Báo cáo Thực hành công nghệ sản xuất đồ hộp thủy sản

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG   I HỌC CÔNG NGHI   TH C  HẨM T  HCM  
KHOA THY SN  
BMÔN CÔNG NGH  SN XUẤT  HP THY SN  
  
BÁO CÁO TH C HÀNH  
CÔNG NGH  SN XUẤT  HP THY SN  
GVHD:  
LP:  
SVTH: Nhóm  
TP.HCM, tháng năm .  
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
DANH SÁCH NHM  
HTÊN  
MSSV  
PHÂN CÔNG  
SVTH: Nhóm  
2
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
MC LC  
SVTH: Nhóm  
3
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
BÀI 1: CÁ NGKHÔNG GIA VỊ  
Quy trình công nghệ  
1.1  
Nguyên  
Phân loi/cỡ  
Xlí  
Ra  
Ướp mui  
Hp  
Làm sch  
Vào hp  
Rót st  
Chun bdch st  
Bài khí, ghép  
Thanh trùng  
Làm ngui  
Sn  
Hình 1.1. Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất đồ hộp cá ngừ không gia vị  
SVTH: Nhóm  
4
   
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
1.2 Thuyết minh quy trình công nghệ  
Bước 1 : Nguyên liệu  
Cá ngừ : 1,5 kg  
Hộp : 5 cái  
Nguyên liệu cá ngừ phải tươi, mắt còn trong, không bong tróc da, bụng không bị bể.  
Bước 2 : Phân cỡ /loại  
- Chuẩn bị : Rổ, thau.  
- Đổ lên bàn, tiến hành phân cỡ theo số kg trên con, nếu thấy có sự nghi ngờ phải kiểm  
tra lại bằng cân đồng hồ.  
- Cá ngừ được phân cỡ theo số kg/con cụ thể là:  
Bảng 1.2. Cỡ cá ngừ  
Kg/con  
Kg/con  
2,5 3,499  
3,5 4,999  
5,0 up  
1.0  
1 1,799  
1,8 2,499  
- Yêu cầu : phân cỡ /loại phải nhanh và phải đảm bảo đúng cỡ, loại.  
Bước 3: Xử lý  
Chuẩn bị : Rổ, thau, thớt.  
Cách thực hiện :  
- Cá được cắt vây, lưng, bụng, cắt đuôi và mổ bụng bỏ hết nội tạng.  
- Đặt dao ngay sát dưới phần vây bụng và cắt ngang phần đầu lìa khỏi mình.  
- Chú ý : cỡ cá lớn hơn 1,5Kg nên rạch một đường giữa thân ở cả hai bên thân để giúp  
cá mau chín khi hấp.  
+ Cá có cỡ : (2,5 ÷ 3,499) rạch hai bên thân, chiều dài vết rạch khoảng 15cm  
+ Cá có cỡ : (3,5 ÷ 4,999) cắt đôi (một mảnh lưng và một mảnh bụng )  
+ Cá có cỡ 5,0 - up cũng cắt đôi nhưng không được để lẫn cỡ 3,5.  
Yêu cầu : Sau khi xử lý, bán thành phẩm phải sạch vẩy, nội tạng, vết cắt đầu phải đẹp.  
Bước 4: Rửa  
Mục đích: tiếp tc làm sch nguyên liu do tp cht, vi sinh vt nhim vào hay  
máu và cht nht tiết ra.  
Thông skthut chính: nhiệt độ nước ra 10°C, nhiệt độ 10°C.  
SVTH: Nhóm  
5
 
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Cách thc hin: các khay nguyên liu cá sau khi xlý sẽ cho vào thau nước ra sch.  
Trong thi gian ra, nhiệt độ nước ra duy trì 10°C  
Bước 5: Ướp muối (Chỉ áp dụng với nguyên liệu cá tươi còn cá đã cấp đông thì  
không ướp muối )  
Mục đích: Tăng tính chất bo qun, c chế hoạt độ ca vi sinh vt, tránh hng  
cá. Làm kết cấu cá được vng chc, sn phẩm cá đóng hộp ít bvnát. Làm cho cá có  
vị ngon hơn.  
