Báo cáo Nghiên cứu áp dụng phần mềm Moodle trong giảng dạy tiếng Anh tại trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải

BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
MC LC......................................................................................................................1  
LI MỞ ĐẦU ................................................................................................................3  
PHN 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYT............................................................ 6  
CHƯƠNG 1: TNG QUAN........................................................................................... 6  
1.1. Đặt vấn đề. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..........................................................6  
1.2. Tình hình phát trin Elearning..............................................................................8  
1.3. ng dng Moodle trong hthng giáo dc trc tuyến ....................................... 11  
1.4. Mc tiêu ca bài báo cáo.................................................................................... 14  
CHƯƠNG 2: TÌM HIU VELEARNING................................................................. 16  
2.1. Định nghĩa Elearning ......................................................................................... 16  
2.2. Đánh giá ưu nhược điểm ca Elearning.............................................................. 17  
2.3. So sánh phương pháp học truyn thống và phương pháp Elearning.................... 20  
2.4. Elearning trong đào tạo Tiếng anh...................................................................... 25  
CHƯƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ GÓI PHẦN MỀM MỞ MOODLE. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 8  
3.1. Gii thiu vMoodle ......................................................................................... 28  
3.2. Tính năng quản lý website ................................................................................. 29  
3.3. Tính năng qun lý người dùng ........................................................................... 29  
3.4. Tính năng qun lý khóa hc ............................................................................... 31  
3.5. Các đối tượng sdng Moodle .......................................................................... 33  
PHN 2. THC NGHIM........................................................................................... 34  
CHƯƠNG 1: XÂY DNG GIÁO TRÌNH ĐIỆN T. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34  
1.1. Gii thiu chung vgiáo trình điện t................................................................ 34  
1.2. Xây dng bài giảng đin tsdng phn mm Lecture Maker 2.0.................... 36  
CHƯƠNG 2: XÂY DNG MÔ HÌNH HC KT HP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG  
DY TING ANH....................................................................................................... 41  
2.1. Đánh giá một smô hình hc trc tuyến hin nay.............................................. 41  
2.2. Nguyên tc và tiêu chí xây dng mô hình hc kết hp ....................................... 45  
2.3. Xây dng mô hình hc kết hợp để dy Tiếng anh............................................... 47  
2.4. Thc nghim khóa hc trên Moodle................................................................... 50  
1
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
CHƯƠNG 3: KT QUVÀ KIN NGH................................................................... 64  
1. Kết luận ................................................................................................................ 64  
2. Kiến ngh................................ .............................................................................. 64  
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................................ 66  
2
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Li mở đầu  
Trong những năm gần đây, cùng với sphát trin ca công nghthông tin và các  
phương tin truyền thông, đặc biệt là Internet đã mang li nhiu chuyn biến trong tt cả  
các lĩnh vực ca xã hi. Nn kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thc.  
Đặc điểm ca nn kinh tế này là dch vslà khu vực thu hút được nhiều lao động tham  
gia nhất, đặc bit là những lao động tri thức cao. Do đó việc nâng cao hiu qucht  
lượng giáo dục, đào tạo slà nhân tsng còn quyết định stn ti và phát trin ca mi  
quốc gia, công ty, gia đình và mi cá nhân.  
Trường Đi hc Công nghGiao thông Vn ti tiền thân là Cao đẳng Giao thông vn  
ti với hơn 7 năm phấn đấu đóng góp vào sự phát trin ca ngành Giao thông vn ti nói  
riêng và ca toàn xã hi nói chung. Ngày 27/04/2011 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết  
định chính thc thành lập Đại hc Công nghệ GTVT, đánh dấu mc phát trin rt quan  
trng của nhà trường. Bước sang mt thi kmới, để đáp ng nhu cu vngun nhân lc  
cho xã hội đòi hi cán bộ, giáo viên trường phi không ngng nlc nghiên cu nâng  
cao chất lượng đào tạo trong môi trường mi [15].  
Vi mc tiêu hin nay ca giáo dc, theo khu hiu ca UNESCO đặt ra cho giáo dc  
đào to ca thế kXXI là “Hc mi nơi, hc mi lúc, hc sut đời, dy cho mi  
người vi mi trình độ tiếp thu khác nhau”. Và nhim vca giáo dc phi “giúp cho  
ngưi hc đạt được nhng kiến thc và knăng, và giúp cho hcó thtiếp tc vic hc  
tp sut cuc đời” [8]. Để làm được điu đó, vic hc không chcòn gii hn trong nhà  
trường mà đã được mrng hơn vkhông gian, thi gian và đa dng hơn vhình thc tổ  
chc, htrcho nhu cu “thc” và “hc sut đời” ca mi người. Trong Đề án “Xây  
dng xã hi hc tp giai đon 2005-2010” ca chính phcũng nêu rõ: “xây dng cả  
nước trthành mt xã hi hc tp vi tiêu chí cơ bn là to cơ hi và điu kin thun li  
để mi ngưi mi la tui, mi trình độ được hc tp thưng xuyên, hc liên tc, hc  
sut đời mi nơi, mi lúc, mi cp, mi trình độ; huy động sc mnh tng hp ca toàn  
xã hi tham gia xây dng và phát trin giáo dc; mi người, mi tchc đều có trách  
3
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
nhim, nghĩa vtrong vic hc tp và tham gia tích cc xây dng xã hi hc tp” [2]. Vì  
vy, cn phi đưa ra nhng gii pháp cho vn đề này, mt trong số đó chính là hc tp  
trc tuyến. Vic nghiên cu phát trin nhng mô hình hc tp trc tuyến là nhim vụ  
quan trng trong giáo dc hin nay.  
