Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến sự tăng trưởng, tỷ lệ sống của ấu trùng bám bào ngư vành tai (Haliotis asinina Linaeus, 1758)

Nghiên cu khoa hc công nghệ  
NH HƯỞNG CA MT ĐỘ ƯƠNG NUÔI ĐN SỰ  
TĂNG TRƯỞNG, TLSNG CA U TRÙNG BÁM  
BÀO NGƯ VÀNH TAI (Haliotis asinina Linaeus, 1758)  
ĐINH THHI YN  
1. ĐT VN ĐỀ  
Bào ngư vành tai (Haliotis asinina Linaeus, 1758) là loài đng vt thân mm  
có giá trdinh dưỡng và kinh tế cao. Bào ngư được nhiu người ưa chung vì có cơ  
tht thơm ngon, bdưỡng. Tuy nhiên, sn phm bào ngư cung ng cho thtrường  
hin nay chyếu ly tngun khai thác tnhiên, trên thc tế chưa có cơ ssn xut  
ging và nuôi thương phm bào ngư vành tai nên ngun li bào ngư có thnói là  
ngày càng cn kit. Đcó thđược ngun sn phm cung ng cho thtrường lâu  
dài cũng như bo tn ngun li bào ngư thì vn đnâng cao sn xut ging bào ngư  
nhm ng dng vào thc tin sn xut là rt cn thiết. Trong nhng năm gn đây,  
vic nghiên cu sn xut ging bào ngư vành tai đã được Vin Nghiên cu Thy sn  
III, Vin Nghiên cu Hi sn nghiên cu thành công, tuy nhiên kết qucòn nhiu  
hn chế do tlsng ca u trùng đến giai đon bào ngư ging còn thp.  
Đnâng cao được tlsng ca u trùng đến giai đon con ging thì mt độ  
ương là mt yếu tquan trng, có quan hcht chvi kthut ương nuôi, thtích  
bvà cht lượng u trùng. Trong quá trình phát trin phôi và biến thái u trùng sau  
khi kết thúc giai đon sng trôi ni (Trochophore, Veliger) vi ngun dưỡng cht từ  
noãn hoàng, u trùng di chuyn xung đáy và chuyn sang giai đon u trùng sng  
bám (Spat). giai đon này, u trùng có tp tính tìm giá bám và tìm kiếm thc ăn,  
do vy mt độ ương nuôi quá cao hay quá thp đu không tt. Mt đthp slãng  
phí thc ăn và công chăm sóc; mt độ ương cao thì u trùng phát trin chm, khó  
qun lý môi trường do thc ăn và cht thi, kéo dài thi gian nuôi. Chính vì vy,  
vic nghiên cu nh hưởng ca mt độ ương nuôi u trùng bám đến stăng trưởng,  
tlsng ca bào ngư vành tai là hết sc cn thiết nhm nâng cao tlsng, cht  
lượng bào ngư vành tai ging.  
Theo nghiên cu ca Lê Đc Minh, khi ương nuôi u trùng bám vi mt độ  
400, 500 con/bn bám (tương đương 6 - 8 con/ml) tlsng chđt trung bình 33%  
[2]. Trên cơ sđó chúng tôi tiến hành nghiên cu, btrí thí nghim vmt độ ương  
nuôi u trùng giai đon bám mt đ100, 200, 300 con/bn bám (tương đương 1 - 5  
con/ml). Bài báo này là kết qunghiên cu nh hưởng ca mt đđến stăng  
trưởng và tlsng ca u trùng bám bào ngư vành tai được thc hin ttháng 3  
đến tháng 4 năm 2014.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
43  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
2. ĐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
2.1. Đi tượng, đa đim, thi gian nghiên cu  
2.1.1. Đi tượng: Bào ngư vành tai Haliotis asinina Linnaeus, 1758.  
2.1.2. Hthng phân loi  
Ngành: Đng vt thân mm (Mollusca)  
Lp: Chân bng (Gastropoda)  
Phân lp: Mang trước (Prosobranchia)  
B: Chân bng nguyên thy (Archaeogastropoda)  
H: Bào ngư (Haliotidae)  
Ging: Bào ngư (Haliotis)  
Loài: Bào ngư vành tai (Haliotis asinina Linnaeus, 1758) [1, 2, 4].  
