Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata

Tp chí Khoa học Đi hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn  
pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708  
Tập 130, Số 3A, 2021, Tr. 1323; DOI: 10.26459/hueunijard.v130i3A.5846  
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG DINH DƯỠNG VÀ  
ĐỘ MẶN ĐẾN SINH TRƯỞNG CA VI TO  
Nannochloropsis oculata  
Nguyn ThThanh Thy*, Mạc Như Bình, Trn Nguyên Ngc  
Trường Đại học Nông Lâm, Đại hc Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Vit Nam  
Tóm tt. Nghiên cứu xác định ảnh hưởng ca ba môi trường dinh dưỡng và bn giá trị độ mặn đến sinh  
trưởng ca vi to Nannochloropsis oculata. Mật đcực đi và thời gian đạt mật đcc đại là khác nhau các  
môi trường. Mật độ cực đi cao nht là (316,55 ± 1,19) × 104 và thp nht là (223,22 ± 1,48) × 104 tế bào/mL. Ở  
độ mặn 30‰, mật đcực đi cao nht và sm nht ((294,29 ± 1,01) × 104 tế bào/mL ngày nuôi th9).  
Tkhóa: Nannochloropsis oculata, vi tảo, môi trường dinh dưỡng, độ mn  
Influence of nutrient media and salinity on growth of microalgae  
Nannochloropsis oculata  
Nguyen Thi Thanh Thuy*, Mac Nhu Binh, Tran Nguyen Ngoc  
University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam  
Abstract. The study determines the influence of three nutrient media and four salinity values on the growth  
of microalgae Nannochloropsis oculate. The maximum density and the time to achieve maximum density are  
different among the media. The highest and lowest maximum density is (316.55 ± 1.19) × 104 and (223.22 ±  
1.48) × 104 cells/mL, respectively. The salinity at 30‰ provides a maximum density of (294.29 ± 1.01) × 104  
cells/mL on the 9th day of culture.  
Keywords: Nannochloropsis oculata, microalgae, nutrient medium, salinity  
1
Đặt vấn đề  
Vi to là mắt xích đầu tiên trong chui thức ăn ở dưới nưc. Chúng là ngun thức ăn sống  
không ththiếu trong công nghsn xut giống cũng như nuôi thương phẩm đối vi các đối  
tượng thy sản. Đặc bit, vi to là thức ăn cho tất cả các giai đoạn sinh trưng của động vt thân  
mm hai mnh vvà mt sloài giáp xác và cá ở giai đoạn u trùng [10]. Nannochloropsis oculata  
là loài tảo có kích thước nh(24 µm) và có hàm lượng dinh dưỡng tương đối cao. To  
Nannochlopsis oculata có hàm lượng acid eicosapentaenoic cao (3,2% khi lượng khô); acid ascorbic  
chiếm 0,8% khi lương khô; hàm lượng vitamin B12 có thể đáp ứng nhu cu của các động vt  
* Liên h: ntthuy.dhnl@hueuni.edu.vn  
Nhn bài: 4-6-2020; Hoàn thành phn bin: 6-9-2020; Ngày nhận đăng: 7-9-2020  
Nguyn ThThanh Thy và CS.  
Tp 130, S3A, 2021  
thy sn ở giai đoạn đầu ca quá trình phát trin. Nannochloropsis oculata được xem như nguồn  
thức ăn quan trọng cho luân trùng và mt số ấu trùng cá và giáp xác khác [1, 9].  
Có rt nhiu yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát trin ca vi tảo, trong đó có môi  
trường dinh dưỡng và độ mn. Trong bài báo này, chúng tôi nghiên cu ảnh hưởng ca môi  
trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng ca to Nannochloropsis oculata nhm so sánh và  
tìm điều kin thích hp nht cho sự sinh trưởng ca vi to, góp phn hoàn thin quy trình nuôi  
loài to này.  
