Tiểu luận Thiết kế quy trình công nghệ và nhà máy chế biến cá tra, cá basa fillet đông lạnh, công suất 35 tấn/ngày

BỘ CÔNG THƢƠNG  
TRƢỜNG   I H C CÔNG NGHI   TH C  H M T  HCM  
KHOA THY SN  
MÔN THIT KCÔNG NGH  VÀ NHÀ MÁY THY SN  
  
TIU LUN  
 TÀI  
THIT KQUY TRÌNH CÔNG NGH  VÀ  
NHÀ MÁY CHBIN CÁ TRA, CÁ BASA  
FILLET  ÔNG L NH, CÔNG SUT  
35 TN/NGÀY  
GVHD:  
LP:  
SVTH:  
Tp. Hồ C   M     t                 
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
DANH SÁCH NHÓM  
H  TÊN  
MSSV  
Nhóm thc hin:  
2
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
MC LC  
 u  tr    c ế   ế  c  tr   c    s  đ        ...................................................... 10  
Nhóm thc hin:  
3
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
C ƣơ      THIT KCÔNG NGH  
1.1.  
Tng quan vnguyên liu  
Cá tra và cá basa phân bố ở mt số nước Đông Nam Á: Campuchia, Thái Lan,  
Indonexia và Vit Nam, là 2 loài cá nuôi có giá trkinh tế cao.  
1.1.1. Cá basa  
Hình 1.1. Cá basa  
Cá basa thuc bSiluriformes, hPangafiidae, ging Pangasius, loài P.  
bocourti (Sauvage).  
Cá basa sng ở lưu vực sông Mê Kông, có mt cả 4 nước Lào, Vit Nam,  
Campuchia và Thái lan. Ở nước ta những năm trước đây khi chưa có cá sinh sản  
nhân to, cá bt và cá giống basa được vt trên sông Tin và sông Hậu. Cá trưởng  
thành chthy trong ao nuôi, rt ít gp trong tự nhiên địa phn Vit Nam, do cá có  
tập tính di cư ngược dòng sông Mê Kông để sinh sống và tìm nơi sinh sản tnhiên.  
Hình thái bên ngoài cá có đầu dp bng, trán rộng, răng nhỏ mn, râu mép  
dài ti hoc quá vây ngc, mt to, bng to, lá mrt ln, phn sau thân dp bên,  
lưng và đầu có màu xanh xám, bng có màu trng bc.  
Cá sng ở nước ngt, phân bố ở Miến Điện, Thái Lan, Indonesia,  
Campuchia và Đồng bng sông Cu Long Việt Nam…  
Mùa sinh sn vào khong tháng 1 tháng 7. Mùa thu hoạch là quanh năm  
do cá basa được nuôi phbiến nên có thể đáp ứng nhu càu cả năm. Kích thước thu  
hoch: 30 – 40cm, lơn nhất 90 cm.  
Nhóm thc hin:  
4
     
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Giá trị dinh dưng  
Bng 1.1. Thành phần dinh dưng cá basa  
Thành phần dinh dưỡng trên 100g sn phẩm ăn được  
Tng  
Calo từ  
Cht béo  
Calo  
lượng  
Cholesterol  
22mg  
Natri  
Protein  
28g  
cht béo  
bão hòa  
cht béo  
170 cal  
60  
7g  
2g  
70.6mg  
Cũng như các loài cá khác, thịt cá basa là nguồn protein động vt chất lượng  
cao, cung cp nhiu protein, các cht khoáng quan trng và có cha nhiu loi  
vitamin cn thiết rt tt cho sc khe.  
Thịt cá có hàm lượng protein t23-28%, tương đối cao hơn so vi các loài cá  
nước ngt khác (16-17%). Các protein trong cá nhìn chung dễ đồng hóa, dhp thu  
hơn thịt và cung cấp đầy đủ các acid amin cn thiết cho sphát trin của cơ thể con  
người.  