Hình 1. Bào ngư vành tai (Haliotis asinina Linnaeus, 1758)  
2.1.3. Đa đim nghiên cu: Tri sn xut ging Ba Làng, Đng Đế, Nha  
Trang, Khánh Hòa.  
2.1.4. Thi gian nghiên cu: Ttháng 3 đến tháng 4 năm 2014.  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
2.2.1. Phương pháp btrí thí nghim  
Bn bám cho u trùng bào ngư: Sdng tm nilon có kích thước (50 x 50) cm.  
Bn bám bng vt liu là nilon có ưu đim là mm nên bào ngư dbám; quá trình  
theo dõi, kim tra bào ngư và vsinh bn bám cũng thun tin, dthao tác. Tiến  
hành thí nghim các bcomposite có thtích 250 lít vi mt độ ấu trùng bám: 100  
con/bn bám; 200 con/bn bám; 300 con/bn bám (tương đương 1 - 5 con/ml). Kích  
thước u trùng đưa vào ương nuôi được la chn đng đu là 1 mm, trong cùng điu  
kin nuôi, thc ăn, chế đchăm sóc như nhau. Xác đnh kích thước, thi gian  
chuyn giai đon và tlsng ca u trùng bám. Mi nghim thc btrí 4 b, thí  
nghim trong thi gian 30 ngày.  
44  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
2.2.2. Theo dõi, chăm sóc qun lý  
Đnh k1 tun/ln đo mt schtiêu môi trường bể ương nuôi: pH, nhit đ,  
hàm lượng oxy hòa tan (DO) và đmn. Đđm bo các yếu tmôi trường nước  
trong bể ương nuôi được tt nht, thì phi vsinh đáy bvà thay nước hàng ngày.  
Thay nước ngày 1 ln, mi ln thay 50% thtích nước trong b. Nước thay được lc  
qua lưới 60 - 90 μm, trước khi thay nước cn kim tra các yếu tmôi trường nước  
trong bđang ương nuôi và ngun nước mi cp vào. Các yếu tmôi trường hai  
ngun nước phi tương đương nhau, vì nếu chênh lch quá sgây sc làm u trùng  
yếu hoc chết.  
Theo dõi stăng trưởng: Đnh k3 ngày đo chiu dài vmt ln.  
Thc ăn: To đáy Navicula sp.  
2.2.3. Phương pháp phân tích sliu  
- Phương pháp xác đnh stăng trưởng tương đi được tính theo công thc  
ca Ricker (1979) [6].  
Gr = [ln(Lt2) - ln(Lt1)] / (t2 - t1)  
Trong đó: Gr - Ssinh trưởng vkích thước chiu dài vbào ngư vành tai (%/ngày)  
Lt1 - Kích thước (mm) ti thi đim ban đu t1  
Lt2 - Kích thước (mm) ti thi đim t2  
- Tlsng (%) = slượng bào ngư ti thi đim t2/slượng ban đu t1 x100%.  
- Phân tích và xlý sliu: Phân tích thng kê mô tđánh giá ssai khác  
vstăng trưởng, tlsng bng phương pháp thng kê sinh hc da trên phn  
mm SPSS 15.0, sdng ANOVA - Oneway.  
3. KT QUVÀ BÀN LUN  
3.1. Các yếu tmôi trường qua thi gian nghiên cu  
Vic qun lý tt các yếu tmôi trường đto điu kin thun li cho u trùng  
sinh trưởng và phát trin nhm nâng cao tlsng luôn được chú trng. Din biến  
các yếu tmôi trường trong bể ương nuôi u trùng bám bào ngư vành tai được thể  
hin qua bng 1.  
