Chất lượng sản phẩm mực ống tươi bảo quản bằng công nghệ lạnh kết hợp trên tàu lưới chụp mực xa bờ tỉnh Quảng Nam

Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phm 20 (3) (2020) 144-155  
CHẤT LƯỢNG SN PHM MC ỐNG TƯƠI  
BO QUN BẰNG CÔNG NGHỆ LNH KT HỢP TRÊN TÀU  
LƯỚI CHP MC XA BTNH QUNG NAM  
Nguyễn Như Sơn  
Phân Viện nghiên cứu Hi sản phía Nam  
Ngày nhận bài: 24/6/2020; Ngày chấp nhận đăng: 21/8/2020  
TÓM TẮT  
Kết quả phân tích chất lượng mc ng bo qun bằng công nghệ lnh kết hp (lnh  
ngâm và lạnh thm) cho thy: mc ng bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp có hao hụt  
trọng lượng giảm 1,9%, điểm cảm quan tăng 33,0% và thất thoát protein gim 6,8% so vi  
bo qun bằng đá xay của ngư dân. Khi sử dụng công nghệ lnh thấm để bo qun mc ng  
dưới hm bằng các phương pháp vận hành khác nhau vẫn cho chất lượng tốt hơn bảo qun  
bằng đá xay. Tuy nhiên, mực ống được ngâm hạ nhiệt trước khi đưa xuống bo qun lnh  
thấm có chất lượng cao hơn khi không tiến hành ngâm hạ nhit. Mặt khác, mực ống được  
o
o
bo qun lnh thm nhiệt độ -1 C có chất lượng thấp hơn khi bảo qun nhiệt độ -2 C.  
Phương pháp ngâm mực ng trong dung dịch nước bin lnh (-1,5 oC), sau đó bảo qun trong  
hm lnh thm (-2 oC) và hệ thng lnh hoạt động ngày đêm cho chất lượng tt nhất. Ngoài ra,  
trong sut thi gian hoạt động thí nghiệm, hthng lnh kết hp hoạt động rt ổn định.  
Từ khóa: Lưới chp mực, tàu cá, mc ng, lạnh ngâm, lạnh thấm và lnh kết hp.  
1. ĐẶT VẤN ĐỀ  
Thy sản là sản phẩm có hàm lượng dinh dưỡng và giá trị kinh tế cao nhưng dễ bị hư  
hng do vi khuẩn làm phân hủy cơ thịt của chúng, do đó sản phm thy sản sau khai thác  
được đưa vào bảo qun nhiệt độ thấp càng nhanh thì chất lượng bo quản càng lâu. Tại các  
vùng nhiệt đới, nhiệt độ môi trường cao là điều kin tt cho vi khuẩn phát triển nên sản  
phm thy sn bsuy giảm và tổn tht xảy ra trong giai đoạn sau thu hoạch là rất ln. Theo  
nhiu nghiên cứu cho thy, tltn tht sn phm thy sn sau thu hoạch trên tàu cá dao  
động t12-48% tùy vào từng loi nghề khai thác, đặc biệt đối vi nghề lưới kéo tỷ ltn  
tht chất lượng sn phm cao nht, chiếm 48% [1]. Nhn thức được vấn đề này, Nhà nước ta  
đã triển khai Đề án tái cơ cấu ngành thủy sn nhằm nâng cao chất lượng sn phm sau thu  
hoạch trên tàu cá [2] và được thc hiện nhân rộng các mô hình bảo qun ti 28 tnh ven bin  
Việt Nam, trong đó có Quảng Nam.  
Những năm gần đây, Quảng Nam là địa phương đã áp dụng nhiều thành tựu khoa hc  
công nghệ cho nghề khai thác thủy sản. Trong đó, có nghề lưới chp mực được du nhập vào  
từ năm 2008 (07 chiếc tàu) đến tháng 10/2018 tăng lên 94 chiếc [3], được ng dụng máy dò  
ngang, ánh sáng đèn LED,….đây là những trang thiết bmới được ngư dân sử dng rt hiu  
qutrong hoạt động sn xuất khai thác trên biển. Tuy nhiên, ngư dân địa phương chưa quan  
tâm đến việc nâng cao chất lượng sn phm thy sản sau khai thác, số lượng tàu chụp mc  
sdng hm bo qun vt liu xốp ghép (Styropor) còn nhiều, chiếm 76,7% tng số tàu  
chp mực [4] nên tỷ ltn tht chất lượng còn rất cao. Xuất phát từ thc tin sn xut, tnh  
Quảng Nam đã cho triển khai thc hiện đề tài “Nghiên cứu ng dụng công nghệ bo qun  
144  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
sn phẩm khai thác trên tàu lưới chp mc xa bờ phù hợp với điều kin thc tin ti tnh  
Quảng Nam”. Trong đó, việc đánh giá chất lượng sn phm mc ống tươi bảo qun bng  
công nghệ lnh kết hợp là một nội dung nghiên cứu quan trng của đề tài. Bài báo này phân  
tích sự biến đổi chất lượng (cảm quan, hóa học và vi sinh) của mc ng bo qun bằng công  
nghlnh kết hợp trên tàu lưới chp mc.  