Ngoài ra, người ta còn nhn thy rng tổng lượng cht béo có trong tht cá  
thấp hơn so với tht và phn ln chúng là các cht béo có lợi, đặc bit là hai cht  
dinh dưỡng quan trọng DHA và EPA. Đáng lưu ý, những nghiên cu gần đây cho  
thy, mcá basa cha một lượng DHA (Docosa Hexaenoic Acid) và EPA  
(eicosapentaenoic acid) (4.75% DHA và 0.31% EPA) mà trước đây, loại axit béo  
quan trọng này được xác định là chcó trong mcá hi, cá ng, cá sc, mt sloài  
cá vùng bin sâu. Nhiu công trình nghiên cu khoa học cũng đã chứng minh về  
nhng li ích ca acid béo không bão hòa trong đó có vai trò làm giảm nguy cơ  
bnh tim mch. Nhng acid này giúp hmc cholesterol LDL (cholesterol xu)  
trong máu phòng xơ vữa động mch, nhồi máu cơ tim. Cá basa còn đặc trưng bởi  
hàm lượng cholesterol rt thp (21-39 mg/100g). Đây là đặc tính quan trọng được  
khuyến cáo trong các chế độ dinh dưỡng nhm làm giảm lượng cholesterol tiêu thụ  
hng ngày trong bữa ăn.  
Cho đến nay, cá basa đã thực schinh phục người tiêu dùng trên thế gii nhờ  
giá trị dinh dưỡng cao, vngon và vai trò quan trng ca các thành phn có trng  
ca các thành phn trong tht cá.  
Nhóm thc hin:  
5
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.1.2. Cá tra  
Hình 1.2. Cá tra  
Họ Cá tra (danh pháp khoa học: Pangasiidae) là tên gọi một họ chứa  
khoảng 28 loài cá nước ngọt đã biết thuộc bộ Cá da trơn (Siluriformes). Các loài  
trong họ này được tìm thấy trong các vùng nước ngọt và nước lợ, dọc theo miền  
nam châu Á, từ Pakistan tới Borneo. Trong số 28 loài của họ này thì loài cá tra dầu  
(Pangasianodongigas), một loài cá ăn rong cỏ và đang ở tình trạng nguy cấp, là một  
trong những loài cá nước ngọt lớn nhất đã biết  
Ở Việt Nam, cá tra sống chủ yếu trong lưu vực sông Cửu Long và lưu vực  
các sông lớn cực nam.  
Hình thái bên ngoài của cá tra: có thân dẹp, da trơn, có râu ngắn, vây lưng  
nằm gần đầu, thông thường cao và có hình tam giác, khoảng 5-7 tia vây và 1-2 gai.  
Vây hậu môn hơi dài, với 26-46 tia.  
– tháng 10. Mùa thu hoạch là quanh  
năm do cá tra được nuôi phổ biến nên có thể đáp ứng nhu càu cả năm. Kích thước  
thu hoạch: 30 – 40cm, lơn nhất 90 cm.  
Giá trị dinh dưỡng  
Bảng 1.2. Thành phần dinh dưỡng của cá tra  
Thành phần dinh dưỡng trên 100g sn phẩm ăn được  
Tng  
Calo từ  
Cht béo  
Calo  
lượng  
Cholesterol  
Natri  
Protein  
23.42g  
cht béo  
bão hòa  
cht béo  
124.52  
cal  
30.84  
3.42g  
1.64g  
25.2mg  
70.6mg  
Nhóm thc hin:  
6
 
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Theo các nhà khoa học, trong thành phần dinh dưỡng của cá tra có chứa các  
axit béo không no chưa bão hoà. Các chất này rất hữu ích trong việc bảo vệ màng tế  
bào và giúp làm giảm Cholesterol trong máu, từ đó sẽ làm giảm các bệnh tim mạch.  
Bên cạnh các acid béo hữu ích, trong cá tra còn có ADH (axit docohexanoic)  
và AEP (axit écosapentaenoic) hay còn gọi là Omega-3 có thể giúp làm giảm hàm  
lượng Triglyceride cao trong máu, một yếu tố gây nên bệnh tim. Theo Hiệp hội Tim  
Hoa Kỳ, chất béo Omega-3 giúp bảo vệ cơ thể chống lại chứng rối loạn nhịp tim, từ  
đó giảm nguy cơ đột tử. Ngoài ra, chất béo Omega-3 còn giúp ngăn ngừa quá trình  
xơ cứng động mạch (là nguyên nhân dẫn đến chứng xơ vữa động mạch), làm giảm  
nguy cơ bị lão hóa não, tăng cường hoạt động của trí nhớ.v.v...  
