tố thông tin điểm đến  
tâm linh, nên đa phần khách du lịch đến địa điểm  
này đều được “rỉ tai” nhau về độ linh thiêng hay  
vẻ đẹp hoang sơ hùng vĩ, điểm trung bình ca yếu  
tố này đạt mức tương đối cao, 4.1 điểm. Bên cnh  
Đối với địa điểm du lch tỉnh An Giang, đa phần  
du khách biết đến thông qua bạn bè/đồng nghip/  
người thân, bởi vì, nơi đây nổi tiếng vdu lch  
12  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
đó, địa điểm du lch là tnh Ninh Thun, Bình  
Thun lại được du khách biết đến thông qua các  
phương tiện truyền thông, Internet thu hút được  
nhng du khách tiềm năng khác muốn đến tham  
quan du lịch, điểm trung bình ca yếu tố này cũng  
đạt mức tương đối cao, 4.19 điểm. Nhìn chung, về  
cách qung bá hình ảnh điểm đến qua các kênh  
truyn thông Marketing các tnh min Trung tt  
hơn An Giang (bảng 12).  
Bảng 12. Thông tin điểm đến  
STT  
Động lc du lch  
An Giang  
(n=300)  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
1
2
3
4
Anh/chbiết đến nơi này là dựa vào kinh nghim  
Thông qua bạn bè/đồng nghiệp/người thân  
Thông qua các phương tiện truyn thông, Internet  
Thông qua đại lí du lch/công ty du lch  
Trung bình  
3.77  
3.35  
4.1  
2.9  
3.76  
4.19  
3.70  
3.75  
1.91  
3.17  
3.2.9  
3.2.10 Quyết định la chọn điểm đến ca du  
những người khác là rt cao, hcm thấy đúng  
đắn khi quyết định chọn nơi đây là nơi du lịch và  
họ đều đánh giá tương đối cao và rất cao đối vi  
các quyết định trên (bng 13).  
khách  
cNinh Thun, Bình Thun và An Giang du  
khách đều đánh giá mức độ hài lòng vi quyết  
định ca mình và sgii thiệu địa điểm này cho  
Bng 13. Quyết định la chọn điểm đến  
STT  
Động lc du lch  
An Giang  
(n=300)  
4.43  
Ninh Thun, Bình  
Thun (n=95)  
1
2
3
Anh/chhài lòng vi quyết định chọn điểm đến du lch  
4.34  
này  
Anh/chcho rng quyết định la chọn nơi này để đi du  
lch của mình là hoàn toàn đúng đắn  
4.27  
3.92  
4.34  
4.22  
Anh/chginguyên quyết định đến nơi này ngay cả khi  
có cơ hội được thay đổi  
4
5
Anh/chsgii thiệu địa điểm này cho nhng người khác  
Anh/chị đã cân nhắc kĩ lưỡng trước khi la chọn nơi này  
Trung bình  
4.43  
3.85  
4.18  
4.43  
4.30  
4.32  
Kết quphân tích quyết định la chọn điểm đến  
du lch An Giang và min Trung (hình 3) chra  
rng, du khách ở địa điểm du lch tnh An Giang  
và tnh Ninh Thun, Bình Thuận đều nhận định  
yếu tố môi trường, cnh quan là quan trng nht,  
với điểm strung bình lần lượt là 3.97 điểm và  
4.33 điểm. Bên cạnh đó, điểm đến là tnh Ninh  
Thun, Bình Thun và tnh An Giang, du khách  
cũng không được đánh giá cao yếu tvthông tin  
điểm đến so vi các yếu tcòn lại. Điểm trung  
13  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
bình đạt thp nht trong các yếu tln lượt là 3.75  
điểm và 3.17 điểm. Các yếu tcòn li ca các tnh  
cũng được đánh giá tốt tmc cao trlên. Nhìn  
chung, các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định la  
chọn điểm đến ca du khách miền Trung được  
đánh giá cao hơn ở An Giang. Động cơ du lịch  
đến An Giang yếu ttâm linh huyn bí là chủ  
yếu vi nhiu chùa chin và các công trình kiến  
trúc văn hóa độc đáo.  