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
2.1. Thời gian và đối tượng nghiên cứu  
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2020 đến 30/6/2020.  
- Đối tượng nghiên cứu: Mc ống tươi.  
2.2. Phương pháp nghiên cứu  
2.2.1. Thiết bị nghiên cứu  
Hthng thiết blnh gồm có 01 máy nén lạnh, đi kèm các bộ phận bình ngưng, bình  
tác nhớt, bình tách lỏng, van, đường ng truyn nhit. Hthống này cung cấp lnh cho 02  
bphn: (1) Bồn ngâm hạ nhiệt độ tâm thủy sản có công suất 1-2 tấn/ngày; (2) Hầm bo  
qun lnh thấm (cách nhiệt polyurethane) để bố trí các phương án bảo quản phù hợp.  
Hình 2. Tủ điều khiển  
Hình 3. Bồn ngâm hạ nhiệt dung  
Hình 1. Hệ thống lạnh kết hợp  
hệ thống  
tích 300 lít  
Hthng lnh kết hp bao gm: Bồn ngâm chứa dung dịch nước biển, có nhiệt độ đạt  
-1,5 °C và độ mn 30-35. Nhiệt độ hm bo qun lnh thấm được điều khin tự động ở  
nhiệt độ t-1 °C đến -2 °C.  
2.2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm tng thể  
2.2.2.1. Phương án vận hành hệ thng lnh kết hp cho tng chuyến bin  
Chuyến bin s1: bồn ngâm hạ nhit cha dung dịch nước biển có nhiệt độ -1,5 oC; 02 hm  
o
bo qun hoạt động nhiệt độ -1 C vi chu khoạt động ca thiết blạnh là: chạy 0,5 giờ  
và dừng chy 1,5 giờ. Trong đó, hầm số 1: ban ngày chạy 2,5 giờ và đêm chạy 2,5 gi; Hm  
số 2: ban ngày dừng chạy và đêm chạy 2,5 gi.  
Chuyến bin s2: bồn ngâm hạ nhit cha dung dịch nước biển có nhiệt độ -1,5 oC; 02  
hm bo qun hoạt động nhiệt độ -2 oC vi chu khoạt động ca thiết blạnh là: chạy 1,0  
giờ và dừng chy 3,0 giờ. Trong đó, hầm số 1: ban ngày chạy 2,0 giờ và đêm chạy 3,0 gi;  
Hm số 2: ban ngày dừng chạy và đêm chạy 3,0 gi.  
Sơ đồ triển khai các thí nghiệm như Hình 4.  
145  
Nguyễn Như Sơn  
Hình 4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm trên tàu QNa - 91291 - TS  
2.2.2.2. Phương pháp bảo qun mc ng  
Phương pháp hạ nhit + chy lạnh ban đêm: Ngâm hạ nhit mc ng trong dung dch  
nước bin lnh (nhiệt độ -1,5 oC) → Bảo qun lnh thấm ban đêm (thiết bchạy ban đêm).  
Phương pháp hạ nhit + chy lạnh ngày đêm: Ngâm hạ nhit mc ng trong dung dch  
nước bin lnh (nhiệt độ -1,5 oC) → Bảo qun lnh thấm ngày đêm (thiết bchạy ngày đêm).  
Phương pháp không hạ nhit + chy lạnh ban đêm: Bảo qun lnh thấm ban đêm.  
Phương pháp không hnhit + chy lạnh ngày đêm: Bảo qun lnh thấm ngày đêm.  
Đối chng: Bo qun mc ng bằng đá xay trong hầm chưa cải hoán của ngư dân.  