Nhn thức được nhng vấn đề trên nhóm tác gibáo cáo khoa học đã chọn đề tài  
nghiên cu khoa hc: “Nghiên cu áp dng phn mm Moodle trong ging dy tiếng  
Anh ti trường Đại hc Công nghGTVT. Báo cáo bao gm các ni dung sau:  
Phn 1: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết  
Chương 1. Tổng quan: Đặt vấn đề, tình hình phát trin ca Elearning và ng  
dng Moodle trong hthng giáo dc trc tuyến trên thế gii và Vit Nam.  
Mc tiêu ca báo cáo khoa hc.  
Chương 2. Tìm hiu E-learning: Chương này sẽ gii thiu vnhng kiến  
thức, thông tin cơ bản ve-learning, E-leaning trong đào tạo tiếng anh.  
Chương 3. Tìm hiu vgói phn mm mMoodle: chương này chúng tôi sẽ  
tìm hiu tng quan vgói phn mm mở Moodle, các tính năng ca gói phn  
mm.  
Phn 2: Thc nghim  
Chương 1: Xây dng giáo trình điện t: trình bày mt skhái nim liên  
quan đến giáo trình điện t, mô tcu trúc và cách xây dng bài ging trc  
tuyến sdng phn mm Lecture Maker 2.0  
Chương 2: Xây dng mô hình hc kết hp nâng cao chất lượng dy tiếng  
anh: Đánh giá những ưu nhược điểm của phương pháp học kết hp trong  
ging dy tiếng anh và đưa ra tiêu chí và nguyên tắc, tiêu chí xây dng mô  
hình hc kết hp, sau đó thc nghim ng dng trên Moodle.  
4
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Chương 3: Tổng kết: Bao gồm các đánh giá về phn lý thuyết và thc  
nghiệm và các đề xut phát trin.  
5
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
PHN 1: NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ THUYT  
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN  
1.1 Đặt vấn đề:  
Ngày xưa, ông cha ta chủ yếu hc tp theo lối văn chương thi c. Ni dung hc tp  
và nghiên cu thu hp trong phạm vi tư tưởng, triết lí, nhân sinh quan...chưa có dạy hc  
và nghiên cu các môn khoa học tư nhiên. Phương pháp dạy hc mt chiều; Người hc  
hoàn toàn thụ động, lấy phương thc hc thuc lòng hoc phi theo li thy là chính.  
Thầy được coi là người có hiu biết toàn din còn trò được coi là người không biết gì, cn  
tìm ti thầy để được rèn giũa dưới schbo ca thy. Do vy trong quá trình dy-hc,  
người thy ging gii nhiu, thi gian hc tp dài, số lượng tri thc chiếm lĩnh trong qúa  
trình hc tp hn chế. Tính đc lp sáng to của người học không được thhin trong quá  
trình hc [3].  
Ngày nay, vi sbùng nổ thông tin, con người càng phi hc tp nhiu môn khoa  
hc mi, vi khối lượng thông tin khng l. Vai trò của người thy cn phải thay đổi;  
Thy làm nhim vụ hướng dẫn, người hc tự đi tìm và lĩnh hội tri thức. Như vậy người  
dạy và ngưi hc phi biết sdng mt số phương tiện khác để htrợ. Trong đó sử dng  
công nghệ thông tin để thc hin tt ccác ni dung, các thao tác ca quá trình dy và  
hc, sẽ giúp người thy nâng cao khả năng sử dụng phương pháp mới, hc trò chủ động  
tìm tòi, phát huy sáng kiến trong hc tp.  
Trong những năm gần đây, cụm t“e-learning” đã và đang trở nên gn gũi với tt cả  
mọi người. E-learning là một phương thức hc tp bng truyn thông thông qua mng  
internet theo cách tương tác với ni dung hc tập và được thiết kế trên nn tảng phương  
pháp dy học và được qun lý bi các hthng qun lý hc tp nhằm đảm bo sự tương  
tác, hợp tác đáp ứng nhu cu hc mi lúc, mọi nơi của người học. Phương pháp học tp  
này đáp ứng cho nhu cu hc tp, tích lũy kiến thc cho tt cmọi người, đồng thi sẽ  
6
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
đem lại nhưng lợi ích to ln, tiết kim thi gian, công sc và tin bạc, đồng thi cũng  
nâng cao chất lượng truyền đạt và tiếp thu kiến thc cho các hc viên.  
Trong thời đại bùng nthông tin hiện nay, phương thức đào tạo theo phương pháp  
đào tạo e-learning to ra rt nhiều ưu thế để phát trin: gim chi phí, thi gian và công  
sc hc tp, giúp nâng cao hiu qutiếp thu kiến thức cho sinh viên trên cơ sở sdng  
nn Web và các công cụ đa phương tiện truyền thông như hình nh, âm thanh, video,…  
Có hai hình thức đào to e-learning là đào tạo trc tuyến (online learning) và đào tạo  
hn hợp (blended learning). Trong đó đào tạo trc tuyến là hình thức đào tạo được thc  
hin toàn bộ trên môi trường mng thông qua hthng quản lý đào to. Còn đào tạo hn  
hp là hình thc trin khai mt khóa hc vi skết hp ca hai hình thc hc tp trc  
tuyến và hc tp truyn thng. Theo cách này e-learning được thiết kế nhm mục đích hỗ  
trquá trình dy hc. Vi hthng bài giảng được thiết kế rõ ràng, có tính định hướng để  
sinh viên dễ dàng xác định được các ni dung cn hc, cng vi việc tăng cường tính  
tương tác giữa giáo viên và sinh viên và gia sinh viên vi nhau. Với đặc điểm này to  
cho phương pháp đào tạo hn hợp được sdng phbiến trên thế gii, kctại các nưc  
có nn giáo dc phát trin [4].  