3.750  
3.170  
Thông tin điểm đến  
Động lực du lịch  
4.019  
3.300  
4.328  
3.974  
Môi trường cảnh quan  
4.131  
3.674  
Ẩm thực và mua sắm  
4.238  
3.630  
Môi trường chính trị và kinh tế  
Điều kiện giải trí và thư giãn  
Lịch sử và văn hóa  
4.254  
3.845  
4.259  
3.901  
4.108  
3.534  
Cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận điểm đến  
1
2
3
4
5
An Giang  
Miền Trung  
Hình 3. So sánh quyết định la chọn điểm đến du lch An Giang và min Trung  
3.3 Nhu cu tri nghiệm văn hóa dân tộc  
Chăm của du khách  
nhng giá trị văn hóa đặc trưng của dân tộc Chăm  
theo Islam giáo.  
Kết qukho sát hình 4 cho thy, phn ln du  
khách khi đến Ninh Thun, Bình Thuận đều thích  
tri nghim các giá trị văn hóa dân tộc Chăm ở  
làng Chăm mô hình và từng làng Chăm cụ th. Du  
khách thường được đưa đến tham quan làng Chăm  
mô hình, nơi tập trung các giá trị văn hóa dân tộc  
Chăm nơi đây. Sau đó, nếu du khách nhn thy bị  
cun hút bi mt giá trị văn hóa cụ thể nào đó, ví  
dụ như sản phm dt, du khách có thể đến tham  
quan, tri nghim và mua sm ti một làng Chăm  
cthchuyên vnghdệt. Ngược li, 67% du  
khách đến An Giang li cho rng, hthích tri  
nghim giá trị văn hóa dân tộc Chăm Islam tại  
những địa danh/làng Chăm cụ thvì các làng  
Chăm nơi đây tương đối giống nhau, đều mang  
Ngoài ra, gn 20% du khách mong mun tri  
nghim giá trị văn hóa Chăm trong một mô hình  
thu nhỏ, đây có thể là một nhà trưng bày lưu giữ  
các giá trị văn hóa Chăm kết hp vi khu vc bán  
đồ lưu niệm truyn thng, khu vc phc vcác  
món m thc dân tc và khu vc biu din các  
điệu múa, âm nhạc đặc trưng của dân tộc Chăm  
Islam. Nhóm du khách này cho biết, đến An  
Giang chyếu vì yếu ttâm linh, nên ít có thi  
gian để ghé thăm nhiều nơi, nhưng nếu có một nơi  
tp trung các giá trị văn hóa đặc sc thun tin  
tuyến đường di chuyn, hsẽ ưu tiên trải nghim  
hơn là di chuyển xa đến nhiều địa danh khác  
nhau.  
14  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
48.900%  
Bình Thuận  
Ninh Thuận  
An Giang  
37.800%  
13.300%  
64.00%  
Cả hai  
24.00%  
12.00%  
Đến từng địa danh cụ thể  
Làng Chăm mô hình  
19.700%  
19.00%  
20.00%  
67.300%  
.00%  
40.00%  
60.00%  
80.00%  
Hình 4. La chn tri nghiệm văn hóa Chăm  
Hình 5 trình bày thông tin vdự định quay li tri  
nghim các giá trị văn hóa dân tộc Chăm của du  
khách và hình 8 thhin ssn sàng ca du khách  
trong vic gii thiu các giá trị văn hóa Chăm cho  
những người mà hquen biết. Hu hết du khách  
đã trải nghim các giá trị văn hóa Chăm tại hai  
tnh min Trung trong cuc kho sát này cho biết,  
hcó dự định quay lại để tri nghim, tìm hiu  
nhiều hơn về văn hóa Chăm nơi đây. Chỉ khong  
72% du khách đến An Giang dkiến squay li  
để tri nghiệm văn hóa Chăm Islam và 75% dự  
định sgii thiu các giá trị văn hóa này cho bạn  
bè người thân nếu stri nghim ca hcó nhiu  
điều thú v. Nhiu du khách còn tra bt ngkhi  
được hi về văn hóa Chăm Islam, vì họ nghĩ rằng,  
ngoài người Kinh và người Hoa, khu vc này  
chỉ có người Khmer sinh sng.  