Bng 1. Ký hiệu mu mc ống tươi theo ngày  
Phương pháp bảo qun mc ng  
Hnhit + chy lạnh ban đêm  
Hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ban đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ngày đêm  
Đối chng  
5 ngày  
AD5  
10 ngày 15 ngày 20 ngày >20 ngày  
AD10  
AD15  
AD20  
AD21  
AND21  
BD21  
AND5  
BD5  
AND10 AND15 AND20  
BD10  
BND10  
C10  
BD15  
BND15 BND20  
C15 C20  
BD20  
BND5  
C5  
BND21  
C21  
Chu kly mu: mẫu được lấy ngay trong ngày đầu tiên, sau đó cách 5 ngày lấy 1 ln;  
Khối lượng mẫu là 10,0 kg/mẫu/ln.  
2.2.3. Bo qun mu mc ng  
Mu mc ng sau khi lấy được mã hóa, đưa xuống hm bo quản. Khi tàu về b: ly  
mu ra khi hm → Bảo qun bằng đá gel trong thùng xốp chuyên dụng (Hình 5) → Vận  
chuyn bằng máy bay về Thành phố Hồ Chí Minh.  
146  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
Hp trlnh PCM Coolbat -5 °C  
Dài × rộng × cao = (490 × 310 × 390) mm  
Hình 5. Dng cvn chuyn mu  
2.3. Phương pháp đánh giá chất lượng mc ống tươi  
Phân tích các chỉ tiêu hóa học vi sinh được thc hin ti Trung tâm Chất lượng nông  
Lâm Thủy sản vùng IV (NAFIQAD4) [5-7].  
Phân tích cảm quan: Đánh giá cảm quan theo phương pháp mô tả [8, 9] hội đồng đánh  
giá cảm quan (7 người) xây dựng biu mẫu thang điểm (Bng 2).  
Bng 2. Bảng mô tả đánh giá cảm qun mc ống tươi theo phương pháp cho điểm  
Chỉ tiêu  
50  
40  
30  
20  
10  
Không có vết Có vết xước Có nhiều vết Xước và trầy Cho phép có 1  
xước hay try và trầy da nh, xước và trầy da, bthng vết thng din  
Trạng thái da, không bị không  
bị da nhẹ, không rách.  
rách. bthủng rách. không  
Đầu tích không quá  
dính  
cm2. Tht  
nhũn  
vào thân, mắt vào thân, mắt thân, mắt sáng mắt sáng mờ, không còn khả  
(Hs:  
thủng  
rách. thủng  
1
1,5)  
Đầu dính chặt Đầu dính chặt Đầu dính vào chặt vào thân, mềm  
sáng,  
râu sáng,  
râu mờ,  
râu râu  
nguyên năng đàn hồi,  
nguyên  
vẹn, nguyên vẹn, nguyên vẹn, vn, tht mm dch nhớt màu  
tht chắc đàn tht chắc đàn tht mềm và và khả năng trắng đục.  
hồi, không có hồi, không có đàn hồi kém, đàn hồi rt  
dch nht.  
dch nht.  
dch nht xut kém, dịch nht  
hin. mờ đục.  
Màu sắc  
Màu tự nhiên Màu tự nhiên: Màu tự nhiên Màu da bị biến Màu da bị  
(Hs: 1) đặc trưng của sáng bóng, thịt của loài, da có đỏ nhiu  
loài: sáng bóng trng tự nhiên. màu phớt đỏ;  
biến đỏ toàn  
thân.  
tự nhiên, thịt  
trắng sáng.  
nht  
Mùi  
(Hs:  
1,5)  
Mùi tanh tự Mùi  
nhiên, không không có mùi .  
có mùi lạ. l.  
tanh, Mùi tanh rất Mùi tanh rất rõ, Mùi tanh rất  
mùi ươn nhẹ.  
rõ, có mùi hôi  
ươn.  
Sau khi đã được hội đồng 07 người đánh giá cảm quan, tổng điểm chung đã có hệ số  
quan trọng và xếp hng chất lượng mc ống tươi như Bảng 3.  