Phn ln các hthng e-learning hiện nay đều xây dựng dưới dng mt ng dng  
web hthng qun trhc tp (LMS – Learning Management System) bao gm tp hp  
ca rt nhiều các môđun chức năng khác nhau cho phép quản lý toàn btni dung  
ging dạy đến quá trình đăng ký hc, quá trình hc tp hay quá trình đánh giá kết quhc  
tp ca tng sinh viên trong mi khóa hc. Ngoài ra hthng còn tích hp các dch vụ  
cng tác htrquá trình trao đổi thông tin gia giáo viên vi sinh viên và các sinh viên  
vi nhau bao gm các dch v: giao nhim vtới người hc, tho luận, trao đổi, gửi thư  
điện t, lch hc,…[4].  
Mt sLMS phbiến hin nay trên thế gii phi kể đến là: IBM, BlackBoard,  
WebCT, Atutor, Itias, LRN, Moodle,…. Trong đó hệ thng qun lý hc tp mã ngun mở  
Moodle đang được đánh giá rất cao và chiếm số lượng lớn người dùng trên thế gii.  
7
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
1.2 Tình hình phát trin E-learning  
1.2.1 Trên thế gii:  
Nhn thấy được nhng hiu quto ln te-learning, các nhà giáo dc trên thế giới đã  
tích cực đầu tư, nghiên cứu cho các chương trình hc tp, xây dng các mã ngun mở  
như LMS, LCMS (Learning Content Managerment System), các công cụ đóng gói nội  
dung hc tp,…  
Mvà Châu Âu là những nước tiên phong, đi đầu và có những chương trình, dán  
đầu tư vào phương pháp học tp e-learning nhằm thúc đẩy sphát triển đào tạo trc  
tuyến trong các tchức và các trường đại hc  
Ti M, e-learning đã nhận được sự ủng hvà các chính sách trgiúp ca chính phủ  
ngay tcui những năm 90. Theo thống kê ca Hi Phát triển và Đạo to M(American  
Society for Training and Development, ASTD), năm 2000 Mỹ có gần 47% các trường đại  
học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau ca mô hình đào tạo txa, to nên 54.000  
khóa hc trc tuyến. Theo các chuyên gia phân tích ca Công ty Dliu quc tế  
(International Data Corporation, IDC), cuối năm 2007 có khoảng 90% các trường đại  
học, cao đẳng ca Mỹ đưa ra mô hình E-learning, số người tham gia hc tập tăng 43%  
hàng năm trong khoảng thi gian t2004-2007. E-learning không chỉ được trin khai ở  
các trường đại hc mà ngay các công ty vic xây dng và trin khai cũng diễn ra rt  
mnh m. Có rt nhiu công ty thc hin vic trin khai E-learning thay cho phương thức  
đào tạo truyn thống và đã mang li hiu qucao. Do thị trường rng ln và sc thu hút  
mnh mca E-learning nên hàng loạt các công ty đã chuyển sang hướng chuyên nghiên  
cu và xây dng các gii pháp vE-learning như: Click2Learn, Global Learning  
Systems, Smart Force...  
Trong nhng gần đây, châu Âu đã có một thái độ tích cực đối vi vic phát trin công  
nghthông tin cũng như ứng dng nó trong mi lĩnh vực kinh tế - xã hội, đặc bit là ng  
dng trong hthng giáo dục. Các nước trong Cộng đồng châu Âu đều nhn thức được  
8
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
tiềm năng to lớn mà công nghthông tin mang li trong vic mrng phm vi, làm  
phong phú thêm ni dung và nâng cao chất lượng ca nn giáo dc [7].  
Công ty IDC ước đoán rằng thị trường E-learning ca châu Âu sẽ tăng tới 10 tUSD  
trong năm 2008 vi tốc độ tăng 96% hàng năm. Ngoài việc tích cc trin khai E-learning  
ti mỗi nước, giữa các nước châu Âu có nhiu shợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực E-  
learning. Điển hình là dán xây dng mạng xuyên châu Âu EuroPACE. Đây là mạng E-  
learning của 36 trường đại học hàng đầu châu Âu thuc các quốc gia như Đan Mạch, Hà  
Lan, B, Anh, Pháp cùng hp tác vi công ty E-learning ca MDocent nhm cung cp  
các khoá hc vcác lĩnh vực như khoa học, nghthuật, con người phù hp vi nhu cu  
hc của các sinh viên đại học, sau đi hc, các nhà chuyên môn châu Âu.  
Ti châu á, E-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều thành công  
vì mt slý do như: các quy tắc, lut lbo th, tquan liêu, sự ưa chuộng đào tạo  
truyn thng của văn hóa châu á, vấn đề ngôn ngữ không đồng nhất, cơ sở htng nghèo  
nàn và nn kinh tế lc hu mt squc gia châu á. Tuy vậy, đó chỉ là nhng rào cn  
tm thi do nhu cầu đào tạo châu lc này cũng đang trở nên ngày càng không thể đáp  
ứng được bởi các cơ sở giáo dc truyn thng buc các quốc gia châu á đang dần dn  
phi tha nhn tiềm năng không thể chi cãi mà E-learning mang li. Mt squc gia,  
đặc biệt là các nước có nn kinh tế phát triển hơn tại châu á cũng đang có những nlc  
phát trin E-learning tại đất nước mình như: Nhật Bn, Hàn Quốc, Singapore, Đài  
Loan,Trung Quc,...  