Vì vậy, khi sử dụng cá tra trong bữa ăn của hàng ngày của gia đình sẽ mang lại  
những điều hữu ích. Riêng đối với phụ nữ khi ăn cá tra thì nguyên tố "sắt" trong loài  
thủy sản này rất dễ được đồng hóa, giúp phụ nữ có thân hình thon thả. Ngoài  
nguyên tố sắt, cá tra còn cung cấp thêm một số khoáng chất như phốt pho, kẽm,  
đồng, canxi; các nguyên tố vi lượng như Fluo, selen, coban, mangan và nhiều  
vitamin. Cách bổ sung axit Omega - 3 và DHA đơn giản và hiệu quả nhất cho gia  
đình là bố trí bữa ăn có cá tra 2 - 3 lần/tuần với trọng lượng mỗi lần ít nhất 85g.  
1.1.3. Sả  p   trê  t ị trƣ   
Hình 1.3. Cá tra, cá basa đông lạnh nguyên con bỏ đầu  
Nhóm thc hin:  
7
 
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Hình 1.4. Cá Basa fillet đông lạnh  
Hình 1.4. Cá viên basa  
Hình 1.5. Cá basa cắt khúc đông lạnh  
Nhóm thc hin:  
8
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.2.  
Vị tr  đặt nhà máy  
Mt hàng sn xut chính ca công ty là cá tra vs cá basa nên nhóm quyết định  
chn vị trí đặt nhà máy là tỉnh An Giang, do đây là tỉnh có sản lượng cá tra và cá  
basa cao nhất nước thun tin cho vic sn xut các mt hàng ca cá tra và cá basa.  
Nhóm chn Khu công nghip (KCN) Bình Long tnh An Giang.  
KCN nm cnh QL 91 và giáp sông Hu thuc huyn Châu Phú. Cách thành  
phLong Xuyên 30 km, thị xã Châu Đốc 23 km và khu kinh tế Ca Khu Tnh  
Biên 49 km. Vtrí thun li vgiao thông thy bvà nm ngay trung tâm vùng  
nguyên liu nông thy sn TGiác Long Xuyên.  
1.2.1. Vị tr  địa lý  
Khu công nghip Bình Long nm cnh QL 91 và giáp sông Hu, thuc  
huyn Châu Phú, tnh An Giang.  
Cách thành phLong Xuyên 30 km, thị xã Châu Đốc 23 km và Khu kinh tế  
Ca khu Quc tế Tnh Biên 49 km.  
Vtrí thun li vgiao thông thy bvà nm ngay trung tâm vùng nguyên  
liu nông thy sn Tgiác Long Xuyên.  
Diện tích (giai đoạn1): 30,7 ha.  
1.2.2. Cơ sở htng:  
Giao thông đối ngoại: Đường bộ có QL 91, đường thy có sông Hu là  
tuyến giao thông chính phc vvn chuyn hàng hoá trong khu vực và đến các  
trung tâm kinh tế khác trong và ngoài nước.  
KCN Bình Long có Cng sông do BGiao thông - Vn tải đầu tư xây dựng,  
có thtiếp nhn tàu có trng ti 1.000 - 2.000 tn.  
Đường giao thông ni bKCN: trục đường chính rng 12 m và các trc  
đường phrng 7-10 m.  
Hthng cấp điện: sdụng điện lưới quc gia ttrm biến áp 110/22 KV-  
25 MVA Cái Du.  
Hthng cấp nước: Nhà máy nước công sut 2.000 m³/ngày ti KCN.  
Hthng xử lý nước thi tp trung 1.400 m³/ngày.  
Thông tin liên lc: Công ty chuyên ngành quản lý đầu tư đáp ứng nhu cu  
liên lạc trong và ngoài nước.  
1.2.3.    vực đầu tƣ:  
KCN BìnhLong xin mi gi và sẵn sàng đón nhận các dự án đầu tư thuộc  
cáclĩnhvực: chế biến nông - thy - súc sn; chế biến thc phm, rau qu; chế biến  
thức ăn chăn nuôi; may mặc, da giày..  
Nhóm thc hin:  
9
       
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.  