Bng 1. Các yếu tmôi trường trong quá trình thí nghim  
Mt độ  
200 con/bn  
7,8 ± 0,1  
Các chtiêu  
100 con/bn  
7,9 ± 0,5  
300 con/bn  
7,7 ± 0,6  
pH  
Nhit đnước (oC)  
Đmn (‰)  
DO (mg/l)  
29,0 ± 1,2  
33,0 ± 0,9  
5,7 ± 0,2  
29,0 ± 0,3  
33,0 ± 0,5  
5,8 ± 0,2  
29,0 ± 0,74  
33,0 ± 1,0  
5,2 ± 0,2  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
45  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Qua bng 1 nhn thy, giá trcác yếu tmôi trường các nghim thc không có  
ssai khác và không có ý nghĩa vmt thng kê (p > 0,05). Theo công bca FAO,  
điu kin thích hp để ấu trùng bào ngư phát trin: Đmn 25 - 35‰; nhit độ  
16 - 35oC; DO: 4 - 5 mg/l [5]. Đi chiếu các yếu tmôi trường trong bể ương nuôi  
u trùng cho thy: Các yếu tmôi trường trong bể ương nuôi đu nm trong khong  
cho phép, thun li cho sinh trưởng và phát trin ca u trùng bám bào ngư vành tai.  
Sbiến đi ca các yếu tmôi trường ương nuôi là do tác đng tng hp ca nhiu  
tác nhân nm trong mi quan hqua li gia sinh vt và môi trường. Chính vì vy,  
trong quá trình ương nuôi thì vn đqun lý môi trường thích hp là nhân tquan  
trng góp phn thành công trong vic nhân ging bng phương pháp sinh sn nhân  
to bào ngư vành tai.  
3.2. Stăng trưởng ca u trùng bám bào ngư vành tai các mt độ  
Sdng u trùng bám bào ngư vành tai có kích thước đng đu ban đu là 1 mm,  
được ương nuôi các mt đlà 100 con/bn, 200 con/bn và 300 con/bn. Đnh kỳ  
cách nhau 3 ngày ktkhi bt đu ương nuôi, tiến hành đo chiu dài vđđánh giá sự  
tăng trưởng ca u trùng. Kết quthu được bng 2 cho thy, tgiai đon u trùng  
bám sang giai đon ging các mt độ ương nuôi 100 con/bn và 200 con/bn thì sự  
tăng trưởng ca u trùng là tương đi đng đu, nhưng mt độ ương nuôi 300 con/bn  
thì stăng trưởng ca u trùng có skhác bit rõ ràng so vi mt độ ương nuôi 100  
con/bn và 200 con/bn (mc sai khác có ý nghĩa p < 0,05).  
Bng 2. Stăng trưởng ca u trùng bám bào ngư vành tai  
các mt đ(mm)  
Thi gian theo dõi  
TT  
100 con/bn  
200 con/bn  
300 con/bn  
(ngày th)  
3
1,15b ± 0,29  
1,40b ± 0,41  
1,57b ± 0,48  
1,72b ± 0,75  
2,00b ± 0,09  
2,20b ± 0,91  
2,42b ± 0,08  
2,70b ± 0,11  
3,05b ± 0,13  
3,35b ± 0,13  
1,15b ± 0,29  
1,40b ± 0,41  
1,57b ± 0,49  
1,75b ± 0,65  
2.03b ± 0,10  
2.27b ± 0,95  
2.45b ± 0,87  
2.70b ± 0,11  
2,97b ± 0,11  
3,27b ± 0,11  
1,00a  
1
2
6
1,15a ± 0,29  
1,40a ± 0,41  
1,50a ± 0,41  
1,60a ± 0,41  
1,80a ± 0,58  
2,05a ± 0,12  
2,25a ± 0,12  
2,45a ± 0,12  
2,65a ± 0,17  
3
9
4
12  
15  
18  
21  
24  
27  
30  
5
6
7
8
9
10  
Ghi chú: Các chcái cùng mt hàng khác nhau có ý nghĩa thng kê (p < 0,05)  
46  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Hình 2. nh hưởng ca mt đđến stăng trưởng  
ca u trùng bám bào ngư vành tai sau thi gian 30 ngày  
Kết quả ở bng 2 và hình 2 cho thy: Sau 30 ngày ương nuôi thì stăng trưởng  
chiu dài vbào ngư vành tai tgiai đon u trùng bám sang giai đon ging mt  
đ300 con/bn có skhác bit có ý nghĩa thng kê gia các nghim thc. Cthlà  
mt đ100 con/bn và 200 con/bn (tương đương 1 - 4 con/ml) cho kích thước từ  
3,27 đến 3,35 mm (skhác nhau này không có ý nghĩa thng kê), nhưng mt độ  
300 con/bn stăng trưởng chđt 2,65 mm.  
