Báo cáo tóm tắt Đề tài Phát triển năng lực dạy học toán thống kê cho sinh viên sư phạm toán

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM  
BÁO CÁO TÓM TẮT  
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC DẠY HỌC TOÁN  
THỐNG KÊ CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TOÁN  
Mã số: B2018-ĐN03-27  
Chủ nhiệm đề tài: ThS. Nguyễn Thị Hà Phương  
Đà Nẵng, 7/2020  
DANH SÁCH NHNG THÀNH VIÊN THAM GIA  
NGHIÊN CU ĐỀ TÀI  
Đơn vị công tác và lĩnh vực  
TT  
1
Hvà tên  
ThS. Nguyn Thị Hà Phương  
TS. Lê Văn Dũng  
chuyên môn  
Trường Đại hc Sư phạm-Đại hc  
Đà Nẵng, Phương pháp giảng dy  
Trường Đại học Sư phạm-Đại hc  
Đà Nẵng, Xác sut thng kê  
2
Trường Đại hc Sư phạm-Đại hc  
Đà Nẵng, Phương pháp giảng dy  
3
ThS. Nguyn ThSinh  
MC LC  
ii  
DANH MC CÁC KÝ HIU VÀ CHVIT TT  
STT  
Nội dung  
Viết tắt  
1
Kiến thꢂc toán để dạy học  
MKT  
(Mathematical Knowledge for Teaching)  
2
3
Kiến thꢂc nội dung môn học  
(Subject Matter Knowledge)  
SMK  
PCK  
Kiến thꢂc sư phạm  
(Pedagogical Content Knowledge)  
4
5
6
7
8
9
Kiến thꢂc nội dung phổ biến  
(Common Content Knowledge)  
Kiến thꢂc nội dung đặc thù  
(Specialized Content Knowledge)  
Kiến thꢂc theo chiu ngang  
(Horizon Content Kowledge)  
Kiến thꢂc về việc học của học sinh (Knowledge of  
Content and Students)  
CCK  
SCK  
HCK  
KCS  
KCT  
KCC  
Kiến thꢂc về việc dạy  
(Knowledge of Content and Teaching)  
Kiến thꢂc về chương trình  
(Knowledge of Content and Curriculum)  
Kế hoạch bài dạy  
Trung học phổ thông  
10  
11  
KHBD  
THPT  
 
iii  
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG  
Đơn vị: Đại học Sư phm  
-------  
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  
1. Thông tin chung:  
- Tên đề tài: Phát triển năng lực dạy học toán thống kê cho sinh viên  
sư phạm toán  
- Mã số: B2018-ĐN03-27  
- Chủ nhiệm đề tài: Ths. Nguyễn Thị Hà Phương  
- Tổ chꢂc chủ trì: Trường Đại học phạm – Đại học Đà Nẵng  
- Thời gian thc hiện: 8/2018 đến 7/2020  
2. Mục tiêu:  
Nâng cao kiến thꢂc và phát triển năng lực nghiệp vꢀ cho sinh viên sư  
phạm Toán để dạy học chủ đề thống kê một cách hiệu quả, góp phần đáp ꢂng  
đưꢃc yêu cầu đổi mới nền giáo dꢀc ở nước ta trong giai đoạn hiện nay.  
3. Tính mới và sáng tạo:  
+ Phân tꢁch và chỉ ra những hạn chế của sinh viên sư phạm toán trong  
lĩnh vực kiến thꢂc nội dung và kiến thꢂc sư phạm để dạy học thống  
kê.  
+ Áp dꢀng quy trình nghiên cꢂu bài học vào đào tạo sinh viên sư phạm  
toán để nâng cao các kiểu kiển thꢂc nội dung và kiến thꢂc sư phạm  
trong dạy học thống kê.  
+ Rút ra nhng kết lun có ý nghĩa vvấn đề đào to và phát triển năng  
lc nghip vꢀ để dy hc thng kê cho sinh viên sư phm toán ở nưc  
ta hin nay.  
4. Kết quả nghiên cứu:  
Nghiên cu mt số định lí gii hn trong xác sut có ng dng trong  
thng kê nhm nâng cao hiu biết thng kê cho sinh viên sư phạm  
toán;  
Phân tích mô hình kiến thc toán để dy hc ca Ball và cng sự  
(Ball, Thames, & Phelps, 2008; Hill et al. 2008) và vn dng, điều  
chnh, kết hp mô hình này vào dy hc chủ đề thng kê theo định  
hướng phát triển năng lực suy lun thng kê;  
Đánh giá kiến thc ni dung (Subject Matter Knowledge) ca các sinh  
viên sư phạm toán vdy hc thng kê;  
Đánh giá kiến thꢂc sư phm (Pedagogical Content Knowledge) ca  
các sinh viên sư phạm toán vdy hc thng kê;  
 
iv  
Phát triển năng lc dy hc thng kê cho sinh viên sư phạm toán qua  
quy trình Nghiên cu bài hc;  
Rút ra nhng kết luận có ý nghĩa vvn đề đào to và phát triển năng  
lc nghip vcho sinh viên sư phạm toán để dy hc thng kê nước  
ta hin nay.  