147  
Nguyễn Như Sơn  
Bng 3. Xếp hng chất lượng sn phm mc ống tươi  
Xếp hng cht  
lượng  
Điểm chung đã có hệ số  
quan trng  
Yêu cầu về điểm trung bình chưa có  
TT  
trọng lượng đối với các chỉ tiêu  
Các chỉ tiêu quan trọng nht 47  
Các chỉ tiêu quan trọng nht 38  
Mi chỉ tiêu 28  
1
2
3
4
Tt  
Khá  
188 - 200  
152 - <188  
112 - <152  
72 - <112  
Trung bình  
Kém  
Mi chỉ tiêu 18  
Hao ht chất lượng sn phm mc ống, được xác định theo công thức:  
Mbđ Msau  
(1)  
M =  
Mbđ  
Trong đó: ∆M là độ hao hụt các chỉ tiêu chất lượng (%); Mlà chỉ tiêu chất lượng mu  
trước khi bo qun; Msau là chỉ tiêu chất lượng mu sau bo qun.  
2.4. Phương pháp xử lý số liu  
Sliu thc nghiệm được xử lý thống kê bng phn mm Excel. Mỗi thí nghiệm đều  
được tiến hành lp li 3 ln và lấy kết quả trung bình.  
3. KT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUN  
3.1. Biến đổi chất lượng cm quan mc ống tươi trong quá trình bảo qun  
Chất lượng cm quan ca mc ống tươi bảo quản trên tàu lưới chp mc, được thhin  
Hình 6.  
A
B
Hình 6. Biến đổi chất lượng cm quan ca mc ống theo phương án và thời gian bo qun  
(A - Chuyến bin s1; B - Chuyến bin s2)  
Mc ống được ngâm hạ nhiệt độ trước khi bo quản có chất lượng cm quan tốt hơn khi  
không ngâm hạ nhiệt và tốt hơn nhiều so vi mc bo qun bằng nước đá xay của ngư dân,  
cthể như sau:  
Chuyến biến s1: mc ống tươi khi ngâm hạ nhiệt trước khi bo qun vẫn đạt loi tt,  
trung bình điểm cảm quan đạt 192,8/200 sau 15 ngày bảo qun, nếu sau 20 ngày bảo qun  
mặc dù điểm cảm quan có giảm nhng vn giữa được chất lượng cm qun loại khá, trung  
bình điểm cảm quan đạt thp nhất là 184,1/200. Phương án ngâm hạ nhit sn phm trong  
o
o
dung dịch nước bin lnh (nhiệt độ -1,5 C) và bảo qun lnh thm (nhiệt độ -1 C) có chất  
148  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
lượng ổn định do hn chế được vi sinh vật (ngoài da và nội tang) hoạt động. Do đó, chất  
lượng cm quan ca mc ống đều đạt loại khá sau 20 ngày bảo quản; Phương án không  
ngâm hạ nhiệt và bảo qun mc ng trong hm lnh thm chất lượng cm quan thấp hơn  
và chỉ đạt loại khá sau 15 ngày bảo qun với điểm cảm quan đạt 181,4/200. Hơn nữa, cht  
lượng cm quan tốt hơn khi cho hệ thng lnh thm hoạt động theo chu kỳ ngày đêm, tuy  
nhiên tlệ chênh lệch điểm không đáng kể, khoảng 3 điểm sau 20 ngày bảo qun. Mc ng  
bo quản theo cách của ngư dân có điểm cm quan thp nhất, đạt 163,0/200 sau 15 ngày bảo  
quản và xếp loại trung bình sau 20 ngày bảo qun.  
Chuyến bin s2: khi hthng lnh thm hoạt động nhiệt độ -2 °C thì chất lượng  
cm quan mc ống theo các phương án bảo quản có giá trị chênh lệch không nhiều so vi  
chuyến bin s1.  
Hình 7. Tn tht vchất lượng cm qun mc ống sau >20 ngày bảo qun  
Sau 20 ngày bảo qun, chất lượng cm quan ca mc ng gim nhiều và có sự chênh  
lch ln giữa các phương án bảo qun (Hình 7). Trong đó, phương án ngâm hạ nhit kết hp  
lnh thấm có chất lượng cm quan gim thp nht, khong 8,47 ± 2% so với ban đầu. Do đó,  
mc ống được ngâm hạ nhit trong dung dịch nước bin lnh, khong 5 - 10 phút (tâm mực  
ống đạt -1,0 °C) tùy vào kích thước, đã hạn chế sự phát triển ca vi sinh vật, ít gây ra hiện  
tượng mất nước hơn so với bo qun bằng nước đá xay.  