Thiết kế công nghệ  
1.3.1.  u  tr    c ế   ế  c  tr   c    s  đ        
Nhóm thc hin:  
10  
   
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.2. Thuyết minh quy trình  
1.3.2.1. Tiếp nh n nguyên liu  
Cá được tiếp nhn phi có giy xác nhn. Sau khi thu mua, cá phải được vn  
chuyn ngay đến nơi chế biến. Cá mang phải đỏ tươi, mắt li, nht cá trong sut,  
ming khép chặt, cơ thịt đàn hồi, mùi tanh tự nhiên, không có mùi ươn thối, không  
có mùi l, cá phi còn sng.  
Không sdng kháng sinh cm  
Ngưng sử dng thuốc kháng sinh trước khi thu hoch ít nht 4 tun  
Đảm bo lô nguyên liệu được nuôi trong vùng kiểm soát đạt yêu cu về dư  
lượng thuc kháng sinh và kim loi nng  
Dng c:  
Thùng chứa đng, vợt lưi, xe chchuyên dụng, xe đẩy.  
Thao tác thc hin: Dùng vợt lưi vt cá nguyên liu tghe chuyên dng cho  
vào thùng cha, chuyn lên xe chuyên dng chvnhà máy chế biến. Cá sau khi  
được vn chuyn ti khu chế biến sẽ được đưa vào các thùng nhựa, chất lên xe đẩy  
và vn chuyn tới nơi chứa nguyên liu.  
Hình. Xe đẩy  
Hình. Thùng cha  
1.3.2.2. Ct tiết Ngâm ra  
Mục đ c : làm cho cá chết, làm sch nht, tp cht, vi sinh vt bám trên cá.  
Tạo điều kiện cho công đọan fillet được ddàng.  
Dng c: Dao ct tiết, bngâm cá, bàn ct tiết.  
Bàn ct tiết  
Bồn ngâm 5000-7000kg/h  
Thao tác thc hin: cá sau khi cân được đổ lên mặt bàn nghiêng, người  
công nhân tay thun cầm dao đâm vào mang cá sau đó đẩy cá xung bn ngâm.Thi  
gian ngâm khong 15 phút.  
Nhóm thc hin:  
11  
 
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Thi gian ct tiết, ngâm: 4 tiếng. Số người cho công đoạn này là 8 người  
với năng suất 2500kg/người/h.  
Yêu cu: Cá không còn sng, thao tác nhanh nhn, cngâm 400 500kg  
cá thay nước 1 ln. ,Cá sau khi ra phi sch nht, tp cht, vi sinh vt bám trên  
thân cá.  
1.3.2.3. Fillet  
Mục đ c : Tách hai miếng tht cá ra khỏi xương  
Dng c: dao fille, rdng bán thành phm, băng chuyền fillet. Thau nước  
lnh và sch có pha mui nồng độ là 0,5 % và chlorin nồng độ là 15 ppm.  
Thao tác thc hin:  
Tiến hành fillet theo băng chuyền. Cá được đặt nằm nghiêng trên bàn, lưng cá  
quay về phía người thao tác. Người công nhân tay thun cm dao nghiêng mt góc  
450 so với thân cá và đâm mạnh mũi dao vào phần cơ thịt đầu tới xương sống. Kéo  
dọc dao theo xương sống cho ti phần đuôi rồi kéo ngược từ đuôi đến đầu ta tách ra  
miếng fillet. Lật ngược miếng cá li và tiếp tc fillet theo thao tác trên. Hai miếng  
fillet sẽ được cho vào rổ đựng bán thành phẩm ngâm trong nước có pha mui và  
chlorin. Khi rổ đầy, đưa lên hệ thống băng chuyền chuyn xuống công đoạn tiếp  
theo. giữa băng tải có trc vít xon có tác dng thu hi phế phẩm và đưa ra ngoài.  
Hình. Băng ti fillet cá  
Yêu cu:  
Công nhân làm vic thành tho, cn thn.  
Miếng fillet đảm bo không brách tht, không rách rut mt, không còn sót  
xương.  
Bmt miếng fillet phi dp, bng phng, không có hai vết ct.  
Nhóm thc hin:  
12  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.2.4. Ra 2  
Mục đ c : Làm sch máu, nht, tp cht, vi sinh vt còn sót li trên miếng  
fillet  
Dng c:  
Máy ra cá sau fillet dng cánh khuy  
Nước sch, chlorine nồng độ 15ppm.  