Cách thc hin: Pha dung dch mui có nồng độ 10% cho cá vào ngâm 20 phút  
nhiệt độ phòng.  
Bước 6: Hấp cá  
Chuẩn bị : Nồi hấp  
Mục đích : làm chín cá, loại bỏ vi sinh vật, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lạng  
da ca ở công đoạn sau.  
Cách thực hiện : Xếp cá vào khay và đem đi hấp. Cách xếp :  
+ Cách xếp:  
Cá có cỡ: <1.0 xếp 23 con/ khay, cách xếp là 8 - 7 - 8  
Cá có cỡ: (1.0 ÷1,799) xếp 17 con/khay, cách xếp (6 -5 - 6)  
Cá có cỡ: (1.8 ÷ 2,499) xếp 14 con/khay, cách xếp (5 - 4 -5)  
Cá có cỡ: (2.5 ÷ 3,499) xếp 5 con/ khay (3 - 2)  
+ Thời gian hấp:  
Cá có cỡ: < (1.0 ÷ 1,799) kg thời gian hấp là 40 phút  
Cá có cỡ: (1.8 ÷ 2,499) kg thời gian hấp là 60 phút  
Cá có cỡ: (2.5÷3,499) kg thời gian hấp là 80 phút (rạch hai đường)  
Cá có cỡ: (3.5 ÷ 4,999) kg thời gian hấp là 80 phút (xẻ đôi)  
Cá có cỡ: (5.0 ÷ up) kg thời gian hấp là 90 phút (xẻ đôi).  
- Yêu cầu : sau khi hấp, cá phải chín.  
Bước 7: Làm nguội và làm sạch da  
Mục đích:  
Làm nguội cá trước khi cắt khúc và vào hộp, làm sạch da loại bỏ tạp chất và tạo giá trị  
cảm quan cho sản phẩm.  
Chuẩn bị: Rổ, thau, nước sạch, thớt, dao  
SVTH: Nhóm  
6
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Cách thực hiện :  
Đưa ngay cá dưới vòi nước chảy để da cá tách khỏi phần thịt.  
Dùng dao cạo sạch lớp da ở cả hai bên thân cá.  
Dùng mũi dao tách giữa thân cá (theo đường rạch sẵn) thành hai lõi thịt.  
Dùng dao loại bỏ xương dăm, cơ thịt đỏ.  
Yêu cầu : làm nguội nhanh ; loại bỏ hoàn toàn phần cơ thịt đỏ, xương, da ; lõi thịt đẹp,  
không dập nát.  
Bước 8: Cắt và vào hộp  
Chuẩn bị : Rổ, thau, thớt, hộp, dao.  
Cách thực hiện :  
- Dùng dao cắt lõi thịt cá thành từng khúc.  
- Xếp các khúc cá vào hộp, tỷ lệ phần cái là 60%.  
- Yêu cầu : Vết cắt phải đều, các khúc cá phải đều nhau, phù hợp với kích thước của  
hộp, đủ khối lượng.  
Bước 9: Rót nước sốt  
Mục đích:  
Tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm  
Bài khí cho đồ hộp  
Chuẩn bị : Hộp bán thành phẩm, dung dịch nước muối 2,5%.  
ch thực hiện :  
- Đun sôi dung dịch muối 2,5%.  
- Rót nước muối vào hộp bán thành phẩm, rót hai lần, khối lượng nước muối chiếm  
(30 ÷ 35)% khối lượng tịnh của hộp.  
Yêu cầu : Nước sốt rót vào phải đạt nhiệt độ (85 ÷ 90)0C và đủ khối lượng.  
Bước 10: Bài khí, ghép mí  
Mục đích:  
Bài khí: là quá trình đuổi bt cht khí ra khi khoảng không đỉnh hp nhm tránh  
to ra áp sut cao khi thanh trùng gây bung vnp hp.  
Ghép mí: là mt quá trình quan trng nhm làm cho thc phm cách ly hoàn toàn  
với môi trường không khí và vi sinh vt bên ngoài, giúp bo qun thc phẩm lâu hơn  
vi chất lượng tt. Np hp phải được ghép tht kín và tht chắc đảm bo khi thanh  
trùng không bbt np hay hmi ghép.  
