Chuyên đề 3c: Làm việc nhóm trong quản lý chất lượng

Chuyên đề 3c  
LÀM VIC NHÓM TRONG QUN LÝ CHẤT LƯỢNG  
Ths.Bs. Đỗ Văn Niệm  
Tp. Kế hoch tng hp, Bnh viện Nhi đồng 1  
MC TIÊU  
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, hc viên có th:  
- Nêu được nhng nguyên tắc cơ bản khi làm vic theo nhóm.  
- Trình bày được nhng kỹ năng cơ bn cn có khi tham gia làm vic theo nhóm.  
- Trình bày nội dung cơ bn ca kthut ra quyết định.  
- Trình bày các yêu cu hp nhóm hiu qu.  
- Trình bày nguyên tắc cơ bản để gii quyết xung đột trong làm vic nhóm.  
- Xác định rõ vai trò và trách nhim ca mi thành viên trong nhóm.  
TÓM TT NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ  
Làm vic theo nhóm (teamwork) là mt trong nhng nguyên tc cơ bản nht trong  
cung cp dch vvà ci tiến chất lượng dch vy tế. Bi vì, không mt ai trong chúng  
ta có thtcung cp hoàn chnh mt dch vy tế. Có thnói, kỹ năng làm việc nhóm  
là mt trong nhng yếu tố cơ bản cho sthành công ca mi cá nhân trong thời đại  
ngày nay.  
Ni dung chính của chuyên đề: Trong chuyên đề này, chúng tôi chgii thiu mt  
sni dung rt cơ bản và được áp dụng hàng ngày đối vi mi cá nhân trong làm vic  
nhóm, bao gm: [ ] Nhng tình hung cn có stham gia ca nhóm; [2] nhng  
nguyên tắc cơ bản khi làm vic nhóm; [3] nhng kỹ năng cá nhân cần có để làm vic  
nhóm hiu qu; [   vai trò ca các thành viên nhóm chất lượng; [5] kỹ năng họp nhóm;  
[6] kỹ năng ra quyết định; [7  xung đột và nguyên tc phòng nga.  
Thi gian dành cho chuyên đề: 4 tiết (1 buổi). Chuyên đề này có thể được sdng  
kết hp như một ngun tài liu tham khảo cho chuyên đề   Tiếp cn ci tiến cht  
lượng theo PDCA – để phát trin mt skỹ năng làm việc nhóm trong các phiên đào  
to thc hành hoc sdng riêng l.  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
Phương pháp đào tạo: Phát trin kỹ năng thông qua các phiên thực hành làm vic  
nhóm theo những chuyên đề cth, kết hp thuyết trình tng hợp để làm rõ các  
nguyên tc làm vic nhóm.  
Yêu cu về đầu ra: Hc viên cn nm nhng nguyên tắc cơ bản và thc hành  
nguyên tắc đó trong các buổi thc hành làm vic nhóm theo các chuyên đề cth.  
Việc đánh giá kết quthông qua kết qulàm vic nhóm chung (bn phác tho kế  
hoch ci tiến, nếu kết hp với chuyên đề  ) và lượng giá của hướng dn viên trong  
các phiên thc hành.  
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ  
1. Khái nim v nhóm ci tiến chất lượng (QIT) và vai trò ca nhóm:  
Nhóm ci tiến chất lượng (QIT: Quality Improvement Team) là mt tp hợp người  
có quan hphthuc bên trong và cùng nhau gii quyết mt mc tiêu chung liên quan  
đến ci tiến chất lượng. Nhóm có thể được thành lp tm thời để thc hin mt công  
vic hay gii quyết mt vấn đề nhanh nhưng cũng có thể là nhóm thường trc.  
Chúng ta cần đến nhóm trong gii quyết vấn đề chất lượng, hay nói cách khác  
nhóm chthc hin công vic tốt hơn cá nhân khi:  
[1] Vấn đề hay công vic có tính phc tp.  