Thao tác thc hin:  
Vsinh sch h. Miếng cá sau khi fillet sẽ được băng chuyền đưa đến công  
đoạn ra 2. Ti b1, cho cá vào khong na bể, cho nước có pha chlorine nồng độ  
15ppm vào ngp cá. Cho cánh khuy vào, bt công tc cho cánh khuy hoạt động  
khong 2 phút ri chuyn cá sang b2. Tại đây ta cũng tiến hành cho cá và nước  
tương tự như bể 1, dùng cánh khuấy để loi bcht bn trong 2 phút rồi đưa đến  
công đoạn tiếp theo.  
Yêu cu: Miếng fillet phi sch máu, sch nht.  
1.3.2.5. Lng da  
Mục đ c : Loi bda ra khi miếng fillet  
Dng c: máy lng da, rổ đựng bán thành phẩm, thùng đựng phế liu  
Thao tác thc hin:  
Miếng fillet sau khi rửa được đưa lên máy lạng da, đặt miếng fillet sao cho  
phn da tiếp xúc vi mt bàn ca máy lạng da, người công nhân đặt phần đuôi vào  
trước dùng tay đẩy nhmiếng fillet đi qua lưỡi dao, phn tht nm trên mt bàn bên  
kia ca máy lng da, phần da rơi xuống phía dưi có hng két nha.  
Yêu cu: Miếng fillet phi sch da, không phm vào phn tht.  
1.3.2.6.  nh hình  
Mục đ c : Loi bm, phần cơ thịt đỏ to vcảm quan và dinh dưỡng cho  
sn phm.  
Dng c: dao, rổ đựng bán thành phm, rổ đựng sn phm, tht  
Thao tác:  
Đặt miếng cá lên tht và lng hết phn da còn sót li khâu lạng da. Sau đó  
lt mt trong ca miếng cá hướng lên trên, dùng dao lng bhết phn mbng, mỡ  
lưng và lấy hết xương còn sót li.  
Sau khi chỉnh hình thì người công nhân snhúng rổ đựng bán thành phm vào  
hồ nước lnh, sch có pha chlorine nồng độ là 10ppm, nhiệt độ nước ra <=10oC và  
chuyển sang công đoạn tiếp theo.  
Yêu cu:  
Bán thành phẩm sau khi định hình xong không còn sót cơ thịt đỏ, mỡ, xương.  
Bmt miếng fillet phi phng, nhẵn, không được rách, vết ct sc nét.  
Nhóm thc hin:  
13  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Nhiệt độ thân cá luôn <12oC  
Nhiệt độ nưc nhúng <3oC. Sau khi ra khoảng 200kg cá thay nước mt ln.  
Công nhân phi vsinh tay, dng cụ, bàn sau 30 phút trong nước ra vi nng  
độ chlorine 10-15%.  
Quá trình to hình phải nhanh chóng, đúng cách, tránh làm ứ đọng bán thành  
phm quá nhiu ảnh hưởng đến chất lượng sn phm.  
1.3.2.7. Soi ký sinh trùng  
Mục đ c : Kim tra và phát hin ký sinh trùng tn ti trong miếng cá nhm  
loi bỏ chúng để đảm bo an toàn thc phm.  
Thao tác: Đặt miếng cá lên bàn soi kim tra shin din ca ký sinh trùng,  
dưới ánh sáng của đèn, ánh sáng có thể xuyên qua miếng cá giúp ta nhn thy sự  
hin din ca ký sinh trùng hoc máu bm tn ti trong miếng cá. Nếu phát hin  
miếng cá có ký sinh trùng thì phi tách riêng miếng cá đó loại sang bán phphm.  
Yêu cu:  
Loi bnhng ký sinh trùng có hình dạng đốm trng bu dc hoặc là đốm đen  
hình dạng không xác định.  
Ánh sáng đèn có cường độ 540-lux  
Công nhân được ngh10 phút sau mt gikim tra.  
Phi soi c2 mt ca cá và thao tác phi nhanh chóng, chính xác.  
1.3.2.8. Ra 3  
Mục đ c :  
Loi bvn cá và vi sinh vt bám trên bmt miếng fillet.  
Làm sch miếng fillet trước khi xử lý quay tăng trọng.  