Nht Bản là nước có ng dng E-learning nhiu nht so với các nước khác trong khu  
vực. Môi trường ng dng E-learning chyếu là trong các công ty ln, các hãng sn  
xut, các doanh nghiệp... và dùng để đào tạo nhân viên.  
1.2.2 Vit Nam:  
Vào khoảng năm 2002 trở về trước, các tài liu nghiên cu, tìm hiu vE-learning ở  
Vit Nam không nhiều. Trong hai năm 2003-2004, vic nghiên cu E-learning Vit  
Nam đã được nhiều đơn vị quan tâm hơn. Nhiu hi ngh, hi tho vcông nghthông  
tin và giáo dục đều có đề cp nhiều đến vấn đề E-learning và khả năng áp dụng vào môi  
9
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
trường đào tạo Việt Nam như: Hội tho nâng cao chất lượng đào tạo ĐHQGHN năm  
2000, Hi nghgiáo dục đại học năm 2001, Hi tho khoa hc quc gia ln thnht về  
nghiên cu phát trin và ng dng công nghthông tin và truyn thông ICT/rda 2/2003,  
Hi tho khoa hc quc gia ln II vnghiên cu phát trin và ng dng công nghthông  
tin và truyn thông ICT/rda 9/2004, và hi tho khoa hc “Nghiên cu và trin khai E-  
learning” do Vin Công nghệ Thông tin (ĐHQGHN) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại  
hc Bách khoa Hà Ni) phi hp tchức đầu tháng 3/2005 là hi tho khoa hc vE-  
learning đầu tiên được tchc ti Vit Nam.  
Xã hi ngày càng phát trin, nhu cu hc tp ca nhân dân ngày càng ln, hthng  
trường lớp tuy đã được đầu tư phát triển vượt bc cvsố lượng và chất lượng song cũng  
không thể đáp ứng được nhu cu hc tập đa dạng của người học. Trước thc tế đó, Đảng  
ta nêu ra định hướng "Đẩy mnh phong trào hc tp trong nhân dân bng nhng hình  
thc giáo dc chính quy và không chính quy, thc hin giáo dc cho mọi người, cả nước  
trthành mt xã hi hc tp". Từ định hướng trên, Ngành GD&ĐT đã xây dng chiến  
lược phát trin giáo dục đến năm 2010, trong đó nhấn mnh "Phát trin giáo dc không  
chính quy như là một hình thức huy động tiềm năng của cộng đồng, để xây dng xã hi  
hc tp, tạo cơ hội cho mọi người mi trình độ, mi la tui, mọi nơi có thể hc tp  
suốt đời, phù hp vi hoàn cảnh và điều kin ca mi cá nhân, góp phn nâng cao dân trí  
và chất lượng ngun nhân lc". E-learning là mt trong những phương thức đào tạo góp  
phn thc hin mc tiêu trên. Vi vic Vit Nam gia nhp WTO và hi nhp vào nn  
kinh tế thế gii ngày càng sâu rng, giáo dc Việt Nam đang đứng trước nhng thách  
thức đào tạo nhng công dân tương lai có đầy đủ năng lực, trí tu, khả năng tự hc, tự  
nâng cp mình trong môi trường cnh tranh ngày càng khc lit.  
Bộ GD&ĐT cũng đã có nhiều động thái tích cc nhm khuyến khích đưa công nghệ  
thông tin vào ging dạy, đưa các kiến thc vE-learning ti nhng cán bqun lý, nhà  
giáo, những người quan tâm ti giáo dc, hc sinh- sinh viên. Hiện nay chúng ta đã xây  
dựng được website e- learning http://el.edu.net để tuyên truyn, phcp công nghệ. Đã  
Vit hóa phn mm mã ngun mở Moodle (để xây dng và qun lý hthng hc tp trc  
tuyến), đã sdng công nghSCORM (chuẩn được thế gii công nhận, để có thhp tác  
10  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
và phát trin trong lĩnh vực công nghthông tin) và đang trin khai chuyn giao các phn  
mm công cto bài giảng đạt chun quc tế min phí giúp xut bản các định dng file  
tuân chuẩn SCORM như Exe, Lectora, Violet...phù hp vi nhu cu của nước ta.  
Tuy nhiên E-learning ở nước ta hin nay mới đang ở mức sơ khai, số lượng và cht  
lượng chưa cao, phạm vi và đối tượng tham gia còn hn chế, thiếu cơ sở vt cht cn  
thiết. Tlgionline trc tiếp gia giáo viên và hc viên trên mng còn thp, vic trli  
hướng dn phải được thc hin ngui, thiếu phương pháp và đội ngũ cán bộ ging dy.  
Hin nay vn còn không ít sinh viên chưa có hoặc chưa biết sdng máy vi tính, mng  
Internet. Đây là một thc tế vô cùng khó khăn trong quá trình hc tp. Cũng theo đánh  
giá ca Bộ GD&ĐT thì hiện nay đang có tình trng mt số trường chy theo số lượng,  
thành tích, phát trin quy mô quá nhanh so vi khả năng đảm bo chất lượng đào tạo, so  
với điều kin về đội ngũ giảng viên và trging. Vic tchức đánh giá chất lượng còn  
nhiu hn chế. Chính vì vy nhiều người còn hoài nghi vchất lượng E-learning, tâm lý  
hc truyn thng vn còn ăn sâu trong người hc. Trong tương lai những vấn đề này cn  
được ci thin và khc phc.  