[2] Cn nhiều ý tưởng mang tính sáng tạo để phát trin các gii pháp khthi.  
[   Hướng gii quyết vần đề còn chưa rõ.  
[   Đòi hi sdng hiu qungun lc.  
[   Cn nhiu kỹ năng để gii quyết vấn đề mà 1 cá nhân không thể đáp ứng  
được (Nhóm cn thiết phi có ngay các kỹ năng đặc bit).  
[6  Đòi hỏi scam kết cao.  
[7] Vấn đề phc tạp nhưng mang tính cp bách, cần được gii quyết càng sm  
càng tt.  
[8] Công vic, vấn đề hay quá trình liên quan nhiu bphn chức năng.  
2. Những điều cần  để nhóm ci tiến có th thành công:  
Bn thân nhóm cn có mt syếu tthiết yếu để thành công. Điều này không phi  
chdo nlc của nhóm mà đôi khi cần strgiúp ca người lãnh đạo tvic chn la  
các ng viên thích hp cho nhóm. Nhng yếu tố đó là:  
[   Cần xác định mc tiêu rõ ràng ngay từ đầu.  
[   Nhng tham scn phải được định nghĩa rõ ràng.  
[   Nhóm có ththông tin ddàng vi nơi tiến hành các can thip.  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
[   Các thành viên có kiến thc và kỹ năng liên quan để gii quyết vấn đề. Bên  
cnh kỹ năng chuyên môn, nhiều kỹ năng “mềm” rất cn thiết cho làm vic nhóm.  
Phn ln chúng chhình thành trong quá trình công tác (kinh nghim).  
[   Nhóm cn chọn được phương pháp gii quyết công vic hiu qu.  
Bên cạnh đó, sự htrtừ lãnh đạo cp trên là rt quan trọng đối vi sthành  
công của nhóm. Điều đó giúp cho nhóm:  
[1] Cm thy công vic ca hlà có giá trvà quan trng.  
[   Có đủ quyn hành thích hợp để thc hin nhim v(phân quyn hiu qu).  
Đôi khi chỉ việc lãnh đạo cp trên trc tiếp gii thiu nhóm với nơi can thiệp và giao  
nhim vti chlà yếu trt quan trọng để nhóm thành công. Điều đó gửi mt thông  
điệp đến nơi can thiệp rằng, đằng sau nhóm luôn có sự ủng hvà htrca cp trên,  
nhóm không hề đơn độc.  
[3] Ddàng học được cách làm vic vi nhau. Squan tâm và htrca lãnh  
đạo cp trên giúp nhóm thy rõ trách nhim cn phi hp tác với nhau để cùng hoàn  
thành nhim v.  
Cần lưu ý, nhóm không những cn htrcủa lãnh đạo và quyết tâm ca nhóm, mà  
còn phi có những người có kiến thc và kỹ năng cần thiết để thc hin nhim v.  
Vic chn lựa các thành viên để thành lập nhóm cũng là một yếu tquyết định sự  
thành công. Cần lưu ý, nhóm cần phải có người tham gia trc tiếp trong quy trình mà  
nhóm mun thc hin ci tiến. Bi vì, họ chính là người nm vng thc trng vvn  
đề cn gii quyết nht và những ý tưởng ca họ thường mang tính trc quan nht, có  
tính khthi cao và dễ có được sự đồng thun nht.  
Nhóm cũng cần phải đạt được nhng nguyên tc chyếu sau để hướng đến thành  
công:  
[   Bám sát mc tiêu  
[   Scam kết tham gia: Lưu ý, cam kết cn thhin cthbằng hành động.  
[   Minh bch thông tin: Sthành tht trong trao đổi thông tin và tho lun  
[   Shòa hp gia các thành viên: Nhóm rt cn shoàn hp và gn kết gia  
các thành viên nhm gim bớt căng thẳng khi làm vic, nhưng cũng rất cn nhng ý  
kiến phn bin nhm phòng nga hiện tượng “suy nghĩ nhóm”.  
