Báo cáo Thực hành Công nghệ sản xuất sản phẩm thủy sản giá trị gia tăng

BỘ CÔNG THƢƠNG  
TRƢỜNG   I HỌC CÔNG NGHI   TH C  H  T  HC  
KHOA THY SN  
BMÔN CÔNG NGH  SN XUT SN PHM THY SN GIÁ TRỊ GIA TĂNG  
  
BÁO CÁO TH C HÀNH  
CÔNG NGH  SN XUT SN PHM THY SN  
GIÁ TRỊ GIA TĂNG  
GVHD:  
LP:  
SVTH: Nhóm  
TP.HCM, tháng 11 năm 2015.  
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
DANH SÁCH NHÓM  
STT  
HTÊN  
MSSV  
PHÂN CÔNG  
1
2
3
4
5
SVTH: Nhóm  
2
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
MC LC  
SVTH: Nhóm  
3
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
SVTH: Nhóm  
4
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
BÀI 1: CÔNG NGH  SN XUT SURIMI  
1. TNG QUAN  
1.1. Gii thiu surimi  
1.1.1. Surimi  
Surimi là sn phm truyn thng ca Nht Bn xut hin lần đầu tiên vào thế kỉ  
th11, ging cá xay ca nhiều nước và chcá ca Vit Nam. Các sn phm surimi  
thường có công thức đơn giản: tht cà phi lê xay nhuyn, ra sạch, ướp gia vvá to  
hình như các bánh nhỏ, sau cùng là đem hấp.  
Surimi đặc bit chlà chúng ta có thtn dụng được một lượng ln tht cá vn  
đã ướp lnh và chính vì thế nó không có màu sắc, mùi đặc trưng. Ở Nht Bn từ năm  
1100, surimi được sdng phbiến dng xúc xích cá hoặc Kombokeo, người Trung  
Quc sdụng surimi để nấu nước “dùng” hoặc làm cá viên, các sn phm surimi rán,  
hp, nu có mt nhiu công thc chế biến món ăn của vùng Đông Nam Á. Hiện nay,  
từ surimi người ta còn sn xut nhiu loi thc phẩm như: giả tht bò, gicua nghêu,  
hoc cho vào bt làm bánh.  
1.1.2. Các chỉ tiêu và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng ca surimi  
Chtiêu cm quan  
CHTIÊU  
YÊU CU  
Các vt ltrong surimi  
Không có  
Màu sc  
Mùi  
Màu nhạt đến không màu  
Không mùi  
Vị  
Không vhoc có vị đặc trưng nhẹ  
Liên kết bn cht, dẻo dai, đàn hồi  
Trng thái  
Surimi sau khi hp chín, ct thành lát  
10*5*1cm, gấp đôi lại và vết nt không  
quá 2/3 chiu dài nếp gấp là đạt.  
Độ un lát  
Chtiêu hóa hc  
Surimi có giá trị dinh dưỡng cao, với hàm lượng chất béo ít hơn 1%. Người tiêu  
dùng biết đến surimi như một ngun cung cp protein, chất khoáng, và vitamin, đồng  
thời surimi còn được dùng phbiến như thức ăn kiêng. Nó được đánh giá rất tt cho  
sc khỏe vì hàm lượng cht béo thp.  
SVTH: Nhóm  
5
     