5. Sản phẩm:  
Số  
lưꢃng  
Stt  
Tên sản phẩm  
Yêu cầu chất lưꢃng sản phẩm  
Tạp chꢁ ISI:  
“Communications in  
Statistics - Theory and  
Methods”  
Bài báo đăng tạp chꢁ nước ngoài:  
On the almost sure convergence for  
1 sums of negatively superadditive  
dependent random vectors in  
01  
ISSN: 0361-0926 (Print)  
1532-415X (Online) Journal  
homepage:  
Hilbert spaces and its application  
loi/lsta20  
Hội thảo khoa học Quốc  
tế:“The 1st International  
Conference on Innovation in  
Bài báo đăng ở hội thảo quốc tế:  
Developing prospective  
mathematics teachers’  
mathematical knowledge for  
teaching histograms  
2
01 Learning Instruction and  
Teacher Education –  
ILITE1”  
ISBN: 978-604-54-5848-8  
Bài báo đăng tạp chꢁ trong nước:  
Vận dụng mô hình các kiểu kiến  
thức toán để dạy học trong quá  
trình đào tạo giáo viên toán tương  
tương lai ở các trường Đại học Sư  
phạm  
Tạp chꢁ Giáo dꢀc, Số đặc  
01 biệt tháng 7/2019  
ISSN: 2354-0753  
3
4
Báo cáo phân tích  
01  
Seminar cấp khoa  
6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại  
của kết quả nghiên cứu:  
Phương thc chuyn giao: Chuyn giao cho khoa chuyên môn phc  
vcông tác ging dy.  
Địa chỉ ꢂng dng: ng dꢀng để ging dy cho sinh viên nghành sư  
phm toán.  
Tác động và li ích mang li ca kết qunghiên cu:  
v
vi  
INFORMATION ON RESEARCH RESULTS  
1. General information:  
Project title: Developing professional competencies to teach statistics in  
mathematics for teacher education students  
Code number: B2018-ĐN03-27  
Coordinator: Ms. Nguyen Thi Ha Phuong  
Institution: Da Nang University of Education The University of Da Nang  
Duration: from 8/2018 to 7/2020  
2. Objective(s):  
The research aims to improve the knowledge and professional  
competencies for teacher education students to teach statistics effectively.  
From there, it will meet the requirements of innovating education in the  
country during the current period.  
3. Creativeness and innovativeness:  
Analysing and pointing out the limitations of teacher education  
students in the Subject Matter Knowledge (SMK) and the Pedagogical  
Content Knowledge (PCK) to teaching statistics.  
Applying the process of lesson study in training teacher education  
students to improve the SMK and the PCK to teaching statistics.  
Making meaningful conclusions on the issue of training and  
developing professional competence in teaching statistics for  
mathematics teacher education students in our country today.  
4. Research results:  
Studying some theorems of limits in probabilities that applied in  
statistics;  
Analysing of mathematical knowledge model for the teaching of Ball  
et al. 2008 (Ball, Thames, & Phelps, 2008; Hill et al. 2008) and  
applying, adjusting and incorporating this model in teaching statistics  
according to the directions for developing statistical reasoning  
capacity;  
Assessing the SMK of teacher education students on teaching  
statistics;  
Assessing the PCK of teacher education students on teaching  
statistics;  
Developing the capacity of statistical teaching for teacher education  
students through the lesson study;  
Deriving conclusions on the issue of training and developing  
professional competencies for teacher education students to teach  
statistics in our country today.  