[   Giúp đỡ nhau cùng tiến bộ  
Vkỹ năng, mỗi thành viên cn rèn luyn 7 đức tính và kỹ năng quan trọng sau  
đây để có ththam gia hiu quvào công vic ca nhóm:  
[1] Lng nghe chủ động (Active listening): Thông thường thi gian chúng ta  
dùng để lắng nghe người khác gấp đôi thời gian chúng ta nói, nhưng chúng ta thường  
có xu hướng quan tâm đến điu chúng ta nói nhiều hơn lắng nghe người khác nói. Vic  
quá tập trung vào điều chúng ta mun diễn đạt slàm mất cơ hội để hiu bao quát toàn  
bvấn đề đang thảo lun.  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
[2] Shy sinh (Sacrifice): làm vic nhóm có thtiêu tn ngun lc ca mi  
thành viên (thi gian, sc lực, …). Do đó, để đạt hiu quchung cn phi có shy  
sinh ca mi thành viên vnhiu thứ như thời gian, ngun lcvà kcvtrí quyn  
lc.  
[3] Schia s(Sharing): Điều mà mt thành viên trong nhóm biết có thlà  
chìa khóa cho gii quyết vấn đề của người khác. Do đó cần chia snhng kiến thc và  
kỹ năng mà bạn nhn thy có thể giúp đỡ các thành viên khác trong nhóm làm vic tt  
hơn.  
[4] Thông tin (Communication): Khi gp vấn đề hay có sthành công, nhóm  
cần được thông tin đầy đủ khi nào là đúng, khi nào là sai. Điều này là rt quan trọng để  
có thphân tích sthành công và tht bi ca bn.  
[5] Sdng ngôn tthích hp (Appropriate Language): Điều quan trng là cn  
kim soát cách nói ca bn. Nếu bn thmình hay độc đoán hoặc lăng mạ người  
khác sdẫn nhóm đến bvc ca sphá sn. Mọi người cn phi có bản lĩnh để hy  
sinh, chia svà tho lun vi các thành viên khác ca nhóm. Cn phân bit làm vic  
nhóm với các đối thcnh tranh.  
[6] Làm việc chăm chỉ (Hard work): Mi thành viên cn có thiện chí để làm  
vic mức cá nhân, trên cơ sở đó chuyển đến các thành viên khác, như thế slàm cho  
công vic của mình có ý nghĩa hơn và đạt được mục đích cao hơn.  
[7] Thuyết phc (Persuade): Mỗi người nên được khích lệ để có cơ hội nêu ra ý  
kiến thay đổi vgiải pháp đã được người khác nêu lên, bênh vực ý tưởng ca hvà  
sau đó cân nhắc lại ý tưng ca chính họ sau khi được người khác góp ý.  
3. Vai trò và trách nhim ca các thành viên trong nhóm  
Để nhóm có thlàm vic hiu quả hơn mỗi cá nhân riêng r, skhác bit vkiến  
thc và kỹ năng của từng thành viên, nhưng lại mang tính bsung và htrcho nhau  
là rt cn thiết. Vic phân công vai trò và trách nhim trong nhóm vì thế là rt quan  
trng để nhóm có thể đạt hiu qucông vic cao nht. Các vtrí khác nhau trong nhóm  
gm:  
[   Trưởng nhóm (Team leader): Thường là người tri nht trong nhóm; có  
vai trò như nhạc trưởng và hướng dn nhóm làm việc. Đây là người hoạch định công  
vic cho cnhóm, đồng thời cũng là người đại din và phát ngôn cho nhóm. Tuy  
nhiên, trưởng nhóm không bt buc là chuyên gia về chuyên ngành sâu liên quan đến  
qui trình cn ci tiến, stham gia ca các thành viên sbsung phn kiến thc chuyên  
sâu này cho nhóm.  
