Báo cáo nghiên cứu khoa học Xử lý ảnh X-quang phổi sử dụng mạng nơ–ron

KHOA CÔNG NGHTHÔNG TIN  
BÁO CÁO NGHIÊN CU KHOA HC  
ĐỀ TÀI:  
XNH X QUANG PHI SDNG MẠNG NƠ –RON  
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đặng Văn Thành Nhân  
Sinh viên thc hin:  
- Trần Văn Đan Trường MSSV 91011801418  
- Võ Phước Sang  
MSSV 81011801421  
TP. HChí Minh, 2021  
MC LC  
TÓM TẮT ĐỀ TÀI  
Kthut sdng mng -ron hun luyn để to ra ảnh xương tương ứng  
thay vì kthuật cũ phi chp nh X-quang cường độ cao gây ảnh hưởng đến sc  
khỏe, sau đó sẽ thc hin vic loi bỏ xương sườn từ ảnh xương tương ứng giúp  
cho các hch bnh bchng ln bởi xương dễ dàng nhn thấy hơn.  
DANH MỤC KÍ HIỆU  
Tên đầy đủ  
STT Tviết tt  
1
2
3
4
ANN  
Artificial neural network: mạng nơ-ron nhân to  
Computer-aided diagnosis: chẩn đoán với strgiúp  
máy tính  
CAD  
Linear discriminant analysis: phân tích bit thc tuyến  
tính  
LDA  
Massive training artifical neural network: hun luyn  
ln mạng nơ-ron nhân to  
MTANN  
5
6
7
NN  
Neural network: mạng nơ-ron  
Picture archiving and communication systems: lưu trữ  
hình nh và hthng thông tin  
PACS  
RSNA  
Radiological Society of North America: hip hi  
phóng xkhu vc Bc Mỹ  
DANH MC HÌNH  
1
MỞ ĐẦU  
Ngày nay, bệnh ung thư phổi là một căn bệnh vô cùng nguy him, số người  
mc bnh ngày càng trhóa và là mt trong các bnh có tltvong cao nht.  
Mt trong các tiếp cn khá phbiến hiện nay để giúp phát hin và chẩn đoán  
sm bệnh ung thư phổi là da vào X-quang. Chp X-quang thưng cho kết quả  
nhanh vi chi phí thp so vi các kthuật khác như CT hay MRI. Tuy nhiên, vùng  
phi trong nh chp X-quang bche khut bởi xương sường và xương đòn. Từ đó  
ảnh hưởng đến kết quphát hin và chẩn đoán các hạch bnh phi.  
Tác gitrình bài một phương pháp làm giảm độ che xương sườn và xương  
đòn trong ảnh X-quang phi giúp cách hch bnh bchng ln dnhn biết hơn.  
Thay vì sdng kthut chp Dual-energy (cường độ cao) gây ảnh hưởng xu  
ti sc khe, ảnh “giống xương” sẽ được to ra từ ảnh X-quang phi thông qua  
vic sdng mạng nơ-ron truyn thẳng đã được hun luyện. Điều này stt cho  
sc khe và gim chi pngưi bnh.  
 
2
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI  
Tng quan về ý nghĩa và tính cp thiết ca vic xnh áp dng trong y  
khoa.  
1.1. Phát biểu bài toán  
Hiện nay, ung thư phổi là mt trong nhng bệnh ung thư phổ biến nht trên  
thế gii và là loi ung thư chiếm tlcao trong các bệnh ung thư ở nước ta, vi  
số lượng bệnh nhân tăng lên rất nhanh và ngày càng trhóa trong những năm gần  
đây. Bệnh gây ra các biến chng nguy him và có thdẫn đến tvong. Vì vy,  
vic phát hin sớm đóng vai trò quan trng trong công tác cha tr.  
Mt trong nhng biện pháp để phát hin bnh sm là da vào nh X-quang  
phi, vì X-quang phi cho kết qunhanh vi chi phí thp. Để nâng cao hiu quả  
cho quá trình chẩn đoán của bác sĩ, một số chương trình CAD (Computer-aided  
diagnosis) đã được phát trin.  
Mt thách thc lớn trong chương trình CAD hiện nay để nhn din hch trên  
X-quang phi là phát hin các hch chng chéo với các xương sườn, giao ct gia  
xương sườn và xương đòn, vì đa số các trường hp bbsót gây ra bi nhng cu  
trúc này, làm ảnh hưởng đến hiu qucủa chương trình CAD, gây khó khăn cho  
vic phát hin bnh. Do đó, vic làm giảm độ che của xương sườn và xương đòn  
trên X-quang phi sgiúp ích cho vic ci thiện độ chính xác để nhn din hch  
trong hthng CAD.  
Mt cách tiếp cn làm giảm độ che xương sườn sdng kthut Dual-  
energy. Bng cách thc hin chp nh 2 ln, nh thnht là nh chp phi bình  
thưng, nh th2 là nh chp phi với cường độ cao chthấy xương. Tuy nhiên  
kthut này sgây nh hưởng đến sc khỏe người bnh.  
   