Như vậy, bo qun mc ng bằng cách ngâm dung dịch nước bin lnh (-1,5 °C) kết  
hp vi bo qun trong hm lnh thm (nhiệt độ hầm đạt -2 °C) cho kết qucm quan tt  
hơn so với các phương pháp còn lại và sản phẩm có khoảng 90 - 93% đều đạt loại khá theo  
thang điểm đánh giá cảm quan sau 20 ngày bảo qun.  
3.2. Biến đổi hóa học ca mc ống tươi trong quá trình bảo qun  
3.2.1. Biến đổi protein  
Hàm lượng protein ca mc ống tươi giảm dn theo thi gian bo quản, đặc bit ở các  
mu bo qun bằng nước đá xay, thể hiện dưới Hình 8.  
149  
Nguyễn Như Sơn  
A
B
Hình 8. Biến đổi protein ca mc ng theo các phương pháp và thời gian bo qun  
(A - Chuyến bin s1; B - Chuyến bin s2)  
Theo Hình 8, kết qubo qun mc ng ca 2 chuyến biển như sau: ngâm hạ nhit sn  
phẩm trước khi chy lạnh ngày đêm có sự biến đổi protein thp nht, tiếp đến là ngâm hạ  
nhiệt độ và chạy hthng lạnh ban đêm vì đã hạn chế được hoạt động ca vi khuẩn gây thối  
và các hoạt động tự phân giải. Đối với các mẫu chbo qun bng lnh thm chạy đêm và  
chạy ngày đêm, sự thất thoát hàm lượng protein cao hơn so với phương pháp ngâm hạ nhit  
độ trước khi bo quản. Hơn nữa, phương pháp chạy hthng lạnh ban đêm với chạy ngày  
đêm không có sự chênh lệch nhiu vtn tht protein. Đối với các mẫu bo qun bằng đá  
xay thì các vi khuẩn gây ươn hỏng hoạt động mnh, nhất là những vùng tiếp xúc với ni  
tng. Do đó, hàm lượng protein gim rt nhanh theo thi gian bo qun gim mnh ở  
nhng mẫu sau 20 ngày bảo qun.  
Hình 9. Tn tht protein ca mc ng bo quản theo các phương pháp sau 20 ngày  
Ngoài ra, kết quả cũng khẳng định nếu bo qun mc ng bằng đá xay sau 20 ngày, tổn  
tht protein đạt 24,3% so với ban đầu. Nhưng khi sử dụng công nghệ lnh kết hợp thì tổn  
tht protein nh<12,2% (Hình 9). Hơn nữa, nếu chsdng lnh thấm để bo qun mc ng  
thì quá trình tổn tht protein sdin ra chậm hơn so với phương pháp bảo qun bng đá xay,  
do quá trình cân bằng nhiệt độ thân mực vi nhiệt độ hm lnh thm diễn ra nhanh hơn khi  
bo qun bằng đá xay của ngư dân.  
3.2.2. Biến đổi NH3  
Amoniac là một chsố để đánh giá chất lượng ca thy sn, sự gia tăng NH3 sẽ giúp dự  
báo quá trình tự phân giải và gây ươn hỏng thy sn do hoạt động ca vi khun. NH3 tăng tỷ  
lthun theo thời gian, đặc bit mc ng bo qun bằng đá xay của ngư dân, được thhin ở  
Hình 10.  
150  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
A
B
Hình 10. Biến đổi NH3 ca mc ng theo các phương pháp và thời gian bo qun  
(A - Chuyến bin s1; B - Chuyến bin s2)  
Mc ống được ngâm trong dung dịch nước bin lnh (-1,5 oC) có hàm lượng NH3 tăng  
từ 27,0 đến 32,9 mg/100 g sau 20 ngày bảo qun, vi mẫu không áp dng hnhiệt thì hàm  
lượng NH3 tăng từ 41,9 đến 77,8 mg/100 g sau 20 ngày bảo qun. Đối vi mc ng bo qun  
bằng nước đá xay, hàm lượng NH3 tăng cao từ 60,8 đến 72,7 mg/100 g sau 20 ngày bảo  
quản. Nguyên nhân, NH3 tăng nhanh là do hoạt động phân hủy ca vi sinh vt (ni tng, da).  
Vi sinh vt sẽ phân hủy các nhóm amin ca mc ống và quá trình cuối sẽ là NH3. Ngoài ra,  
NH3 còn được to ra từ các hoạt động tự phân giải AMP (adenosine monophosphat) dưới xúc  
tác của các enzyme nội tại. Theo Hình 10A, B cho thấy, hàm lượng NH3 trong mẫu đối chng  
ca c2 chuyến biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với các phương pháp bảo quản còn lại.  