[   Người h tr (Facilitator): Vai trò như một hun luyn viên, họ giúp đỡ  
nhóm để mi hoạt động đưc trôi chy.  
[   Thành viên (Team members): Có vai trò ngang hàng nhau, hlà nhng  
người cung cp thông tin cn thiết giúp cnhóm ra quyết định đúng đắn. Nhóm rt cn  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
những chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn liên quan tham gia nhm cung cp ý  
kiến cho nhng gii pháp hiu quvà khthi.  
[   Người ghi chép (thư ký) (Recorder): cn có khả năng nắm bt nhanh và  
tng hợp được ý tưởng của người khác. Tuy nhiên, vic luân phiên là cn thiết, nếu  
cn có thphân công thêm một người đã quen công việc này htrợ ở giai đoạn đầu.  
[   Người kim soát thi gian (Time keeper): Theo dõi và thông báo cho  
nhóm biết tiến độ thời gian cũng như những công vic mà nhóm phi hoàn thành trong  
cuc hp theo lịch đã định trước.  
Thông thường, người kim soát thi gian và ghi chép (thư ký) thường được luân  
phiên đi vi các thành viên của nhóm. Điều này giúp các thành viên có nhiều cơ hội  
để rèn luyn nhm nâng cao kỹ năng chung. Bng  -  mô tchi tiết trách nhim ca  
mi vtrí trong nhóm.  
Bng  -1: Tóm tt vai trò các thành viên trong nhóm chất lượng  
Thành viên  
Trưởng nhóm  
(Team leader)  
Trách nhim  
- Chun bvà lp kế hoch hp nhóm  
- Điều hành hp nhóm (tuân thủ chương trình) và lượng giá cuc  
hp:  
o Tp trung vào nhim vvà những điểm nhóm quan tâm  
o Khuyến khích sự tham gia, đặt câu hi vbng chng, quan  
điểm và đề xut.  
o Cung cp ý kiến chuyên môn, công cvà kthut  
- Giám sát thu thp dliu  
- Phân công công vic cho các thành viên  
- Htrvic thc hin các ni dung ca kế hoạch hành động  
- Là người phát ngôn trình bày ý tưởng ca nhóm  
- Người tư vấn cho nhóm  
Người htrợ  
(Facilitator)  
- Người trung lp, không bphiếu  
- Gi ý những phương pháp và thủ tc thay thế  
- Cung cấp định hướng phân tích và htrgii quyết vấn đề  
- Hoạt động như một hun luyện viên và người thúc đẩy  
- Htrợ nhóm đạt đưc stha thun  
- Ghi nhn nhng thành quca nhóm và tng cá nhân.  
- Bo quản các văn bản làm vic nhóm  
Thư ký nhóm  
(Recorder)  
- Ghi thông tin lên bng, flipchart khi tho lun nhóm  
- Vẽ sơ đồ, biểu đồ thích hp  
- Htrvic chun bhu cn cho cuc hp  
- Phát biên bn hp lần trước, tài liu cuc hp cho các thành viên  
- Giúp qun lý thi gian  
Qun lý tiến độ  
(Time keeper)  
- Lưu ý cho nhóm về thi gian còn li cho mi ni dung công vic  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
Thành viên  
Trách nhim  
trên kế hoch hp nhóm  
Thành viên  
(Team  
- Tham gia ra quyết định và xây dng kế hoch ca nhóm  
- Xác định cơ hội ci tiến  
members)  
- Vai trò “người thc hiện” các can thiệp  
- Thu thập, ưu tiên và phân tích dliu  
- Chia sthông tin và dliu trong cuc hp.  