1.3 ng dng Moodle trong hthng giáo dc trc tuyến  
Moodle là mt hthng qun lý hc tp (Learning Management System - LMS hoc  
người ta còn gi là Course Management System hoc VLE - Virtual Learning  
Environment) mã ngun mở (do đó miễn phí và có thchnh sửa được mã ngun), cho  
phép bn to ra các khóa hc trên mng Internet hay các website hc tp trc tuyến cho  
các trường hc , các tchc giáo dc .v.v...  
1.3.1 Hin trng sdng Moodle trên thế gii và Vit nam  
Moodle hiện đang được sdng mt cách rng rãi và tin cy , hin ti có trên 57.573  
web site đang hoạt động. Trên thế gii hin có trên 215 quốc gia đã và đang sử dng  
Moodle, và hin tại Moodle đã được dch ra 96 ngôn ngkhác nhau. Có trên 3 triu  
người đã đăng kí tham gia cộng đồng Moodle (moodle.org) và sẵn sàng giúp đỡ gii  
quyết mi khó khăn vviệc cài đt, nâng cp và sdng Moodle [16].  
11  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Cộng đồng Moodle Việt Nam đưc thành lập tháng 3 năm 2005 với mục đích xây  
dng phiên bn tiếng Vit và htrợ các trưng trin khai Moodle. Từ đó đến nay, nhiu  
trường đại hc, tchc và cá nhân Việt Nam đã dùng Moodle. Có thnói Moodle là  
mt trong các LMS thông dng nht ti Vit Nam. Cộng đng Moodle Vit Nam giúp  
bn gii quyết các khó khăn về cài đặt, cách dùng các tính năng, cũng như cách chỉnh sa  
và phát trin. Và cộng đồng Moodle Việt Nam đưc xây dng bng chính các công cụ  
ca Moodle  
Hình 1.1: Số lượng website sdng Moodle  
1.3.2 Ti sao phi sdng Moodle  
Moodle rt ddùng vi giao din trc quan, giáo viên chcn mt thi gian ngắn để  
làm quen và có thsdng thành tho Moodle. Do giao din thiết kế sdụng đơn giản  
nên giáo viên có thtcài và nâng cp Moodle.  
Vi các thiết kế da trên nn các module nên Moodle cho phép bn chnh sa giao  
din bng cách dùng các theme có trước hoc to thêm mt theme mi cho riêng mình  
mt cách ddàng. Do là mã ngun mở được đưa ra công khai do đó bạn có ththiết lp  
li hthống để phù hp vi các yêu cu ca bn.  
Tài liu htrca Moodle rất đồ svà chi tiết  
Moodle là phn mm mã ngun msgiúp bn gim bt chi phí  
12  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Phn mm LMS (Learning Management System mã nguồn đóng) có thể ảnh hưởng  
rất sâu đến một trường đại học cho đến mc mà bn không thquay li. Giáo viên quá  
quen vi nó. Sinh viên và các nhân viên khác cũng vậy. Đến lúc này công ty bán LMS  
nhn ra sphthuc ca bn vào sn phm này và bắt đầu tăng giá, hỗ trợ ít hơn, bắt bn  
mua các sn phm bsung và bn bt buc phi làm theo, không còn sla chn nào  
khác.  
Nếu bn cn htr, bn phi da vào công ty bán sn phm cho bn nâng cp và  
chnh sa vì bn không thcó mã ngun trong tay. Vi mã ngun m, bn có thtsa  
hoc trcho các công ty khác htrbạn, thường thì rẻ hơn vì bn có thchọn được nhiu  
công ty. Hơn nữa, nếu bn không hài lòng vi mt công ty, bn có thtìm các công ty  
khác để htr. Moodle có khong 20 công ty có thhtrbạn. Hơn nữa, nếu bn có  
nhng chuyên gia tin hc tt thì bn không cn thuê bên ngoài.  
Khả năng htrcho mt phn mm mã ngun mMoodle rt cao, Nhvào cng  
đồng sdng moodle , nhân viên IT có sn, hoc các công ty dch vcó sn  
Tuy là phn mm mã ngun mở, như chất lượng ca Moodle rt tt, chất lượng  
bng hoc tốt hơn Blackboard /WebCT trong nhiu khía cnh. Bi cộng đồng các nhà  
giáo dc, chuyên gia máy tính, và các chuyên gia thiết kế ging dy chính là những người  
phát trin Moodle, và kết qulà bn có trong tay mt sn phẩm đáp ứng tt các yêu cu  
người dùng.  
Moodle còn có các tính năng hướng ti giáo dc vì chúng được xây dng bi nhng  
người làm trong lĩnh vc giáo dc.  
Moodle được htrtích cc bi những người làm trong lĩnh vực giáo dc. Hlà  
những người có trình độ IT tt và có kinh nghim trong ging dy. Hchính là nhng  
người dùng LMS và có thhtrbn.  
Moodle có mt cộng đng lớn như vậy, phn mềm đưc dch ra 96 ngôn ngữ và được  
sdng ti 215 quc gia khác nhau. Nên khả năng htrcho bn là rt ln.  