3.3. Tlsng ca u trùng bám bào ngư vành tai các mt độ  
Khi ương nuôi u trùng bám bào ngư vành tai thì mt đcá thcũng có nh  
hưởng ln đến tlsng trong giai đon u trùng. Tlsng ca u trùng bám bào  
ngư vành tai mt độ ương nuôi 100 con/bn và 200 con/bn sau 3 ngày đt t87,0  
và 87,6%; nhưng sau 30 ngày nuôi thì u trùng có tlsng tương đi cao là 62,0  
và 68,1%; kết quphân tích thng kê cho thy skhác bit gia hai mt đnày là  
không có ý nghĩa (bng 3).  
Bng 3. Tlsng ca u trùng bám bào ngư vành tai các mt đ(%)  
Thi gian theo dõi  
TT  
100 con/bn  
200 con/bn  
300 con/bn  
(ngày th)  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
3
87,6b ± 1,7  
85,1b ± 2,0  
82,1b ± 1,7  
79,8b ± 1,8  
77,8b ± 1,7  
76,3b ± 1,1  
74,6b ± 1,1  
72,1b ± 0,8  
70,3b ± 0,7  
68,1b ± 1,0  
87,0b ± 0,4  
82,5b ± 1,3  
79,8b ± 1,3  
77,0b ± 1,3  
74,8b ± 1,4  
72,3b ± 1,1  
70,0b ± 1,9  
67,5b ± 1,0  
65,0b ± 1,1  
62,0b ± 0,8  
73,8a ± 1,4  
67,4a ± 1,7  
63,2a ± 1,6  
59,7a ± 1,9  
56,5a ± 1,8  
53,8a ± 2,2  
51,7a ± 2,0  
49,0a ± 2,4  
45,9a ± 1,6  
40,9a ± 2,3  
6
9
12  
15  
18  
21  
24  
27  
30  
10  
Ghi chú: Các chcái cùng mt hàng khác nhau có ý nghĩa thng kê (p < 0,05)  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
47  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
Hình 3. Tlsng ca u trùng bám bào ngư vành tai  
các mt đsau 30 ngày ương nuôi  
Mt khác, mt đ300 con/bn, tlsng ca u trùng bám bào ngư vành tai  
sau 3 ngày ương nuôi chđt 73,6%, nhưng sau 30 ngày ương nuôi thì tlnày chỉ  
còn 40,9%. Kết quphân tích thng kê cho thy có skhác bit rõ ràng gia mt độ  
300 con/bn so vi hai mt đ100 con/bn và 200 con/bn (bng 3, hình 3).  
Như vy, kết quthu được ca nghiên cu này cho thy tc đtăng trưởng và  
tlsng ca u trùng bào ngư vành tai giai đon bám (Spat) tlnghch vi mt  
độ ương nuôi. mt đcao 300 con/bn (tương đương 5 con/ml) thì tc đtăng  
trưởng và tlsng thp. Còn mt đ100 và 200 con/bn (tương đương 1 - 4 con/ml)  
thì u trùng có tc đtăng trưởng và tlsng tương đi cao.  
So sánh vi kết quca mt stác gitrong và ngoài nước khi ương nuôi u  
trùng mt sđng vt thân mm khác cũng cho kết qutương t: Nghiên cu ca  
Nguyn ThXuân Thu (1998), khi ương nuôi u trùng đip qut các mt đkhác  
nhau cho thy đquá trình ương nuôi đt kết qutt, thông thường thì mt độ ương nuôi  
chnên duy trì t1 - 5 con/ml, tt nht là 2 - 3 con/ml [3]. Kết qunghiên cu ca  
Yang và Zhang (2002), khi ương nuôi các đi tượng đip như: Chlamys falamys  
farrreri, chlammys nobilis Picctada margaritifera (trai ngc mi đen) ti Trung  
Quc cho thy mt độ ương nuôi u trùng thích hp nht là 1 - 5 con/ml [7]. Như  
vy, căn cvào kết quthu được ca nghiên cu này và các nghiên cu khác trên  
mt sđi tượng tượng t, cũng như xét vhiu qukinh tế thì có thể ương nuôi u  
trùng bám bào ngư vành tai mt đ200 con/bn là phù hp nht.  