- Là chuyên gia của quy trình đang đưc nhóm kho sát  
- Giúp nhóm đề nghkế hoạch hành động lên ban qun tr(cp trên)  
- Đánh dấu hiu quca gii pháp  
4. Các giai đoạn phát trin ca nhóm  
Không phi va bắt đầu thành lp là nhóm có thhoạt động hiu quả ngay, điều  
này chxy ra vi những người đã rất quen nhau và tng hp tác làm việc trước đó.  
Hiu rõ quá trình phát trin của nhóm cho phép người trưởng nhóm có thdự định  
trước nhng thách thc mà nhóm phải vượt qua và có cách gii quyết xung đột phù  
hp vi từng giai đoạn. Các giai đoạn phát trin ca nhóm gm có:  
[   Hình thành (Forming): Đây là giai đoạn các thành viên làm quen vi  
nhau. Nhóm có vthn trng và lch lãm.  
[   Xung đột (Storming): Đây là giai đoạn bắt đầu biu hin mi stht ca  
nhóm. Các thành viên thường rt gay gt trong vic bo vệ quan điểm ca h. Đây  
cũng là giai đoạn có nhiu trngi nht mà nhóm cần vượt qua để có ththành công.  
Vai trò gii quyết xung đột ca trưởng nhóm là rt cn thiết trong giai đoạn này.  
[   Chun hóa (Norming): Các thành viên dn dn tin tưởng ln nhau. Nhóm  
bắt đầu gn kết và thc slàm vic cùng vi nhau.  
[   Hoàn thin (Performance): Giai đoạn này nhóm đã đạt đến độ chín cn  
thiết để phát huy sc mnh tp th, mi thành viên trnên xông xáo trong công vic  
và nhóm bắt đầu cm thy hài lòng vi vic làm vic chung.  
5. T chức  điều hành cuc hp hiu qu:  
Hoạt động quan trng nht ca nhóm làm vic là tchc cuc hp hiu quả để ra  
nhng quyết định đúng.  
Bên cnh các kỹ năng sử dng công ctrong qun lý chất lượng như động não,  
chn lựa ưu tiên,… thường được sdng trong các cuc hp; những điểm sau cần lưu  
ý trong tchức và điều hành cuc hp hiu qu:  
[   Gii hn thành viên ca nhóm t  đến 7 người (quy mô thường gp ca  
nhóm gii quyết vấn đề nhóm “xung kích”). Cuộc hp quá nhiều người sẽ ít có cơ hội  
cho các thành viên tham gia ý kiến, ddẫn đến chán nn và mt tp trung.  
[2] Cn chun bhu cn cho cuc hp một cách đầy đủ trước khi bắt đầu.  
Điều này giúp nhóm không cn phi lo lng vhu cn trong khi cuc hp din ra  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
nhằm đảm bo tp trung vào mục đích cuộc hp. Nếu không có htrtbên ngoài,  
trách nhim này thuc về người thư ký ghi chép của nhóm.  
[   Cuc hp cn có mc tiêu rõ ràng. Sau khi gii thiu (nếu có thành viên  
mới), trưởng nhóm cn thông báo ngay mc tiêu cuc hp, có thghi lên bảng để lưu  
ý các thành viên ca nhóm.  
[   Cuc hp cn có chương trình rõ ràng. Trưởng nhóm cn làm rõ nhng vic  
mà nhóm cn gii quyết ngay khi bắt đầu cuc họp, sau khi đã thông báo mục tiêu.  
Khuyến khích mọi người tham gia ý kiến, càng nhiều ý tưởng càng tt. Nếu mt số  
thành viên quá thụ động hay mt số người thích tranh lun dùng tiếp cn lần lượt  
(tương tự như trong động não có cu trúc).  
[5] Nên nh, thi gian là quan trng. Cuc hp cn phi ngn gn, tp trung  
vào nội dung chính đã định trước. Thi gian họp trung bình thường t30-45 phút,  
không nên kéo dài quá 60 phút.  
[6] Phân công ngay nhng vic mi phát sinh trong cuc họp để tránh bsót.  