2
Vt liệu và phương pháp  
2.1  
Vt liu  
Vi to Nannochloropsis oculata (Hình 1) được nhp tPhân vin nghiên cu nuôi trng thy  
sn Bc Trung B(NghAn) và được lưu giữ ti Bmôn Công nghtế bào thc vt Vin Công  
nghSinh hc – Đại hc Huế.  
To giống được nhân vào các chai 500 mL với nước biển được xlý bng clo nồng độ 30  
ppm và nuôi trong môi trường F/2 vi điều kin sc khí liên tc, độ mn 33, pH 7,5 cho đến khi  
mật độ tảo tăng được nhân nuôi tiếp để to ra các bình giống sơ cấp.  
2.2  
Phương pháp  
Thí nghim 1: Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng  
Thí nghiệm được tiến hành với môi trường F/2 (Bng 1), nghim thc 1 (NT1); môi trường  
Walne (Bng 2), nghim thc 2 (NT2) và môi trường TT3 (Bng 3), nghim thc 3 (NT3) (Hình 2). Ba  
môi trường được btrí ngu nhiên hoàn toàn vào các can nha thtích 20 L; mi nghim thc lp  
Hình 1. To Nannochloropsis oculata  
14  
Jos.hueuni.edu.vn  
Tp 130, S3A, 2021  
nh hưởng của môi trường dinh dưng lên ssinh trưởng ca vi to  
Nannochloropsis oculata  
NT1 (môi trường F/2)  
NT2 (môi trường Walne)  
NT3 (môi trường TT3)  
B2  
B3  
A2  
B1  
A1  
A3  
C1  
C2  
C3  
Hình 2. Sơ đồ btrí thí nghim nh hưởng của môi trường dinh dưỡng lên ssinh trưởng  
ca vi to Nannochloropsis oculata  
li ba ln; tng scan thí nghim là chín. Điều kiện môi trường: nhiệt đ2527 °C, pH 8, mật độ ban  
đầu 8,5 vạn tb/mL, cường độ ánh sáng 2000 lux, chiếu sáng liên tc.  
Thí nghim 2: Ảnh hưởng của độ mn  
Thí nghiệm được tiến hành vi bn độ mn: 20, 25, 30, 35‰ tương ứng vi NT1, NT2, NT3  
và NT4 (Hình 3). Điều kin thí nghim ging Thí nghim 1. Môi trường dinh dưỡng là kết quả  
tThí nghim 1.  
Xác định các chtiêu theo dõi  
Nhiệt độ và pH được đo bằng bút đo pH (Hanna HI98127). Cường độ chiếu sáng được đo  
bằng máy đo cường độ ánh sáng Extech. Mật độ tế bào được xác định bng buồng đếm Sedgewick  
Rafter (dung tích 1 mL với 1000 ô đếm) và kính hiển vi có độ phóng đại 10 ln.  
nh hưởng của độ mn lên ssinh trưởng ca vi to Nannochloropsis oculata  
NT1  
NT2  
NT3  
NT4  
(độ mặn 20‰)  
(độ mn 25)  
(độ mn 30‰)  
(độ mn 35)  
A1  
A2  
A3  
B1  
B2  
B3  
C1  
C2  
C3  
D1  
D2  
D3  
Hình 3. Sơ đồ btrí thí nghim nh hưởng của độ mn lên ssinh trưởng  
ca vi to Nannochloropsis oculata  
15  
Nguyn ThThanh Thy và CS.  