Chuẩn bị : Máy ghép mí, hộp bán thành phẩm.  
SVTH: Nhóm  
7
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Cách thực hiện :  
- Vận hành máy ghép mí hoạt động.  
- Đặt hộp bán thành phẩm vào máy ghép mí và tiến hành ghép mí.  
- Lấy hộp ra, tắt máy.  
Yêu cầu : Hộp phải kín, mí hộp nhẵn, đẹp, không bị trầy sước.  
Bước 11: Thanh trùng và làm nguội  
Thanh trùng  
Mục đích:  
Nhằm đạt được độ vô trùng thương phẩm, kéo dài thi gian bo quản, hơn nữa  
còn làm tăng phong vị và làm như kết cu ca thc phẩm, đảm bảo an toàn cho người  
sdng.  
Cách thc hin:  
Hộp sau khi được ghép mí được xếp vào gihấp để tiến hành thành trùng.  
Thanh trùng trong thiết bthanh trùng, nhiệt độ thanh trùng 119°C trong 20 phút.  
Sdng thiết bthanh trùng dạng đứng.  
Làm ngui  
Mục đích: quá trình làm ngui ảnh hưởng lớn đến chất lượng sn phm cui  
cùng trong quá trình sn xut, làm ngui tt stránh các tác hi sau:  
- Gim màu sc, mùi vca sn phm.  
- Phân hy cu trúc ca thc phm.  
- Tăng tác dụng ăn mòn của đhp.  
Cách thc hin:  
Sau khi thanh trùng, đồ hp sẽ được làm nguội đến nhiệt độ 18 - 20°C. Đưa các  
hộp đã thanh trùng vào vòi nước lạnh để làm ngui.  
Yêu cầu : Hộp phải được thanh trùng đúng chế độ.  
1.2.1 Nhận xét  
Sau khi ghép mí ta thấy sản phẩm còn nguyên vẹn không bị hở mí  
m1 : khối lượng hộp : 36,64g  
m2 : khối lượng hộp và cá: 150 g  
m3 : khối lượng hộp + cá và nước : 225 g  
% cái = (m2 m1) x 100/ (m3 m1) = (150 36,64) x 100/(225 36,64) = 61,18%  
% nước = 100 - % cái = 100 61,18 = 39,92%  
1.2.2 Sự cố và biện pháp khắc phục  
SVTH: Nhóm  
8
   
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Quá trình bài khí và ghép mí chưa tốt: sau khi rót st vào hp sẽ được ghép mí  
ngay lp tức tuy nhiên do máy ghép mí đặt cách xa phòng thc hành nên phi di  
chuyn làm mt thi gian và hnhiệt độ nước st trong hp, ảnh hưởng đến bài khí và  
thi gian bo qun sn phm sau này. Do máy ghép mí là bán tự đng nên lc tác dng  
để ghép quá yếu hoc quá mạnh đều ảnh hưởng ti mối ghép không đạt chuẩn, gây hư  
hng cho sn phẩm trong quá trình thanh trùng cũng như bảo qun sn phm.  
Khc phục: nên đặt máy ghép mí trong phòng thực hành để thun tin cho quá  
trình thc hin, bài khí stốt hơn. Cần biết cách sdng máy ghép mí và lc tác dng  
cho phù hợp, tránh gây hư hỏng sn phm.  
SVTH: Nhóm  
9
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
HÌNH NH  
SVTH: Nhóm  
10  
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
BÀI 2  SẢN XUẤT  Ồ HỘ  CÁ NỤC CÓ GIA VỊ  
Qui trình công nghệ  
2.1  
Nguyên  
Phân loi  
Ra ln 1  
Xlý  
Ra ln 2  
Ướp mui  
Ra ln 3  
Ct khúc  
Hp, np  
Ra  
Cân, vào hp  
Hp- cht  
Rót nước st  
Thành  
phm  
Bài khí Ghép  
mí  
Thanh trùng  
Làm ngui  
SVTH: Nhóm  
11  
   
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
2.2  
Cách tiến hành  
Nguyên liệu  
- Cá nục: 1 kg  
- Chất lượng cảm quan: mắt trong, da không bị trầy xướt, không vỡ bụng, mang  
đỏ.  