[7] Nhng ý kiến trong cuc hp cần được tng hp li, quyết định ca cuc  
họp được ghi chép cn thn thành biên bản, thư ký cần gi biên bn cho các thành viên  
sau cuc họp để giúp hnm rõ quyết định nhóm đã đưa ra và thực hin tt nhim vụ  
được phân công, tchức lưu gibiên bn hp và cn xem li ln họp sau để tiếp ni  
công vic tốt hơn, tránh lập lại, cũng như giám sát tiến độ thc hin công việc đã được  
phân công cho các thành viên.  
[   Kết lun cui bui hp là quan trng. Srt lãng phí thi gian cho cả  
nhóm nếu cuc tho lun không có hi kết và không có quyết định nào được đưa ra  
cho đến cui bui hp. Kết lun cuc hp bao gm tng hp li nhng quyết định và  
phân công công công việc cho các thành viên. Lưu ý nêu rõ tiến độ cn hoàn thành  
trong biên bn họp, đặc bit quan trng nếu có bt ksự thay đổi nào so vi kế hoch  
ban đầu.  
6. Phòng nga và gii quyết xung đột trong làm vic nhóm  
Gii quyết xung đột là trách nhim của trưởng nhóm. Để phòng nga và gii quyết  
xung đột khi làm vic nhóm cần lưu ý một snguyên tc sau:  
[   Hướng vmc tiêu chung: Mi hoạt động và quyết định cn phi bám sát  
vào mc tiêu ca nhóm. Xa ri mc tiêu có thdẫn đến mt công bng trong nhóm và  
xy ra xung đột.  
[   Sdng bng chứng để thuyết phc: Bng chứng rõ ràng là “trọng tài”  
quan trng nht, có tính thuyết phc cao và là công chu hiệu để đạt được sự đồng  
thuận cao, cũng như để phòng nga và gii quyết xung đột.  
[3] Dùng chiến lược thng thng, không được đổ li.  
[   Thông tin rõ ràng, khuyến khích quan điểm khác nhau để tránh hiện tượng  
“suy nghĩ nhóm” nhưng phải đảm bo thành tht trong ngôn tvà diễn đạt cm xúc,  
nhm phòng ngừa xung đột.  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
[5] Sdụng phương pháp nêu ý kiến “có cấu trúc” (lần lượt phát biểu), trưởng  
nhóm tóm tt cui mi chủ đề nhằm đm bo mi thành viên nm rõ ràng vni dung  
đã được tho lun.  
7. K năng ra quyết định ca nhóm.  
Ra quyết định là kỹ năng quan trọng nht mà nhóm cần có, là lí do mà chính để  
chúng ta thành lp nhóm ci tiến chất lượng. Do đó, chúng ta cần dành thi gian còn  
lại để đề cp chi tiết hơn về kỹ năng này. Đây cũng thường là khi ngun ca xung  
đột. Cần lưu ý, quyết định là kết qu ca làm vic nhóm, không phi ca riêng  
trưởng nhóm hay bt kthành viên nào. Điều này dmc phải khi trưởng nhóm là  
người nm giquyn lc trong tchc.  
Những điểm cần lưu ý trước khi ra quyết định:  
[1] Dành thời gian để tho luận trước khi ra quyết định. Càng nhiều ý tưởng về  
gii pháp thì quyết định càng chính xác. Ở điểm này cần lưu ý, những trường hp  
nhóm có một thành viên quá vượt tri hoc có quyn lực cao thường có xu hướng “quá  
lấn lướt” các thành viên khác, dẫn nhóm đến một “quyết định vội vàng”. Kỹ thut  
nhóm định danh (Nominal Group Technique): Tho lun vcác gii pháp tt nht là  
phân tích trường lực đối vi các vấn đề hay gii pháp rt quan trọng (phân tích cơ hội  
và rào cn ca giải pháp), sau đó tiến hành lượng giá theo thang điểm t  đến  0 để  
mỗi thành viên đều có cơ hội ngang nhau trong vic ra quyết định; sgiúp nhóm xác  
định ưu tiên tốt hơn giữa các gii pháp nhằm có được tha thun tt nht. Mt quyết  
định mt cân bng có thể phát sinh xung đột làm ảnh hưởng đến kết quchung. Tuy  
nhiên, không nên tho lun quá lâu vì cn dành thi gian cho hoạt động khác.  