Tp 130, S3A, 2021  
Bng 1. Thành phần môi trường F/2 ca Guillard (Smith, 1993)  
Chất dinh dưỡng  
NaNO3  
Nồng độ (mg/L)  
Chất dinh dưỡng  
MnCl2.4H2O  
Na2MoO4.2H2O  
ZnSO4.7H2O  
HCL Thiamin  
Biotin  
Nồng độ (mg/L)  
0,18  
75  
NaH2PO4.H2O  
Na2SiO3.9H2O  
Na2EDTA  
5
0,006  
30  
0,022  
4,36  
0,01  
0,01  
3,15  
0,1  
CoCl2.6H2O  
CuSO4.5H2O  
FeCl3.6H2O  
0,0005  
0,0005  
B12  
Bng 2. Thành phần môi trường Walne (Laing, 1991)  
Chất dinh dưỡng  
FeCl3  
Khối lượng (g)  
Chất dinh dưỡng  
(NH4)6Mo7O24.4H2O  
CuSO4.5H2O  
Khối lượng (g)  
0,8  
0,9  
MnCl2.4H2O  
H3BO3  
0,4  
2,0  
33,6  
45,0  
20,0  
100,0  
2,1  
HCL đậm đặc  
Vitamin B1  
10,0  
0,2  
EDTA  
NaH2PO4.2H2O  
NaNO3  
Dung dịch E  
25,0 mL  
40,0  
0,1  
Na2SiO3.5H2O  
Vitamin B12  
ZnCl2  
CoCl2.6H2O  
2,0  
Bng 3. Thành phần môi trường TT3  
Chất dinh dưỡng  
KNO3  
Nồng độ (mg/L)  
Chất dinh dưỡng  
EDTA  
Nồng độ (mg/L)  
70  
6
5
7
2
KH2PO4  
C6H8O7.H2O  
FeCl3.6H2O  
Na2SiO3  
5
Ly mu to: Mu tảo được ly 1 ln/ngày vào 88 gi30 phút sáng và mi ln ly 1 mL. Mu  
tảo được đựng trong ng Ependorf và được cdnh bng dung dịch Neutral Lugol’s 2% [2].  
Xác định mật độ to bng buồng đếm: Lc đều mu to, dùng pipet paster hút mu to xt vào  
buồng đếm đã được đậy sn lamen; để lng mt lúc rồi đưa vào thị trường kính để đếm. Đếm số  
lượng tế bào ca năm góc (bn góc ngoài cùng và mt góc gia), mi góc 10 ô. Tiến hành đếm  
số lượng tế bào ở độ phóng đi 10 ln; mi mu tảo được đếm 3 ln [5, 6, 8].  
16  
Jos.hueuni.edu.vn  
Tp 130, S3A, 2021  
퐶 × 1000  
퐴 × 퐷 × 퐹  
Mật độ tế bào (tế bào/mL) =  
2
trong đó C là số lưng tế bào đếm được; A là din tích ca mi ô (1 mm ); D là chiu cao mi ô (1  
mm); F số lượng ô được đếm.  
2.3  
Xsliu  
Số liệu nghiên cứu được thu thập và tính toán giá trị trung bình và độ lệch chuẩn bằng  
phần mềm Microsoft Excel 2013. Xử lý số liệu trên phần mềm SPSS 20. Trong đó, sử dụng phân  
tích phương sai một yếu tố và kiểm định Duncan để tìm sự sai khác giữa các nghiệm thức ở mức  
ý nghĩa p < 0,05.  
3
Kết quvà tho lun  
3.1  
Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng  
Hin nay trên thế gii có rt nhiều môi trường dinh dưỡng khác nhau được sdng cho  
nuôi to. Tùy theo tng loi to và tính cht ca nước, người ta chọn ra môi trường thích hp  
nhằm đạt được sinh khi cao vi giá thành thp. Trong quá trình thí nghim, chúng tôi đã bố trí  
ba môi trường dinh dưỡng khác nhau.  
Sau 3 ngày thí nghim, sphát trin ca tảo đã có sự sai khác giữa các môi trường  
(p < 0,05) (Bng 4). Mật độ tảo tăng dần nhưng còn chậm do ở giai đoạn này to còn thích  
350.00  
300.00  
250.00  
200.00  
150.00  
100.00  
NT1  
NT2  
NT3  
50.00  
0.00  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17  
Ngày nuôi  
(NT1: môi trường F/2; NT2: môi trường Walne; NT3: môi trường TT3)  
Hình 4. Đồ ththhin mật đto ở các môi trường dinh dưỡng khác nhau  
17  
Nguyn ThThanh Thy và CS.  