5. Products:  
vii  
Stt  
1
Product's name  
Number Product quality requirements  
ISI Journal:  
Article published in foreign  
journal: On the almost sure  
convergence for sums of  
negatively superadditive  
dependent random vectors in  
Hilbert spaces and its application  
“Communications in Statistics  
- Theory and Methods”  
ISSN: 0361-0926 (Print)  
1532-415X (Online) Journal  
homepage:  
01  
01  
oi/lsta20  
International scientific  
Article published in international  
conferences: Developing  
prospective mathematics  
teachers’ mathematical  
knowledge for teaching  
histograms  
conference: “The 1st  
International Conference on  
Innovation in Learning  
Instruction and Teacher  
Education ILITE1”  
2
ISBN: 978-604-54-5848-8  
Article published in domestic  
journal: Applying the model of  
mathematical knowledge for  
teaching in the training of  
prospective mathematics teachers  
in pedagogical universities  
Vietnam Journal of  
Education, Special Volume,  
7/2019  
3
4
01  
01  
ISSN: 2354-0753  
Report  
Seminar  
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of  
research results:  
Transfer alternatives: Transferring to Department of Mathematics for  
teaching purposes.  
Application institutions: Applications to teaching for mathematics  
pedagogical students.  
Impact and benefits of research results:  
+ For education and training: Direct impacting on the training  
process.  
+ Increase professional knowledge in the subjects.  
1
MỞ ĐẦU  
1. Đặt vấn đề  
Nâng cao kiến thꢂc và phát triển năng lực nghiệp vꢀ của giáo viên để dạy  
học hiệu quả một vấn đề toán học nào đó là một hướng nghiên cꢂu rất quan  
trọng, đặc biệt trong lĩnh vực đào tạo giáo viên. Công trình của Shulman  
(1986) có thể xem như là công trình nghiên cꢂu tiên phong về các kiểu kiến  
thꢂc của giáo viên để dạy học. Sau đó, nhiều nhà nghiên cꢂu đã phát triển công  
trình của Shulman để nghiên cꢂu các kiểu kiến thꢂc toán cần có để dạy học  
hiệu quả các chủ đề khác nhau. Trong các nghiên cꢂu đó, hướng nghiên cꢂu  
của Ball và cộng sự (Ball, Thames, & Phelps, 2008) đưꢃc nhiều tác giả quan  
tâm và đánh giá cao. Tuy nhiên, lĩnh vực kiến thꢂc để dạy học thống kê vẫn là  
một vấn đề còn chưa rõ ràng (Eichler & Zapata-Cardona, 2016). Cho dù có  
những chia sẻ chung giữa các nhà nghiên cꢂu về các kiểu kiến thꢂc để dạy học  
như trong mô hình của Ball và cộng sự nhưng vẫn có những khác biệt đặc thù  
riêng cho thống kê. Hiện nay, trong các nghiên cꢂu về dạy học thống kê vẫn có  
ít nghiên cꢂu về kiến thꢂc của giáo viên để dạy học thống kê trong mối liên hệ  
với thực hành dạy học theo ngữ cảnh của họ. Đặc biệt, nghiên cꢂu mối liên hệ  
đó đặt trong một tiếp cận phát triển nghiệp vꢀ có tꢁnh hꢃp tác như nghiên cꢂu  
bài học là một hướng tiếp cận mới còn ít đưꢃc khai thác. Ở Việt Nam hiện nay,  
tuy có một số tác giả có nghiên cꢂu liên quan đến dạy học thống kê, nhưng hầu  
như chưa có nghiên cꢂu nào đề cập đến kiến thꢂc của giáo viên (tương lai hoặc  
tại chꢂc) để dạy học thống kê, cũng như việc phát triển nghiệp vꢀ liên quan đến  
dạy học thống kê. Bên cạnh đó, trong chương trình giáo dꢀc phổ thông hiện  
hành, nội dung thống kê chỉ đưꢃc trình bày rời rạc ở một số lớp. Nhưng trong  
chương trình giáo dꢀc phổ thông mới, thống kê và xác suất là một trong ba  
mạch kiến thꢂc chính đưꢃc đưa vào xuyên suốt trong chương trình môn toán từ  
lớp 2 đến 12. Điều này cho thấy đối tưꢃng tri thꢂc thống kê đã đưꢃc chú trọng  
ở chương trình giáo dꢀc phổ thông mới.  