3
Mục đích của tác gitrong nghiên cứu này là để phát trin mt kthut xử  
nh làm giảm độ che của xương sườn trên X-quang phi bng cách tiếp cn máy  
hc. Cách tiếp cn này khc phục được các nhược điểm ca kthut Dual-energy,  
giúp gim chi phí và gim ảnh hưởng đến sc khe của người bnh.  
1.2. Tính cấp thiết  
Mỗi năm, hơn 9 triệu người trên thế gii chết vì các bệnh liên quan đến phi,  
trong đó ung thư phổi gây tử vong 945.000 người, và là nguyên nhân hàng đầu  
gây tvong ung thư trên thế [6, tr.12691276]. Để có nhng giải pháp điều trị  
thun li và kp thi, vic phát hin sớm ung thư phổi đóng vai trò hết sc quan  
trng. Mt trong những phương pháp để phát hin sớm ung thư phổi hin nay là  
sdng kthut X-quang vì nó cho kết qunhanh vi chi phí thp (so vi chp  
CT hoc MRI).  
Tuy nhiên, vic chẩn đoán dựa trên nh X-quang còn nhiu hn chế. Mt số  
báo cáo chra rng có t12% - 90% các trường hp trong đó hạch phi rt khó  
được phát hin thm chí là bsót [36 , tr.994-999].  
1.3. Tổng quan về xử lý ảnh trong y khoa  
nh y tế là kthut và quá trình to ảnh đại din ca các cu trúc bên trong  
cơ thể để phân tích lâm sàng và can thip y tế, cũng như đại din trc quan các  
chức năng của mt số cơ quan hoặc mô (sinh ). nh y tế tìm cách tiết lcu trúc  
bên trong n bởi da và xương, cũng như để chẩn đoán và điều trbnh. nh y tế  
cũng thiết lp một cơ sdliu vgii phu hc và sinh lý học bình thường từ đó  
có thể để xác định nhng bất thường [35].  
Hu hết các hình nh y tế có chất lượng kém và bnhiu dẫn đến tltín hiu  
kém so vi nhng nh chp bi mt máy nh kthut s, dẫn đến độ phân gii  
không gian kvng thấp hơn và làm cho sự tương phản gia các cu trúc gii phu  
   
4
khác bit quá thấp để tin cy. Ví dụ, trong trường hp ca ảnh siêu âm, các đốm  
nhiu, gây ra bi stán xca chùm tia siêu âm tmô nhỏ đồng nhất, có xu hướng  
che khut shin din ca các tổn thương có độ tương phản thp và làm gim khả  
năng nhận biết tổn thương đó bởi người quan sát đọc kết qu[18, tr.659-675]. Vì  
nhng lý do này, các kthut tin xảnh được sdụng để làm gim nhiu và  
làm mờ ảnh y tế là không ththiếu. Vic thay đổi ni dung hình nh phải được  
thc hin mt cách có kiểm soát cao và đáng tin cậy mà không làm ảnh hưởng đến  
quyết định lâm sàng. Để hn chế vấn đề này, mt stiếp cận CAD để phát hin  
hch trên nh X-quang phổi đã được đầu tư nghiên cứu.  
CAD là mt kthut liên ngành kết hp yếu tca trí thông minh nhân to  
và thgiác máy tính trong xnh X-quang. Mt ng dụng điển hình là phát hin  
khi u. Ví d, mt sbnh vin sdụng CAD để htrphòng nga, kim tra sc  
khe trong ảnh nhũ (mammography) chẩn đoán ung thư nhũ, phát hin khi u ở  
đại tràng và ung thư phổi [36].  
Số lượng các bài báo liên quan đến nghiên cu CAD trình bày ti cuc hp  
RSNA (Radiological Society of North America) từ năm 2000 - 2005 được lit kê  
trong Bảng 1.1 Đa số các bài đã được thuyết trình quan tâm với ba cơ quan - ngc,  
nhũ và rut kết. Bên cạnh đó, các cơ quan khác như não, gan, và hệ thống xương  
và mạch máu cũng là những đối tưng chu nghiên cu CAD  
Bng 1.1. Số lượng các bài CAD liên quan đến 7 bphận cơ thể khác nhau  
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005  
Ngc  
Nhũ  
22  
23  
4
37  
28  
10  
53  
32  
21  
94  
37  
17  
70  
48  
15  
48  
49  
30  
Phi  
 