Tp 130, S3A, 2021  
Bng 4. Mật độ ca to ở các môi trường dinh dưỡng khác nhau  
Mật độ (× 104 tb/mL )  
NT2 (môi trường Walne)  
8,50 ± 0,00a  
Ngày  
NT1 (môi trường F/2)  
8,50 ± 0,02a  
NT3 (môi trường TT3)  
8,50 ± 0,01a  
11,92 ± 0,15a  
19,78 ± 0,02a  
33,90 ± 0,02a  
47,58 ± 0,01a  
71,56 ± 0,65a  
95,21 ± 0,02a  
121,56 ± 1,13a  
146,03 ± 1,62a  
165,44 ± 1,26a  
175,63 ± 1,29a  
195,86 ± 0,46a  
223,22 ± 1,48a  
214,98 ± 0,88a  
183,93 ± 1,09a  
145,63 ± 0,96a  
110,65 ± 0,48a  
1
2
12,52 ± 0,02c  
12,36 ± 0,02b  
3
20,39 ± 0,01b  
45,34 ± 0,06c  
20,52 ± 0,01c  
4
36,78 ± 0,08b  
5
76,02 ± 0,01c  
58,12 ± 0,02b  
6
130,36 ± 0,01c  
174,17 ± 0,02c  
224,71 ± 0,27c  
286,17 ± 1,13c  
316,55 ± 1,19c  
310,49 ± 0,45c  
304,89 ± 0,10c  
287,03 ± 1,70c  
259,12 ± 0,79c  
230,55 ± 0,06c  
192,46 ± 0,08c  
150,12 ± 0,03c  
98,36 ± 0,90b  
7
127,42 ± 0,85b  
155,92 ± 0,67b  
188,28 ± 0,38b  
205,46 ± 0,74b  
226,35 ± 0,83b  
248,79 ± 1,19b  
239,65 ± 0,97b  
202,32 ± 0,80b  
197,91 ± 0,71b  
146,28 ± 0,37b  
109,82 ± 0,78b  
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
Ghi chú: Các ký ta, b, c theo sau trên cùng mt hàng ging nhau thì skhác biệt không có ý nghĩa  
thng kê (p > 0,05), độ lch chuẩn đặt sau du ±.  
ng với môi trường nuôi. Tngày nuôi th4 trở đi, ở cba nghim thc, các tế bào to bắt đầu  
sinh trưng nhanh và mật độ tảo đã có sự sai khác đáng kể và có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).  
cùng mt thời điểm, nghim thc vi môi trường TT3 luôn cho mật đto thấp hơn hai  
nghim thc nuôi bằng môi trường Walne và F/2 (Hình 4). Điều này có thlà do skhác bit về  
thành phần dinh dưỡng ca các môi trường, mc dù cả ba môi trường đều cha các thành phn  
chính như đạm và lân. Tuy nhiên, môi trường TT3 có nguồn đạm là mui KNO3, còn hai môi  
trường F/2 và Walne có nguồn đm là mui NaNO3. cả ba môi trường, nguồn lân đều là mui  
-
(H2PO4) của Na và K. Môi trường TT3 không có các nguyên tố vi lượng khác và các vitamin cn  
thiết cho sự sinh trưởng và phát trin ca vi to. Đây có thlà lý do mà Nannochloropsis oculata  
trong môi trường TT3 có mật độ thp nht.  
18  
Jos.hueuni.edu.vn  
Tp 130, S3A, 2021  
NT1, mật độ tảo đạt cực đại sm nht vào ngày th10 (316,55 ± 1,19 vn tb/mL). NT2  
và NT3, to tiếp tc phát triển và đạt mật độ cực đại lần lượt ngày th12 (248,79 ± 1,19 vn  
tb/mL) và ngày th13 (223,22 ± 1,48 vạn tb/mL). Như vậy, to nuôi ở môi trường F/2 có mật độ  
cực đại cao nht, tiếp đến là môi trường Walne và thp nht là môi trường TT3.  