Từ đây, việc nghiên cꢂu và phát triển kiến thꢂc nội dung và kiến thꢂc sư  
phạm để dạy hc thống kê cho các sinh viên sư phạm toán là rất cần thiết. Vì  
vậy, đề tài “Phát triển năng lực dạy học toán thống kê cho sinh viên sư  
phạm toán” đưꢃc thực hiện nhằm mꢀc đꢁch phát triển năng lực nghiệp vꢀ cho  
sinh viên sư phạm toán nhằm đào tạo ra những giáo viên toán tương lai đáp  
ꢂng đưꢃc nhu cầu đổi mới giáo dꢀc trong giai đoạn hiện nay. Do đó, đề tài đặt  
ra các mꢀc tiêu cꢀ thể sau:  
- Nghiên cu mt số định lí gii hn trong xác sut có ng dng trong  
thng kê;  
- Phân tích mô hình kiến thꢂc toán để dy hc ca Ball và cng s(Ball,  
Thames, & Phelps, 2008; Hill et al. 2008) và vn dꢀng, điều chnh, kết hp mô  
hình này vào dy hc chủ đề thống kê theo định hướng phát triển năng lực suy  
lun thng kê;  
   
2
- Đánh giá các lĩnh vực kiến thc ni dung (Subject Matter Knowledge)  
của các sinh viên sư phạm Toán vchủ đề thng kê;  
- Đánh giá các lĩnh vực kiến thꢂc sư phạm (Pedagogical Content  
Knowledge) của các sinh viên sư phm Toán vchủ đề thng kê;  
- Đưa ra đề xuất liên quan đến vic phát triển năng lực dy hc thng kê  
cho sinh viên sư phạm Toán qua mô hình Nghiên cu bài hc;  
- Phân tích thc hành dy hc thng kê của sinh viên sư phạm Toán trong  
mi liên hvi các kiu kiến thc thng kê ca h.  
- Rút ra nhng kết luận có ý nghĩa về vấn đề đào tạo và phát triển năng lực  
nghip vꢀ cho sinh viên sư phạm Toán để dy hc thng kê ở nước ta hin nay.  
2. Mục đích nghiên cu  
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu  
4. Phương pháp nghiên cu  
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  
Trong chương này chúng tôi điểm bình các nghiên cꢂu liên quan đến kiến  
thꢂc toán để dạy học và năng lực nghề nghiệp của giáo viên toán, đặc biệt là  
các nghiên cꢂu dựa trên mô hình của Ball và cộng sự; tổng quan các nghiên  
cꢂu về kiến thꢂc của giáo viên để dạy học thống kê. Bên cạnh đó chúng tôi đề  
cập đến quy trình nghiên cꢂu bài học và việc phát triển nghiệp vꢀ cho giáo viên  
thông qua quy trình nghiên cꢂu bài học. Phân tꢁch đặc trưng tri thꢂc luận và nội  
dung của chủ đề thống kê ở phổ thông cũng như trong chương trình đào tạo  
giáo viên toán, làm cơ sở để phát triển, điều chỉnh mô hình kiến thꢂc toán để  
dạy học của Ball và cộng sự (Ball, Thames, & Phelps, 2008; Hill et al. 2008)  
vào ngữ cảnh dạy học thống kê.  
1.1 Nghiên cứu về kiến thức của giáo viên để dạy học  
1.2. Nghiên cứu của Ball và cộng sự  
Dựa trên sự phân loại của Shulman (1986), Ball và các cộng sự đã phát  
triển một khung lý thuyết về các lĩnh vực kiến thꢂc toán để dạy học  
(Mathematical Knowledge for Teaching, MKT) để nghiên cꢂu và đánh giá các  
kiểu kiến thꢂc khác nhau mà giáo viên toán cần có để thực hiện việc dạy học  
hiệu quả. Mô hình này bao gồm hai lĩnh vực kiến thꢂc: kiến thꢂc nội dung môn  
học (Subject Matter Knowledge, SMK) và kiến thꢂc sư phạm (Pedagogical  
Content Knowledge, PCK). Trong mỗi lĩnh vực này, các tác giả chia thành ba  
kiu kiến thꢂc khác nhau. Kiến thꢂc nội dung môn học bao gồm kiến thꢂc nội  
dung phbiến (Common Content Knowledge, CCK), kiến thꢂc nội dung đặc  
thù (Specialized Content Knowledge, SCK), và kiến thꢂc theo chiều ngang  
(Horizon Content Knowledge, HCK). Kiến thꢂc sư phạm bao gồm kiến thꢂc về  
việc học của học sinh (Knowledge of Content and Student, KCS), kiến thꢂc về  
việc dạy (Knowledge of Content and Teaching, KCT) và kiến thꢂc về chương  
trình (Knowledge of Content and Curriculum, KCC).  
           
3
Kiến thꢂc nội dung phổ biến (CCK): là những kiến thꢂc toán và kỹ năng  
mang tꢁnh tổng quát, đưꢃc sử dꢀng trong cuộc sống hằng ngày, không nhất  
thiết trong dạy học.  