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
THÀNH PHN  
Protein  
TL  
16%  
Lipid  
0.2%  
0%  
Gluxit  
Cholesterol  
pH  
0%  
6.5-7.5  
70-80%  
Độ m  
Chtiêu vi sinh  
Yêu cu vi sinh ging vi sn phẩm đông lạnh.  
Để đánh giá chất lượng surimi, người ta sdng mt sthiết b, dng ckim  
tra hiện đại với các phương pháp khoa học nhm kim tra các chtiêu hóa hc và cm  
quan.  
Bảng. Phương pháp đánh giá và thiết bị đánh giá surimi  
 hƣơng pháp đánh giá và  
Mu nghiên cu  
Các chsố  
thiết bdùng  
Hàm lưng H2O  
Độ pH  
Am kế hng ngoi  
pH kế  
Surimi tươi  
Các vt lạ rơi vào (xương, da) đánh giá bằng mt và theo  
thang đim  
Độ bn  
Thiết bị đo Helometer  
(đo độ bền, độ chu lc ca  
surimi).  
Dng cụ đo máu.  
Độ trng  
Kim tra bng mt  
thường (đánh giá theo thang  
điểm 10).  
Bt nhuyn surimi  
hp chín  
Độ un lát ct mng  
Đánh giá bằng cm  
quan theo thang điểm 10.  
Kim tra bng mt  
thường theo thang điểm 10.  
Độ đông đc  
Màu sc  
SVTH: Nhóm  
6
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
1.2. Nguyên liu  
1.2.1. Nguyên liu chính  
Ngun nguyên liệu dùng để sn xut surimi rất đa dạng và phong phú, tcác loài  
cá sng tầng đáy đến các loài cá sng tng ni, từ các loài cá có kích thước lớn đến các  
loài có kích thước nhỏ,…Nhưng xu hướng chung nht có thnói là surimi được sn  
xut tcác loài cá kém giá trkinh tế, do đó việc sn xuất surimi có ý nghĩa kinh tế và  
xã hi.  
Hin nay trên thế gii, phn ln nguyên liu chyếu là các loi cá thuc hcá  
tuyết.  
Ở các nước phát triển khác, surimi được sn xut tnhng loài cá thuc họ  
Micropogon và Pseudosiaens.  
Nht, ngoài vic sdng cá Mintai làm nguyên liệu, người ta còn dùng cá  
nhám, cá đù, cá chình biển, cá mi làm surimi. mức ít hơn có các loài cá như cá đục  
bin, cá ngmt to, cá vn bin, cá tuế, cá sòng,…  
Nguyên liu sn xut surimi Mlà ging cá Brevoortia gill thuc hcá Trích.  
Các loài cá có nhiu trin vọng để sn xut surimi Mlà cá tuyết sông Lota, cá tuyết  
loài Merlangius và Micromesistius, cá đù, cá cát,… và một số loài cá nước ngt khác  
đang được nghiên cứu để sn xuất surimi như cá mè, cá chép.  
Vit Nam, nguyên liu sn xut surimi là cá mối, cá đù, bánh đường,…Tỷ lệ  
sn phẩm thu được khi sn xut theo quy trình gc là 22-33% so vi nguyên liu.  
1.2.2. Gia v, phgia  
Mt trong những nhược điểm của surimi là khi đông lạnh mất đi cấu trúc vn có  
ca nó. Nếu cho Sobitol và đường vào thì sgim giá trị dinh dưỡng trong quá trình  
bo qun lnh, gim hiện tượng thoái hóa cu trúc.  
Tinh bt ci thin cu trúc và ổn đnh khi gel.  
Mui có tác dụng điều vcho sn phm.  
Gelatin có tác dng to gel tt.  
SVTH: Nhóm  
7
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
2. TH C HÀNH  
2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ  
Nguyên liu  
Phân c, phân loi  
Ra 1  
Fillet  
Ra 2  
Nghin giã  
Rửa 3, tách nưc  
Rửa 4, tách nưc  
Rửa 5, tách nưc  
Phi trn phgia  
Nghin giã  
Định hình  
Cấp đông  
Bo gói, bo qun  
SVTH: Nhóm  
8
   
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
2.2. Thuyết minh quy trình  
Nguyên liu  
Nguyên liu cá yêu cu phải tươi, không có mùi vị l, màu sc tnhiên.  
Chn các loi cá có giá trkinh tế thp, sản lượng nhiu, cá có tlệ xương ít, cơ thịt  
trắng. Cá để làm surimi ở đây nhóm chọn cá diêu hng 500g. Cá tươi, mt trong, mang  
đỏ tươi, cơ thịt đàn hồi.  
Ra 1  
Mục địch: Loi btp cht và mt phn vi sinh vt trên bmt nguyên liu cá  
trong quá trình đánh bắt, vn chuyn.  
Thao tác: Chun bị thau nước vi tlệ nước: nguyên liệu=3:1, thêm đá vào  
thau để nhiệt độ nước ≤ 100C.  
Cho nguyên liệu vào thau dùng tay đảo nhẹ để gt bỏ đá, tạp cht  
bn, lấy cá ra để ráo.  
Fillet  
Mục đích: tách rời xương và thịt đthu hi tht, mcá.  
Thao tác:  
Cá được đánh vảy (nếu có), đem đi rửa để chun bfillet.  
Để cá nm trên thớt, quay đầu vtay nghịch, lưng quay về phía người fillet. Tay  
nghch nm givây và phần đầu cá. Tay thun cm dao ct một đường xéo từ vay đến  
hết lườn. Ct một đường từ vây đến hết phn thịt đầu, dao nghiêng 450, ct xung  
đụng xương sống. Ct mmột đường từ cơ thịt đầu đến hết đuôi, đảo dao ngược li từ  
đuôi đến đầu. Thao tác tương tự như vậy đến hết phn bụng cá, ta được miếng cá fillet.  
Úp miếng fillet vào thân cá giống như lúc chưa fillet. Lt cá lại làm tương tự đối vi  
miếng cá th2, ct ly miếng fillet ra khỏi xương, tương tự ly miếng th2.  
Sau khi fillet thu được 2 miếng fillet, tiếp theo là lột da. Đặt đuôi miếng fillet  
nm bên tay trái, phn da nm ở dưới tht, phn tht phía trên, dùng dao lt da tphía  
đuôi đến đầu miếng fillet, dao to vi miếng fillet mt góc 450C và vt dao vphía  
trước. Trong quá trình vạt dao thì lưỡi dao luôn cách tht mt khong cách, khong  
cách này bng chiu dày ca da cá.  
 