Cân để biết khối lượng cá mà pha dung dch thuc cho phù hp  
Thao tác: công nhân đứng lần lượt mi rổ đụng không quá 5kg qua 3 bn  
nước 100lit.  
Yêu cu: Khong 200kg thì tiến hành thay nước 1 ln.  
Nhiệt độ nưc ra nhỏ hơn 8oC  
Quá trình thay nước hp lý.  
1.3.2.9. Quay thu c  
Mục đ c :  
Làm tăng giá trị cm quan cho miếng fillet, màu sc miếng cá tươi sáng, bóng  
đẹp hơn.  
Tăng trọng lượng miếng fillet, giảm định mc tiêu hao nguyên liệu, tăng giá  
thành sn phm.  
Tạo điều kin thun lợi cho công đon phân c, bt màu, phân loi cá  
Nhóm thc hin:  
14  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
C uẩ   ị:  
Một hồ nước thể tích bằng 200 lít, cho vào 4 kg thuốc carnal, cho chlorine  
nước mà sau cho chlorine trong hồ đạt 20 ppm, tiếp theo cho vào dung dịch nước  
muối vào sao cho nồng độ muối trong hồ đạt 1%, cuối cùng cho thuốc nhớt  
empimrine. Cho đá vảy vào để nhiệt độ nước trong hồ luôn đạt <=5 oC.  
Thau nhựa có thể tích bằng 50 lít.  
T    t c:  
Cá sau khi soi kí sinh trùng thì tiến hành cân bằng cân đồng hồ,mỗi rổ là 10kg.  
Cho rổ cá (20 kg) vào thau nhựa có thể tích bằng 50 lít. Cho 20 lít dung dịch  
trên vào rồi tiến hành khuấy đảo đều theo thời gian như sau:  
Cỡ cá fillet (g/miếng)  
60-120  
Thời gian quay (phút)  
10  
12  
14  
15  
120-170  
170-225  
225up  
 êu cầu:  
Quay cá đúng thời gian  
Miếng fillet phải mềm  
Cá sau khi quay thì 20 kg sẽ tăng lên được 4 kg  
Cá sau khi quay thì được vớt ra rổ và được tiến hành kiểm tra lại cỡ và kí sinh  
trùng.  
1.3.2.10. Phân màu, phân cỡ  
Mục đ c  
Phân miếng cá ra thành tng màu riêng bit, to sự đồng nht màu cho sn  
phm. Vic bt màu da vào squan sát bng mắt thường và kinh nghiệm lâu năm.  
Trong công đoạn này đòi hỏi người công nhân phi có stập trung cao độ để vic  
phân màu được chính xác.  
Dng c:  
Bàn inox, phía trên có lắp các bóng đèn, Rổ, Thẻ  
Thao tác:  
Cá thông thường cá được phân thành các màu sau:  
Màu 1, màu 2: màu trng  
Nhóm thc hin:  
15  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Màu 3, màu 4, màu 5: màu hng  
Màu 6, màu 7, màu 8: màu vàng  
Cá được đổ lên bàn, người công nhân dùng mt quan sát và dùng tay bt tt cả  
các miếng cá cùng màu cho vào rổ. Để vic bắt màu được đơn giản ta so sánh tng  
miếng cá vi nhau thì các màu khác nhau sthhiện rõ hơn. Các màu giống nhau  
cho vào cùng 1 r, mi rổ đều có thẻ ghi màu tương ứng. Khi cá đã đầy rthì  
chuyển cá sang công đoạn cân.  
Yêu cu:  
Phi bắt đúng màu qui định.  
1.3.2.11. Cân  
Mục đ c :  
Cân để đáp ứng yêu cu của khách hàng, xác định trọng lượng tịnh đồng thi  
là cơ sở để xác định năng suất ca công nhân.  
Phân sn phm thành tng phn, tạo điều kin thun lợi cho công đoạn sau,  
giúp dễ dàng hơn trong việc tiêu thsn phm.  
Thao tác:  
Trọng lượng cá cân cho mỗi đơn vị sn phm là khác nhau tùy theo yêu cu  
khách hàng.  
Thông thường cân theo khối lượng 3kg, 4,5kg.  
Đặt rlên bàn cân, trbì khối lượng sau đó cho cá lên cân đúng khố lượng.  