Kiến thꢂc nội dung đặc thù (SCK): là một kiểu kiến thꢂc nội dung toán  
đặc trưng và cần thiết cho việc dạy học toán. Đây không đơn thuần chỉ là  
kiến thꢂc toán về một nội dung nào đó, mà còn là hiểu biết liên quan đến  
kiến thꢂc đó trong ngữ cảnh dạy học, chẳng hạn như bình luận về một lời  
giải bài toán của học sinh, hay xác nhận tꢁnh đúng, sai của lời giải đó.  
Kiến thc theo chiu ngang (HCK): là vic hiu biết vcác chủ đề toán  
trong chương trình có mi liên hvi nhau như thế nào, vskết ni ca  
các mch kiến thꢂc. Đó cũng là shiu biết vcác ngcnh toán hc rng  
hơn trong đó chꢂa đựng các chủ đề toán học đưꢃc ging dạy trong chương  
trình và vic hiểu đưꢃc ni dung tri thc đó shữu ꢁch như thế nào đối vi  
ngưi hc khi ng dng vào cuc sng.  
Hình 1. 1. Mô hình các kiu kiến thꢂc toán để dy hc theo Ball, Thames  
& Phelps (2008)  
Kiến thc vvic hc ca hc sinh (KCS): là kiến thc ca giáo viên về  
vic hc sinh hiu nội dung toán như thế nào, kết hp vi chính bn thân  
ni dung toán học đó. Nhng giáo viên có kiến thc này tốt thì thường có  
khả năng xem xét đưꢃc cách thc hc sinh hc mt khái nim hay ni  
dung toán học như thế nào, hoc quan tâm đến nhng li sai hay quan  
niệm sai thường gp ca hc sinh vni dung toán học đó. Điều này dn  
đến mt shiu biết sâu sc về tư duy của hc sinh và nhng gì khiến vic  
hc toán ca mt hc sinh là dhay khó.  
Kiến thc vvic dy (KCT): đề cập đến kiến thc vvic làm thế nào để  
thiết kế mt hoạt động dy hc nhm phát trin vic hiu toán hc sinh,  
và vvic mt ni dung toán học đặc biệt định hình vic dy học toán như  
4
thế nào. Để dy hc hiu qumt ni dung toán học nào đó, ngoài hiu  
biết vkiến thc toán học liên quan đến ni dung đó, giáo viên cn am  
hiu cách thc thiết kế và tchc vic dy hc ni dung đó, cũng như kết  
hp hai kiu kiến thꢂc này. Giáo viên đôi lúc cn phi biết chn ví dnào  
để tiếp cn ni dung bài hc, ví do để giúp hc sinh hiểu sâu hơn nội  
dung toán học đang đề cp. Trong quá trình dy hc trên lp, giáo viên  
cũng cần phi biết khi nào thì cần đặt câu hỏi để làm sáng tvấn đề hơn,  
khi nào thì đặt ra mt câu hi hay nhim vmới để thúc đẩy hc sinh đào  
u suy nghĩ hơn. Mỗi mt vấn đề trên đều đòi hi mt sự tương tác và kết  
hp gia hiu biết vkiến thc toán ca mt ni dung cthvà hiu biết  
vcác vấn đề sư phạm và dy hc liên quan.  
Kiến thc về chương trình (KCC): là kiến thc vvic các chủ đề, quy  
trình, khái nim cthể đưꢃc đưa vào trong chương trình mi cp, lp  
như thế nào, cùng vi mi quan hgia chúng. Giáo viên không chbiết  
vni dung, mc tiêu, yêu cu hc sinh cần đạt ca chương trình, mà còn  
phi biết sdng ni dung chương trình như thế nào thiết kế và thc hin  
bài hc nhm thúc đẩy vic hiu toán ca hc sinh, giúp hc sinh phát  
trin nhng năng lc chung và năng lực đặc thù ca toán hc đưꢃc .  
Mô hình kiến thꢂc toán để dạy học của Ball và cộng sự (mô hình MKT) đã  
và đang đưꢃc nhiều nhà nghiên cꢂu và thực hành dạy học toán quan tâm. Điều  
này chꢂng tỏ tầm quan trọng và ý nghĩa của việc nắm vững các kiểu kiến thꢂc  
cần thiết cho việc dạy hiệu quả một chủ đề tn học nào đó ở phổ thông. Tuy  
nhiên, mô hình này cũng còn những hạn chế. Mô hình của Shulman hay Ball  
và cộng sự (Ball, Thames, & Phelps, 2008 ; Hill, Schilling & Ball, 2004; Hill,  
Sleep, Lewis & Ball, 2007 ; Hill et al. 2008) là một mô hình phát triển năng lực  
nghề nghiệp của giáo viên toán định hướng nhận thꢂc (Kaiser et al. 2016).  