Moodle, giống như các công nghệ mã ngun mkhác, có thti vvà sdng min  
phí.  
13  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Moodle thì rt tt trong vic tạo điều kin cho các sinh viên khoa hc máy tính (công  
nghệ thông tin) có cơ hội để phát trin mt module cho LMS Moodle. Sinh viên có thể  
xây dng các module cho LMS Moodle và chia snó cho cộng đồng toàn cu. (Ví dnhư  
sinh viên Phạm Minh Đức - Đại hc BK Hà Nội đã phát trin thành công module  
SCORM 2004, sau đó đóng góp cho cộng đồng Moodle).  
Moodle cho phép bạn trao đổi trc tiếp vi chính những người phát trin phn mm,  
góp ý kiến và yêu cu chnh sa.  
1.4 Mc tiêu ca bài báo cáo khoa hc:  
Phương pháp học tập theo phương pháp E-learning hiu theo nghĩa đầy đủ thì nó bao  
gm các hthng quản lý đào to (Learning Managerment System: LMS), hthng qun  
lý ni dung hc tập (Learning Content Managerment System: LCMS) trong đó bao gồm  
các ni dung bài ging, các bài kiểm tra, đánh giá khả năng tiếp thu kiến thc ca sinh  
viên. Để nâng cao hiu qudy và hc tiếng Anh trong Trường Đại hc Công nghệ  
GTVT bên cạnh các phương pháp học truyn thng cn từng bước ng dng công nghệ  
thông tin mà cthể ở đây là sử dng các công cụ như công cụ soạn giáo án điện tử được  
tích hp cùng gói phn mm quản lý đáo tạo như Moodle tiến ti tiếp cn vi phương  
pháp dy và hc hn hợp hay nói cách khác là phương pháp kết hp gia hc truyn  
thng (trên lp) vi hc trc tuyến (nhà) nhm giúp cho ging viên gim ti khối lượng  
ging dy trên lớp, tăng cường thời lượng cho các hoạt động như thảo lun, semina,…mà  
vẫn đảm bảo đủ khối lượng ging dy theo yêu cu của đề cương cũng như chủ động  
quản lý được vic hc tp ngoài thi gian lên lp ca hc sinh sinh viên, có thêm thi  
gian cho nghiên cu khoa hc. Hc sinh sinh viên chủ động được vic hc tp ca mình  
theo kế hoch hc tp sn có và quản lý được vic hc tp ca mình mt cách hiu qu.  
Trong phạm vi đề tài “Nghiên cứu áp dụng phần mềm Moodle trong giảng dạy  
tiếng Anh tại trường Đại học Công nghệ GTVTchúng tôi quan tâm đến các vấn đề  
sau: tìm hiểu phương pháp học Elearning và tổ chức cấu trúc bài giảng tiếng anh trong  
giảng dạy kết hợp sử dụng các công cụ soạn bài giảng trên lớp và giao bài tập, làm bài tại  
nhà tích hợp chúng lên hệ thống quản lý học tập Moodle, tạo cơ sở cho việc giới thiệu và  
14  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
triển khai hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở Moodle trong trường Đại học Công  
nghệ Giao thông vận tải.  
1.3.1. Phần nghiên cứu cơ sở lý thuyết:  
Trong phạm vi đề tài, nhóm thc hin tìm hiu các vấn đề vE-learning và Blended  
learning, hthng quản lý đào to (Learning Managerment System – LMS) Moodle. Sau  
đó chúng tôi sẽ đưa ra cách tổ chc cu trúc bài ging và tích hp chúng lên Moodle.  
1.3.2. Phn thc nghim:  
Phn này chúng tôi stchc cu trúc bài ging giáo trình môn hc tiếng anh trc  
tuyến hc phn 1 bao gồm đầy đủ các thành phn cn thiết trong mt giáo trình thông  
thường, thêm vào đó là các thành phần ng dng công nghthông tin và các loi truyn  
thông đa phương tiện như văn bản, hình nh, âm thanh, video. Ngoài ra kết thúc bài  
ging, môn hc scó các bài kim tra trc nghim vi các câu hi có mt la chn và câu  
hi có nhiu la chn và tích hp nó lên Moodle.  
1.3.3. Đóng góp của đề tài  
Đưa ra được cu trúc bài ging giáo trình điện tử có đầy đủ các thành phần tương tự  
như một giáo trình thông thường, kèm theo các thành phn khác bit rõ nét vi giáo trình  
thông thưng là âm thanh, hình nh, flash. Bài ging sẽ được trình bày, thhin trên nn  
Web. Phn ni dung ging dy được thhin trong mt trang màn hình và chúng có khả  
năng tái sử dng bng cách liên kết đến các ni dung ging dy trước đó hoặc các bài  
hc khác giúp cho vic tra cu thông tin trong quá trình hc tiếng anh trnên nhanh  
chóng htrcho vic ging dy trên lp.  
15  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
CHƯƠNG 2. TÌM HIU VE-LEARNING  
2.1. Định nghĩa E-learning [5].  
E-learning là vic ng dng công nghthông tin, internet vào vic dy và hc nhm  
làm cho công vic giáo dc trnên ddàng, rng rãi và hiu quả hơn.  