Cân xong đặt thcvào ghi rõ size, khối lượng cân, ngày sn xut.  
Yêu cu:  
Cân phải được hiu chỉnh thường xuyên để đảm bảo độ chính xác.  
Đảm bo trọng lượng tnh trên mỗi đơn vsn phm.  
1.3.2.12. Ra 4  
Thao tác:  
Lần lượt cho trcá bán thành phm rửa qua nước sch, lnh. Nhiệt độ nước  
ra t6-8oC, ra trong thi gian 15-20 giây. Cho tng rcá vào bn ra và dùng  
tay khuấy đều, gt blp mvà bt trên bmt ra. Lấy ra để rao 3-5 phút ri  
chuyển sang công đoạn khác  
Mục đ c : rửa để tăng giá trị cm quan cho miếng cá fillet, loi bvn cá  
và vi sinh vt bám trên bmt miếng fillet.  
Yêu cu: Ra bằng nước sch, nhiệt độ nước ra phải được kim tra  
thường xuyên. Tn sut thay nước đúng quy định, 200kg thay nước mt ln.  
Nhóm thc hin:  
16  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.2.13. Chờ đ    
Mục đ c  
Ngăn cản sphát trin ca vi sinh vt  
Hn chế sgim khối lưng ca sn phm.  
Hthp nhiệt độ ca sn phm, rút ngn thi gian cấp đông.  
Ổn định chất lượng sn phm.  
Thao tác  
Sau khi ra cho vào bao PE (55*57cm), mi bao 5 kg cho vào bn.  
Mi lp cá cho mt lớp đá. Mỗi bn khong 450-500kg gm 5 lp cá và 6 lp  
đá.  
Sau mi lớp đá dày 5cm cho khoảng 500g mui xay lên bmặt để hthp  
điểm đóng băng của nước giúp hthp nhiệt đbán thành phm.  
Yêu cu  
Thi gian chờ đông không quá 4h.  
Nhiệt độ kho chờ đông từ 1-4oC.  
Kho chờ đông phải được vsinh sch svà kim tra nhiệt độ thưng xuyên.  
1.3.2.14. Cấp đ    
Mục đ c  
nhiệt độ thp -18oC, nước trong sn phm gần như kết tinh hoàn toàn,  
enzyme bvô hot, vi sinh vât hầu như không thể phát trin, kéo dài thi gian bo  
qun sn phm.  
To hình dng cố định cho sn phm và tạo điều kin thun li cho bao gói,  
bo qun sn phm.  
Thao tác: Đối vi tủ đông tiếp xúc phi chy khởi động tủ đến khi có mt  
lớp băng mỏng phtrên các tm Plate mi cho hàng vào cấp đông; thời gian cp  
đông không quá 3 gi. Nhiệt độ ti tâm sn phẩm đạt -18oC.  
Yêu cu  
Thi gian cấp đông không quá 3 giờ.  
Nhiệt độ tâm sn phm nhỏ hơn -18oC.  
Nhiệt độ tcấp đông: -35. -4oC  
Công nhân làm việc trong công đoạn này phi mặc đầy đủ bo hộ lao động và  
vsinh sch s.  
Nhóm thc hin:  
17  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.2.15. Bao gói  
Để bo v, bo quản và làm tăng thẩm mỹ cho thưc phẩm, sau khi cấp đông  
thưc phẩm được chuyển sang khâu đóng gói bao bì. Đây là khâu hết sc quan trng  
làm tăng giá trị thc phm, thu hút khách hàng và qung bá sn phm.  
Dng c: Máy bao gói hút chân không kích thước 520L*490W*930H  
(mm)  
Mục đ c  
Thun li cho việc đóng thùng.  
Tăng giá trị cm quan cho sn phm và bo vsn phm không cho cá tiếp  
xúc vi môi trường bên ngoài.  
Thao tác:  
Sn phẩm sau khi tách khuôn xong cho vào túi PA đưa qua máy hút chân  
không. Công nhân sau khi điều chnh các thông sthích hptrên bảng điều khin sẽ  
đưa các túi sản phẩm vào trong máy, đóng nắp lại, đợi khong 1-2 phút cho máy  
hoạt động. Mnp máy, ly sn phẩm và đưa đến công đoạn tiếp theo.  