Phân cỡ /loại  
- Chuẩn bị : Rổ, thau.  
- Đổ cá lên bàn, phân cỡ theo số g trên con, nếu nghi ngờ phải kiểm tra lại bằng  
cân đồng hồ.  
- Loại bỏ những con ươn thối.  
- Yêu cầu : Phân cỡ, loại phải nhanh và phải đảm bảo đúng cỡ, loại.  
Rửa lần 1  
- Chuẩn bị : Rổ, thau, nước sạch.  
- Cho cá vào thau nước sạch; dùng tay khuấy đảo nhẹ; vớt bỏ rác, tạp chất thô nổi  
lên.  
- Vớt cá ra rổ, để ráo.  
- Yêu cầu : Sau khi rửa, cá phải sạch tạp chất thô, nhớt, giảm bớt một phần vi sinh  
vật, thao tác rửa phải nhanh và tránh làm dập nát cơ thịt.  
Xử lý  
- Chuẩn bị : Rổ, thau, thớt.  
- Dùng dao cắt vây lưng, vây bụng và đuôi.  
- Đặt dao ngay sát dưới phần vây bụng, cắt ngang phần đầu cá.  
- Dùng tay moi sạch nội tạng bên trong.  
- Yêu cầu : Sau khi xử lý, bán thành phẩm phải sạch vây, nội tạng, vết cắt đầu phải  
đẹp.  
Khối lượng sau xử lý = 710 g  
Định mức = 1/0,71 = 1,41  
- Mục đích: tiếp tc làm sch nguyên liu do tp cht, vi sinh vt nhim vào hay  
máu và cht nht tiết ra. Thông skthut chính: nhiệt độ nước ra 10°C, nhiệt độ  
10°C.  
- Cách thc hin: các khay nguyên liu cá sau khi xlý sẽ cho vào thau nước ra  
sch. Trong thi gian ra, nhiệt độ nước ra duy trì 10°C.  
- Yêu cầu : Sau khi rửa, cá bán thành phẩm phải sạch máu nhớt, nội tạng, vây,  
vẩy ; không dập nát cơ thịt cá.  
Ướp muối  
- Mục đích: Tăng tính chất bảo quản, ức chế hoạt độ của vi sinh vật, tránh hỏng  
cá. Làm kết cấu cá được vững chắc, sản phẩm cá đóng hộp ít bị vỡ nát. Làm cho cá có  
vị ngon hơn.  
- Cách thực hiện: Pha dung dịch muối có nồng độ 10% cho cá vào ngâm 20 phút  
ở nhiệt độ phòng.  
- Đem các khúc cá rửa lại bằng nước sạch, vớt ra để ráo.  
SVTH: Nhóm  
12  
 
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
- Yêu cầu : Sau khi ướp muối, cá bán thành phẩm phải săn chắc, độ mặn trong cá  
bán thành phẩm phải đạt (1,5 ÷ 2)%.  
Rửa lần 3  
Cá sau khi ướp mui xong thì vớt ra, dùng nước sạch để ra cá, nhm làm cho cá  
có vmặn đu.  
Ct khúc  
Mục đích: Chun bcho quá trình vô hộp được thc hin dễ dàng hơn vì kích  
thước cá được thu gn li phù hợp kích thước hp.  
Cách thc hin: Cá sẽ được đặt lên tht ri dùng dao ct cá thành nhng miếng có  
kích thước, hình dáng đồng đều nhau.( khong 2,5cm).  
Vào hộp  
- Mục đích: To hình thc gọn, đẹp mt, ổn định các khúc cá xếp trong hp nhm  
chun btt cho quá trình hấp cũng như quá trình rót nước st vào trong hp.  
- Chuẩn bị : hộp sắt.Xếp các khúc cá bán thành phẩm vào hộp, khối lượng cái  
chiếm 60%.  
- Yêu cầu : Xếp đều, đẹp, đúng khối lượng.  