Các kết qutrên cho thy, trong ba môi trường thí nghim, to Nannochloropsis oculata sinh  
trưởng mnh nht trong môi trường F/2. Nguyên nhân có thlà thành phần dinh dưỡng ca các  
môi trường không giống nhau. Môi trường TT3 có thành phần dinh dưỡng đơn giản, thiếu các  
nguyên tố vi lượng như Mn, Zn, Cu Co và vitamin như B1 và B12. Các nguyên tố vi lượng này  
hầu như đều có tác dụng đến quá trình trao đổi cht ca to, cn thiết cho các phn ng enzim  
và vitamin dù chvi một lượng rt nhỏ nhưng có thể thúc đẩy sự gia tăng sinh khối ca to. Do  
đó, tảo nuôi trong môi trường TT3 sinh trưởng và phát trin không tt như trong hai môi trưng  
còn li. Môi trường F/2 và Walne đều cha các thành phn chính giống nhau như NaNO3,  
NaH2PO4, EDTA, FeCl3, các nguyên tố vi lượng như Cu, Zn, Mn, Co,… Đây là nhng thành phn  
cu to nên các chất dinh dưỡng cn thiết cho sphát trin ca to.  
Tuy môi trường Walne có hàm lượng đạm và lân của cao hơn môi trường F/2, nhưng môi  
trường F/2 có nhiu loại vitamin hơn. Đồng thời, môi trưng Walne trong thí nghim này không  
có ngun silic tmui Na2SiO3, trong khi đó môi trường F/2 có hàm lượng Na2SiO3 là 30 mg/L.  
Silic rt cn thiết cho sự tăng trưởng ca to vì nó tham gia vào cu to ca màng tế bào. Do đó,  
có thể F/2 là môi trường tối ưu cho sự sinh trưởng và phát trin ca to Nannochloropsis oculata.  
Trong sut quá trình thí nghim vi cùng mt mật độ ban đầu, ở môi trường F/2, to  
Nannochloropsis oculata luôn đạt mật độ cao hơn ở trong cùng các ngày nuôi, mật độ cực đại ln,  
thi gian giữ ở pha cân bằng dài hơn và hiện tượng tàn lụi cũng diễn ra chậm hơn so với môi  
trường Walne và TT3. Kết qunày hoàn toàn tương đồng vi kết quca Nguyn Thế Giang [3]  
về ảnh hưởng của các điều kin nuôi cy lên khả năng sinh trưởng ca vi to Nannochloropsis  
phân lp trng ngp mn Xuân Thủy, Nam Định. Theo Nguyn Thế Giang [3], môi trường  
thích hp nhất để nuôi cy N. oculata là F/2 do vi pha cân bng kéo dài, pha suy tàn din ra chm  
hơn so với các môi trường khác, thun tin cho vic nuôi cy, nghiên cu. Nghiên cu ca Tôn  
NMNga và cs. cũng cho thấy môi trường dinh dưỡng F/2 và Walne đều cho khả năng tăng  
trưởng tốt đối vi to Chaetoceros gracilis [7].  
Tkết qutrên, chúng tôi chọn F/2 làm môi trường nuôi cy vi to Nannochloropsis oculata  
để tiến hành thí nghim tiếp theo về ảnh hưởng của độ mặn đến sinh trưởng ca vi to này.  
19  
Nguyn ThThanh Thy và CS.  
Tp 130, S3A, 2021  
3.2  
Ảnh hưởng của đmn  
Độ mn là mt trong nhng yếu trt quan trng quyết định đến sphân bố cũng như sự  
sinh trưởng và phát trin ca to, quyết định đến kết qunuôi sinh khi to. Các loài to khác  
nhau có khả năng thích nghi với mt khoảng dao động độ mn khác nhau.  