Như vậy, mc ng bo qun bằng phương pháp lạnh kết hp đã ức chế được shot  
động ca vi sinh vt cũng như các enzyme nội ti. Do đó, phương pháp bo qun chy lnh  
ngày đêm ở nhiệt độ -2 °C có hàm lượng NH3 thp nhất sau 20 ngày bảo qun.  
3.2.3. Biến đổi lipid  
Hàm lượng lipid gim dn theo thi gian bo qun, mặc dù lipid không tan trong nước  
nhưng vẫn btn thất thông qua hoạt động của các phản ng tự phân hủy hoc bchuyển hóa  
thành các chất thcp ca phn ứng oxy hóa. Khi vận hành hầm bo qun nhiệt độ -1 °C  
(chuyến s1) hay -2 °C (chuyến số 2), thì các phương pháp bo qun mc ống tươi đều  
không có sự chênh lệch nhiu vsbiến đổi lipid và giảm dn từ 0,9% đến 0,6% sau 20  
ngày bảo quản, được thhin ở Hình 11.  
A
B
Hình 11. Biến đổi lipid ca mc ống theo các phương pháp và thời gian bo qun  
(A - Chuyến bin s1; B - Chuyến bin s2)  
151  
Nguyễn Như Sơn  
3.3. Biến đổi vi sinh vt trong quá trình bảo qun  
Kết quả phân tích cho thấy vi sinh vật tăng nhanh trong quá trình bảo quản, đặc biệt là  
bo qun bằng đá xay (Bảng 4). Ban đầu (t5 - 10 ngày) vi khuẩn chưa quen với môi trường  
nên hạn chế phát triển, nhưng theo thời gian vi khun dần thích nghi với nhiệt độ lạnh do đó  
o
tốc độ phát triển nhanh. Đối vi mc ng bo qun lnh thm nhiệt độ -2 C, shn chế  
được vi sinh vt hoạt động hơn vì nước tdo trong mc ng phn ln bkết tinh.  
Bng 4. Biến đổi tng svi sinh vt hiếu khí (CFU/g) theo thời gian bo qun  
Chuyến  
biển  
Phương án thí nghiệm  
5 ngày  
10 ngày  
15 ngày  
20 ngày  
>20 ngày  
Hnhit + chy lạnh ban đêm  
Hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ban đêm  
5,1 × 103 1,8 × 103 3,6 ×103 6,6 × 104 1,7 × 105  
8,1 × 102 2,2 × 103 1,5 ×103 1,4 × 104 5,8 × 104  
3,9 × 103 3,9 × 103 3,9 ×104 3,9 × 104 2,7 × 105  
Số 1  
Không hạ nhit + chy lạnh ngày đêm 2,0 × 103 2,2 × 103 4,1 × 104 7,1 × 104 1,7 × 105  
Đối chng  
9,6 × 103 6,7 × 103 1,4 × 104 6,4 × 104 9,3 × 105  
8,7 × 103 3,0 ×103 3,5 × 104 5,6 ×104 1,2 × 105  
3,5 × 103 3,1 × 103 1,2 × 104 7,2 × 104 5,9 × 104  
2,1 × 103 1,5 × 103 2,9 × 104 4,6 ×104 3,3 ×105  
3 × 103 1,4 × 104 1,2 × 104 7,8 × 104 5,8 × 105  
7,5 × 103 1,6 × 103 2,7 × 104 5,0 × 104 5,8 × 105  
Hnhit + chy lạnh ban đêm  
Hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ban đêm  
Không hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Đối chng  
Số 2  
Qua Bng 4 cho thy, khi bo qun mc ống tươi bằng phương án ngâm hạ nhiệt độ  
trước khi đưa xuống hm bo qun có nhiệt độ -1 °C đến -2 °C sẽ hn chế được sự phát triển  
ca vi sinh vt, chỉ tiêu vi sinh vật tng số sau 20 ngày bảo qun mặc dù tăng so với ban đầu  
nhưng vẫn dưới ngưỡng cho phép của BY tế [10]. Nếu bo qun mc ng bằng đá xay thì  
sau 20 ngày chỉ tiêu này đều chạm ngưỡng cho phép. Ngoài ra, quá trình phân tích các loại vi  
khuẩn gây bệnh cho con người ca mc ống tươi cho thấy, các phương pháp bảo quản đều  
không phát hiện và nhỏ hơn giới hạn cho phép của BY tế, được thhin Bng 5.  