- Cách thực hiện : Hộp trước khi sử dụng phải tiến hành kiểm tra lại phẩm chất  
và rửa sạch. Khi kiểm tra phải hết sức cẩn thận, tránh dùng những loại hộp  
không đạt chất lượng như:  
Hộp có mép cuốn lên không đúng tiêu chuẩn.  
Hộp đã bị ăn mòn, có màu vàng rỉ.  
Hộp bị biến dạng.  
Nắp bị hỏng vòng cao su.  
Sau khi kiểm tra xong, đưa các hộp đã đạt yêu cầu đi rửa sạch nhằm làm  
sạch hộp, loại bỏ tạp chất lạ, bụi bẩn, tiêu diệt vi sinh vật bám trên thành hộp và  
nắp hộp, chuẩn bị tốt cho giai đoạn xếp hộp. Hộp sau khi rửa được làm ráo hết  
nước bằng quạt máy.  
Sau đó cho cá vào từng hộp theo đúng khối lượng đã cân. Sau khi xếp  
xong phải kiểm tra việc xếp đầy, sửa lại những khúc cá làm cho bề mặt không  
phẳng, những khúc cá bị tróc da hay còn sót huyết, ruột….  
Hấp, chắt nước.  
- Mục đích: Nhằm biến tính và đông tụ protein để tạo sự săn chắc của thịt cá,  
tránh xảy ra hiện tượng thịt cá bị mềm nhũn khi rót nước sốt vào.Tiêu diệt một phần vi  
sinh vật, chủ yếu là số vi sinh vật bám trên bề mặt cá và một số vi sinh không chịu  
được nhiệt.  
Tăng giá trị cảm quan của thực phẩm do làm bay hơi bớt một số khí sinh ra do phản  
ứng phân hủy protein như H2S, NH3 . . . làm cho cá bớt tanh.  
Chắt nước: nhằm loại bỏ phần nước và các chất ngấm ra trong các quá trình chế  
biến trước (rửa, hấp).  
- Chuẩn bị : nồi hấp  
- Thời gian hấp không quá 15 phút.  
- Yêu cầu : Bán thành phẩm sau hấp cơ thịt săn chắc, màu hơi vàng.  
Rót sốt  
SVTH: Nhóm  
13  
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
- Chuẩn bị : Dịch nước sốt  
Tỏi, ớt : băm nhuyễn.  
Cân đường, muối, bọt ngọt, tiêu, nước theo đúng tỷ lệ. Muối 1,5%, đường 1%,  
bột ngọt 0.2%, ớt 3gr, tỏi 100gr, dầu ăn 100gr.  
Cho đường, muối, tiêu, tỏi, ớt, nước vào nồi; khuấy đều; lọc qua ray.  
Lấy phần dịch lọc, đun trên bếp đến sôi.  
Rót dịch nước sốt vào hộp, tỷ lệ nước sốt chiếm 35 – 40%.  
- Yêu cầu : Dịch nước sốt còn nóng 85 90 0 C, đủ khối lượng.  
Bài khí, ghép mí  
- Mục đích:  
Bài khí: là quá trình đuổi bt cht khí ra khi khoảng không đỉnh hp nhm  
tránh to ra áp sut cao khi thanh trùng gây bung vnp hp.  
Ghép mí: là mt quá trình quan trng nhm làm cho thc phm cách ly hoàn  
toàn với môi trường không khí và vi sinh vt bên ngoài, giúp bo qun thc phm lâu  
hơn với chất lượng tt. Np hp phải được ghép tht kín và tht chắc đảm bo khi  
thanh trùng không bbt np hay hmi ghép.  
- Cách thc hiện: Khi nước sốt được gia nhit ti khong 90°C, tiến hành rót vào  
hộp và đậy np lại ngay, sau đó đưa tới máy ghép mí để thc hin khâu ghép mí. Ở  
đây ta sử dng máy ghép mí bán tự động, hộp đưa vào và ly ra bng tay. Quá trình  
này cn thc hin nhanh chóng, tránh làm nguội nước st bên trong hp.  
- Chuẩn bị : Máy ghép mí, hộp bán thành phẩm.Vận hành máy ghép mí hoạt động.  
Đặt hộp bán thành phẩm vào máy ghép mí và tiến hành ghép mí. Lấy hộp ra, tắt máy.  