Trong khi đó, các thực hành dạy học của giáo viên thường còn chịu ảnh hưởng  
của các yếu tố như niềm tin, quan niệm về toán học của giáo viên, tình huống  
và ngữ cảnh dạy học. vậy, một số nhà nghiên cꢂu cho rằng cần kết hꢃp xem  
xét sự thể hiện của các kiểu kiến thꢂc của giáo viên trong tình huống và ngữ  
cảnh dạy học cꢀ thể trong lớp học.  
1.3. Tng quan nghiên cu vkiến thc của giáo viên để dy hc thng kê  
1.4. Quy trình nghiên cứu bài học  
Nghiên cu bài học đề cập đến mt quá trình giáo viên cgng ci thin  
phương pháp giảng dy ca mình bng cách làm vic vi các giáo viên khác để  
kim tra và phê bình mt kthut ging dy khác. Có nhiu quy trình khác  
nhau đưꢃc các nhà nghiên cꢂu đưa ra cho nghiên cu bài hc. Baba (Baba,  
2007) đã đưa ra một quy trình thc hin nghiên cu bài hc Các bước (1) đến  
(4) bao gồm giai đoạn đầu tiên và kết quả đánh giá ở bước (4) đưꢃc sdng  
trong giai đoạn thꢂ hai, các bước (5) đến (7), để chnh sa và đánh giá bài hc.  
   
5
Suy nghĩ ca tng giáo viên, ci thin trình độ kthut ging dạy và độ rng  
ca mng lưới giữa các giáo viên đều xut hin trong quá trình này.  
(1): Nhận ra vấn đề  
(2): Thiết kế hoach bài học  
(3): Thực hiện và quan sát bài học  
(4): Đánh giá, phản ánh về bài học  
(5): Chỉnh sửa kế hoạch bài học  
(6): Thực hiện bài học đã đưꢃc chỉnh  
sửa  
(7): Đánh giá và xem xét  
Hình 1. 2. Quy trình nghiên cu bài hc ca Baba (2007)  
Lewis (2009) cũng đưa ra quy trình nghiên cu bài hc gm bốn bước  
theo sơ đồ sau:  
Hình 1. 3. Quy trình nghiên cu bài hc ca Lewis (2009)  
1.5. Phát triển nghiệp vụ cho giáo viên theo quy trình nghiên cứu bài học  
1.6. Nghiên cu vdy hc thng kê Vit Nam  
1.7. Thống kê trong chương trình toán phổ thông ở Việt Nam  
1.8. Thống kê trong chương trình đào tạo giáo viên toán trung học hiện  
nay  
CHƯƠNG 2. KIN THC CỦA GIÁO VIÊN ĐDY HC BIỂU ĐỒ  
THNG KÊ  
chương này, chúng tôi nhc li kiến thc vbiu đồ ct, biu đồ phân  
b, nhng sai lm thường gp gia biu đồ ct và biu đồ phân b, vtrí tương  
đối ca các số đo trung tâm da vào hình dng phân bca biu đồ. Bên cnh  
đó, chúng tôi xây dng bchbáo vkiến thc ca giáo viên để dy hc biu  
đồ phân bvà các số đo trung tâm dựa trên biểu đồ ct và biểu đồ phân bố  
nhm làm cơ sở để tiến hành các bước trong thc nghim đưꢃc trình bày ở  
chương 3.  
2.1. Biểu đồ ct và biểu đồ phân bố  
               
6
2.1.1 Biểu đồ cột  
2.1.2. Biểu đồ phân b(histogram)  
2.2. Những nhầm lẫn thường gặp giữa biểu đồ cột và biểu đồ phân bố  
2.3. So sánh các số đo trung tâm dựa trên hình dạng phân bố của biểu đồ  
2.4. Kiến thức của giáo viên để dạy học biểu đồ phân bố trong thống kê  
2.5. Kiến thức của giáo viên để dạy học các số đo trung tâm dựa trên biểu  
đồ cột và biểu đồ phân bố  
2.6. Kiến thức của giáo viên về các định lí giới hạn trong xác suất ứng  
dụng trong thống kê  
CHƯƠNG 3: CÁC THỰC NGHIỆM  
Trong chương này, chúng tôi trình bày cách thꢂc tiến hành thực nghiệm,  
quy trình thu thập và phân tích dữ liệu. Ngoài ra, chúng tôi thực hiện quy trình  
nghiên cꢂu bài học ở thực nghiệm 2 nhm nâng cáo các kiểu kiến thꢂc của sinh  
viên sư phạm toán.  