5
Não  
-
3
4
-
2
5
10  
9
9
9
15  
9
Gan3  
Xương  
Các mch máu  
Tng  
2
7
7
9
8
5
5
-
12  
134  
15  
191  
2
7
59  
86  
161  
163  
Mt số lượng ln các kim tra cho kết quả bình thường, và phát hin chcó  
mt snhcác tổn thương nghi ngờ của bác sĩ X-quang được cân nhc là rt khó  
tn thời gian. Do đó, dường như giai đoạn đầu ca CAD là thiết thc và hp lý  
trong các tình hung lâm sàng vi mt lot các nghiên cu điển hình. Phát hin  
hch trên nh X-quang phi: hình 1.1 minh ha ca mt hch phổi tương đối ln,  
nhưng rất khó nhn thy (vòng tròn chm) nm trong khu vc trung tht bên phi  
được đánh dấu mt cách chính xác bi CAD (hình tam giác) mặt bên, nhưng đã  
không được đánh dấu bởi CAD đối vi ảnh trước sau.  
- Phát hiện gãy xương cột sng trên X-quang ngc ngang: hình 1.2 minh hoạ  
phát hin chính xác (đầu mũi tên) ca máy tính phát hin một đốt sng bgãy  
(vòng tròn chm) dưới cơ hoành trên X-quang ngc ngang, có thể được sdng  
như là mt ý kiến thứ hai. Như vậy, tính chính xác phát hiện gãy xương cột sng  
của bác sĩ X-quang có thể được ci thiện cũng như trong vic chẩn đoán sớm bnh  
loãng xương.  
6
Hình 1.1. nh X-quang phi chụp ngang và trước-sau  
Hình 1.2. nh X-quang ngc bên  
   
7
- Phát hin ca chứng phình động mch ni sọ ở MRA: hình 1.3 minh ha  
ảnh 3D MRA đẳng hướng trong hình 1.3(a) đã được xlý bng cách sdng  
multi-scale enhancement filter có chn lọc để phát hin chng phình mch ni sọ  
(vòng tròn chm), như minh họa trong hình nh chm tăng cường trong hình 1.3  
(b).  
- Phát hin những thay đổi trong khong thời gian quét xương toàn thân liên  
tiếp: hình 1.4 minh hohình nh trtm thời thu được tcác hình ảnh quét xương  
trước đây và hiện ti. Mt tổn thương lạnh (chm tròn trng) và hai tổn thương  
nóng (chấm tròn đen) trên hình nh trừ đã được đánh dấu mt cách chính xác bi  
máy tính.  
Hình 1.3. nh MRA ni sọ  
 
8
Hình 1.4. Ảnh quét xương toàn thân liên tiếp  
Vì vy, chẩn đoán bằng máy tính - CAD đã trở thành mt phn trong vic  
chẩn đoán lâm sàng để phát hin nhng tổn thương tiềm năng từ ảnh y khoa, cũng  
như khả năng ứng dng cho nhiu loi khác nhau của các thương tổn thu được vi  
các phương thức khác nhau. CAD là mt khái nim dựa trên vai trò độc lp ca  
 
9
bác sĩ và máy tính, và do đó khác biệt tchẩn đoán máy tính tự động. Trong tương  
lai, khả năng là chương trình CAD sẽ được tích hp vào PACS (Picture archiving  
and communication systems), và sẽ được tích hp như một gói để phát hin các  
tổn thương và cũng cho chẩn đoán phân biệt. CAD sẽ được sdụng như một công  
chu ích trong vic kim tra chẩn đoán lâm sàng hàng ngày.  
10  
Chương 2. MẠNG NƠ-RON NHÂN TẠO  
Gii thiu vmạng nơ-ron sinh hc và mạng nơ-ron nhân to, lch sphát  
trin ca mạng nơ-ron nhân to. Tng quan vxnh sdng mạng nơ-ron.  
Gii thiu vmô hình mạng nơ-ron truyn thng và thut toán lan truyền ngược  
trong hun luyn.  
2.1. Giới thiệu chung  
2.1.1. Thế nào là mạng nơ-ron sinh hc  
Mng -ron nhân tạo đã và đang được ng dng rt phbiến trong nhiu  
lĩnh vực khác nhau vi nhiu kiến trúc mạng đã và đang được nghiên cu, phát  
trin da trên cu to và cách hoạt động não bcủa con người.  
Não ngưi bao gm mt số lượng ln (khong 1011) các phn tkết ni vi  
nhau (khong 104 kết ni cho mi phn t) được gi là tế bào thn kinh. Cu to  
ca các tế bào thn kinh có ba thành phn chính: nhánh, thân tế bào và si thn  
kinh. Hình 2.1. mô tsơ đồ đơn giản ca hai tế bào thn kinh sinh hc [26, tr.1-8].  
Các nhánh là các mạng lưới tiếp nhn giống như các sợi thn kinh truyn tín hiu  
điện vào thân tế bào. Các si thn kinh là mt sợi đơn dài mang tín hiệu tthân tế  
bào ra tế bào thần kinh khác. Các điểm tiếp xúc gia si trc ca mt tế bào và  
mt nhánh ca mt tế bào được gi là mt khp thn kinh. Nó là ssp xếp ca  
các tế bào thn kinh và sc mnh ca các khp thn kinh được xác định bi mt  
quá trình hóa hc phc tp, thiết lp các chức năng của mạng lưới thn kinh [26,  
tr.1-8].  
Mt scu trúc thần kinh được xác định khi chúng ta được sanh ra. Các bộ  
phận khác được phát trin thông qua hc tập, như các kết ni mới được to ra và  
nhng kết nối cũ mất đi. Sự phát trin này là ni bt nhất trong giai đoạn đầu ca  
cuộc đời.  
     