- Yêu cầu : Hộp phải kín, mí hộp nhẵn, đẹp, không bị trầy sước.  
Thanh trùng  
- Mục đích:  
Nhằm đạt được độ vô trùng thương phẩm, kéo dài thời gian bảo quản, hơn nữa  
còn làm tăng phong vị và làm như kết cấu của thực phẩm, đảm bảo an toàn cho người  
sử dụng.  
- Cách thực hiện:  
Hộp sau khi được ghép mí được xếp vào giỏ hấp để tiến hành thành trùng.  
Thanh trùng trong thiết bị thanh trùng, nhiệt độ thanh trùng 119°C trong 20 phút.  
Sử dụng thiết bị thanh trùng dạng đứng.  
Làm nguội  
- Mục đích: quá trình làm nguội ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm cuối  
cùng trong quá trình sản xuất, làm nguội tốt sẽ tránh các tác hại sau:  
Giảm màu sắc, mùi vị của sản phẩm.  
Phân hủy cấu trúc của thực phẩm.  
Tăng tác dụng ăn mòn của đồ hộp.  
- Cách thực hiện:  
Sau khi thanh trùng, đồ hộp sẽ được làm nguội đến nhiệt độ 18 - 20°C. Đưa các  
hộp đã thanh trùng vào vòi nước lạnh để làm nguội.  
2.3  
Yêu cầu thành phẩm  
- Hình dạng khúc cá còn nguyên vẹn, xương cá nhũn nát.  
- Nước sốt vừa ăn, trong.  
SVTH: Nhóm  
14  
 
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
- Hộp không bị móp méo, phồng hộp.  
2.4  
Nhận xét  
Sau khi ghép mí ta thấy sản phẩm còn nguyên vẹn không bị hở mí.  
Ta có:  
mhộp + mnắp = 23.97g +12.3g = 36.27g  
mhộp + mnắp + m cá chín= 150.42g  
mhộp + mnắp + m cá chín + m nước sốt = 207.63g  
% cái = ((150.42 36.27)*100)/((207.63 36.27)) = 66.61%  
% nước = 33.39%  
Sự cố và biện pháp khắc phục  
Bề mặt cắt khúc cá chưa đẹp do vẫn chưa thành thạo.  
Gia vị chưa thật sự phù hợp.  
Biện pháp khác phục :  
Do kĩ thuật cắt cá còn kém nên rèn luyện thêm.  
HÌNH ẢNH  
SVTH: Nhóm  
15  
 
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
BÀI 3: SN XUẤT  HP CÁ NC ST CÀ CHUA  
3.1. Qui trình công nghệ  
Nguyên  
Phân loi  
Ra ln 1  
Xlý  
Ra ln 2  
Ngâm nưc  
Ra ln 3  
Hp, np  
Ra  
Ct khúc  
Cân, vào hp  
Purre cà  
chua, gia v
ị  
Hp, chắt nưc  
Gia nhit  
Rót nước st  
Thành  
Bài khí Ghép mí  
Thanh trùng  
Làm ngui  
SVTH: Nhóm  
16  
   
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
3.2 Thuyết minh qui trình công nghệ  
Nguyên liu  
Nguyên liu chính là cá nc. Khối lượng ca cá là: 1 kg.  
Yêu cầu đối với cá để sn xuất đồ hp:  
Chtiêu cm quan: cá phải tươi tốt, tchức cơ thịt cht ch.  
Cá tươi: mắt sáng trong, mang cá có màu đỏ hng, không nht, không có mùi  
hôi. Vy cá vn còn nguyên, bám cht vi thân cá, không tiết niêm dch, không có mùi  
hôi. Ming cá ngm, thịt cá săn chắc, đàn hồi.  
Chtiêu hóa lý: không nhim các hóa chất như kháng sinh, ure, . .  
Phân loi  
Chun b: r, thau.  
Cách thc hin: đặt cá lên bàn, tiến hành loi bnhững con ươn thối, không đạt  
yêu cu.  