     
           
Định mc=  
 
       
 
    
             
Ra 2  
Mục địch: loi bmáu, nht và các tp cht khác còn sót li trên miếng cá sau  
fillet  
Thao tác: Chun bị thau nước vi tlệ nước: nguyên liệu=3:1, thêm đá vào  
thau để nhiệt độ nước ≤ 100C.  
Cho miếng cá vào thau dùng tay ra nhtrên bmt miếng cá để  
loi bsch máu, nht và các cht bn bám trên miếng cá, ly miếng cá ra để ráo.  
Nghin giã  
SVTH: Nhóm  
9
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
Cho miếng cá fillet thu được vào máy xay tiến hành xay, phn thịt được xay nhỏ sơ  
b. Trong quá trình xay có các biến đổi vt lý và hóa hc xy ra: cu trúc tht cá bphá  
vhoàn toàn, nhiệt độ gia tăng trong quá trình nghiền làm cho protein bbiến tính mt  
phn. Quá trình này giúp thc hiện các công đoạn sau có hiu quả hơn nhờ gim kích  
thước nguyên liu.  
Rửa 3, ép tách nƣớc  
Mục đích: khmùi, màu cho tht cá ngoài ra còn có thloi bt các protein  
hòa tan, enzyme (protease), lipid và cht mang oxy trong hng cu gây nên soxy hóa  
cht béo làm biến đi tính cht ca protein.  
Chun b: dùng acid acetic 0,1% để tiến hành rửa, lượng acid sdng gp 6  
ln tht cá.  
Thao tác:  
Cho cá đã xay thô vào thau nước có acid acetic, dùng đũa khuấy đảo va phi và  
đều đặn, quá trình ra phi thc hin nhanh không quá 10 phút.  
Sau mi ln ra, dùng vải mùng để tách ép nước ra khi thịt cá, để ráo tnhiên  
vài phút, ri tiếp tc tiến hành các ln ra tiếp theo.  
Khối lượng thịt cá thu được 360g  
Ra 4, ép tách nƣớc  
Ra bằng nước mui có nồng độ 1% để tiến hành ra, tlệ nước ra: tht  
cá=4:1.  
Cho thịt cá vào thau nước khuấy đảo va phải và đều đặn, thi gian ra không  
quá 15 phút.  
Sau mi ln ra, dùng vải mùng để tách ép nưc ra khi thịt cá, để ráo tự  
nhiên vài phút, ri tiếp tc tiến hành các ln ra tiếp theo.  
Khối lượng thịt cá thu được: 350g  
Rửa 5, ép tách nƣớc  
Ra bằng nước thường có nhiệt độ 150C, thi gian ra 10 phút, tlệ nước ra:  
tht cá= 6:1.  
Sau mi ln ra, dùng vải mùng để tách ép nưc ra khi tht cá, độ ẩm ca tht  
cá sau ép tách là 70-80%. Nếu m quá cao khi phi trn phgia sgây nhão còn quá  
thp thì gây giòn (do tinh bt).  
Khối lượng thịt cá thu được: 310g  
Phi trn phgia  
Khối lƣợng (g)  
Phgia  
Tl(%)  
0,3  
0,93  
0,62  
0,62  
Tinh bt  
Gelatin  
Sobitol  
0,2  
0,2  
SVTH: Nhóm  
10  
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
Tinh bt: làm tăng độ đàn hồi và độ chc cho sn phm, tạo độ do dai cho  
thc phm khi sdng mức độ nhất định, lượng tinh bt nhiu slàm cho sn phm  
bkhô và mt tính chất đặc trưng.  
Gelatin: làm tác nhân keo hóa, nâng độ nht ca sn phm và có tác dng làm  
bn thể gel đàn hồi. Tuy nhiên, nếu tlgelatin nhiu slàm màu sc surimi xấu đi và  
khi dng hp chín sn phm trnên khô cng.  
Sobitol (C6H14O6): có vngt, là cht kết tinh, rt dễ tan trong nước. Là cht  
quan hoạt, được sdng làm chất điều vvà ci thin màu sc ca surimi sn phm,  
đồng thi còn có tác dng bo qun và giữ nước cho sn phm.  
Lƣu ý: - Các tlệ trên được tính so vi thịt cá sau khi ép tách nước ln ra 5.  