Do thí nghim được btrí bn độ mn khác nhau nên sphát trin ca tảo cũng khác  
nhau và có sbiến động gia các nghim thc. Sau hai ngày, mật độ to bắt đầu tăng lên ở cả  
bn nghim thc. Sự sai khác có ý nghĩa thống kê (p < 0,05), nhưng mật độ tảo tăng còn chậm  
(Bng 5).  
Tngày nuôi thứ 4 cho đến ngày th8, to bắt đầu sinh trưởng nhanh và mật độ to cả  
bn nghim thc có ssai khác đáng kể và có ý nghĩa thống kê (p < 0,05). NT3, mật độ tảo đạt  
Bng 5. Mật đca to Nannochloropsis oculata ở các độ mn khác nhau  
Mật đ(× 104 tb/mL)  
Ngày  
NT1  
NT2  
NT3  
NT4  
(độ mn 20‰)  
(độ mn 25‰)  
(độ mn 30‰)  
(độ mn 35‰)  
1
2
8,50 ± 0,01a  
12,32 ± 0,30a  
22,91 ± 0,32a  
41,24 ± 0,73a  
60,23 ± 0,05a  
77,48 ± 0,54a  
90,11 ± 0,57a  
116,05 ± 1,18a  
129,21 ± 1,47a  
144,77 ± 0,26a  
157,77 ± 0,77a  
171,38 ± 0,93a  
197,57 ± 0,64a  
189,08 ± 1,15a  
174,87 ± 0,73a  
147,59 ± 0,26a  
8,50 ± 0,03a  
12,79 ± 0,30b  
23,66 ± 0,37b  
43,33 ± 0,50b  
61,74 ± 0,09b  
83,15 ± 0,26b  
111,96 ± 0,63b  
137,42 ± 0,83b  
154,09 ± 0,73b  
171,34 ± 0,94b  
184,85 ± 0,74b  
207,73 ± 0,64b  
214,35 ± 0,55b  
204,79 ± 0,86bc  
184,67 ± 0,82c  
152,90 ± 0,01b  
8,50 ± 0,06a  
14,47 ± 0,18d  
27,64 ± 0,15d  
62,98 ± 0,33d  
102,98 ± 0,10d  
149,16 ± 0,08d  
199,23 ± 0,77d  
256,09 ± 0,41d  
294,29 ± 1,01d  
293,80 ± 1,00d  
289,39 ± 0,22d  
268,65 ± 0,35d  
241,53 ± 0,37d  
215,90 ± 0,07d  
186,72 ± 0,30d  
160,12 ± 0,01d  
8,50 ± 0,01a  
14,03 ± 0,03c  
26,97 ± 0,02c  
60,41 ± 0,58c  
78,32 ± 0,36c  
102,08 ± 0,03c  
149,71 ± 0,77c  
178,69 ± 0,95c  
247,51 ± 0,55c  
275,14 ± 0,32c  
270,20 ± 0,70c  
255,62 ± 0,70c  
228,31 ± 0,83c  
204,52 ± 0,01bc  
175,25 ± 0,13b  
154,26 ± 0,21c  
3
4
5
6
7
8
9
10  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
Ghi chú: Các ký hiu a, b, c theo sau trên cùng mt hàng ging nhau thì skhác biệt không có ý nghĩa  
thng kê (p > 0,05), độ lch chuẩn đặt sau du ±.  