Ra ln 1  
Mục đích: Ra là khâu quan trng trong quá trình sn xut vì trên bmt nguyên  
liu có nhiu tp cht, bi bn và vi sinh vt, các cht hóa hc hay sinh hc. Sau khi  
ra, số lượng vi sinh vt có thgim ti vài nghìn hay vài vn ln so với lúc chưa rửa.  
Yêu cu: nguyên liu ra xong phi sch, không bdập nát để tránh sxâm nhp  
ca vi sinh vt và ít btn thất dinh dưỡng do các cht dễ hòa tan như đường, mui  
khoáng, . . .  
Nước ra phi có phm cht tốt, đạt tiêu chuẩn nước uống theo quy định nhà  
nước. Thông skthut chính: nhiệt độ nước ra 10°C.  
Cách thc hin: Cá sau khi phân loi sẽ được chuyển đến thau rửa để tiến hành  
rửa trước khi chuyn vào khu vc xlý. Nhiệt độ nước ra luôn 10°C.  
Xlý  
Mục đích: loi bnhng phần đầu, đuôi, mang, nội tng và chun bcho quá  
trình chế biến tiếp theo.  
Cách thc hin: tại đây cá sẽ được cắt đầu, đuôi và bỏ ni tng. Trong sut công  
đoạn này, nhiệt độ cá luôn được duy trì 10°C.  
Ra ln 2  
Mục đích: tiếp tc làm sch nguyên liu do tp cht, vi sinh vt nhim vào hay  
máu và cht nht tiết ra.  
Thông skthut chính: nhiệt độ nước ra 10°C, nhiệt độ 10°C.  
Cách thc hin: các khay nguyên liu cá sau khi xlý sẽ cho vào thau nước ra  
sch. Trong thi gian ra, nhiệt độ nước ra duy trì 10°C.  
SVTH: Nhóm  
17  
 
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Ngâm nưc mui  
Mục đích: Tăng tính chất bo qun, c chế hoạt độ ca vi sinh vt, tránh hng  
cá. Làm kết cấu cá được vng chc, sn phẩm cá đóng hộp ít bvnát. Làm cho cá có  
vị ngon hơn.  
Cách thc hin: Pha dung dch mui có nồng độ 10% cho cá vào ngâm 20 phút  
nhiệt độ phòng.  
Ra ln 3  
Cá sau khi ướp mui xong thì vớt ra, dùng nước sạch để ra cá, nhm làm cho cá  
có vmặn đu.  
Ct khúc  
Mục đích: Chun bcho quá trình vô hộp được thc hin dễ dàng hơn vì kích  
thước cá được thu gn li phù hợp kích thước hp.  
Cách thc hin: Cá sẽ được đặt lên tht ri dùng dao ct cá thành nhng miếng  
có kích thước, hình dáng đồng đều nhau.  
Cân, vào hp  
Mục đích:  
To hình thc gọn, đp mt, ổn đnh các khúc cá xếp trong hp nhm chun btt  
cho quá trình hấp cũng như quá trình rót nước st vào trong hp.  
Yêu cu:  
Cá trước khi xếp vào hộp được cân để đảm bo khối lượng ca sn phẩm đẹp, đủ  
trọng lượng và nguyên vn.  
Đồng đều vchất lượng, màu sc, hình dạng kích thước, số lượng miếng, để li  
khoảng không đnh hp và giming hp sch s.  
Thc hiện trong môi trường vsinh, tuân thủ các quy định vsinh mt cách  
nghiêm ngt.  
Cách thc hin:  
Hộp trước khi sdng phi tiến hành kim tra li phm cht và ra sch. Khi  
kim tra phi hết sc cn thn, tránh dùng nhng loi hp không đt chất lượng như:  
- Hp có mép cuốn lên không đúng tiêu chuẩn.  
- Hộp đã bị ăn mòn, có màu vàng rỉ.  
- Hp bbiến dng.  
- Np bhng vòng cao su.  
Sau khi kiểm tra xong, đưa các hộp đã đạt yêu cầu đi rửa sch nhm làm sch  
hp, loi btp cht l, bi bn, tiêu dit vi sinh vt bám trên thành hp và np hp,  
chun btốt cho giai đoạn xếp hp. Hp sau khi rửa được làm ráo hết nước bng qut  
máy.  