- Gelatine khi sdng phi pha thành dung dịch 10% trong nước nóng.  
- Tinh bt cn hồ hóa trước khi bsung vào khi tht cá.  
Nghin giã  
Mục đích: to sphân bố đều các phgia trong khi thịt, đồng thi phá vcác  
cu trúc bc cao ca protein chuyn vcu trúc bc thấp điều này to thun li cho to  
gel sau này.  
Thao tác: dùng ci chày nghin giã khi tht cá liên tục đều tay.Thi gian  
nghin trn: 20 phút. Khi nghin giã phi hn chế làm tăng nhiệt độ ca sn phm, nếu  
không làm chất lượng sn phm kém.  
Yêu cu: surimi nhuyn, mịn, có độ do dai.  
 nh hình, cp đông, bao gói, bo qun  
Đnh hình thành mt khi, cho vào túi PE. Tiến hành cấp đông, sau khi cấp đông  
xong cho vào túi, cho vào thùng carton và đem đi bảo qun.  
3.  ÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG SN PHM  
Chtiêu cm quan  
Màu sc: có màu trắng hơi vàng nhạt do trong quá trình nghin giã ci chày sử  
dng có màu vàng ca ngh.  
Mùi: có mùi tanh nhca cá.  
V: không v.  
Trng thái: surimi không dẻo dai có hơi rời rc do quá trình nghin giã không  
đều tay và do loại nước sdng rửa không xác định được tlCa/Mg; Fe/Mn đạt chỉ  
tiêu chuẩn nước mềm chưa, trong nước máy có chưa chlorine nên cũng sẽ ảnh hưởng  
đến chất lượng ca sn phm.  
SVTH: Nhóm  
11  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
HÌNH NH  
Hình 1: Cá sau khi xlý  
Hình 2: Fillet cá  
Hình 3: Miếng cá fillet  
Hình 4: Cá sau khi fillet  
Hình 5: Miếng cá sau tách  
Hình 6: tht cá sau ép tách ra 3  
Hình 7: Tht cá sau ép tách ra 5  
SVTH: Nhóm  
12  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
BÀI 2: CÔNG NGH  SN XUT SN PHM MÔ PHNG TÔM  
1. TNG QUAN  
1.1. Gii thiu sn phm tôm mô phng tsurimi  
1.1.1. Gii thiu sn phm mô phng  
Tôm là loài thusn có giá trdinh dưỡng cao, tchức cơ thịt săn chắc, có mùi  
vị thơm ngon đặc trưng rất hp dn, nên nó trthành sn phm rất được ưa thích.  
Tuy nhiên vì nhiu lý do mà giá thành ca tôm thành phẩm khá cao và đây chính  
là nguyên nhân hn chế khả năng tiêu dùng mặt hàng này ca tng lớp bình dân, để  
đáp ứng nhu cu này thì công nghsn xut các sn phm mô phỏng tôm ra đời. Sn  
phm tôm mô phng tsurimi có giá trị dinh dưỡng, mùi vị thơm ngon hấp dn không  
thua kém sn phm nguyên thuỷ, hơn thế na giá thành li thấp hơn nhiu.  
Tnhững ưu điểm đó, mà sản phm mô phỏng tôm ngày càng được ưa chuộng ở  
nhiều nơi.  
1.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá sản phm  
Bảng cho điểm chtiêu cảm quan đánh giá tôm mô phỏng theo tiêu chun TCVN  
3219-79.  
Chtiêu  
Màu sc  
 iểm  
Yêu cu  
5
4
3
2
1
0
Màu đặc trưng ca tht tôm chín  
Màu đặc trưng ca thịt tôm chín nhưng không đặc trưng.  
Màu kém đặc trưng.  
Màu hng  
Hơi có màu hồng  
Màu trng xám  
5
4
3
2
1
0
Mùi tht tôm rất đặc trưng, không có mùi lạ.  
Mùi thịt tôm đặc trưng, không có mùi lạ.  
Mùi tht tôm đặc trưng nhẹ, không có mùi l.  
Mùi tht tôm rt nhẹ  
Mùi  
Mùi tht tôm rt nhẹ, kém đặc trưng  
Mùi tanh rt nhca tht cá.  
5
4
3
Vngọt đm ca tht tôm rất đặc trưng  
Vngọt đm ca thịt tôm không hoàn toàn đặc trưng  
Vca thịt tôm kém đặc trưng  
Vị  
SVTH: Nhóm  
13  
     