E-learning là tp hợp đa dạng các phương tiện, công nghkthut cho giáo dục như  
văn bản, âm thanh, hình nh, mô phng, trò chơi, phim, thư điện t, các diễn đàn thảo  
lun, các forum,…  
E-learning cung cp nội dung đào tạo trên nn Web có thể được cp nht, phát hành  
tc thi và thng nht trên toàn cu. Cung cp nhiu công nghệ khác nhau để thiết lp  
mt giải pháp đào tạo tng thể. Phương pháp mô phỏng và nhng bài tp, bài kim tra  
sau khi kết thúc bài giảng, chương, phần và khóa hc cho phép sinh viên tkim tra,  
đánh giá kết quhc tp và kỹ năng ca mình.  
E-Learning giúp cho cán b, ging viên, sinh viên toàn trường hoàn toàn có thhc  
tp bt cứ khi nào (ban ngày hay ban đêm); tại bt cứ đâu (ở nhà, văn phòng làm vic hay  
thư viện ni b). Vi sinh viên, nó mra mt thế gii hc tp mi, ddàng, linh hot và  
chủ động hơn nhiều. Ví d: Ging viên có thgi bài giảng điện tcho sinh viên qua  
email hoc website của Trường http://utt.edu.vn trước khi lên lp; ti lp, ging viên chỉ  
tập trung hướng dn sinh viên lĩnh hội nhng kiến thc quan trng hoc tho lun thay vì  
thuyết trình toàn bni dung bài giảng và đc chép.  
E-Learning giúp vic hc tp trnên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và thuyết phục hơn, đặc  
biệt là đối vi các môn hc khó và dnhàm chán nhcác slide, hình nh, video và audio  
minh ha một cách sinh động.  
Cán b, ging viên và sinh viên cn giao tiếp, cng tác và chia xkiến thc thì E-  
Learning có thể giúp chúng ta thu được nhng kết quchc chn và lâu dài, không chỉ  
16  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
thông qua nội dung mà đồng thi bng ccộng đồng mng trc tuyến, htr“hc tp  
thông qua nhn xét và tho lun”.  
E-Learning cho phép sinh viên tquản lí được tiến trình hc tp ca mình theo cách  
phù hp nht. Chúng ta có nhiu cách học khác nhau như đọc, xem, khám phá, nghiên  
cứu, tương tác, thực hành, giao tiếp, tho lun, chia xkiến thc. Vi E-Learning sinh  
viên có thtruy cp ti rt nhiu ngun tài nguyên phc vcho hc tập. Như vậy, mi  
người đều có quyn chn la hình thc hc tp phù hp nht vi khả năng và điều kin  
ca mình.  
E-Learning giúp cho vic hc tp vn có thể được tiến hành gần như đồng thi trong  
quá trình làm vic. Thc tế, 70% dung lượng hc tp din ra trong quá trình làm vic  
như: tìm kiếm thông tin, đọc tài liệu, trao đổi với đồng nghip. Ví d: Cán bộ nào đó  
mun câu trli ngay lp tc cho mt vấn đề khó khăn, họ có thtruy cp  
Vi E-Learning chúng ta trở nên năng động hơn. Cán bộ của trường có thdùng quỹ  
thi gian ca mình để làm việc ngoài văn phòng (ti nhà, tại cơ sở đào to xa, quán cafe  
hay một địa điểm nào đó có kết ni internet). E-Learning đóng mt vai trò rt quan trng  
trong gim thiểu lượng thời gian dành cho đào tạo cán b, ging viên, hc sinh - sinh  
viên.  
Phn ln các hthng E-learning hiện nay đều được xây dựng dưới dng ng dng  
web đơn nhất tích hp chức năng quản trhc tp (LMS) và chức năng quản trni dung  
hc tp (LCMS). Moodle là mt nn tng cho E-learning mã ngun mvi số lượng rt  
lớn người sdụng có 55.637 website đã đăng ký tại 211 quc gia với 44.915.568 người  
sdng ti 4.727.765 khóa học vào năm 2011 (Sliu thống kê đến hết tháng 7 năm  
2011).  
2.2. Đánh giá ưu nhược điểm ca E-learning  
2.2.1. Ưu điểm:  
17  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
E-learning có mt số ưu điểm vượt tri so vi loi hình thức đào tạo truyn thng .  
Kết hp cả ưu điểm tương tác giữa giáo viên vi sinh viên ca hình thc hc trên lp ln  
slinh hot trong vic tự xác đnh thi gian, khả năng tiếp thu kiến thc ca sinh viên.  
Đối vi ni dung hc tp:  
Htrợ các “đối tượng hc” theo yêu cu, cá nhân hóa vic hc. Ni dung  
hc tập được phân chia thành các đối tượng tri thc riêng bit theo tng lĩnh  
vc, ngành nghrõ ràng. Điều này to ra tính mm dẻo cao hơn, giúp cho  
sinh viên có thchn la nhng khóa hc phù hp vi nhu cu hc tp ca  
mình. Sinh viên có thtruy cp những đối tượng này qua các đường dn xác  
định trước, sau đó sẽ tto cho mình nhng kế hoch hc tp, thc hành, hay  
sdụng các phương tiện tìm kiếm để tìm ra các chủ đề theo yêu cu.  
Ni dung môn học được cp nht, phân phi ddàng, nhanh chóng. Vi nhp  
độ phát trin nhanh chóng ca trình độ khoa hc công nghệ, các chương trình  
đào tạo cần được thay đổi, cp nhật thường xuyên để phù hp vi thông tin,  
kiến thc ca từng giai đoạn phát trin ca thời đại. Với phương thức đào tạo  
truyn thng, muốn thay đổi ni dung bài hc thì các tài liu phải được sao  
chép li và phân bli cho tt csinh viên, công vic này phi tn rt nhiu  
thi gian, tin bc và công sức. Tuy nhiên đối vi E-learning, việc đó hoàn  
toàn đơn giản vì để cp nht nôi dung môn hc chcn sao chép các tp tin  
được cp nht tmt máy tính cá nhân ti máy ch. Tt csinh viên scó  
được phiên bn mi nht trên máy tính trong ln truy cp sau. Hiu qutiếp  
thu bài hc ca sinh viên sẽ được nâng lên vượt bc vì sinh viên có thhc  
vi nhng giáo viên tt nht, tài liu mi nht cùng vi giao din web hc tp  
đẹp mt.  