20  
Jos.hueuni.edu.vn  
Tp 130, S3A, 2021  
350.00  
300.00  
250.00  
200.00  
150.00  
100.00  
50.00  
NT1  
NT2  
NT3  
NT4  
0.00  
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16  
Ngày nuôi  
(NT1: độ mn 20; NT2: độ mn 25; NT3: độ mn 30; NT4: độ mn 35)  
Hình 5. Đồ ththhin mật đto các mức độ mn khác nhau  
cực đại sm nht vào ngày th9 (294,29 ± 1,01 vn tb/mL). ngày th10 và 11, to ở giai đoạn  
cân bng. Tngày th12, mật độ to gim mnh do chuyển sang giai đoạn tàn lụi. NT4 đạt cc  
đại chậm hơn ở ngày th10 vi mật đcực đại là 275,14 ± 0,32 vạn tb/mL và cũng giảm mnh từ  
ngày 12 do chuyển sang giai đon tàn li.  
Đối vi NT1 và NT2, mật độ to vn tiếp tục tăng cho đến ngày 13 và đạt cực đại mc  
tương ứng 197,57 ± 0,64 vn tb/mL và 214,35 ± 0,55 vn tb/mL. Khi to chuyển qua giai đoạn tàn  
li, mật độ to cũng nhanh chóng giảm mạnh như ở NT1.  
Kết qutHình 5 cho thy, NT3, tảo sinh trưởng nhanh hơn và đạt mật độ cực đi 294,29  
± 1,01 vn tb/mL ngày th9. NT4, tảo đạt mật độ cực đại ngày th10 vi giá tr275,14 ±  
0,32 vn tb/mL. Tảo đạt mật độ cực đại chm nht ở NT1 và NT2, đều ngày nuôi th13 vi giá  
trlần lượt là 197,57 ± 0,64 vn tb/mL và 214,35 ± 0,55 vạn tb/mL. Như vậy, to N. oculata NT3  
cho mật độ cực đại ln nht, tiếp đến là NT4 và cui cùng thp nht là NT2 và NT1.  
Như vậy, to Nannochloropsis oculata có xu hướng ưa độ mn cao (30–35). Trong sut  
quá trình thí nghim, thì NT3, to Nannochloropsis oculata luôn đạt mật độ cao hơn trong cùng  
mt ngày nuôi; mật độ cực đại lớn hơn; thi gian pha cân bằng dài hơn và pha tàn diễn ra chm  
hơn so với ba nghim thức 1, 2 và 4. Do đó, nên nuôi to Nannochloropsis oculata ở độ mặn 30‰.  
Kết qunày hoàn toàn tương đồng vi kết quca Phm ThLam Hng [4] khi nghiên cu nh  
21  
Nguyn ThThanh Thy và CS.  
Tp 130, S3A, 2021  
hưởng ca độ mn, ánh sáng và tlthu hoch lên mt số đặc điểm sinh hc và thành phn sinh  
hóa ca hai loài to N. oculata Chaetoceros mulleri trong điều kin phòng thí nghim.  
Kết qucho thy N. oculata phát trin tt ở độ mn 30–35‰ và cho sản lượng và chất lượng  
dinh dưỡng cao. Theo Nguyn Thế Giang [3], các điều kin nuôi cy cũng có ảnh hưởng lên khả  
năng sinh trưởng ca vi to Nannochloropsis phân lp trng ngp mn Xuân Thủy, Nam Định.  
Độ mn thích hợp để vi to N. oculata phát trin là 30–40‰.  
4
Kết lun  
Trong 3 môi trường F/2, Walne và TT3 được sdng nuôi vi to, to Nannochloropsis oculata  
sinh trưởng và phát trin tt nhất trong môi trường F/2. Mt độ tảo đạt cực đại sm nht vào  
ngày th10 và kém nht ở môi trường TT3 và đạt mật độ cực đại ngày th13. To  
Nannochloropsis oculata phát trin tt nht ở độ mặn 30‰ vi mật độ cực đại cao nht, sm nht  
và pha tàn li din ra chm.  
Thông tin tài trợ  
Nghiên cu được Đại hc Huế tài trợ thông qua đề tài Nghiên cu ảnh hưởng ca môi  
trường dinh dưỡng, độ mặn, cường độ, chu kchiếu sáng đến sinh trưởng và hàm lượng lipid  
ca vi to Nannochloropsis oculata, mã sDHH 2019-02-120.  