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
2
1
0
Chưa thể hin vthịt tôm, hơi có vlạ  
Không có vthịt tôm hơi có vị tht cá.  
Vca tht cá  
5
4
3
Bmt ct bóng mịn, độ dẻo dai độ đàn hồi rt tốt. Độ un  
gập đôi thân tôm không gãy.  
Bmt ct bóng mịn, độ dẻo dai độ đàn hồi tốt. Độ un có  
vết nt nhkhi gập đôi thân tôm.  
Bmt ct không bóng mịn. độ đẻo dai độ đàn hồi khá. Độ  
un lát: gập đôi thân tôm có vết nt  
Độ un lát  
Bmt ct không bóng mịn, độ dẻo dai, độ đàn hồi kém. Độ  
un lát: gập đôi gãy nhưng vẫn dính vào nhau  
2
1
Bmt ct không bóng mịn, độ dẻo dai, độ đàn hồi kém. Độ  
un lát:gãy hoàn toàn thành hai miếng khi gập đôi  
Bmt ct không bóng mịn, độ dẻo dai, độ đàn hồi kém. Độ  
un lát:bgãy ri khi ung cong  
0
1.2. Nguyên liu  
1.2.1. Nguyên liu chính  
Surimi  
Ngun nguyên liệu dùng để sn xut surimi rất đa dạng và phong phú, tcác loài  
cá sng tầng đáy đến các loài cá sng tng ni, từ các loài cá có kích thước lớn đến các  
loài có kích thước nhỏ,…Nhưng xu hướng chung nht có thể nói là surimi được sn  
xut tcác loài cá kém giá trkinh tế, do đó việc sn xuất surimi có ý nghĩa kinh tế và  
xã hi.  
Hin nay trên thế gii, phn ln nguyên liu chyếu là các loi cá thuc hcá  
tuyết. ở các nước phát triển khác, surimi được sn xut tnhng loài cá thuc họ  
Micropogon và Pseudosiaens.  
Nht, ngoài vic sdng cá Mintai làm nguyên liệu, người ta còn dùng cá  
nhám, cá đù, cá chình biển, cá mi làm surimi. mức ít hơn có các loài cá như cá đục  
bin, cá ngmt to, cá vn bin, cá tuế, cá sòng,…  
Nguyên liu sn xut surimi Mlà ging cá Brevoortia gill thuc hcá Trích.  
Các loài cá có nhiu trin vọng để sn xut surimi Mlà cá tuyết sông Lota, cá tuyết  
loài Merlangius và Micromesistius, cá đù, cá cát,… và một số loài cá nước ngt khác  
đang được nghiên cứu để sn xuất surimi như cá mè, cá chép.  
Vit Nam, nguyên liu sn xut surimi là cá mối, cá đù, bánh đường,…Tỷ lệ  
sn phẩm thu được khi sn xut theo quy trình gc là 22-33% so vi nguyên liu.  
SVTH: Nhóm  
14  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
Tôm  
Tôm sẽ được thêm vào để tạo độ do dai cho khi surimi.  
Nguyên liêu tôm sdng là tôm th. Nếu loi chất lượng tt thì rt tốt. Cũng có  
thsdng tôm biến đỏ, biến đen, long đầu, mm vỏ. Nhưng không được có mùi vl,  
không có du hiu của tôm đbị ươn thi.  
1.2.2. Phgia, gia vdùng trong sn xut sn phm mô phng tôm  
Các cht phgia, gia vthc phm là nhng cht dùng phtrn thêm trong  
quá trình chế biến nhm:  
Gili tính cht vn có ca thc phm.  
Nâng cao sc hp dn vmt cm quan ca thc phm.  
Làm tăng giá trị dinh dưỡng ca thc phm.  
Kéo dài thi gian bo quản, đảm bo chất lượng sn phm trong mt thi gian  
quy định.  
Trong công nghsn xut sn phm mô phỏng thường sdng các cht phụ  
gia, gia vsau:  
Tinh bt  
Tinh bt là mt polysaccarit, chyếu có trong ht hoà tho, trong cthân và lá  
cây. Bao gm hai cu tlà amiloza và amilopectin, các cht này khác nhau vtính hoá  
lý.  
Tinh bt có tác dụng làm tăng lực đàn hồi và độ chc ca sn phm, tạo độ do  
dai cho thc phm khi sdng mức độ nhất định, lượng tinh bt nhiu slàm cho  
sn phm bkhô và mất đi tính đặc trưng.  
Muối ăn  
Đây là chất vquan trng, nó to cho thc phm có vị đậm đà. Thực phm có vị  
mn va phi là có t1,5-2% muối ăn. Muối dùng trong thc phm là mui tt có từ  
95% NaCl trlên, không có tp chất và độ ẩm không quá 0,5%. Trong mui khoáng  
tn ti các mui tạp như: Ca, Mg, K.  
 ƣờng  
Trong sn xuất thì thường sdụng đường cát trng hoặc đường tinh luyn là sn  
phẩm đường có chất lượng cao. Yêu cầu đường phi tt, không có vị chua, hàm lượng  
saccaroza trên 99%, lượng nước nhỏ hơn 0,2%, không có tp chất, lượng đường khử  
nhỏ hơn 0,1%, tinh thể ri không bvón cc.  
Đường có tác dng:  
Tăng giá trị dinh dưỡng cho thc phm.  
To cho thc phm có vngt du.  
SVTH: Nhóm  
15  
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
Nồng độ đưng cao có tác dng bo qun thc phm.  
Đường có khả năng giữ nước cho sn phm.  
Bt ngt  
Là mt trong nhng thành phần cơ bản ca sn phm thức ăn chín. Natri glutamit  
là mui ca acid glutamic mt acid amin quan trng tham gia cu to nên protit ca  
người và động vt.  
Natri glutamat tn ti dng tinh thtrng, có vngt ca tht, hơi mịn, có khả  
năng hoà tan trong nước. điểm đầu vca nó là 0,03%, pH = 5-6,5 thhin rõ nht,  
khi pH < 4 không thhin v.  
2. TH C HÀNH  
2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ  
m  
Bo qun  
Bao gói  
Phân loi  
phân cỡ  
Cấp đông  
Nhum  
Ra 1  
Xlý PD  
Surimi  
Định hình,  
gia nhit  
Ra 2  
Nghin giã  
Phi trn  
Nghin giã  
Nghin giã  
SVTH: Nhóm  
16  
   