3.1. Thc nghim 1: kiến thức để dy hc biểu đồ phân btrong thng kê  
3.1.1. Ngữ cảnh của thực nghiệm 1  
Nghiên cꢂu đưꢃc tiến hành trong năm 2018 ở hai trường Đại học Sư phạm  
- Đại học Đà Nẵng Đại học Sư phạm - Đại học Huế. Những người tham gia  
nghiên cꢂu này gồm 128 sinh viên đang học năm 3 và năm 4 ngành sư phạm  
toán học (chương trình 4 năm). Các giáo viên toán tương lai này đã học xong  
khối kiến thꢂc cơ sở ngành, đã học các môn về phương pháp giảng dạy, phát  
triển năng lực dạy học bộ môn Toán và phân tꢁch chương trình trong chương  
trình đào tạo đại học. Họ cũng đã nghiên cꢂu các chủ đề liên quan đến việc  
giảng dạy toán.  
3.1.2. Phiếu thc nghim 1  
3.1.3. Xây dựng thang đánh giá cho phiếu thực nghiệm 1  
3.1.4. Ni dung phng vn  
3.2. Thực nghiệm 2: kiến thức và thực hành nghiệp vụ để dạy học các số  
đo trung tâm trong biểu đồ thống kê  
3.2.1. Ngữ cảnh của thực nghiệm  
3.2.2. Quy trình nghiên cu  
3.2.3. Phiếu thc nghim 2  
3.2.4. Phân tích tiên nghim phiếu thc nghim 2  
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN  
Trong chương này, chúng tôi phân tích, đánh giá các kết quả thu đưꢃc ở  
phiếu thực nghiệm 1 và 2 để thấy đưꢃc thực trạng của các sinh viên sư phạm  
toán vcác kiểu kiến thꢂc để dạy học biểu đồ phân bvà các số đo trung tâm  
trên biểu đồ phân b. Sau đó chúng tôi phỏng vấn một số sinh viên sau khóa  
                                 
7
bồi dưỡng ở thực nghiệm 1 và phân tích các lần soạn KHBD và thực hành  
giảng dạy ở thực nghiệm 2 để thấy đưꢃc sự tiến triển các kiểu kiến thꢂc của họ.  
Một sbình luận và đề xuất đưꢃc chúng tôi đưa ra nhằm để áp dng và cải  
thiện quá trình đào tạo các giáo viên toán tương lai.  
4.1. Định hướng phân tích kết quả thực nghiệm  
Trong thc nghim của đề tài, chúng tôi phân tích hai mng kiến thc: kiến  
thc ni dung môn hc (SMK) và kiến thꢂc sư phạm (PCK). Trong kiến thc  
ni dung, chúng tôi tp trung vào phân tích kiu kiến thc CCK và SCK. Đối  
vi kiến thc sư phm, kiu kiến thc KCS và KCT là cốt lõi để đánh giá PCK  
ca các giáo viên toán tương lai  
Thc nghim 1, chúng tôi đánh giá kiến thc ca sinh viên phm toán  
thông qua phiếu hc tp và phng vn họ sau khi đã tham gia lớp bồi dưỡng  
kiến thc để thy stiến trin vmt kiến thc của các sinh viên để ging dy  
biểu đồ phân btrong thng kê. Thc nghim 2, sau khi đánh giá các kiểu kiến  
thc ca sinh viên để dy hc giá trtrung bình, trung vtrên biểu đồ thng kê  
chúng tôi chn 2 sinh viên tham gia vào quy trình nghiên cu bài hc. Stiến  
trin kiến thc ca các sinh viên đưꢃc nhn thy rõ ràng khi tham gia vào quá  
trình này.  
4.2. Phân tích kiến thức để dy hc biểu đồ phân bca giáo viên toán  
tương lai  
4.2.1. Kiến thức nội dung  
Kiến thức nội dung phổ biến (CCK)  
Theo dữ liệu bảng 4.1, đối với bài tập 1 với u cầu vẽ biểu đồ histogram  
cho bảng dữ liệu có các khoảng dữ liệu chia đều nhau thì có 82,03% sinh viên  
sư phạm toán có thể đưa ra câu trả lời đúng. Vẫn còn 1,56% sinh viên biểu diễn  
sai dữ liệu trên biểu đồ. Với bài tập 2- câu 1 yêu cầu vẽ biểu đồ histogarm cho  
bảng dữ liệu có khoảng dữ liệu chia không đều nhau, theo như thống kê trong  
bảng 4.2 thì chỉ có 3,13% giáo viên toán tương lai có thể vẽ đúng dạng biểu đồ  
thể hiện đưꢃc đầy đủ dữ liệu. Đặc biệt, có đến 75% (mã 1 và 0) sinh viên đưa  
ra câu trả lời sai hoặc không trả lời cho câu hỏi này. Điều này có nghĩa là nhiều  
sinh viên chưa thực sự có kiến thꢂc rõ ràng, đầy đủ về biểu đồ histogram. Biểu  
đồ dưới đây biểu diễn dữ liệu câu trả lời của bài tập 1 và bài tập 2 – câu 1 về  
kiểu kiến thꢂc nội dung phổ biến.  