SVTH: Nhóm  
18  
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Sau đó cho cá vào từng hộp theo đúng khối lượng đã cân. Sau khi xếp xong phi  
kim tra vic xếp đầy, sa li nhng khúc cá làm cho bmt không phng, nhng  
khúc cá btróc da hay còn sót huyết, ruột….  
Hp, chắt nước  
Mục đích:  
Nhm biến tính và đông tụ protein để to sự săn chắc ca tht cá, tránh xy ra  
hiện tượng tht cá bmềm nhũn khi rót nước st vào.  
Tiêu dit mt phn vi sinh vt, chyếu là svi sinh vt bám trên bmt cá và  
mt svi sinh không chịu được nhit.  
Tăng giá trị cm quan ca thc phẩm do làm bay hơi bớt mt skhí sinh ra do  
phn ng phân hủy protein như H2S, NH3 . . . làm cho cá bt tanh.  
Cht nước: nhm loi bphần nước và các cht ngm ra trong các quá trình chế  
biến trước (ra, hp).  
Cách thc hin:  
Xếp hp cha cá mòi trên tm khay ca máy hp rồi cài đặt chế độ cho máy. Sau  
thời gian cài đt sly cá ra.  
Thc hin quá trình hp bằng hơi ở nhiệt độ t100 105°C trong thi gian 17 -  
20 phút. Trong công nghiệp, người ta sdng các loi thiết bhp có thlàm vic liên  
tc hoặc gián đoạn, áp suất thường hoc áp sut cao, hoc áp suất chân không được  
cu to loi hai vhay loi ống (đơn , kép ….).  
Sau khi hp các hp cá sẽ được chắt nước ra khi hp cá, thi gian chắt nước là 1  
phút.  
Nhng biến đi trong quá trình hp:  
Vt lý: Sự tách nưc ra khi cá, làm cho thịt cá săn chắc hơn.  
Hóa hc: Sbiến tính protein do nhiệt độ cao. Mt shp cht protein hoc  
peptid pepton bphân hy to 1 shp cht khí.  
Hóa lý: Mt scht dễ bay hơi, khí chứa trong gian bào đi ra ngoài.  
Sinh hc: Vi sinh vt bị ức chế hoc tiêu dit mt phần dưới tác dng ca nhit  
độ cao nên lượng vi sinh vt sgim.  
Hóa sinh: Nhiệt độ cao làm c chế và vô hot mt senzyme.  
SVTH: Nhóm  
19  
Báo cáo thc hành Công nghsn xuất đồ hp thy sn  
Rót nước st  
Chun bdung dịch nước st  
Purre cà chua  
Phi trn  
Gia nhit  
Nước, gia  
vị  
Nước st  
Cân các phgia, gia vtheo công thc pha chế ri cho vào purre và nu sôi  
thành dch sốt, sau đó đem đi lọc.  
Chun bị 3.5 lít nước (dùng cho clp). Cân các gia vtheo khối lượng sau:  
+ Ti: 35g  
+ t: 5.25g  
+ Mui: 52.5g  
+ Đường: 35g  
+ Bt ngt: 7g  
+ Dầu ăn: 175g  
+ Tương cà: 1206.17g  
mhp + mnp = 23.97g +12.3g = 36.27g  
mhp + mnp + m cá chín= 130.03g  
mhp + mnp + m cá chín + m nước st = 202.01g  
                     
% cái =  
= 56.57%  
                
% nước = 43.73%  
Rót nước st:  
Nước sốt cà đưc chun btrong ni, sau khi dch sốt được gia nhit ti c90°C.  
Rót nước vào hp, không rót quá đầy mà luôn nên cách mép hp 0.8 1cm.  
Nhng biến đi:  
Vt lý: Nhiệt độ và khối lưng ca hộp tăng lên.  
Hóa hc: Xy ra phn ng Maillard giữa acid amin và đường khử nhưng cường  
độ thấp do hàm lượng acid amin và đường khbé.  
SVTH: Nhóm  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 29 trang yennguyen 02/04/2022 3920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thực hành công nghệ sản xuất đồ hộp thủy sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_hanh_cong_nghe_san_xuat_do_hop_thuy_san.pdf