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
2.2. Thuyết minh quy trình  
Nguyên liu  
Tôm  
Nguyên liu tôm yêu cu phải tươi, Vỏ nguyên vn, cng và sáng bóng, màu sc  
đặt trưng. Đầu dính cht với mình tôm, chân và đuôi còn đầy đủ nguyên vn.  
Nguyên liu sdụng: thường là tôm thẻ  
Khối lượng nguyên liu: tôm 200gr và Surimi là 310gr.  
Surimi  
Phi chn loi surimi có chất lượng tt, không có mùi l, màu trng trong.  
Phân c, phân loi  
Tôm có hai c:  
+ Hng 1: tôm thật tươi, vỏ sáng bóng, dính cht vào thân. Màu sắc đặc trưng,  
không bbv, không có vết đen, thịt săn chắc, mùi tanh tnhiên.  
+ Hạng 2: tôm tươi, không mùi ươn. Không có quá 3 đốm đen, đốm đen không ăn  
sâu bào tht. Tôm có thbbvỏ nhưng không quá 1/3 chu vi đốt và không tróc ra. Vỏ  
có thể hơi mm, bbiến màu nh, thịt săn chc, mùi tanh tnhiên.  
Mục đích: để ddàng thc hiện cho công đoạn sau.  
Sau khi phân loi, phân cỡ thì ta đem rửa, xlý.  
Ra 1  
Mục đích: Loại btp cht dính trên thân nguyên liệu trong quá trình đánh  
bt.  
Thao tác: ra từng con trong thao nước sch.  
Xlý PD  
Loi bỏ đầu và ni tạng trên đầu, đáp ứng yêu cu công ngh, loi btác nhân  
gây hư hỏng (ni tạng trên đầu). Sau đó loại bvvà chỉ lưng của tôm để tin công  
đoạn sau.  
Sau khi xlý tôm nguyên liu còn li là: 110gr  
Ra 2  
Tôm sau khi lột đầu, rút chỉ, tôm được ra lại để loi bvi sinh vt còn sót trên  
nguyên liu.  
Nghin giã  
Xay nh, tiến hành cho đến khi surimi nhuyn, mn. Khi xay phi hn chế nhit  
độ surimi tăng. Nếu nhiệt độ tăng cao chất lượng sn phẩm kém. Đồng thời tôm cũng  
xay nhỏ để tiến hành công đoạn phi trộn sau đó.  
Phi trn  
Surimi và tôm được trn vào vi nhau và thêm gia vvào theo tl, mui  
0.5%, bt ngt 1.5%, tiêu 0.5%. sau đó trộn đều lên.  
SVTH: Nhóm  
17  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
Gia v: mui 2.1g, bt ngt 6.3g, tiêu xay 2.1g.  
Nghin giã  
Tiếp tc nghiền giã để hn hp gia vvà nguyên liệu được đều hơn, và bán thành  
phẩm đt chất lượng tt.  
 nh hình, gia nhit  
Bán thành phẩm được định hình theo hình dng nhất định. Tạo hình đẹp cho  
sn phm.  
Sau đó đem gia nhiệt bán thành phm, gia nhit 1000C thi gian 20 phút.  
Nhum  
Dùng màu thc phẩm để nhum bán thành phm to sn phẩm đp khi cấp đông.  
Cấp đông  
Cho bán thành phẩm vào túi PE, sau đó cho vào tủ đông để bán thành phẩm đạt  
đến nhiệt đ-180C.  
Bao gói, bo qun  
Sau khi cấp đông xong stiến hành vào túi, vào thùng carton và đem bảo qun.  
3.  ÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG SN PHM  
Tiêu chuẩn đánh giá: sản phm sau khi gia nhit dẻo, dai, đàn hồi.  
Đánh giá sn phm thc hành: Sn phẩm không dai, kém đàn hồi.  
Lý do ti sao sn phm không dai:  
Là do quá trình nghin trộn không đều tay.  
Surimi có chất lượng chưa đạt do bài trước thc hành.  
SVTH: Nhóm  
18  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
HÌNH NH  
Hình. Phi trn  
Hình sn phm  
SVTH: Nhóm  
19  
 