[   Da trên bng chng tt nht hin có. Lưu ý, không phải lúc nào cũng có  
được chng cmnh nht. Nhóm cn phải đạt được mt tha thuận khi không có đủ  
bng chứng rõ ràng và khách quan, điều này thường gp trong khi ra các quyết định  
gii quyết vấn đề thường ngày.  
[   Gii pháp rõ ràng cần được quyết định ngay. Nếu có sự đồng thun cao ở  
một ý tưởng nào đó, đừng mt thời gian để sdng các công cụ ưu tiên như bỏ phiếu,  
ma trn nhm tiết kim thi gian. Tuy nhiên cn phi cnh giác hiện tượng suy nghĩ  
nhóm” – “groupthink” đã được Irving Janis mô tả vào năm  97 .[1] Đó là hiện tượng  
nhóm đạt được mt quyết định “rất tốt” gần như ngay lập tức, nhưng kết qutiếp theo  
là “thất bi thm hại”. Hiện tượng này thường dmc phải khi trưởng nhóm là người  
có cá tính mnh mvà khả năng thuyết phc tt; nhóm chu áp lc quá nhiu tbên  
ngoài, và có sgn kết rt tt gia các thành viên ca nhóm. Nhng ý kiến phn bin,  
sdng nguồn thông tin độc lp tbên ngoài và phân tích nhng gii pháp thay  
thế sgiúp nhóm tránh được sai lm này.  
[   Chn gii pháp khthi. Đôi khi tính khả thi còn quan trọng hơn cả tính  
hiu qu. Mt giải pháp “ít hiệu quả hơn một chút” nhưng có tính khả thi cao scó giá  
1 Paul A. Kowert. Groupthink or Deadlock. When Do Leaders learn form their Advisors? (2002)  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
trthc tiễn hơn nhiều so vi mt gii pháp hiu qu(trên lý thuyết), nhưng không thể  
trin khai trong hoàn cnh thc tế của đơn vị. Đừng quá cu toàn chai yếu thiu  
quvà khả thi, vì trong đời thường chúng ta thường rất khó tìm được mt gii pháp  
tuyệt đối hoàn hảo. Hơn nữa, mt gii pháp hoàn ho hôm nay chưa chắc đã hoàn toàn  
phù hợp trong tương lai.  
[   Quyết định phi song hành vi kế hoạch hành động khthi. Ngay sau khi ra  
quyết định vgiải pháp, nhưng hoạt động cthể để thc hin quyết định đó cần phi  
được liệt kê ngay để thng nht và tchc thc hiện. Lưu ý thời gian không chờ đợi  
chúng ta. Nhóm “xung kích” thường gii quyết các vấn đề nh, cn thi gian ngn (rt  
ít khi cn quá 3 tháng), nên cn phi tiết kim thi gian.  
[6] Cần lưu ý, đôi khi ý kiến chiếm ít sphiếu ưu tiên lại là gii pháp tối ưu.  
Trưởng nhóm cn phi có bản lĩnh để nhận ra điều này, gi ý cho nhóm xem xét li,  
cung cp ý kiến về quan điểm cá nhân, sdụng phân tích trường lực (cơ hội và rào cn  
ca giải pháp) để cnhóm hiểu rõ hơn về gii pháp, thuyết phc nhóm mt ln na, ri  
tiến hành ly ý kiến trli. Có thbn scó mt quyết định sau cùng tốt hơn mà cả  
nhóm cũng thấy rt hài lòng na. Vic pht lhay bqua mt gii pháp tối ưu nhưng  
có sphiếu ng hthấp hơn có thể làm tổn thương người đưa ra ý tưởng và đánh mất  
niềm tin đối với trưởng nhóm.  