Đối vi sinh viên:  
Hthng E-learning htrhc theo cá nhân, theo thi gian biu tlp nên  
sinh viên có thchọn phương pháp học thích hp cho chính mình. Sinh viên  
có thchủ động thay đổi tốc độ hc cho phù hp vi bn thân, giảm căng  
thẳng và tăng hiệu quhc tp. Bên cạnh đó, khả năng tương tác trao đổi vi  
18  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
nhiều người khác cũng giúp cho việc hc tp có hiu quả hơn đặc biết vi vic  
hc môn tiếng Anh.  
Đối vi giáo viên:  
Giáo viên có ththeo dõi sinh viên ddàng. E-learning cho phép dliệu được  
tự động lưu lại trên máy ch, thông tin này có thể được thay đi về phía người  
truy cp vào khóa hc. Giáo viên có thể đánh giá sinh viên thông qua cách trả  
li các câu hi kim tra và thi gian trli các câu hỏi đó. Điều này giúp cho  
giáo viên đánh giá công bằng lc hc ca mi sinh viên.  
Đối vi việc đào tạo chung:  
E-learning giúp gim chi phí hc tp: Bng vic sdng các gii pháp hc tp  
qua mạng, nhà trường có thgiảm được các chi phí hc tập như tiền lương  
phi trcho giáo viên, tin thuê phòng học, chi phí đi lại, ăn ở ca sinh viên.  
Đối vi những người hc theo hình thc này, giúp hkhông mt nhiu thi  
gian, tin bc và công sc khi di chuyển, đi lại và tchc lp hc,… góp  
phn tăng hiệu quhc tp.  
E-learning còn giúp làm gim tng thi gian cn thiết cho vic hc  
Giáo viên và sinh viên có thtruy cp vào khóa hc bt cchnào, trong  
bt kthời điểm nào mà không nht thiết phải trùng nhau. Điều này rt hu  
ích cho nhà trưng trong việc đào tạo tại 3 cơ sở cách xa nhau như hiện nay.  
2.2.2. Nhược đim:  
E-learning đang là một xu hướng phát trin rt nhiều nơi trên thế gii. Vic trin  
khai hthng E-learning cn có nhng nlc và chi phí ln, mt khác nó cũng có những  
ri ro nhất định. Bên cnh những ưu điểm ni bật như trên, E-learning còn có mt số  
khuyết điểm mà ta không thbqua cn phi khc phục sau đây:  
Do đã quen với phương pháp học truyn thng nên sinh viên và giáo viên sẽ  
gp mt số khó khăn về cách hc tp và ging dy. Ngoài ra hcòn gp khó  
khăn trong việc tiếp cn các công nghmi  
Sinh viên cn phi có gng nlc hết mình khi tham gia khóa học để có kết  
quhc tp tt do việc môi trường hc tp phân tán.  
19  
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC  
Giáo viên phi mt nhiu thi gian và công sức để son bài ging, tài liu  
ging dy, tham kho cho phù hp với phương pháp hc tp E-learning.  
Các vấn đề khác vmt công ngh: cn phải được xem xét công nghhin  
thời có đáp ứng được các mục đích đào tạo hay không, chi phí đầu tư cho công  
nghệ đó có hợp lý không. Ngoài ra, khả năng làm việc tương thích giữa các hệ  
thng phn cng và phn mm cũng cần đưc xem xét.  
2.3. So sánh giữa phương pháp học tp truyn thống và phương pháp E-  
learning:  
2.3.1 Phương pháp học tp truyn thng  
Với phương pháp học tp truyn thng, công vic dy và hc hoàn toàn phthuc  
vào vic ging dy trc tiếp tthy ti trò. Vi hình thc này, ni dung bài ging dy là  
nhng kiến thức cơ shoc có trong sách vhoc do giáo viên truyền đạt tkinh nghim  
bản thân. Phương pháp dạy hc ở đây tập trung vào giáo viên, người thy trthành trung  
tâm trc tiếp truyền đạt kiến thức cho sinh viên. Như vậy, để kim tra mức độ hiu bài  
ca hc trò thì thy phi trc tiếp hỏi bài và trao đổi vi hc trò mt cách trc tiếp.  
Vic qun lý lp hc cũng do người thầy đảm nhim trc tiếp, tt choạt động có  
liên quan đến lp học đều do người thy chtrì. Do vậy phương pháp học tp ca sinh  
viên, sinh viên shết sc thụ động, sinh viên nghe giảng bài và làm bài dưới sự hướng  
dn ca giáo viên. Nhìn chung các chức năng của giáo viên trong mô hình ging dy và  
hc tp truyn thống như sau:  
Hình 1.2.1: Sơ đồ chức năng của giáo viên trong ging dy truyn thng  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 66 trang yennguyen 29/03/2022 5100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu áp dụng phần mềm Moodle trong giảng dạy tiếng Anh tại trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_ap_dung_phan_mem_moodle_trong_giang_day_t.pdf