Sau khi đã bồi dưỡng kiến thꢂc, chúng tôi tiến hành phỏng vấn ba sinh  
viên với câu hỏi 1 ở bảng 1. Cba sinh viên H10, H16 và H45 đều đã nắm  
đưꢃc các khái niệm về biểu đồ histogram và nêu đưꢃc đặc trưng cơ bản của  
biểu đồ histogram là “diện tꢁch tỉ lệ với tần số hoặc tần suất”. Khi đưꢃc hỏi về  
bài làm trước của mình thì sinh viên H10 và H16 có câu trả lời sai ở bài tập 2  
– đã chỉ ra và phân tꢁch đưꢃc những chỗ sai trong bài làm của mình và đưa ra  
lời giải đúng. Cả hai đều cho rằng những lỗi sai của họ đều do trước đây họ  
     
8
chưa có kiến thꢂc về dạng biểu đồ histogram trong trường hꢃp các khoảng chia  
dữ liệu không bằng nhau. Sinh viên H45 – làm đúng ở bài tập 2 – nói rằng cô  
ấy đã có nhận thꢂc sâu sắc và đầy đủ hơn về biểu đồ histogram. Trước đây,  
mặc dù đã trả lời đúng ở bài tập 2 là do tham khảo kiến thꢂc bên ngoài chương  
trình học (sách tham khảo, mạng internet) chꢂ chưa có kiến thꢂc rõ ng về  
biểu đồ histogram này trong quá trình học ở phổ thông cũng như ở đại học.  
Hình 4. 1. Biểu đồ so sánh dliu bài tp 1 và bài tp 2 vkiu kiến thc ni  
dung phbiến (CCK)  
Kiến thức đặc thù (SCK)  
Qua thống kê ở Bảng 4.3 và Bảng 4.4 cho thấy sinh viên có khả năng xác  
định tꢁnh chꢁnh xác của các câu trả lời mà học sinh có thể đưa ra và khả năng  
phân tích tꢁnh đúng sai của các lời giải cho bài tập 2 – câu 1 bằng cách cung  
cấp các giải thꢁch về các bước lập luận một các rõ ràng, chính xác hay không.  
Như ta thy trong bảng 4.3, có đến 39,77% sinh viên không thể hoặc đưa ra dự  
đoán không chꢁnh xác về lý do vẽ các biểu đồ của mỗi học sinh A, B, C. Chỉ có  
8 (6.25%) sinh viên có thể dự đoán hꢃp lý về cách mà các học sinh A, B, C vẽ  
biểu đồ cho bảng số liệu ở bài tập 2.1.  
Trong ba sinh viên đưꢃc phỏng vấn, khi làm phiếu thực nghiệm, sinh viên  
H10 và H16 mới chỉ nêu ra đưꢃc một khó khăn của học sinh về việc xử lý bảng  
số liệu. Ngay cả đối với sinh viên H45, mặc cô đã có câu trả lời tốt cho  
những câu hỏi ở trên nhưng ở câu hỏi này cô cũng gặp phải sự lúng túng khi  
trình bày và giải thꢁch những khó khăn của học sinh.  
4.2.2. Kiến thc sư phạm  
Kiến thức về việc học của học sinh (KCS)  
Trong ba sinh viên đưꢃc phỏng vấn, khi làm phiếu thực nghiệm, sinh viên  
H10 và H16 mới chỉ nêu ra đưꢃc một khó khăn của học sinh về việc xử lý bảng  
số liệu. Ngay cả đối với sinh viên H45, mặc cô đã có câu trả lời tốt cho  
những câu hỏi ở trên nhưng ở câu hỏi này cô cũng gặp phải sự lúng túng khi  
trình bày và giải thꢁch những khó khăn của học sinh.  
   
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang yennguyen 26/03/2022 9820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tóm tắt Đề tài Phát triển năng lực dạy học toán thống kê cho sinh viên sư phạm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_tom_tat_de_tai_phat_trien_nang_luc_day_hoc_toan_thon.pdf