Bng 5. Vi khuẩn trên cơ thể mc ống tươi trong quá trình bảo qun  
Coli  
E.coli  
S.aureus Salmonella V. cholerae  
Phương án thí nghiệm  
(CFU/g) (CFU/g) (CFU/g)  
(25 g)  
(25 g)  
Hnhit + chy lạnh ban đêm  
Hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Không hnhit + chy lạnh ban đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ngày đêm  
Đối chng  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
<10  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
ND  
(Ghi chú: ND - Không phát hiện)  
3.4. Hao ht trọng lượng trong quá trình bảo qun  
Quá trình thử nghim nhn thy mc ng bo qun bằng đá xay cho tỷ lhao ht trng  
lượng cao nhất, dao động t2,2 - 2,8% so với ban đầu. Mc ống được bo qun bằng công  
nghlnh kết hp cho tlhao ht thấp hơn, dao động t0,6 - 2,1% so vi trọng lượng ban  
đầu (Hình 12).  
152  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
Hình 12. Tn tht trọng lượng ca mc ng trong quá trình bảo qun  
Theo Hình 12, mực ống được ngâm hạ nhiệt và bảo qun trong hm chy lnh  
o
ngày đêm ở nhiệt độ -2 C có hao hụt trọng lượng thp nhất sau 20 ngày bảo quản, đạt  
0,6% và nếu chchạy đêm thì hao hụt trọng lượng tăng lên gấp 2 lần, đạt 1,2%. Các phương  
pháp bảo quản còn lại có tỷ lhao ht trọng lượng cao hơn phương án ngâm hạ nhit kết hp  
vi lnh thấm trên tàu cá.  
3.5. Đánh giá chung chất lượng mc ống tươi trong quá trình bảo qun  
Mức độ tn tht ca mc ng vkhối lượng và chất lượng được tính theo công thức (1)  
cho thy: hao ht trọng lượng, ttrọng điểm cảm quan và hao hụt hàm lượng Protein ca  
mc ng từ ngày đánh bắt đầu tiên đến kết thúc chuyến bin của các thí nghiệm có sự khác  
nhau, được thhin dưới Bng 6.  
Bng 6. Mức độ tn tht ca mc ống sau 20 ngày bảo qun  
Hao hụt trọng  
lượng (%)  
Tỷ trọng điểm cảm Hao hụt hàm lượng  
quan (%) protein (%)  
Phương án thí nghiệm  
Chuyến 1 Chuyến 2 Chuyến 1 Chuyến 2 Chuyến 1 Chuyến 2  
Hnhit + chy lạnh ban đêm  
Hnhit + chy lạnh ngày đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ban đêm  
Không hạ nhit + chy lạnh ngày đêm  
Đối chng  
1,9  
1,8  
1,8  
2,1  
2,2  
1,2  
0,6  
1,2  
1,2  
2,5  
8,7  
7,2  
8,2  
7,9  
12,3  
16,5  
13,8  
12,4  
17,3  
12,2  
13,1  
14,1  
13,0  
19,9  
24,4  
19,5  
39,9  
24,5  
20,3  
40,9  
Qua Bng 6 nhn thy, chất lượng mc ống được bo quản theo phương pháp ngâm hạ  
nhit bng dung dịch nước bin lnh (-1,5 °C) kết hp vi chy lnh thấm ngày đêm ở nhit  
độ -2 °C) có mức độ tn tht thp nht.  
4. KT LUẬN VÀ ĐỀ XUT  
4.1. Kết lun  
Tàu lưới chp mc sdụng phương pháp ngâm mực ng trong dung dịch nước bin  
lnh (-1,5 °C) kết hp chy lnh thấm ngày đêm để duy trì nhiệt độ hầm cá đạt -2 °C cho  
chất lượng mc ng tt nht.  
153  
Nguyễn Như Sơn  
Mc ng bo qun bằng công nghệ lnh kết hp (lạnh ngâm -1,5 oC và lạnh thm -2 oC)  
hao ht trọng lượng gim 1,9%, chất lượng cảm quan tăng 33,0% và thất thoát protein gim  
6,8% so vi bo qun bằng đá xay của ngư dân.  