Tài liệu tham khảo  
1. Mạc Như Bình, Nguyễn Thị Thanh Thủy (2018), Giáo trình kỹ thuật nuôi thức ăn tự nhiên trong  
nuôi trồng thủy sản, Nxb. Đại học Huế.  
2. Nguyễn Văn Công và Nguyễn Kim Đường (2014), Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng  
AGP, mật độ ban đầu, độ mặn và cường độ ánh sáng lên sự phát triển của vi tảo Thalassiosira  
weissflogii và thủ nghiệm nuôi thu sinh khối, Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 1, 209–  
217.  
3. Nguyễn Thế Giang (2010), Nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện nuôi cấy lên khả năng sinh  
trưởng của vi tảo Nannochloropsis phân lập từ rừng ngập mặn Xuân Thủy, Nam Định, Khoa công  
nghệ sinh học, Viện Đại học Mở Hà Nội.  
4. Phạm Thị Lam Hồng (1999), Nghiên cứu ảnh hưởng của độ mặn, ánh sáng và tỷ lệ thu hoạch lên  
một số đặc điểm sinh học, thành phần sinh hoá của hai loài vi tảo Nannochloropsis oculata (Droop)  
Hibberd, 1981 và Chaetoceros muelleri Lemmerman, 1898 trong điều kiện phòng thí nghiệm, Luận  
văn thạc sĩ, Trường Đại học Thuỷ Sản Nha Trang.  
22  
Jos.hueuni.edu.vn  
Tp 130, S3A, 2021  
5. Nguyễn Thị Thu Liên, Nguyễn Hồng Sơn, Hoàng Tấn Quảng Lê Thị Tuyết Nhân (2018),  
Phân lập và tuyển chọn một số chủng tảo silic Skeletonena costatum từ vùng biển Thừa Thiên  
Huế làm thức ăn trong nuôi trồng thuỷ sản, Tạp chí Khoa học Đại học Huế : Nông nghiệp và Phát  
triển Nông thôn, 127(3B), 97108.  
6. Nguyễn Thanh Mai, Trịnh Hoàng Khải, Đào Văn Trí, Nguyễn Văn Hùng (2009), Nghiên cứu  
phân lập, nuôi cấy in vitro tảo silic nước mặn Chaetoceros calcitrans Paulsen, 1905 và ứng  
dụng nuôi sinh khối tảo làm thức ăn cho tôm he chân trắng (Penaeus vannamei), Science and  
Technology Development, 12(13).  
7. Tôn Nữ Mỹ Nga (2007), Lựa chọn môi trường nuôi thích hợp cho sự phát triển của tảo  
Chaetoceros gracilis Pantocsek 1892 (Schutt), Tạp chí Khoa học công nghệ thủy sản, 3.  
8. Trần Vinh Phương, Lê Thị Tuyết Nhân, Nguyễn Văn Khanh, Phạm Thị Hải Yến, Nguyễn  
Văn Huy (2018), Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và mật độ đến sinh trưởng vi tảo  
Nannochloropsis oculata và thử nghiệm nuôi sinh khối trong điều kiện ánh sáng tự nhiên ở  
Thừa Thiên Huế, Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Khoa học Tự nhiên, 127(1C), 211220.  
9. Patrick Lavens and Patrick Sorgeloos (1996), Manual on the production and use of live food  
for aquaculture, FAO fisheries technical paper, 361, 1112.  
10. Wikfors G.H., Ohno M. (2001), Impact of algal research in aquaculture, Journal of Phycology,  
37, 968974.  
23  
pdf 11 trang yennguyen 22/04/2022 400
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của môi trường dinh dưỡng và độ mặn đến sinh trưởng của vi tảo Nannochloropsis oculata", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_moi_truong_dinh_duong_va_do_man_den_sinh_truon.pdf