Yêu cu:  
Thao tác nhanh, nhnhàng, tránh làm hng cá.  
Bao gói đúng loại, đúng cỡ đúng quy cách quy định riêng cho mi khách hàng.  
Bao bì phi sch, mi, nguyên vn, không dùng bao bì bthng và rách.  
Các mi hàn phi kín, nếu bhhoc rách phi loi btúi PE và thay túi khác.  
Phi kín, tránh tiếp xúc không khí gây ra oxy hóa sn phm. Mt khác phi  
chng thâm nhập hơi ẩm hoc thoát m ca thc phẩm. Thường sn phẩm được bao  
bc bên trong là bao nilon, bên ngoài là thùng carton tráng sáp.  
Bao bì phải đẹp và hp dẫn, đm bo thm mcông nghip.  
1.3.2.16. Bo qun  
Mục đ c  
Duy trì nhiệt độ sn phm mức độ thp, nhiệt độ này không có snóng  
chy hoc kết tinh của nước đá trong sản phm.  
Ezyme bvô hot, vi sinh vt trong sn phm không có khả năng phát triển,  
kéo dài thi gian bo qun sn phm.  
Sn phm cha trong kho bo quản tránh được sphá hoi ca côn trùng,  
ngăn ngừa slây nhim ca vi sinh vt từ môi trường bên ngoài.  
Yêu cu  
Hàng xếp trong kho sao cho tiết kim din tích nhất nhưng phải đảm bo nhit  
độ bo quản đông của tâm sn phm.  
Tuyệt đối không được đưa hàng chưa cấp đông vào kho.  
Nhóm thc hin:  
18  
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
Cn to lối đi thôngthoáng, đảm bo không khí lạnh lưu thông đều trong kho  
bo qun.  
Các kin hàng được cht lên pallet cách nên khoảng 15cm, cách tường 40cm,  
cách trn 80cm.  
Hàng được cht theo tng chng loi riêng biệt và đai kiện chc chn.  
Hàng nhp trong kho phải ghi đầy đủ các ký hiu thông tin vsn phm theo  
yêu cu.  
Nhiệt độ bo qun nhỏ hơn -18oC.  
Hàng vào trước ưu tiên xuất trước.  
1.3.3. Sơ đồ    p   ệu  
T     
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
N u ê  
  ệu  
Cá  
Basa  
Cá Tra  
1.3.4.   ểu đồ s   uất t    c  
T     
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
Ca  
1
2
3
Nghỉ  
Sản  
xuất  
1.3.5.     s           v ệc t    c  
T     
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
27  
11  
24  
12  
26  
Ca  
1
2
3
27  
27  
27  
0
0
0
26  
26  
26  
25  
25  
25  
25  
25  
25  
26  
26  
26  
27  
27  
27  
26  
26  
26  
25  
25  
25  
27  
27  
24  
24  
26  
26  
Nhóm thc hin:  
19  
     
Tiu lun: Thiết kế công nghvà nhà máy thy sn  
1.3.6.         p     u ê    ệu  
H   p   
Lƣợ   c  đ  
v   c    đ   
s u  
C    đ   
%
0%  
K  
Nguyên liệu  
Cắt tiết – Ngâm rửa  
Fillet  
0
70098.17  
68345.72  
34172.86  
33831.13  
30448.02  
28925.62  
28925.62  
28925.62  
31818.18  
31818.18  
31818.18  
31818.18  
35000  
2.5%  
50%  
1%  
1752.45  
34172.86  
Rửa 2  
341.73  
Lạng da  
10%  
5%  
3383.11  
Chỉnh hình  
Phân cỡ  
1522.4  
0%  
0
Soi ký sinh trùng  
Quay cá  
0%  
0
Tăng 10%  
0%  
+ 2892.56  
Phân màu  
Cân  
0
0%  
0
Cấp đông  
Mạ băng  
0%  
0
+ 3181.82  
0
Tăng 10%  
0%  
Bao gói  
35000  
Nhóm thc hin:  
20  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 35 trang yennguyen 28/03/2022 13840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Thiết kế quy trình công nghệ và nhà máy chế biến cá tra, cá basa fillet đông lạnh, công suất 35 tấn/ngày", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftieu_luan_thiet_ke_quy_trinh_cong_nghe_va_nha_may_che_bien_c.pdf