Ngoài ra, với quy trình vận hành thiết bị và phương pháp bảo quản đơn giản đã được  
tàu cá QNa-91291-TS áp dng mang li hiu quả rõ rệt.  
4.2. Đề xut  
Tiếp tc tchc sn xuất để hoàn thiện công nghệ bo qun lnh kết hợp trên tàu lưới  
chp mực và phân tích hiệu quả đầu tư công nghệ lnh kết hợp để tìm giải pháp nhân rộng  
mô hình.  
TÀI LIỆU THAM KHO  
1. Nguyn Hữu Khánh, HThị Bích Ngân - Thc trang bo quản và quản lý chất lượng  
sn phm thy sn sau thu hoch của tàu khai thác xa bờ ở mt stnh min Trung  
Vit Nam, Tạp chí Khoa học và Phát triển Trường Đại hc Nông nghip Hà Nội 9 (5)  
(2011) 772-779.  
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày  
22/11/2013 phê duyệt “Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị  
gia tăng và phát triển bn vng”, Hà Nội, 2013.  
3. Chi cc Thy sn Qung Nam - Báo cáo thống kê số lượng tàu khai thác hải sản trên  
địa bàn tnh Qung Nam, 2018.  
4. Nguyễn Như Sơn, Nguyễn Trí Ái, Nguyễn Phan Phước Long - Hin trạng công nghệ  
bo qun sn phẩm trên tàu cá xa bờ tnh Qung Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát  
triển nông thôn, Chuyên đề Nghiên cứu nghề cá biển, tháng 12/2019, 160-167.  
5. Tiêu chuẩn Vit Nam TCVN 3705:1990 vthy sn - Phương pháp xác định hàm  
lượng nitơ tổng số và protein thô.  
6. Tiêu chuẩn Vit Nam TCVN 3706:1990 vthy sn - Phương pháp xác định hàm  
lượng nitơ amoniac.  
7. Tiêu chuẩn quc gia TCVN 4884-1:2015 (ISO 4833-1:2013) vVi sinh vt trong chui  
o
thc phm - Phương pháp định lượng vi sinh vt - Phần 1: Đếm khun lc 30 C  
bng kthuật đổ đĩa.  
8. Tiêu chuẩn Vit Nam TCVN 3215:1979 vsn phm thc phm - phân tích cảm  
quan - phương pháp cho điểm, y ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước, 1979.  
9. Tiêu chuẩn Vit Nam TCVN 5652:1992 vmc ng tươi - Phương pháp xếp hng.  
10. BY tế - Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007 về việc ban hành “Quy  
định gii hn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thc phm”, Hà Nội, 2007.  
154  
Chất lượng sn phm mc ống tươi bo qun bằng công nghệ lnh kết hợp trên tàu...  
ABSTRACT  
QUALITY OF FRESH SQUID PRODUCT PRESERVED BY COMBINATION  
CHILLING TECHNOLOGY ON THE SQUID FALLING NET VESSELS OPERATED  
OFFSHORE QUANG NAM PROVINCE  
Nguyen Nhu Son  
South Research Sub-Institute for Marine Fisheries  
The results of squid quality analysis which were preserved by combination chilling  
technology (chilled seawater system and permeable chilling cellar system) showed that the  
loss of weight and protein of squids decreased 1.9% and 6.8% respectively and the sensory  
quality increased 33.0% compared to traditional preservation method. The squids were  
preserved in permeable chilling cellar with different operation modes also kept quality  
higher than controlled samples. The squids soaked in chilled seawater before storing in the  
permeable chilling preservation cellar has higher quality than those not soaked in cold  
seawater. Furthermore, squids preserved in permeable chilling cellar at -1°C have lower  
o
quality than those stored at -2°C. The squids soaked in chilling seawater solution (-1.5 C)  
o
then stored in permeable chilling cellar (-2 C) and the system operating both night and day  
showed the best quality. In addition, during the testing process, the combination chilling  
system worked well and stably.  
Keywords: Squid falling net, fishing boats, squid, chilled seawater, permeable chilling and  
combination chilling.  
155  
pdf 12 trang yennguyen 22/04/2022 340
Bạn đang xem tài liệu "Chất lượng sản phẩm mực ống tươi bảo quản bằng công nghệ lạnh kết hợp trên tàu lưới chụp mực xa bờ tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfchat_luong_san_pham_muc_ong_tuoi_bao_quan_bang_cong_nghe_lan.pdf