48  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
4. KT LUN  
Đánh giá mt syếu tmôi trường ương nuôi u trùng bám bào ngư vành tai  
đu đt trong phm vi cho phép để ấu trùng sinh trưởng và phát trin bình thường  
các mt đkhác nhau, đpH t7,7 đến 7,9; nhit đnước trung bình 29,0oC; độ  
mn trung bình 33,0‰ và hàm lượng oxy hòa tan trong khong 5,2 đến 5,8.  
Mt độ ương nuôi có nh hưởng đến stăng trưởng và tlsng ca u  
trùng bám bào ngư vành tai, mt đ100 con/bn và 200 con/bn thì stăng  
trưởng sau 30 ngày ương nuôi đt kích thước vtrung bình là 3,27 và 3,35 mm, tlệ  
sng đt 62,0 và 68,1%; nhưng mt đ300 con/bn thì stăng trưởng chm, kích  
thước vtrung bình chđt 2,65 mm và tlsng chlà 40,9%. Như vy, có thể  
ương nuôi u trùng bám bào ngư vành tai mt đ200 con/bn đđt stăng  
trưởng nhanh và tlsng cao nht.  
TÀI LIU THAM KHO  
1.  
2.  
3.  
Nguyn Chính, Mt sđng vt nhuyn th(Mollusca) có giá trkinh tế ở  
bin Vit Nam, NXB Khoa hc và Kthut, Hà Ni, 1996, tr.132.  
Đc Minh, Sinh hc và kthut sn xut ging bào ngư vành tai (Haliots  
asinina Linaeus,1758), NXB Nông nghip, TPHCM, 2000, tr.51.  
Nguyn ThXuân Thu, Nghiên cu đc đim sinh sn, sinh trưởng và kthut  
sn xut ging đip qut (Chlamys nobilis Reeve, 1952), Lun án tiến skhoa  
hc Nông nghip Nha Trang, 1998, tr.9-110.  
4.  
5.  
6.  
Capinpin E. C., Spawning and larval development of a tropical abalone Haliotis  
asinina (Linne), The Philippin Journal of Science, 1995, 124(3):215-232.  
FAO, Training Manual on Artificial Breedings of Abalone (Haliotis discus  
hannai) in Korea DPR, Training Manual 7, September 1990, p.107.  
Ricker W. E., The early life history of abalone, In "Abalone of the world":  
Biology fisheries and culture, edited by Shepherd S. A., Mia J. T. and Guzman  
Del Proo S. A., Fishing News Books, 1979, p.120-138.  
7.  
Yang F, Zhang F, Scallop culture in China: Theories and Practices, Institute  
of Oceanology, Chinese Academy of Sciences, Qingdaon, P.R. China, 2002,  
p.70-106.  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
49  
Nghiên cu khoa hc công nghệ  
SUMMARY  
THE IMPACT OF STOCKING DENSITY TO THE GROWTH AND  
THE SURVIVAL RATE OF ABALONE IN SPAT LARVAE STAGE  
(Haliotis asinina, Linaeus, 1758)  
In this study Abalone (Haliotis asinina) spat stage larvae were reared in three  
different densities: 100, 200 and 300 larvae/stick (equivalent to 1 - 5 units/ml). Food  
use was Navicula sp. After 30 days of experiment, the results showed that the  
densities of 100 and 200 spat stage larvae/stick had high growth and survival rate  
(no statistical difference). The length of the shell size is about 3.27 mm and 3.35 mm  
having the survival rate is 62.0% and 68.1%, respectively. At that time, with the  
density of 300 spat stage larvae/stick the length of the shell size is about 2.65 mm and  
the survival rate is 40.9%.  
Tkhóa: Bào ngư vành tai, thnghim, nh hưởng, mt đ, Haliotis asinina.  
Nhn bài ngày 19 tháng 9 năm 2014  
Hoàn thin ngày 18 tháng 10 năm 2014  
Chi nhánh Ven Bin, Trung tâm Nhit đi Vit - Nga  
50  
Tp chí Khoa hc và Công nghnhit đới, S07, 10 - 2014  
pdf 8 trang yennguyen 22/04/2022 340
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của mật độ ương nuôi đến sự tăng trưởng, tỷ lệ sống của ấu trùng bám bào ngư vành tai (Haliotis asinina Linaeus, 1758)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_mat_do_uong_nuoi_den_su_tang_truong_ty_le_song.pdf