Báo cáo Thc hành Công nghsn xut sn phm thy sn giá trị gia tăng  
BÀI 3: CÔNG NGH  SN XUT CHCÁ  
1. TNG QUAN  
1.1. Gii thiu sn phm  
Chcá là sn phm thy sản được sn xut ttht cá xay phi trn vi cht phụ  
gia và các gia vị sau đó được xay nhuyễn trong máy xay để có được độ quánh do, sau  
đó được định hình và gia nhit.  
Đặc điểm chung ca chả cá là tính dai, đàn hồi do sliên kết của protein cơ thịt  
cá kết hp vi khả năng tạo gel ca phgia với protein khi được phi trộn trong điều  
kin thích hp.  
1.2. Nguyên liu  
Ngun nguyên liệu dùng để sn xut chả cá thường dùng cá kém giá trkinh tế,  
không sdụng cá có cơ thịt đỏ.  
2. TH C HÀNH  
2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ  
Nguyên liệu  
Khổ qua  
Rửa  
Rửa  
Tách lấy thịt  
Phối trộn  
Xử lý  
Rửa  
Nghiền trộn  
Nhồi khổ qua  
Định hình  
Chiên  
Xếp vĩ  
Cấp đông  
Bao gói  
Bảo quản  
SVTH: Nhóm  
20  
           
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang yennguyen 02/04/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thực hành Công nghệ sản xuất sản phẩm thủy sản giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_hanh_cong_nghe_san_xuat_san_pham_thuy_san_gia_t.pdf