.000%  
Bình Thuận .000%  
100.000%  
Không biết  
.000%  
Ninh Thuận  
6.000%  
Không  
Có  
94.000%  
7.000%  
An Giang  
20.300%  
72.700%  
.000% 20.000% 40.000% 60.000% 80.000% 100.000% 120.000%  
Hình 5. Dự định quay li tri nghiệm văn hóa Chăm  
Hu hết du khách đã trải nghim các giá trị văn  
hóa Chăm tại hai tnh min Trung trong cuc kho  
sát này cho biết, hsgii thiu cho bạn bè, đồng  
nghiệp, người thân vcác giá trị văn hóa nơi đây;  
hơn 20% du khách cho rằng, hskhông trli  
tri nghiệm văn hóa Chăm Islam và sẽ không gii  
thiệu văn hóa Chăm cho những người hquen  
biết, bi vì hkhông nhn thấy điều gì đặc sc  
ngoài một vài thánh đường họ đã gặp ti khu vc  
này (hình 6).  
15  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
2.200%  
Bình Thuận .000%  
97.800%  
Không biết  
Không  
Có  
.000%  
Ninh Thuận .000%  
100.000%  
6.300%  
An Giang  
18.700%  
75.000%  
.000% 20.000% 40.000% 60.000% 80.000%100.000%120.000%  
Hình 6. Dự định gii thiệu văn hóa Chăm cho bạn bè, đồng nghiệp, người thân  
4. KT LUN  
giá trị văn hóa Chăm Islam tại một làng Chăm cụ  
thể, nơi có tất ccác giá trị văn hóa đặc trưng ca  
dân tộc Chăm như kiến trúc thánh đường, nét đặc  
trưng tôn giáo, lễ hi, m thc, trang phc và các  
sn phm truyn thống,… vì đa phần du khách  
đến An Giang chyếu vì yếu ttâm linh, nên ít có  
thời gian để ghé thăm nhiều nơi, nhưng nếu có  
một nơi tập trung các giá trị văn hóa đặc sc thun  
tin tuyến đường di chuyn, hsẽ ưu tiên trải  
nghiệm hơn là di chuyển xa đến nhiều địa danh  
khác nhau.  
Kết qunghiên cu chra rằng, du khách đi du  
lch trung bình 3 lần/năm; thời gian mi chuyến đi  
kéo dài khong 03 ngày. Một điều đáng lưu ý là,  
thời gian du khách lưu trú tại An Giang trung bình  
là 02 ngày/chuyến đi. Trong khi đó, thời gian lưu  
trú trung bình của du khách đến Ninh Thun, Bình  
Thun là 5,4 ngày. Tuy nhiên, tn sut du khách  
quay lại An Giang cao hơn so với tn sut du  
khách quay li 02 tnh miền Trung. Du khách đến  
An Giang chyếu bthu hút bi khía cnh tâm  
linh và cnh quan thiên nhiên, trong khi du khách  
đến Ninh Thun Bình Thun là nhyếu tdu lch  
nghỉ dưỡng, du lch sinh thái. Du khách quyết  
định đến An Giang chyếu tham kho thông tin  
tbạn bè, đồng nghiệp, người thân; trong khi đó,  
ngun thông tin tham kho quan trọng đối vi du  
khách đến 2 tnh min Trung là nhờ các phương  
tin truyn thông, internet và các công ty du lch.  
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định la chọn điểm  
đến du lch cho thy, du khách ở địa điểm du lch  
tnh An Giang và tnh Ninh Thun, Bình Thun  
đều nhận định yếu tố môi trường cnh quan là  
quan trng nhất. Tuy nhiên, điểm đến là tnh Ninh  
Thun, Bình Thun và tnh An Giang, du khách  
cũng không được đánh giá cao yếu tvthông tin  
điểm đến so vi các yếu tcòn li. Các yếu tcòn  
li ca các tỉnh cũng được đánh giá tốt tmc cao  
trlên. Nhìn chung, các yếu tố ảnh hưởng đến  
quyết định la chọn điểm đến ca du khách ở  
miền Trung được đánh giá cao hơn ở An Giang.  
Động cơ du lịch đến An Giang yếu ttâm linh  
huyn bí là chyếu vi nhiu chùa chin và các  
công trình kiến trúc văn hóa độc đáo.  