[7] Gii quyết tình trng bất đồng ý kiến trong quá trình ra quyết định là trách  
nhim của trưởng nhóm và người htrợ. Điều này có thxy ra khi nhóm có quá  
nhiều “chuyên gia”. Phương pháp Delphi: tổ chc tho lun gián tiếp qua hình thc  
văn bản viết qua nhiu vòng khác nhau có kim soát bởi người htrcó thgiúp  
nhóm vượt qua tình huống khó khăn này. Kỹ thut này giúp nhóm có nhiu thi gian  
để suy nghĩ thấu đáo và cân nhắc tốt hơn về quyết định. Tuy nhiên nó chnên áp dng  
đối với các trường hp khó, vấn đề là quan trng vì mt nhiu thi gian. Kthut này  
cũng giúp phòng ngừa hiện tượng “suy nghĩ nhóm”.  
8. Những điểm cần lưu ý trong tổ chc làm vic theo nhóm:  
Để mt nhóm chất lượng hoạt động hiu qucao cần lưu ý những điểm sau đây,  
đặc bit khi bạn đóng vai trò là trưởng nhóm hoặc người điều phi nhóm:  
[   Tính cam kết và sự đồng thuận cao. Đôi khi bạn không bphiếu chn la  
cho mt quyết định chung của nhóm, nhưng phải rt tn tâm khi thc hiện. Điều này  
thhin scam kết ca bạn đối vi hoạt động ca nhóm.  
[   Kế hoch rõ ràng và chi tiết. Đây là điều kin cần để hoạt động ci tiến  
được trin khai hiu quả và đúng tiến độ. Kế hoch không rõ ràng, không phân công  
cthsddẫn đến mt công bằng và đôi khi dẫn đến xung đột.  
[   Phân công công vic mt cách công bng và phù hp khả năng của tng  
thành viên trong nhóm.  
[   Quyết định da trên bng chng. Đây cũng chính là một trong nhng  
nguyên tc phòng ngừa xung đột.  
3c.   | Kỹ năng làm việc nhóm  
CÂU HI T LƯỢNG GIÁ  
Câu 1. Khi nào cần đến nhóm chất lượng?  
Câu 2. Nêu các nguyên tắc cơ bản khi làm vic nhóm.  
Câu 3. Trình bày vai trò ca nhng vtrí khác nhau trong làm vic nhóm.  
Câu 4. Xung đột: Nguyên nhân, gii pháp và phòng nga?  
Câu 5. Hiện tượng suy nghĩ nhóm: nguyên nhân và giải pháp phòng nga?  
TÀI LIỆU ĐỌC THÊM  
1. Em Griffin. Chapter 18 Functional Perspective on Group Decision Making. A  
First Look at Communication Theory, 8th edition. Mc Grow Hill ( 0  ).  
2. Fergusion. Teamwork, 3rd edition. Fushion Publishing (2009)  
3. Paul V. Anderson. Chapter 18: Creating Communication with a Team. Technical  
Communication A Reader-Centered Approach, 7th Edition. Wadsworth ( 0 0).  
4. Robert Kreitner. Chapter        - Management, the Eleventh Edition. Arizona  
State University (2009)  
5. Sam Kaner. Facilitators Guide to Participatory Decision Making. Jossey-Bass  
( 007).  
3c.    | Kỹ năng làm việc nhóm  
pdf 10 trang yennguyen 06/04/2022 6280
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 3c: Làm việc nhóm trong quản lý chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_3c_lam_viec_nhom_trong_quan_ly_chat_luong.pdf