11  
Hình 2.1. Sơ đồ đơn giản ca hai tế bào thn kinh sinh hc  
Cu trúc thn kinh tiếp tục thay đổi trong sut cuộc đời. Những thay đổi sau  
đó có khuynh hướng chyếu bao gồm tăng cường hoc suy yếu ca các mi ni  
khp thn kinh. Ví dụ, người ta tin rng nhng ký c mới được hình thành bng  
sự thay đổi sc mnh ca khp thn kinh. Ví d, quá trình hc tp khuôn mt ca  
một người bn mi bao gồm thay đi các khp thn kinh khác nhau.  
Các nhà khoa hc chmi bắt đầu hiu cách hoạt động ca mng -ron sinh  
học. Nó thường được hiu rng tt ccác chức năng thần kinh sinh hc, bao gm  
trí nhớ, được lưu trữ trong các tế bào thn kinh (-ron) và trong các kết ni giữ  
chúng. Quá trình hc tập được xem như thành lp các kết ni mi gia các tế bào  
thn kinh hoc sửa đổi các liên kết hin ti.  
2.1.2. Thế nào là mng -ron nhân to  
Các tế bào thn kinh mà chúng ta nhắc đến ở đây không phải là sinh hc. Nó  
là nhng khái nim trừu tượng vô cùng đơn giản ca tế bào thn kinh sinh hc,  
thc hiện như các phần ca một chương trình hoặc như một mạch điện làm bng  
   
12  
silicon. Mng -ron nhân to sẽ không có được sc mnh ca bộ não con người,  
nhưng chúng có thể được hun luyện để thc hin các chức năng hữu ích.  
Mng -ron nhân to không tiếp cn sphc tp ca bnão. Tuy nhiên, có  
hai điểm tương đồng chính gia mng -ron sinh hc và nhân tạo. Đầu tiên, các  
khi xây dng ca chai mng là nhng thiết bị tính toán đơn giản (mc dù tế bào  
thn kinh nhân tạo là đơn giản hơn nhiều so vi tế bào thn kinh sinh hc) kết ni  
vi nhau. Thhai, skết ni gia các tế bào thần kinh xác định chức năng ca  
mng.  
Điều đáng chú ý là mặc dù tế bào thn kinh sinh hc là rt chm so vi các  
mạch điện (10-3 s so vi 10-10 s), não bcó ththc hin nhiu nhim vnhanh  
hơn nhiều so vi bt kỳ máy tính thông thường. Vì mt phn cu trúc ồ ạt song  
song ca mng -ron, tt ccác tế bào thần kinh đang hoạt động cùng mt lúc.  
Mng -ron nhân to chia scu trúc song song này [26, tr.1-9].  
Hình 2.2. Mô hình nơ-ron cơ bản  
Hình 2.2 mô tả mô hình nơ-ron nhân to cơ bản vi 1 dliệu đầu vào p và 1  
-ron đầu ra. Trong đó, đầu vào p nhân vi trng sw thành wp. Một đầu vào  
khác là 1, nhân vi bias b. Sau đó wp b được chuyn vào hàm tng có giá trlà  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 60 trang yennguyen 26/03/2022 92860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo nghiên cứu khoa học Xử lý ảnh X-quang phổi sử dụng mạng nơ–ron", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_khoa_hoc_xu_ly_anh_x_quang_phoi_su_dung_m.pdf