Kết qunghiên cứu cũng cho thấy, tldu khách  
đã trải nghim các giá trị văn hóa dân tộc Chăm  
Islam ti An Giang khá thp, nhiu du khách tra  
bt ngkhi biết An Giang còn có mt nhánh  
văn hóa Chăm Islam. Những du khách đã trải  
nghiệm văn hóa Chăm Islam đánh giá các giá trị  
văn hóa này là đặc sc, hp dn và dkiến stri  
nghim và tìm hiểu sâu hơn về nó. Nhng du  
khách chưa biết về văn hóa Chăm Islam An Giang  
cũng tỏ ra hào hng và dkiến stri nghim các  
giá trị văn hóa này khi quay lại An Giang ln sau.  
Phn ln du khách (67%) mun tri nghim các  
TÀI LIU THAM KHO  
Bozbay, Z., & Ozen, H. (2008). Measuring the  
Destinarionlmages of European Cities. The 4th  
World Conference for Graduate Researchin  
Tourism. Hospitality and Leisure, 725-738.  
16  
AGU International Journal of Sciences 2021, Vol. 27 (1), 1 17  
Báo Du lịch Việt Nam. (2019). Xu hướng phát  
triển của du lịch thế giới trong giai đoạn tới.  
Nguyn Tun. (2020). Khai thác các lhi truyn  
thng phc vphát trin du lch Thanh Hóa.  
Chi, C. G. Q., & Qu, H. Examining structural  
relationship of destination image, tourist  
satisfaction, and destination loyalty: An  
integrated approach. Tourism management, 29,  
624-632.  
Nguyn Xuân Hip. (2016). Các yếu tố ảnh hưởng  
đến quyết định la chọn điểm đến ca khách  
du lịch: Trường hợp điểm đến Thành phHồ  
Chí Minh. Tp chí phát trin kinh tế, 27(9),  
53-72.  
Cổng thông tin điện tAn Giang (2018). Ngành  
du lch An Giang: liên kết để phát trin bn  
Phm Trọng Nghĩa. (2019). Du lịch văn hoá  
(Cultural tourism) là gì? Thc trng phát trin.  
vng.Truy  
cp  
t:  
Phương Liên. (2018). Du lịch Vit Nam 2017:  
nhiu du ấn đặc bit. Truy cp t:  
Sở Văn hóa Thể thao và Du lch An Giang.  
(2014). Phân tích, đánh giá thực trng ngành  
Du lịch An Giang giai đoạn 2001 2012.  
Du lch Việt Nam. (2019). Làng Chăm thay đổi  
cuc sng tdu lịch văn hóa cộng đồng. Truy  
Thông tn xã Vit Nam. (2019). Những xu hướng  
du lch mi ca thế gii và Vit Nam. Truy  
Keating, B. W., & Kriz, A. (2008). Outbound  
tourism from China: Literature review and  
researd agenda. Journal of Hospitality and  
Tourism Management, 15(2), 32-41.  
Trn Viết Lưu. (2005). Thực trng và gii pháp  
phát trin giáo dc ở vùng có đông đồng bào  
Chăm.  
Truy  
cập  
t:  
Mutinda, R., & Mayaka, M. (2012). Application  
of destination choice model: Factors  
influencing domestic tourist destination choice  
among residents of Nairobi, Kenya. Tourism  
Management, 33(6), 1593-1597.  
Um, S., & Crompton, J. L. (1990). The Roles of  
Perceived Inhibitors and Facillitators in  
Pleasure Travel Destination Decisions.  
Journal of Travel Research, 30(3),18-25.  
Nht Nam (2019). Du lch Việt Nam tăng trưởng  
thn kỳ, đón 18 triệu lượt khách quc tế. Truy  
Woodside, A. G., & Lysonski, S. (1989).A  
general model of traveler destination choice.  
Journal of Travel Research, 27(4), 8-14.  
Wu, W. C. (2009). Factors affecting destination  
choice for inbound tourist to Taiwan.  
(Unpublished master's thesis).National Cheng  
Kung University, Taiwan.  
Nguyễn Thành Nhân. (2016). Văn hóa quản lý xã  
hi truyn thng của người Chăm An Giang.  
Truy  
cp  
t:  
17  
pdf 17 trang yennguyen 15/04/2022 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá của du khách đối với các điểm đến du lịch văn hóa Chăm: So sánh giữa An Giang và miền Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_cua_du_khach_doi_voi_cac_diem_den_du_lich_van_hoa_c.pdf